You are on page 1of 2

4.

TRÁI ĐẤT

Vị trí:

- Trái Đất ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần Mặt Trời.


 Ý nghĩa: Vị trí thứ ba của Trái Đất là một trong những điều kiện rất quan trọng góp phần
để Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.

Đặc điểm:

- Trái Đất là hành tinh lớn nhất trong các hành tinh có đất và đá của Thái Dương Hệ.
- Là nơi duy nhất trong toàn vũ trụ được biết là có sự sống. Tuổi của Địa Cầu được ước
lượng vào khoảng 4,6 tỷ năm, trẻ hơn một ít là Mặt Trăng, vệ tinh tự nhiên của nó.

Cấu trúc:

- Vỏ Trái Đất: Vỏ Trái Đất là lớp vỏ rắn ngoài cùng của Trái Đất tính đến bể mặt môkhô,
có độ sâu trung bình 80km, nơi có sự đột biến đầu tiên của tốc độ lan truyền sóng địa
chấn. Theo thành phần cấu tạo, vỏ Trái Đất đước chia thành 3 lớp: trầm tích, granit và
bazan
- Bao manti: Giới hạn của bao manti từ đáy vỏ Trái Đất tới độ sâu 2.900km. Thành phần
cấu tạo gồm những đá siêu bazơ giàu các muối magiê, sắt và silic. Tỷ trọng tăng theo độ
sâu từ 3,5 ở lớp trên đến 5,5 ở lớp dưới. Nhiệt độ cũng tăng từ 500°c ở phía ngoài cùng
và đạt tói 3.800°c tại nơi tiếp xúc với nhân. Tuy ở nhiệt độ cao, nhưng bao manti vẫn còn
ở trạng thái cứng.
- Nhân là phần trung tâm của Trái Đất có cấu tạo bằng silicat và được tính bắt đầu từ độ
sâu 2.900km. Nhân được phân chia ra hai phần: nhân ngoài (từ 2.900km đến 5.100km) và
nhân trong (từ 5.100km đến tâm Trái Đất).

Quỹ đạo và chu kì quay:

- Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo quỹ đạo hình elip với chu kỳ dao động từ 356,256366
– 356,25696 ngày.
- Trái Đất tự quay quanh trục (nối Bắc cực với Nam Cực) của nó, nếu xét so với nền sao,
hết 23 giờ 56 phút và 4,09 giây (1 ngày thiên văn).
- Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời hết 365,2564 ngày Mặt Trời trung bình (1 năm
thiên văn, số liệu đo được đến năm 2006).
- Vận tốc quỹ đạo của Trái Đất khoảng 30 kim/s, đủ để đi hết quãng đường bằng đường
kính Trái Đất (~12.700 km) trong 7 phút, hay khoảng cách đến Mặt Trăng (384.000 km)
trong 4 giờ.

You might also like