Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 Cac Cam Biến Thong Dung
Chuong 5 Cac Cam Biến Thong Dung
Ta có :
10/17/2021 1
S2
S2
1
10/17/2021
10/17/2021 3
Sau khi bộ phận cảm biến nhận được tín hiệu, ở đây sự dịch chuyển, bộ phận khuyếch đại
có nhiệm vụ khuyếch đại tín hiệu đó và truyền tới bộ phận chỉ thị, gây cho bộ phận chỉ thị
một lượng dịch chuyển lớn trên một thước chia độ. Quan hệ giữa đại lượng vào và đại lượng
ra phải theo một qui luật theo yêu cầu:
S 0 f 0 S
r
Cơ cấu ăn khớp bánh răng thân khai: r22
Bảo đảm tỉ số truyền số định.Hàm quan r1
hệ giữa đại lượng vào và ra
S r2 Z r3
Sk R S 2 R
r1 r3 Z1Z 3
Z 2 .R
K
Z1.Z 3
Trong đó r1, r2, r3 là bán kính vòng chia của các bánh răng 1,2,3; Z1, Z2, Z3 số răng của
bánh răng 1,2,3 và R là chiều dài kim. Thường k=100
10/17/2021 4
2
10/17/2021
10/17/2021 5
10/17/2021 6
3
10/17/2021
10/17/2021 7
Dựa trên tính truyền thẳng của ánh sáng. Có hai khả năng sử dụng tính
chất này: dùng tạo ảnh trong hệ kính hiển vi hoặc chiếu hình và kết
hợp với các yếu tố nhậy quang như các tế bào quang điện.
10/17/2021 8
4
10/17/2021
10/17/2021 9
Biến thiên kích thước ΔD sẽ ảnh hưởng đến thông lượng Φ của
chum sáng làm cho quang thông tới tế bào quang điện biến thiên.
Đây là phép đo gián tiếp. Ví dụ
10/17/2021 10
5
10/17/2021
10/17/2021 11
1 1
hH H 2
RK1 4d Z
1 1 22
RK 2
d1
10/17/2021 12
6
10/17/2021
10/17/2021 13
Trong thiết lập thể hiện trong hình trên, áp suất ngược được đưa vào
một ống bourdon. Độ lệch của ống bourdon được khuếch đại bằng đòn
bẩy và bánh răng và được hiển thị trên mặt số.
10/17/2021 14
7
10/17/2021
10/17/2021 15
5.3. CHUYỂN ĐỔI KHÍ NÉN Khí nén với áp suất trong
khoảng từ 1,5 đến 2 bar
được truyền qua ống thủy
tinh hình côn, có chứa phao
kim loại nhỏ.
Không khí sau đó đi qua một
ống cao su hoặc nhựa và
thoát ra ngoài khí quyển qua
lỗ trong đầu đo.
Vì đầu đo được đưa vào bên
trong chi tiết đang được
kiểm tra, có một khe hở nhỏ
giữa đầu đo và chi tiết.
Điều này hạn chế luồng
Free Flow Air Gauge không khí, do đó thay đổi vị
trí của phao bên trong cột
kính giảm dần.
10/17/2021 16
8
10/17/2021
10/17/2021 17
Máy đo này đã được phát triển và tiếp thị bởi Solex air Gauges Ltd.
của Mỹ và là một trong những máy đo khí nén phổ biến nhất.
Máy đo khí nén Solex thường được sử dụng để kiểm tra kích thước
trong, mặc dù nó cũng được sử dụng để đo ngoài với các phụ kiện phù
hợp.
10/17/2021 18
9
10/17/2021
10/17/2021 19
Chuyển đổi điện trở gồm hai loại: chuyển đổi biến trở và chuyển đổi biến trở lực căng
Chuyển đổi biến trở Loại cơ
Gồm một lõi bằng vật liệu cách điện (
gốm, sứ, bakêlit hoặc bằng nhôm, đồng
có phủ lớp cách điện). Trên lõi có quấn
dây thường là các hợp kim Ni-Cr, Ni-
Cu, Ni-Cu-Fe hay Ag-Pd.
