You are on page 1of 10

HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

KHOA VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ


---------------------------------------------------

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
KỸ THUẬT THU PHÁT VÔ TUYẾN ĐIỆN

Đề tài: Phân tích chi tiết tầng KĐTG1, KĐTG2 và tách sóng biên độ của máy
thu AM đổi tần (sơ đồ 1)

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thế Anh


Lớp: ĐTVT-17
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thùy Linh

Hà Nội 2022
Mục Lục
I. Nhiệm vụ và các chỉ tiêu kỹ thuật của máy thu vô tuyến...................................................3
1.Các nhiệm vụ của máy thu vô tuyến................................................................................3
2.Các chỉ tiêu kỹ thuật........................................................................................................3
a.Độ nhạy.........................................................................................................................3
b.Dải tần công tác fmin - fmax..............................................................................................3
c.Độ chọn lọc...................................................................................................................4
d.Các chỉ tiêu chất lượng tin tức thu được......................................................................4
e.Công suất ra Pra.............................................................................................................4
II. Sơ đồ khối cơ bản và nguyên lý làm việc của máy thu AM.............................................4
1.Sơ đồ khối cơ bản của máy thu AM................................................................................4
2.Chức năng và nhiệm vụ của các khối..............................................................................5
III. Phân tích sơ đồ máy thu AM đổi tần...............................................................................6
1.Sơ đồ nguyên lý...............................................................................................................6
2.Phân tích chi tiết tầng KĐTG1, KĐTG2 và tách sóng biên độ.......................................6
a.Phân tích chi tiết tầng KĐTG1, KĐTG2......................................................................6
b.Phân tích chi tiết tầng tách sóng biên độ......................................................................8
IV. Kết luận............................................................................................................................9
1.Ưu, nhược điểm của sơ đồ phân tích...............................................................................9
a.Ưu điểm........................................................................................................................9
b.Nhược điểm..................................................................................................................9
2.Ứng dụng của sơ đồ vừa phân tích..................................................................................9
3.Đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng...........................................................................9
V.Lời kết..............................................................................................................................10
I. Nhiệm vụ và các chỉ tiêu kỹ thuật của máy thu vô tuyến
1. Các nhiệm vụ của máy thu vô tuyến
- Từ tập hợp các dao động điện trên anten thu do các trường điện từ bên ngoài không
gian cảm ứng vào, thực hiện tách lấy tín hiệu cao tần cần thu nhận từ máy phát
truyền tới
- Khuếch đại tín hiệu cao tần thu nhận được
- Thực hiện giải điều chế (tách sóng) để tách lấy tín hiệu tin tức từ tín hiệu cao tần thu
nhận được
- Khuếch đại tín hiệu tin tức sau khi tách sóng
- Tái tạo lại tin tức

2. Các chỉ tiêu kỹ thuật


a. Độ nhạy
Độ nhạy của máy thu được xác định bằng giá trị nhỏ nhất của sức điện động EA
hay công suất PA của tín hiệu cần thu trên anten để thiết bị cuối làm việc bình thường
(với độ tin cậy và sai số cho phép) EAmin hay PAmin có giá trị càng nhỏ thì máy thu có
độ nhạy càng cao.
Độ nhạy máy thu phụ thuộc vào hệ số khuếch đại của máy thu, hệ số khuếch đại
máy thu càng lớn thì độ nhạy càng cao. Ngoài ra, độ nhạy máy thu còn phụ thuộc
vào nhiễu tác động. Khi mức nhiễu nhỏ hơn mức tín hiệu thì việc thu tín hiệu rất dễ
dàng, nhưng khi mức nhiễu so sánh được với mức tín hiệu thì có thể không thu nhận
được tín hiệu. Do điều kiện tác động của nhiễu ở bên ngoài máy thu có mức độ rất
khác (phụ thuộc vào thời gian và dải tần công tác) nên khi xác định độ nhạy máy thu
người ta chỉ xác định ảnh hưởng do tạp âm nội bộ gây ra (thông qua tỉ số tín/tạp).
Máy thu có tạp âm càng nhỏ thì độ nhạy càng cao.

