Professional Documents
Culture Documents
LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3 Luật Kinh doanh
LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3 Luật Kinh doanh
Trang chủ (/) Danh mục khoá học (/tat-ca-khoa-hoc) BUH EBOOK LUẬT KINH DOANH (/khoa-hoc-4652933601820672) CHƯƠNG 3: HỢP
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. (Điều
Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận giữa các chủ thể kinh doanh với nhau và với các bên có liên quan về việc
xác lập, thay đổi, hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ trong hoạt động thương mại.
- Có sự biểu lộ ý chí và thống nhất ý chí của ít nhất 2 bên chủ thể, không trái PL, đạo đức xã hội
- Được thể hiện dưới bất kỳ hình thức nào mà PL không cấm, trừ trường hợp các quy định về hình thức là điều
- Sự thống nhất ý chí của các bên nhằm làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
3.1.3 Phân loại
- Căn cứ trên nội dung: Hợp đồng mua bán hàng hóa, Hợp đồng vận chuyển hàng hóa, Hợp đồng trong xây
dựng cơ bản, Hợp đồng li-xăng, Hợp đồng nghiên cứu khoa học và triển khai kỹ thuật, Hợp đồng hợp tác kinh
doanh, Hợp đồng sản xuất, dịch vụ, Hợp đồng đại lý thương mại,…
- Căn cứ vào chủ thể có nghĩa vụ: Hợp đồng đơn vụ và Hợp đồng song vụ (HĐ song vụ là HĐ mà mỗi bên đều có
nghĩa vụ đối với nhau; HĐ đơn vụ là HĐ mà chỉ một bên có nghĩa vụ)
- Căn cứ vào tính chất của Hợp đồng: Hợp đồng chính và Hợp đồng phụ (HĐ chính là HĐ mà hiệu lực không phụ
thuộc vào HĐ phụ; HĐ phụ là HĐ mà hiệu lực phụ thuộc vào HĐ chính)
- Căn cứ khác (Điều 402 BLDS 2015): Hợp đồng vì lợi ích của bên thứ 3, Hợp đồng có điều kiện.
- Bằng hành vi
Bằng VB và đăng ký
Tương đương VB: điện báo, telex, fax… (thông điệp dữ liệu). Hợp đồng bắt buộc bằng văn bản như: HĐ mua
bán hàng hoá quốc tế, HĐ dịch vụ khuyến mại, HĐ dịch vụ quảng cáo thương mại, HĐ dịch vụ trưng bày, giới
thiệu hàng hóa, dịch vụ, HĐ dịch vụ tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, HĐ đại diện cho thương
nhân, HĐ ủy thác mua bán hàng hóa, HĐ đại lý, HĐ gia công,...
Nội dung của hợp đồng cơ bản gồm: quyền của các bên tham gia HĐ và nghĩa vụ của các bên tham gia HĐCăn
cứ theo Điều 398 BLDS 2015, các bên trong hợp đồng có thể “thỏa thuận” về nội dung (tuy nhiên thỏa thuận giao
kết HĐ về những nội dung không trái PL, đạo đức XH) hoặc các bên có thể có một số điều khoản cơ bản trong
hợp đồng được quy định tại Khoản 2 Điều 398 BLDS 2015.
Trong điều khoản hợp đồng gồm có 3 loại điều khoản: điều khoản cơ bản, điều khoản tùy nghi và điều khoản
thông thường.
Giao kết hợp đồng là việc các bên chủ thể bày tỏ ý chí với nhau bằng cách bàn bạc, trao đổi, thương lượng với
https://onthisinhvien.com/bai-hoc/ly-thuyet-chuong-3-6125232553197568 1/4
20:50, 29/06/2022 LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3
nhau theo các nguyên tắc và trình tự nhất định nhằm xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự
Giao kết hợp đồng là bước đầu tiên xác lập quan hệ pháp luật dân sự theo hợp đồng
Hợp đồng đã giao kết hay chưa? nội dung HĐ là gì? có vi phạm HĐ hay không? …
* Chú ý:
Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực & ngay thẳng
Đề nghị giao kết hợp đồng --> Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Đề nghị giao kết HĐ là việc thể hiện rõ ý định giao kết HĐ và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị
Là hành vi đơn phương của một bên nhằm biểu lộ ý chí của mình về việc muốn cùng bên kia tạo lập một hợp
Đặc điểm: Đề nghị phải xác thực và thể hiện rõ ý định giao kết HĐ, bên đề nghị phải chịu sự ràng buộc về đề
nghị.
Hiệu lực: ▪ Thông báo về đề nghị được gửi dưới mọi hình thức (thư tín, điện tín, fax, telex, điện thoại…) ▪ Đề nghị
chỉ có hiệu lực khi được truyền đạt đến người nhận theo các nguyên tắc truyền tin ▪ Nếu đề nghị có xác định thời
hạn trả lời thì trong thời hạn đó, bên đề nghị ko được đưa ra cùng lời đề nghị đó cho bên thứ 3.
Đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại (Điều 389 BLDS 2015); hủy bỏ (Điều 390 BLDS 2015); chấm
dứt đề nghị giao kết hợp đồng (Điều 391 BLDS 2015)
Theo quy định BLDS 2015, khi chấp nhận giao kết hợp đồng cần đảm bảo đủ 3 điều kiện sau:
Thời điểm giao kết hợp đồng (Điều 400 BLDS 2015)
Địa điểm giao kết hợp đồng (Điều 399 BLDS 2015)
HĐ có điều khoản, ngôn từ khó hiểu ® giải thích theo tập quán tại địa điểm GKHĐ
Ko thể xác định giá dịch vụ của HĐ ® giá thị trường của dịch vụ cùng loại tại thời điểm và địa điểm giao kết
hợp đồng
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (Điều 401 BLDS 2015)
Chủ thể tham gia giao kết có NL chủ thể, thẩm quyền
Mục đích & nội dung ko vi phạm điều cấm của PL/trái đạo đức XH
https://onthisinhvien.com/bai-hoc/ly-thuyet-chuong-3-6125232553197568 2/4
20:50, 29/06/2022 LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3
Vi phạm hợp đồng là việc một bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ theo thoả thuận giữa các bên hoặc theo quy định của PL.
Vi phạm cơ bản là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia
không đạt được mục đích của việc giao kết hợp đồng.
Bên vi phạm hợp đồng được miễn trách nhiệm khi chứng minh được các trường hợp miễn trách nhiệm.
2. Phạt vi phạm .
6. Hủy bỏ HĐ.
7. Các biện pháp khác do các bên thỏa thuận không trái với nguyên tắc cơ bản của PL VN, điều ước QT mà
Phạt vi phạm
+ Phạt vi phạm là việc bên bị vi phạm yêu cầu bên vi phạm trả một khoản tiền phạt do vi phạm HĐ nếu trong HĐ
có thỏa thuận, trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của luật này. (Đ300 LTM 2005)
+ Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ HĐ hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thỏa thuận trong
HĐ, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ HĐ bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của luật này.
Bình luận
LÝ THUYẾT CHƯƠNG 3
at
lytm211010hs@phuocvinh.sgdbinhduong.edu.vn
TIỆN ÍCH
Tài liệu 0
(/tai-lieu-4652933601820672)
Lịch học 0
(/lich-hoc-4652933601820672)
Ghi chú
(/ghi-chu-4652933601820672)
THÔNG TIN
https://onthisinhvien.com/bai-hoc/ly-thuyet-chuong-3-6125232553197568 3/4