Cũng có khi điện trở là băng dẫn điện
bằng chất dẻo trộn bột dẫn điện hạt rất
nhỏ (2μm). đường kính dây từ 0,01÷
0,1 mm, điện trở của dây từ 1kΩ ÷ vài
trăm kΩ. Các dây điện trở được tráng
ê may cách điện.
Trên lõi vầ dây cuốn có con trượt, con
trượt được chế tạo bằng hợp kim:
platin-iridi hoặc platin-berin để có độ
đàn hồi và tiếp xúc tốt, lực tiếp xúc
giữa con trượt và lõi từ 0,01 ÷ 0,1 N
10/17/2021 20
10
10/17/2021
Loại cơ
Chuyển đổi biến trở
l
Với dịch chuyển thẳng Rx Rn
Ln
Trong đó Rn là điện trở toàn phần của chuyển đổi (Ω).
Ln là chiều dài của biến trở (mm).
l là vị trí con chạy kể từ một đầu của điện trở (mm).
Rx là điện trở giữa con chạy và đầu điện trở (Ω).
Với dịch chuyển góc
Rx Rn
n
Trong đó αn là góc tâm của Rn ( độ) (αn ˂3600 ).
α là góc quay của con chạy (độ).
R là điện trở ứng với góc quay của con chạy (Ω).
10/17/2021 21
W là số vòng dây của chuyển đổi, R0 là ngưỡng độ nhậy của chuyển đổi,
Độ di chuyển bé nhất có thể phát hiện được
Ln
X0
w
Sai số của chuyển đổi đối với cuộn dây quấn như nhau:
Rmin L
n
2 Rn 2W Δrmin : điện trở toàn phần của một vòng dây.
Sai số phí tuyến từ 0,1 ÷0,03 % .
Sai số nhiệt độ 0,1 % trên 100 C.
10/17/2021 22
11
10/17/2021
Nếu Rv R thì R x Rv R R
Mạch phân áp x v Rx
R x Rv Rv
Và U Rx R U x x
U Ux U x R U
I
R R R R x Rx R R l l
R Rx x v
R x Rv
Quan hệ Ux và x là tuyến tính, Ux biến thiên từ 0
R x Rv U R x Rv
Ux I đến U khi Rx biến thiên từ 0 đến R ( thường Rv
R x Rv R x Rv R x Rv
R Rx ≥ (10÷20)Ω
R x Rv
10/17/2021 23
Mạch lôgômét
R là biến trở; R1, R2 là điện trở cuộn dây
lôgômét ; R3,R4 là điện trở phụ được xác
định theo thông số của chuyển đổi và
lôgômét. Khi Rx thay đổi làm dòng điện I1 và
I2 thay đổi và góc quay .
α=f(I1 /I2 )=f (R2/R1 )= f (x)
10/17/2021 24
12
10/17/2021
Ứng dụng
- Đo dịch chuyển thằng từ (2÷3) mm
- Đo dịch chuyển góc
- Dùng kết hợp các dụng cụ đo áp suất, lực , gia tốc
- Cấu tạo đơn giản, rẻ, mạch điện không phức tạp
- Có tiếp xúc nên bị mòn, ồn
10/17/2021 25
13
10/17/2021
dR d
a (1 2v)
R
Phương trình trên cho thấy mối quan hệ giữa sự thay đổi điện trở của dây, biến
dạng và sự thay đổi điện trở suất của dây.
Hệ số đo biến dạng S, được định nghĩa là dR / R
S
a
Kết hợp các phương trình trên chúng ta có:
d /
S 1 2v
a
10/17/2021 27
Chuyển đổi điện từ là chuyển đổi dựa trên quy luật điện từ. Đại lượng cần đo làm thay đổi
điện cảm, hỗ cảm. Gồm hai loại: điện cảm và hỗ cảm.
