You are on page 1of 7

PHẦN BÀI TẬP

Bài 1: Cho tài liệu về tình hình bán hàng của cữa hàng M như sau:
- Tháng 11: bán được 2.000 l sản phẩm A, 162.000 kg sản phẩm B, 50.000m sản phẩm C.
Đơn giá bán lần lượt là 40.000đ/l; 4.000đ/kg; 22.000đ/m
- Tháng 12: bán được 3.000 l sản phẩm A, 120.000 kg sản phẩm B, 65.000m sản phẩm C.
Đơn giá bán lần lượt là 38.000đ/l; 5.000đ/kg; 22.000đ/m
- So sánh tháng 11 và tháng 12:
+ Về khối lượng: sp A:150%; sp B:74%; sp C: 130%
+ Về giá bán: sp A: 95%; sp B: 125%; sp C: 100%
Yêu cầu: dùng bảng thống kê và đồ thị thông kê trình bày tài liệu trên.
Bài 2: Có số liệu thống kê về kim ngạch xuất khẩu của công ty N như sau
- Năm 2003: KNXK đạt 931.800 USD, Trong đó: xuất sang Nhật đạt 286.000 USD
chiếm tỷ trọng 30,7%; xuất sang Đài Loan đạt 540.800 USD, chiếm tỷ trọng 50, 8%; xuất
sang Mỹ đạt 105.000 USD, chiếm tỷ trọng 11,3%.
- Năm 2004: KNXK đạt 1.260.000 USD, Trong đó: xuất sang Nhật đạt 426.100 USD
chiếm tỷ trọng 33,8%; xuất sang Đài Loan đạt 315.900USD, chiếm tỷ trọng 25,1%; xuất
sang Mỹ đạt 518.000 USD, chiếm tỷ trọng 41,1%.
Yêu cầu: dùng bảng thống kê và đồ thị thống kê trình bày tài liệu trên.
Bài 3: Một nhóm nhân viên điều tra về chất lượng loại lúa mới bằng cách đo lường năng
suất thu hoạch. Nhóm này tiến hành điều tra trên 40 mẫu ruộng và kết quả thu được (tính
bằng tạ/ha) như sau:
151 152 153 153 154 158 161 161
162 162 163 165 165 166 167 168
169 171 171 171 171 171 172 172
173 173 174 175 176 176 176 177
177 177 179 179 179 184 184 185
Yêu cầu: Dùng phương pháp phân tổ có khoảng cách đều, hãy phân tổ 40 điểm thu hoạch
trên và cho kết luận về chất lượng giống lúa thể hiện qua năng suất thu hoạch. Cho biết
tiêu chí đánh giá như sau:
Mức năng suất Đánh giá Mức năng suất Đánh giá
151 - 157 Rất thấp 172 – 178 Cao
158 – 164 Thấp 179 - 185 Rất cao
165 - 171 Vừa
Bài 4: Một cơ quan bảo vệ môi trường lấy các mẫu nước từ 15 sông, suối khác nhau, sau
đó xét nghiệm tỷ lệ ô nhiễm của từng mẫu, kết quả xét nghiệm như sau:
Mẫu Tỷ lệ ô nhiễm Mẫu Tỷ lệ ô nhiễm Mẫu Tỷ lệ ô nhiễm
nước (%) nước (%) nước (%)
1 35,4 6 52,9 11 60,0
2 45,3 7 32,1 12 47,3
3 67,3 8 41,2 13 38,6
4 57,4 9 50,7 14 46,2
5 53,6 10 55,8 15 64,1
Yêu cầu: Phân tổ 15 mẫu nước trên trong các khoảng 30 - 40%; 40 - 50%; 50 - 60%; 60 -
70% và kết luận về tình hình ô nhiễm nước ở các sông, suối. Cho biết theo các nhà
nghiên cứu, tỷ lệ ô nhiễm nước từ 40% trở lên là quá mức cho phép.
Bài 5: Có tài liệu về năng suất của một đội công nhân trong tháng báo cáo như sau:
(Đvt: sp/người)
STT Giới tính Năng suất STT Giới tính Năng suất
1 Nữ 210 13 Nữ 170
2 Nữ 185 14 Nam 250
3 Nữ 210 15 Nam 220
4 Nam 200 16 Nam 280
5 Nữ 180 17 Nam 180
6 Nữ 214 18 Nam 270
7 Nữ 186 19 Nữ 185
8 Nam 240 20 Nam 215
9 Nữ 218 21 Nữ 160
10 Nam 220 22 Nam 190
11 Nữ 170 23 Nữ 180
12 Nam 225 24 Nam 216
Yêu cầu: a. Phân tổ 24 người trên theo tiêu thức năng suất lao động với khoảng cách đều
(các biến được xem là không liên tục) và cho nhận xét về năng suất lao động của các
công nhân, biết rằng tiêu chí đánh giá về NSLĐ như sau:
Bé hơn hoặc bằng 190: rất thấp
Từ 191 đến 221: thấp
Từ 222 đến 252 : cao
Từ 153 trở lên: rất cao
b. Phân tổ 24 công nhân trên theo tiêu thức năng suất lao động và giới tính. Đối với tiêu
thức năng suất, phân tổ có khoảng cách đều. Cho nhận xét về năng suất lao động từ kết
quả phân tổ.
Bài 6: Cho tài liệu về tình hình tiêu thụ sản phẩm của một doanh nghiệp chế biến thủy
sản như sau:
Doanh thu
Tháng Thị trường tiêu thụ Mặt hàng
(triệu đồng)
1 Nhật Tôm đông 450
1 Nhật Cá đông 700
1 Mỹ Tôm đông 1.840
2 TP. HCM Tôm đông 160
2 TP. HCM Cá đông 280
3 Đài Loan Cá khô 450
3 Đài Loan Mực khô 840
3 Mỹ Mực đông 610
3 Nhật Cá đông 840
4 Hà Nội Tôm đông 240
4 Hà Nội Cá đông 100
4 Đà Nẵng Cá khô 76
4 Đài Loan Mực khô 950
5 Mỹ Tôm đông 1.240
5 Mỹ Cá đông 660
6 Mỹ Tôm đông 2.500
6 Nhật Cá đông 1.440
6 Nhật Tôm đông 990
7 TP. HCM Tôm đông 460
8 Đài Loan Tôm khô 380
9 Hà Nội Cá đông 720
10 Mỹ Tôm đông 1.560
10 Nhật Tôm đông 1.840
11 Đài Loan Mực khô 660
11 Đài Loan Cá khô 840
12 TP. HCM Cá đông 550
12 Hà Nội Tôm đông 330
Yêu cầu: phân tổ tài liệu trên theo tiêu thức: tháng, thị trường tiêu thụ, mặt hàng. Đối với
thị trường tiêu thụ phân thành hai tổ: trong nước và ngoài nước; đối với mặt hàng phân
thành hai nhóm: hàng đông và hàng khô. Cho nhận xét về tình hình tiêu thụ sản phẩm của
doanh nghiệp.

