You are on page 1of 3

CÂU ĐIỀU KIỆN

I. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

Yêu cầu: Nắm được công thức của thì Hiện Tại Đơn và Tương Lai Đơn.

1. Công thức:

If + S + V-hiện tại đơn (+O), S + will + V-nguyên thể + (O).

hoặc:

S + will + V-nguyên thể (+O) + if + S + V-hiện tại đơn (+O).

(để ý dấu phẩy khi If đứng đầu câu)

2. Cách dùng:

* Nói về 1 việc sẽ xảy ra trong tương lại với điều kiện có thật, tức là nó có thể xảy ra ở hiện
tại:

- If it rains, we will stay at home (Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở nhà)

- I will tell you if I meet him. (Tao sẽ bảo mày nếu tao gặp nó)

- If you don’t study hard, you won’t pass the exam. (Nếu mày không chăm học, mày sẽ thi
trượt)

BÀI 1: Chia Động từ theo câu điều kiện Loại I.

1. If you (send) ________________send this letter now, she (receive) ________________ it


tomorrow.

2. Peggy (go) ________________ shopping if she (have) ________________ time in the


afternoon.

3. If he (get) ________________ a cheap flight, Simon (travel) __________________ to


London next week.

4. We (finish) ___________________ it tonight if we (start) ________________ work now.

5. I (not water) ___________________ the plants if it (rain) _________________ tomorrow.

6. If the boy (not prepare) ________________ well, he (lose) __________________ the


contest.

7. The director (sack) __________________ you if you (not come) ________________ to


the office on time.
8. If it (snow) ________________ they (not find) __________________ the missing girl.

II. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

Yêu Cầu: Nắm được công thức của thì Quá Khứ Đơn.

1. CÔNG THỨC:

If + S + V-quá khứ đơn (+O), S + would + V-nguyên thể + (O).

hoặc:

S + would + V-nguyên thể (+O) + if + S + V-quá khứ đơn (+O).

* Chú ý: to be sẽ chia là were với mọi ngôi ở vế if.


(Có một số nơi nói có thể dùng was cho I, he, she, it - nhưng cái này không chuẩn lắm)

2. CÁCH DÙNG

* Dùng để nói về những điều không có thật, không thể xảy ra, mơ mộng viển vông hay điều
(mà người ta cho là) khó xảy ra ở hiện tại.

- If we had much money, we would buy a car. (Nếu chúng tôi có nhiều tiền, chúng tôi
sẽ mua 1 chiếc xe)
=> Hiện tại những người này không có nhiều tiền.

- If I were you, I wouldn’t go home. (Nếu tao là mày, tao sẽ về nhà)


=> Làm sao mình là nó được ?

- She would leave him if he didn’t tell her the truth. (Nàng sẽ bỏ hắn nếu hắn không nói với
nàng sự thật)
=> Ngầm hiểu he đang nói sự thật với she – không dám giấu nên việc không nói là
điều không có thật.

BÀI 2: Chia động từ theo Câu điều kiện Loại 2.

1. She (get) ________________________ better marks if she (study) __________________


harder.

2. If Mary (not eat) ________________________ too much, she (lose)


__________________ her weight.

3. If I (be) ________________________ you, I (stay) ________________________ here.

4. He (earn) ____________________ more money if he (work) __________________ for a


better company.
5. If Laura (have) __________________ more time, she (learn) __________________
karate.

6. It (surprise) __________________ me if she (not help) __________________ you.

7. We (not worry) __________________ much like this if our son (not tell)
__________________ lies.

8. If the man (succeed) __________________ in finding a job, he (pay)


__________________ all his debts.

You might also like