Chuyển đổi điện cảm
10/17/2021 28
14
10/17/2021
Nếu bỏ qua điện trở thuần của cuộn dây và trở từ của lõi thép ta có:
Các chuyển đổi điện từ (cảm ứng) thường dùng để xác định vị trí và dịch chuyển
10/17/2021 29
Với W là hằng số ta có dL L dS L d
S
Với lượng thay đổi hữu hạn và S ta có
W 2 0 W 2 0 S0
L S
0 0 2
Với S 0 và 0 là giá trị ban đầu của S và khi XV= 0
Độ nhạy của chuyển đổi điện cảm với khe hở không
khí thay đổi(S là hằng số)
L L0
S 2
0 1
0
10/17/2021 30
15
10/17/2021
10/17/2021 32
16
10/17/2021
10/17/2021 33
Chuyển đổi điện cảm vi sai Linear Variable Differential Transformer (LVDT)
Cảm biến gồm một cuộn dây bên trong có lõi từ di động
1 1
1
2
XV
XV
l0 lf
l Đơn
Kép
Dưới tác động của đại lượng đo Xv, lõi từ dịch chuyển làm cho độ dài lf của lõi từ nằm trong
cuộn dây thay đổi, kéo theo sự thay đổi hệ số tự cảm L của cuộn dây. Sự phụ thuộc của L
vào lf là hàm phi tuyến, có thể cải thiện bằng cách ghép hai cuộn dây đồng dạng vào hai
nhánh kề sát nhau của một cầu điện trở có chung một lõi sắt.
Đặc điểm:
L = f(lf) phi tuyến, độ nhạy và độ tuyến tính của cảm biến kép cao hơn cảm biến đơn.
Đo được dịch chuyển lớn hơn so với cảm biến từ cảm có khe từ biến thiên
10/17/2021 34
17
10/17/2021
Chuyển đổi điện cảm vi sai Linear Variable Differential Transformer (LVDT)
Vinsint
Voutsin(t+f)
Phase measurement
Vout wout
Vin win
10/17/2021 35
Chuyển đổi điện cảm vi sai Linear Variable Differential Transformer (LVDT)
10/17/2021 36
18
10/17/2021
Chuyển đổi điện cảm vi sai Linear Variable Differential Transformer (LVDT)
10/17/2021 37
Chuyển đổi điện cảm vi sai Linear Variable Differential Transformer (LVDT)
10/17/2021 38
19
10/17/2021
Chuyển đổi điện cảm vi sai Linear Variable Differential Transformer (LVDT)
10/17/2021 39
20
10/17/2021
NGUYÊN LÝ
10/17/2021 41
NGUYÊN LÝ
10/17/2021 42
21
10/17/2021
NGUYÊN LÝ
NGUYÊN LÝ
=
k là hằng số áp điện
Vo
Ta tìm Vo, giả thuyết cảm biến giống như một tụ điện
q kf kfx
Vo
Capacitor: A
C C 0r A C 0r
x
10/17/2021 44
22
10/17/2021
NGUYÊN LÝ
Khi tác dụng lực theo trục x (hiệu ứng dọc)
Q= d. Fx
Khi tác dụng lực theo trục y (hiệu ứng ngang)
Q= -d.Fy.. a/b x 1
x1
g.t.F
V g.t.p
A
Hiệu ứng áp điện ngang
Hiệu ứng áp điện dọc
10/17/2021 45
NGUYÊN LÝ
Nếu tỉ số a / b lớn hơn 1, thì hiệu ứng ngang tạo ra các điện tích nhỏ hơn hiệu ứng dọc.
Do tác dụng của lực F, sẽ làm thay đổi chiều dầy của tinh thể
Nếu chiều dầy ban đầu của tinh thể là t, và Δ t - Là sự thay đổi chiều dầy do tác dụng
của lực F, do vậy mô đun đàn hồi E có thể biểu diễn là tỉ số của ứng suất và biến dạng
tương đối của chiều dầy tinh thể
F
ung suat F. t
E A
bien dang tuong doi t A . t
A = Diện tích của tinh thể m2
t
F
A.E
.t
t= chiều dầy của tinh thể m
t
10/17/2021 46
23
10/17/2021
NGUYÊN LÝ
Từ các phương trình trên ta có d.A.E.t
q coulombs
t
Điện dung của vật liệu áp điện giữa hai điện cực r0 A
C
t
q d.F
V
C A
r 0
t
r = Hằng số điện môi của vật liệu
Trong đó
0 = Hằng số điện môi của chân không
10/17/2021 47
NGUYÊN LÝ
10/17/2021 48
24
10/17/2021
NGUYÊN LÝ
Để tăng điện tích Q người ta đặt các phiếm thạch anh
chồng lên nhau: nối tiếp với lực hay song song với điện. Fy
Fx nQ Q
Vq
+
-
+
-
+
- -
+ + + + +
- - - nCq Cq + -
- - - - - - -
+ -
+ + + + + + + +
+ -
+
-
+
-
+
- -
+ + + + +
- - - + -
Fx + -
- - - - - - -
+ + + + + + + +
+ Fx - Fy
+ -
Hiệu ứng áp điện ngang
Hiệu ứng áp điện dọc
10/17/2021 49
Khi tinh thể áp điện chịu tác dụng của lực bên ngoài, thì các hạt
mang điện xuất hiện trên bề mặt của lớp tinh thể làm xuất hiện
dòng điện. Tùy theo chiều tác dụng của lực mà chiều dòng điện
khác nhau.