Bài 7: Cho tài liệu như sau về 20 công nhân trong một phân xưởng như sau:
Tuổi Mức độ NSLĐ Tuổi Mức độ NSLĐ
Bậc Bậc
STT nghề CGHLĐ (m3/CN) STT nghề CGH lao (m3/CN)
thợ thợ
(năm) (%) (năm) động (%)
1 2 5 35 3,1 11 3 12 57 5,2
2 2 7 59 6,4 12 4 15 42 5,5
3 3 5 44 3,4 13 2 7 48 3,1
4 4 10 55 5,7 14 2 5 58 3,5
5 2 6 39 2,7 15 3 12 59 5,2
6 3 8 56 4,6 16 4 10 61 6,6
7 2 4 78 4,2 17 3 10 43 5,7
8 4 12 44 5,2 18 3 9 46 5,3
9 4 11 43 2,1 19 2 6 35 3,3
10 3 9 76 6,6 20 4 15 55 5,5
Yêu cầu: Bằng phương pháp phân tổ nhiều chiều, biểu thị mối liên hệ giũa các tiêu thức
bậc thợ, tuổi nghề, mức độ cơ giới hóa lao động đối với tiêu thức năng suất lao động. Cho
kết luận từ kết quả phân tổ.
Bài 8: Cho tài liệu như sau về 16 nhân viên trong một viện nghiên cứu.
Tuổi Tiền Điểm trình Tuổi Tiền Trình độ
STT nghề lương độ chuyên STT nghề lương chuyên
(năm) (trđ) môn (năm) (trđ) môn
1 2 5,5 1 9 3 6,8 2
2 3 6,8 3 10 10 9,8 3
3 3 7,8 3 11 2 4,3 1
4 2 4,3 1 12 2 5,5 1
5 5 8,7 3 13 3 5,5 1
6 3 6,8 2 14 2 5,5 1
7 2 4,3 1 15 9 8,7 3
8 8 8,7 3 16 3 6,8 2
Cho biết thang điểm đánh giá trình độ chuyên môn như sau: Tiến sĩ: 3 điểm, thạc sỹ: 2
điểm, kỹ sư: 1 điểm.
Yêu cầu: Bằng phương pháp phân tổ kết hợp, biểu thị mối quan hệ giữa các tiêu thức tuổi
nghề, trình độ chuyên môn đến tiền lương. Cho kết luận từ kết quả phân tổ.