b. Dải tần công tác fmin - fmax


Dải tần công tác của máy thu cũng giống như máy phát. Nó là dải tần số làm việc
của máy thu mà các chỉ tiêu chất lượng chỉ thay đổi trong giới hạn cho phép. Đôi khi
trong một số điện đài dải tần công tác của máy thu khác với dải tần công tác của máy
phát. Trong các máy thu chuyên dụng, khi hệ số bao tần kf = fmax / fmin lớn, thì dải tần
công tác được phân chia thành các băng tần con để đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật được
đồng đều trong toàn bộ dải tần công tác.
c. Độ chọn lọc
Độ chọn lọc đánh giá khả năng máy thu làm suy giảm tín hiệu ở tần số khác với
tần số công tác (tần số tín hiệu cần thu), khó khăn nhất là làm suy giảm các nhiễu có
tần số gần với tần số tín hiệu cần nhận (nhiễu lân cận). Vì vậy, để đánh giá độ chọn
lọc của máy thu bao giờ cũng đưa ra độ chọn lọc nhiễu lân cận. Để thực hiện chọn
lọc theo nhiễu lân cận, người ta cũng sử dụng các hệ thống chọn lọc phức tạp và
đánh giá đặc tuyến cộng hưởng của máy thu. Đối với máy thu đổi tần thì ngoài độ
chọn lọc nhiễu lân cận còn có độ chọn lọc nhiễu ảnh và độ chọn lọc nhiễu trung
gian.

d. Các chỉ tiêu chất lượng tin tức thu được


Các chỉ tiêu chất lượng tin tức thu thu được gồm có dải âm tần (với tín hiệu âm
thanh), tốc độ truyền tin (truyền tin tức điện báo), độ méo ảnh với sai màu (với tính
hiệu hình). Tùy thuộc vào thiết bị cuối, sẽ yêu cầu chỉ tiêu đầu ra khác nhau (điện
áp, công suất). Độ méo tín hiệu ở đầu ra máy thiu thường được đánh giá theo hệ số
méo phi tuyến.

e. Công suất ra Pra


Là công suất của tín hiệu được đưa tới thiết bị cuối.

II. Sơ đồ khối cơ bản và nguyên lý làm việc của máy thu AM


1. Sơ đồ khối cơ bản của máy thu AM
2. Chức năng và nhiệm vụ của các khối.
- Anten: Thực hiện biến đổi các sóng điện từ tác động thành các dao động điện cảm
ứng.
- Mạch vào: Thực hiện ghép anten với máy thu và sơ bộ chọn lọc lấy tín hiệu có tần
số cần thu nhận. Mạch vào gồm các hệ thống mạch lọc cộng hưởng được điều chỉnh
ở tần số cần thu nhận hoặc bộ lọc dải tần xác định.
- Tầng khuếch đại cao tần: dùng để khuếch đại tín hiệu trong dải tần công tác của máy
thu. Các bộ khuếch đại cao tần đa số là các bộ khuếch đại cộng hưởng hoặc bộ
khuếch đại dải. Nhờ hệ thống cộng hưởng được sử dụng trong các bộ khuếch đại cao
tần và trong mạch vào đảm bảo cho máy thu thực hiện được nhiệm vụ suy giảm các
loại nhiễu ngoài dải tần số tín hiệu. Mạch vào và tầng khuếch đại cao tần gọi là
tuyến tần số tín hiệu (hay tuyến cao tần) của máy thu.
- Bộ tách sóng biên độ: có nhiệm vụ tách lấy tín hiệu điều chế biên độ (tin tức) từ tín
hiệu cao tần thu nhận được. Tùy theo dạng điều chế của tín hiệu cao tần, ta phải
dùng bộ tách sóng tương ứng để thực hiện tách sóng.
- Bộ khuếch đại tín hiệu điều chế: thực hiện khuếch đại tin tức sau tách sóng (tín hiệu
điều chế) đến mức đủ lớn để đưa tới thiết bị cuối của máy thu.
- Thiết bị cuối: làm nhiệm vụ tái tạo lại tin tức. Tùy thuộc vào dạng tín hiệu cần tái
tạo, thiết bị cuối có dạng khác nhau: loa, máy fax, màn hình…
- Nguồn nuôi: có nhiệm vụ cung cấp nguồn cho máy làm việc.