Khi lực là kéo thì chiều dòng diện cùng chiều với chiều tinh thể,
nếu lực là nén thì chiều dòng điện ngược chiều với chiều tinh thể.
10/17/2021 50
25
10/17/2021
Khi đặt một điện áp vào hai đầu tinh thể áp điện, hay tinh thể áp
điện được cung cấp hạt mang bởi nguồn bên ngoài thì trong tinh
thể sẽ xuất hiện ứng suất làm cho làm cho tinh thể co dãn. Tuỳ
theo chiều dòng điện đặt vào mà tinh thể nén hay dãn.
Như hình dưới, khi của nguồn ngược với cực của tinh thể thì làm
cho tinh thể dãn ra. Khi nguồn lắp cùng với cực của tinh thể thì
tinh thể bị nén lại.
10/17/2021 51
• Thạch anh có thể coi như một tụ diện dưới tác dụng của một lực F
sinh ra điện tích Q, tạo ra điện thế Vq
Q
Vq
Cq
• Điện áp Vq thường có giá trị lớn.
Q kFt Vq kt
Vq S
C q 0 r A
F 0 r A
Để thay đổi độ nhạy thì ta có ba cách:
• Thay đổi ε: thay đổi vậy liệu áp điện.
• Thay đổi d: thay đổi kích thước của cảm biến.
• Thay đổi A: diện tích tiếp xúc cảm biến (diện tích lực tác dụng).
10/17/2021 52
26
10/17/2021
NHƯƠC ĐIỂM
10/17/2021 54
27
10/17/2021
VẬT LIỆU
Thạch anh ( SiO2 . Nó có thể là vật liệu tự nhên hoặc tổng hợp, nó có các thông số sau:
Hằng số áp điện: d1 =2,1.10-12C/N.
Hằng số điện môi: = 39,8. 10-2F/m.
Ứng suất cho phép: =( 70 ÷100)N/mm2
14
Điện trở suất 10 cm nhưng phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ. Ở nhiệt độ 2000C d1
không phụ thuộc vào nhiệt độ. Từ (200 ÷500) 0C d1 thay đổi không đáng kể, ở 5730C
tính chất áp điện bị phá hủy
Titanat Bari( BaTiO3) là vật liêu tổng hợp, không phụ thuộc vào độ ẩm, nhưng phụ
thuộc nhiều vào dạng tạp chất, độ bền cơ học cao, rẻ tiền, dễ chế tạo ở các hình dánh
khác nhau.
Hằng số áp điện: d=10,7.10-12C/N.
Hằng số điện môi: = 1240. 10-11F/m
Mô đun đàn hồi E=115.103 N/mm2
Các tính chất không phụ thuộc vào độ ẩm mà phụ thuộc vào tạp chất, công nghệ chế tạo
và điệ áp phân cực. Mô đun áp điện không phải là hằng số, nó có thể giảm 20% sau hai
năm. Do có hiện tượng trễ nên quan hệ q=f(F) là không tuyến tính. Song nó có độ bền
cơ học cao, rẻ tiến, có thể tạo được bất kỳ hình dáng nào
10/17/2021 55
VẬT LIỆU
10/17/2021 56
28
10/17/2021
VẬT LIỆU
Vật liệu Độ thẩm thấu Điện trở suất (Ωm) Modun đàn Ứng suất cực Nhiệt độ sử
hồi 109N.m-2 đại 107N.m-2 dụng (0C)
10/17/2021 57
SƠ ĐỒ ĐO
10/17/2021 58
29
10/17/2021
Đo áp suất trong lòng khuôn đối với công nghệ phun ép.