Bài 9: Cho tài liệu về doanh thu bán hàng của 3 cữa hàng thuộc công ty N như sau:
- Tháng 5: Tổng doanh thu toàn công ty là 2.500 trđ, trong đó cữa hàng A là 450 trđ, cữa
hàng B là 800 trđ, còn lại là của cữa hàng C.
- Tháng 6: Tổng doanh thu toàn công ty là 2.000 trđ, trong đó cữa hàng A là 440 trđ, cữa
hàng B là 720 trđ, còn lại là của cữa hàng C.
Yêu cầu: dùng phương pháp số tương đối động thái (thể hiện qua tốc độ phát triển) và số
tương đối kết cấu (thể hiện qua tỷ trọng) để phân tích tài liệu trên. Trình bày kết quả tính
toán bằng bảng thống kê.
Bài 10: Có tài liệu về doanh thu của các doanh nghiệp thuộc tổng công ty N như sau:

Năm 2005 Tốc độ


DT thực
Doanh phát triển
tế năm DT K.hoạch DT T.tế STĐNVKH STĐHTKH
nghiệp doanh thu
2004 (trđ) (trđ) (%) (%)
(%)
A 600 120 124
B 1.200 1.500 1.280
C 900 125 90
Tổng
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu còn thiếu trong bảng và cho nhận xét.
Bài 11: Cho tài liệu về tình hình bán hàng của công ty N trong năm như sau:
Sản phẩm A Sản phẩm B
Thị trường
Khối lượng Đơn giá Khối lượng Đơn giá
tiêu thụ
(tấn) (trđ/tấn) (tấn) (trđ/tấn)
Miền Bắc 450 10,0 4.000 0,5
Miền Trung 600 9,8 1.200 0,5
Miền Nam 200 10,5 - -
Yêu cầu: 1. Lập bảng thống kê phản ánh doanh thu từng mặt hàng trên từng thị trường
trong năm.
2. Dùng phương pháp số tương đối kết cấu để phân tích kết cấu doanh thu toàn công ty
theo các tiêu thức:
a. Theo chủng loại sản phẩm b. Theo thị trường
Bài 12: Tổng dân số Việt Nam điều tra ngày 01/04/1989 là 64.411.668 người, trong đó
nam là 31.318.352 người; nữ là 33.093.316 người.
Tổng dân số Việt Nam điều tra ngày 01/04/1999 là 76.324.753 người, trong đó nam là
37.519.754 người; nữ là 38.804.999 người.
Yêu cầu: 1. Dùng phương pháp số tương đối để phân tích tài liệu trên
2. Dùng số bình quân để phân tích tài liệu trên
Kết quả tính toán lấy đến 2 số thập phân.
Bài 13: Tính năng suất lao động bình quân của từng tổ công nhân và cho nhận xét, cho
biết:
- Tổ 1 có 6 người, năng suất lao động từng người trong tháng (sp/người) lần lượt là
50;52;53;53;55;56.
- Tổ 2 có 20 người, trong đó có 4 người đạt mức năng suất 50sp; 8 người đạt mức năng
suất 55 sp; 5 người đạt mức năng suất 60 sp; 2 người người đạt mức năng suất 65sp và 1
người đạt mức năng suất 70sp.
Bài 14: Cho tài liệu về một doanh nghiệp gồm 3 phân xưởng trong tháng báo cáo như
sau:
Số công nhân Năng suất lao động Tổng quỹ lương
Phân xưởng
(người) (trđ/người) (trđ)
A 100 33,90 120
B 120 32,00 138
C 80 30,75 88
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu sau trong tháng báo cáo cho toàn doanh nghiệp:
- Năng suất lao động bình quân một công nhân.
- Tiền lương bình quân một công nhân.
Bài 15: Tốc độ phát triển về số vụ phạm tội của thanh thiếu niên tại một địa phương như
sau:
1995/1994: 103%; 1996/1995: 96%; 1997/1996: 104%; 1008/1997: 106%; 1999/1998:
110%; 2000/1999: 98%.
Tính tốc độ phát triển bình quân về số vụ phạm tội của thanh thiếu niên của địa phương
giai đoạn năm 1994 đến năm 2000
Bài 16: Cho số liệu về doanh thu (trđ) của một doanh nghiệp trong các năm như sau:
Năm 2004 2005 2007 2008 2009 2010
Doanh thu 645 727 745 789 1.234 1.567
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu sau:
- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn, định gốc, bình quân
- Tốc độ tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn, định gốc, bình quân
- Tốc độ phát triển tuyệt đối liên hoàn, định gốc, bình quân
Bài 17: Có tài liệu về 3 xí nghiệp dệt cùng 1 loại vải như nhau trong năm báo cáo:
Tên xí Chi phí bình quân 1 mét vải Tổng chi phí sản xuất Tổng số công nhân
nghiệp (nghìn đồng) (triệu đồng) (người)
A 20,5 205 500
B 23,6 472 750
C 25,0 500 780
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu sau trong năm:
- Chi phí sản xuất bình quân cho 1 mét vải cho cả 3 xí nghiệp
- Năng suất lao động bình quân một công nhân
Bài 18: Có tình hình về doanh thu bán hàng của một cữa hàng như sau:
Biến động so với năm trước
Doanh
Lượng tăng Tốc độ phát Tốc độ tăng Giá trị TĐ của
Năm thu
(giảm) tuyệt đối triển (giảm) 1% tăng
(trđ)
(trđ) (%) (%) (giảm)
1995 8.000 -
1996 1.200
1997
1998 105 87,4
1999 -602
2000 -4
Yêu cầu: Tính các chỉ tiêu còn thiếu vào bảng
Bài 19: Một doanh nghiệp có tình hình tiêu thụ sản phẩm như sau:
Đơn giá bán Khối lượng bán
Mặt hàng (nghìn đồng) (sản phẩm)
Kế hoạch Thực tế Kế hoạch Thực tế
A 27 27 4.000 4.100
B 34 35 1.200 1.500
Yêu cầu: 1. Tính chỉ số cá thể về giá bán và khối lượng bán
2. Tính chỉ số chung về giá bán và khối lượng bán
3. Phân tích sự biến động của doanh thu giữa hai kì do các nhân tố ảnh hưởng
Bài 20: Một doanh nghiệp có tình hình sản xuất sản phẩm như sau:
Giá thành bình quân 1 sản phẩm Khối lượng sản xuất
Mặt hàng (nghìn đồng) (sản phẩm)
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 1 Tháng 2
A 30 31 4.000 4.300
B 35 37 2.200 2.500
Yêu cầu: 1. Tính chỉ số cá thể về giá thành đơn vị sản phẩm và khối lượng sản xuất
2. Tính chỉ số chung về giá thành đơn vị sản phẩm và về khối lượng sản xuất
3. Phân tích sự biến động của tổng giá thành sản xuất giữa hai kì do các nhân tố ảnh
hưởng.
Bài 21: Một doanh nghiệp có tình hình sử dụng NVL như sau:
Mặt Đơn giá bình quân 1kg Định mức tiêu hao NVL Khối lượng sản phẩm
NVL cho 1 sản phẩm sản xuất
hàng (nghìn đồng) (kg) (sản phẩm)
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2008 Năm 2009
A 11 13 0,2 0,5 200 250
B 11 13 0,4 0,7 300 350
Yêu cầu: 1. Tính chỉ số cá thể về đơn giá bình quân cho 1 kg NVL
2. Tính chỉ số chung về đơn giá bình quân cho 1 kg NVL; định mức tiêu hao NVL cho 1
kg NVL; khối lượng sản phẩm sản xuất.
3. Phân tích sự biến động của tổng chi phí NVL giữa hai kì do các nhân tố ảnh hưởng

You might also like