III. Phân tích sơ đồ máy thu AM đổi tần.


1. Sơ đồ nguyên lý
2. Sơ đồ khối máy thu AM đổi tần một lần
3. Phân tích chi tiết tầng KĐTG1, KĐTG2 và tách sóng biên độ.
a. Phân tích chi tiết tầng KĐTG1, KĐTG2.
- Khối khuếch đại trung tần gồm 2 tầng khuếch đại trung gian 1 và khuếch đại trung
gian 2, ghép tầng với nhau và có cấu trúc giống nhau.

- Sơ đồ mạch điện:

- Tác dụng linh kiện:


+ C4, L2: khung cộng hưởng tại tần số trung tần
+ R1, R2: phân cực cho mạch khuếch đại trung tần
+ R3: điện trở ổn định nhiệt và đóng vai trò mạch hồi tiếp dòng điện nối tiếp
+ C2: tụ thoát cao tần
+ C3: hồi tiếp điện áp song song để ổn định tín hiệu ra

- Ưu điểm: hệ số khuếch đại khá lớn, độ chọn lọc cao.


- Nhược điểm:
+ Dải thông hẹp, độ trung thực kém
+ Muốn tăng độ nhạy máy thu, người ta thường chọn phương pháp tăng độ khuếch
đại của mạch khuếch đại trung tần. Tuy nhiên, đối với mạch khuếch đại trung tần
cộng hưởng đơn, khi tăng hệ số khuếch đại thì xảy ra hiện tượng tự kích. Vì vậy,
người ta thường mắc thêm tụ C3 để tạo mạch hồi tiếp âm song song cho mạch.
- Đặc điểm:
+ Đây là sơ đồ khuếch đại trung tần cộng hưởng đơn.
+ Tranzistor lưỡng cực được sử dụng làm bộ khuếch đạu dao động LC với mạch bể
LC được điều chỉnh đóng vai trò là tải thu. Cuộn dây L1 được kết nối giữa các cơ sở
và cực E của tranzistor mà trường điện từ là “đôi bên cùng có” cùng với đó của cuộn
dây L2.
+ Điện cảm lẫn nhau giữa hai dòng điện tồn tại giữa hai mạch và dòng điện không
đổi chạy trong một mạch cuộn cảm bởi cảm ứng điện từ, một điện áp tiềm năng khác
(hiệu ứng biến áp) để các dao động xảy ra trong mạch điều chỉnh, năng lượng điện
từ được truyền từ cuộn dây L1 đến cuộn dây L2 và điện áp có cùng tần số như trong
mạch điều chỉnh được đặt giữa đế và bộ phát của tranzistor. Theo cách này, điện áp
phản hồi tự động cần thiết được áp dụng cho bóng bán dẫn khuếch đại. Lượng phản
hồi có thể tăng hoặc giảm bằng cách thay đổi khớp nối giữa hai cuộn L1 và L2. Để
duy trì dao động, điện áp đặt vào mạch điều chỉnh phải là loại dao động trong pha
với các dao động xảy ra trong mạch điều chỉnh.
b. Phân tích chi tiết tầng tách sóng biên độ
- Sơ đồ mạch điện:

- Tác dụng linh kiện:


+ L3: ghép tín hiệu đầu ra của mạch KĐTG làm đầu vào của mạch tách sóng biên độ.
+ D1: là phần tử tách sóng.
+ C6: là phần tử phóng nạp điện.
+ D1, C6: đóng vai trò là mạch chỉnh lưu cao tần, có tác dụng chỉnh lưu và lọc thành
phần tín hiệu trung tần, giữ lại thành phần tín hiệu âm tần.
+ R4: Biến trở làm thay đổi tín hiệu đưa đến tầng tiếp theo và một phần làm thay đổi
âm lượng của máy thu.
- Ưu điểm: Rất đơn giản và thông dụng.
- Nhược điểm: Vì mạch sử dụng diode mà diode lại không khuếch đại tín hiệu nên tín
hiệu tách sóng nhỏ.
- Đặc điểm của mạch điện:
+ Đây là mạch tách sóng biên độ sử dụng Diode. Do mạch này chỉ hoạt động ở tần
số trung tần nên việc chọn loại Diode và giá trị tụ C phải phù hợp.
+ Do tác dụng của chỉnh lưu Diode nên chỉ có nửa chu kỳ dương tín hiệu điều biên
được Diode. Khi điện áp tăng thì tụ C được nạp, khi điện áp giảm thì tụ C phóng
điện qua điện trở R. Do sự nạp và phóng điện của tụ C nên điện áp ở đầu ra của
bộ tách sóng cũng chính là điện áp trên tụ điện C sẽ biến đổi theo đường bao của
điện áp cao tần đầu vào. Đây chính là tín hiệu tin tức cần tách lấy.

IV. Kết luận


1. Ưu, nhược điểm của sơ đồ phân tích
a. Ưu điểm
- Do bộ lọc trung gian cộng hưởng ở tần số cố định nên có thể sử dụng bộ lọc trung
gian là bộ lọc chất lượng cao. Vì vậy, máy thu đổi tần có khả năng chống nhiễu cao.
- Do ftg < fth nên các bộ khuếch đại trung gian là các bộ khuếch đại ở tần số thấp, do
đó có thể thực hiện với hệ số khuếch đại cao mà vẫn làm việc ổn định. Vì vậy, hệ số
khuếch đại của máy thu đổi tần một lần cao nên độ nhạy của máy thu càng cao.

b. Nhược điểm
- Do sử dụng bộ trộn tần nên máy thu ảnh hưởng của nhiễu trung gian (ftg), nhiễu ảnh
và nhiễu hài bậc 2.
- Nhiễu trung gian có tần số thấp và nhiễu hài bậc 2 có tần số cao cho nên có thể loại
bỏ dễ dàng bởi các bộ lọc ở mạch vào và ở các bộ khuếch đại cao tần.
- Nhiễu ảnh khó loại bỏ do khoảng cách đến tần số tín hiệu là bằng 2ftg. Để loại bỏ
nhiễu ảnh cần chọn ftg lớn, tuy nhiên khi đó các tầng KĐ sẽ làm việc ở tần số cao và
khó đạt được hệ số KĐ lớn.

2. Ứng dụng của sơ đồ vừa phân tích


- Ứng dụng: máy thu Radio

3. Đề xuất biện pháp nâng cao chất lượng


- Để khắc phục nhược điểm của sơ đồ vừa phân tích, ta sử dụng sơ đồ máy thu đổi tần
2 lần.
- Ta có sơ đồ khối máy thu đổi tần 2 lần như sau:
- Ở lần trộn tần thứ nhất chọn: ftg1 = fns1 + fth > fth
Bộ tạo dao động ngoại sai là một bộ tạo dao động tần số cố định. Vì ftg1 lớn nên ta dễ
dàng loại bỏ nhiễu ảnh bằng các bộ lọc ở mạch vào và KĐCT.
- Ở lần trộn tần thứ 2 chọn: ftg2 = fns2 - ftg1 = fns2 - fns1 – fth = const
Bộ tạo dao động ngoại sai 2 là bộ tạo dao động có tần số được điều chỉnh theo tần số
fth để đảm bảo ftg2 không đổi. Vì ftg2 không đổi nên bộ lọc trung gian 2 là bộ lọc cố
định ở một tần số, có thể thực hiện là bộ lọc chất lượng cao nên có tính chống nhiễu
tốt.
Vì ftg2 nhỏ và cố định nên bộ KĐTG2 làm việc ở tần số thấp. Do đó, có hệ số khuếch
đại cao tương đương hệ số khuếch đại máy thu cao. Vì vậy, độ nhạy máy thu cao.
- Máy thu đổi tần 2 lần có tất cả các ưu điểm của máy thu đổi tần 1 lần.

V. Lời kết
- Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thùy Linh đã hướng dẫn em hoàn thành đồ
án này trong quá trình thực hiện.

You might also like