Giám sát áp suất trong xi lanh của các động cơ diesel và gas.
Giám sát và điều khiển lực ép.
Giám sát lực liên kết (joining) trong các máy lắp ráp tự động .
Giám sát sự rung động của các máy .
Giám sát quá trình gia công
10/17/2021 59
10/17/2021 60
30
10/17/2021
10/17/2021 61
Phần tử áp điện ở dạng hình trụ và được dán ở tâm của chốt.
Khối lượng của hình trụ được dán với phần bên ngoài của phần
tử áp điện.
Gia tốc theo hướng của trục hình trụ và là nguyên nhân sinh ra
lực cắt trên phần tử và tạo ra lực đàn hồi cho chính nó.
Q = dF
Khi vỏ của gia tốc kế là đối tượng được dao động thì lực tác
dụng trên phần tử áp điện là do khối lượng bị thay đổi.
Điện tích được tạo ra trên tinh thề áp điện được đưa vào bộ
khuyếch đại điện tích. Lực F tác dụng vào tinh thể đã được
chuyển thành điện tích .
10/17/2021 62
31
10/17/2021
Vậy thực chất gia tốc kế là cảm biến cung cấp tín hiệu ra tỉ lệ với
gia tốc, dao động và chấn động. Nó được dùng trong các cảm biến
túi khí nhằm bảo đảm cho ô tô.
10/17/2021 63
10/17/2021 64
32
10/17/2021
Ưu điểm Nhược
– Ít chi tiết / Dễ chế tạo – Nhậy với sự thay đổi nhiệt độ
– Tần số Resonant cao – Nhậy với sự biến dạng
10/17/2021 65
10/17/2021 66
33
10/17/2021
Dạng cắt
10/17/2021 67
10/17/2021 68
34
10/17/2021
10/17/2021 69
10/17/2021 70
35
10/17/2021
ξr d A
10/17/2021 71
Cảm biến điện dung gồm một tụ điện phẳng hoặc tụ điện hình trụ có một bản cực có thể di chuyển
và được nối cứng với dịch chuyển cần đo. Khi bản cực của tụ điện dịch chuyển sẽ kéo theo su thay
đổi điện dung của tụ.
Điện dung của tụ điện phẳng được biểu diễn bằng công thức:
r 0 A
C
d
Trong đó:
A - diện tích nằm giữa hai bản cực.
d - khoảng cách giữa hai bản cực. Các tụ điện điện phân (Electrolytic)
- hằng số điện môi của môi trường. hoặc gốm thường được sử dụng
- hằng số điện môi của chân không.
Nghĩa là các tụ điện điện phân thường làm bằng nhôm được bốc hơi trên các bề mặt
của tấm phim mỏng (hoặc chất điện phân)
10/17/2021 72
36
10/17/2021
10/17/2021 73
0 r LW 0 r LW
C1 C2
d d
10/17/2021 74
37
10/17/2021
Một tấm được gắn với đối tượng di chuyển và tấm kia cố định
Điện dung C K Và độ nhậy S C K
x x x2
Quan hệ này là phi tuyến nhưng có thể tuyến tính hóa bằng cách dùng mạch op amp
vref Cref
vo x
K
10/17/2021 75
Từ biểu đồ trên ta thấy độ nhậy được nâng cao khi d càng nhỏ
10/17/2021 76
38
10/17/2021
Khi ở giữa thì E1 E 2 0 nếu goị x là dịch chuyển của tấm di chuyển thì A A
C2 ; C1
dx dx
dx dx x
hiệu điện thế ra là E E1 E 2 E E E. Thường sử dụng loaị này để đo dịch
2d 2d d
chuyển với độ chính xác 0,05% với khoảng đo từ 0,001÷ 10mm.
