Professional Documents
Culture Documents
Đái Tháo Đư NG
Đái Tháo Đư NG
B-
TS BTMDXV + nguy cơ cao: ≥ 55t có hẹp đmv, đmc, đm chi dưới > 50%/ dày thất trái: GLP-1 hoặc SGLT2i
Suy tim EF<45%, thận mạn(eGFR 30-60 mL/phút/1,73m2/ UACR >30 mg/g, đặc biệt UACR>300 mg/g):
SGLT2 -> GLP1
KHÔNG:
C-
1Giảm chi phí: SU, TZD
2Giảm nguy cơ hạ glu: DPP-4i, SGLT-2i, GLP-1, TZD
3Cần giảm cân: SGLT-2i, GLP-1
D- Cân nhắc sử dụng insulin nếu có bằng chứng của dị hóa: giảm cân/triệu chứng tăng glu/mức A1C ≥9%/
glu cao ≥300 mg/dL (16.7 mmol/L)
(Phối hợp thuốc sớm, sau khi khởi trị, metformin nên được duy trì nếu vẫn dung nạp
Đánh giá lại điều trị mỗi 3 tháng)
1-Met(500-2000mg/d) : giảm sx glu ở gan. CCĐ: suy thận 30-45 mL/phút), suy tim nặng, giảm
máu hoặc oxy đến các tổ chức như choáng, COPD, nghiện rượu,>80t (TDP: buồn nôn, đau bụng,
tiêu chảy)
2-SU(Kích thích b tuyến tụy tiết insulin): hạ glu mạnh- tăng cân-giảm liều khi suy thận- dừng khi
suy gan
*Glyburide/glibenclamide: Viên 1,25-2,5-5mg. Khởi đầu 2,5mg/d, TB 5-10 mg/d uống 1 lần buổi
sáng, kéo dài 24 h nên nguy cơ hạ glucose máu cao, nhất là ở người già, suy gan, suy thận
*Glimepiride 1-8mg/d, bán hủy 5h, chuyển hóa hoàn toàn ở gan
*Glicazide: khởi đầu 40-80mg/ngày, tối đa 320 mg/ngày. Phóng thích chậm hàm lượng 30-60mg, tối
đa phóng thích chậm 120 mg/ngày
*Glipizide: uống 30 p trước ăn. Khởi đầu 2,5-5mg, max 20 mg/d, chuyển hóa 90% ở gan, phần còn
lại thải qua thận
3- SGLT2(Tăng thải glu qua đường tiểu)
GLP1: TDD Liraglutide một lần/ngày 0.6mg/d-> 1tuần:1,2mg/d max1.8mg/d
4-TD incretin (tăng tiết insulin tùy thuộc mức glu)
+Ức chế DPP4: sitagliptin, Saxagliptin, Vildagliptin, Linagliptin
+Đồng vận GLP-1(kích thích b tụy tiết insulin, giảm tiết glucagon): Rilaglutide 0.6mg/d, sau 1 tuần
5-Ưc a-glucosida: giảm glu sau ăn, Uống ngay trước ăn. Bữa ăn phải có carbohydrat. Liều đầu 25
mg, 3 lần/ngày
6-Glinid: Repaglinide hàm lượng 0,5-1-2mg, liều 0,5-1 mg uống trước các bữa ăn 15 phút, tối đa 16
mg/ngày, có thể dùng ở người già, khi suy thận
7-TZD -pioglitazone (tăng nhạy insulin ở cơ, mỡ, gan) dùng chung giảm dc liều insulin 30-50%:
tăng cân, suytim, gãy xương, thiếu máu, K –Ít dùng
8-Insulin: Nhanh, ngắn- Trung bình- Chậm, kéo dài- Hỗn hợp:
NPH: 10-16h, có thể gây hạ glu về đêm, nay ít sử dụng. Insulin Analog: Levemir, Glarpin, Degludeg là những
insulin thế hệ mới, tác dụng 24 giờ (Degludeg: 42h). Ít gây hạ đường huyết hơn NPH
Basal: HbA1c < 8%: Liều insulin nền là 0.1 – 0.2 đơn vị/ kg
HbA1c > 8%: Liều insulin nền là 0.2 – 0.3 đơn vị/ kg
Chỉnh liều: Glu đói >180 mg/dL: thêm 20% tổng liều
Glu đói: 140–180 mg/dL: thêm 10% tổng liều
GLu đói: 110–139 mg/dL: thêm 1 đơn vị
Hạ glu: Glu đói <70 mg/dL: giảm 10% – 20% liều
Glu đói <40 mg/dL: giảm 20% – 40% liều insulin
Insulin premix: (<80 -2đv/ 80-109 không đổi/110-139 +2dv/140-199 +4dv/ >200 +6dv) chỉnh sau ít
nhất 3d (bt:4.1-5.9mmol/l hoặc 73.8-106.2mg/dl) X18
Sáng 50-70% liều, chiều 30-50% liều. Nếu glu sau ăn cao(<160-180), chuyển premix50/50