You are on page 1of 7

1/12/2022

D. TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG


1. Giới thiệu: truyền chuyển động giữa các trục song song, chéo
nhau hoặc hợp với nhau theo một góc

Hình 1 Hình 2

1
1/12/2022

2. Độ chính xác của truyền động bánh răng:

- Mức chính xác động học: đánh giá sai lệch góc quay/1 vòng so

với bánh mẫu

- Mức làm việc êm (mức ổn định làm việc): đánh giá biến thiên tốc

độ quay xuất hiện trong 1 vòng quay (mức cao và thấp liên tiếp)

- Mức tiếp xúc: đánh giá vết tiếp xúc của 2 mặt răng ăn khớp

- Mức khe hở mặt bên: mức hở giữa hai profin răng phía không

làm việc

2
1/12/2022

Bảng 2.19. Các sai số của bộ truyền bánh răng.

Điểm trùng

3
1/12/2022

4
1/12/2022

c) Cấp chính xác và dung sai bánh răng trụ


 Tiêu chuẩn về cấp chính xác và dung sai
 12 cấp chính xác và dung sai giảm dần
 Chế tạo máy thường dùng bánh răng có ccx từ 6 ÷ 9
 Khe hở mặt bên dạng đối tiếp tăng dần (H, E, D, C, B, A) khi
m≥1
 Dùng B trong chế tạo máy

10

5
1/12/2022

 Chọn cấp chính xác cho truyền động bánh răng

 Phụ thuộc vào yêu cầu làm việc


 Chọn theo kinh nghiệm trong Bảng 2.20
 Tham khảo thêm mục 7.3 “Sổ tay dung sai lắp ghép”

11

12

6
1/12/2022

4. Ký hiệu trên bản vẽ


 Biểu diễn ccx và dạng đối tiếp theo thứ tự: ccx động học, ổn định,
tiếp xúc và dạng đối tiếp

Ví dụ 1: 8 - 7 - 7 - B: tức là bánh răng có cấp chính xác động học là


8; cấp ổn định làm việc là 7; cấp chính xác tiếp xúc là 7 và dạng đối
tiếp mặt răng là B.
Nếu các cấp chính xác động học, ổn định, tiếp xúc bằng nhau thì chỉ
cần ghi chung một con số và dạng đối tiếp.

Ví dụ 2: 7 - A: tức là bánh răng có cấp chính xác động học, ổn định


làm việc và chính xác tiếp xúc là 7; dạng đối tiếp mặt răng là A.
13

You might also like