Độ nhậy: E E
S
x d
10/17/2021 77
0 r LW 0 rW ( L x)
C1 C2
d d
C2 L x
C1 L
10/17/2021 78
39
10/17/2021
10/17/2021 79
Ví dụ Dùng phần chung giữa hai tấm tụ điện để đo dịch chuyển. Bằng cách đo điện
dung chúng ta cũng có thể xác định được dịch chuyển do khi đối tượng di chuyển cũng
làm thay đổi điện dung
.
A LW C 1 0W
C 1 0 1 0 s
d d L d
10/17/2021 80
40
10/17/2021
Điện dung dạng hình trụ đồng tâm với bán kính ngoài của hình trụ trong D1,
đường kính trong của hình trụ ngoài D2 và chiều dài L. Điện dung của tụ điện
2 r 0 L
C
D
ln 2
D1
10/17/2021 81
• Phần dịch chuyển có thể đo bằng cách lắp đối tượng với phần
tử có chất điện môi được đặt giữa hai tấm
Giá trị ban đầu của điện
dung, giả thuyết vật liệu
điện cực có chiều dầy d
và chiều rộng w
0 r wl1 0 r wl 2
C
d d
w
C 0 l1 r l 2
d
10/17/2021 82
41
10/17/2021
A r2
Giá trị lớn nhất điện dung: C 0 r
d 2
d
r
Điện dung với góc là c r 0
2 d
Độ nhậy C r 0 2
S r
2d
10/17/2021 83
Dùng đo góc
• Một tấm quay và một tấm cố định
• Phần diện tích chung tỷ lệ với góc C K
θ Rotating
Plate
10/17/2021 84
42
10/17/2021
Điện dung của tụ song song phụ thuộc vào hằng số điện môi
giữa các tấm. Nếu gọi chiều rộng của tấm w thì điện dung C là
Phần dịch chuyển có thể đo bằng cách lắp đối tượng với phần
tử có chất điện môi được đặt giữa hai tấm.
10/17/2021 85
43
10/17/2021
10/17/2021 87
Trong hình sau biểu diễn sơ đồ nguyên lý cầu Sauty và tụ vi sai dùng để đo điện áp
không cân bằng. Do cấu trúc mạch điện nên có thể bỏ qua ảnh hưởng của các tụ ký
sinh cùng với sự thay đổi của chúng. Do vậy điện áp cần đo sẽ được tính bằng biểu
thức:
eS C21 C31
Vm
A2 C21 Vm 2 C21 C31
eS A1
S
A3 C31 im
Trong cả hai trường hợp dùng tụ điện diện tích thay đổi hoặc tụ điện có khoảng
cách giữa các bản cực thay đổi, điện áp đo tỉ lệ tuyến tính với dịch chuyển.
10/17/2021 88
44
10/17/2021
C C0 C1 sin t
Theo sơ đồ mạch ta có: VC VR ES
t
1
VR R.i VC idt
C 0
Trong đó và
10/17/2021 89
45
10/17/2021
Nếu vật liệu điện cực dịch chuyển một đoạn là x, điện dung gia tăng một lượng
từ C đến: w
C C 0 l1 x r l 2 x
d
0w
C C l1 r l2 x r l
d
0 wx r l
C
d
Có thể ứng dụng nguyên tắc này để đo mức chất lỏng:
10/17/2021 91
Sử dụng các cảm biến điện dung để đo phần trăm của nước trong
dầu của các nhà máy lọc dầu.
Và sử dụng trong các nhá máy lương thực để đo độ ẩm chứa
trong bột mì.
10/17/2021 92
46
10/17/2021
10/17/2021 93
Túi khí
Khi giá trị của gia tốc âm lớn hơn giá trị cài đặt tác động vào microprocessor khi va đập,
nó lập tức thổi phòng túi khí ở phía trước xe
10/17/2021 94
47
10/17/2021
Đo chiều dầy:
Đầu dò
Bề mặt chuẩn
10/17/2021 95
Đo chiều dầy:
Làm thế nào để giải quyết?
Đầu dò
Bề mặt chuẩn
10/17/2021 96
48
10/17/2021
Đầu dò
Chi tiết đo
Bề mặt chuẩn
10/17/2021 97
49