Professional Documents
Culture Documents
CHNG 2. CH Ngha Duy VT Bin CHNG
CHNG 2. CH Ngha Duy VT Bin CHNG
💡 Cue
✍ Notes
VẬT CHẤT VÀ Ý
THỨC
→ Tích cực: xuất phát từ chính thế giới vật chất để giải
thích thế giới (=cơ sở phát triển quan điểm về thế giới
vật chất)
→ Hạn chế: 1) đồng nhất vật chất với một dạng vật thể
cụ thể 2) yếu tố khởi nguyên mới chỉ là giả định, chưa
được chứng minh về mặt khoa học
Bối cảnh:
Các nhà khoa học, triết học tự phát hoài nghi quan
niệm về vật chất trước đó
Cái bị tiêu tan là giới hạn hiểu biết của con người về
VC, chứ không phải nguyên tử, không phải “vật chất”
Thuộc tính cơ bản nhất của VC: Tồn tại khách quan
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất; vật
chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận động.
Các hình Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua
thức vận trạng thái vận động của giới vật chất.
động Vận động là một thuộc tính cố hữu của vật chất, đó là
vận động tự thân. (↔ quan điểm duy tâm và siêu hình về
vận động).
Vận động sinh ra cùng với sự vật và chỉ mất đi khi sự vật
mất đi → chuyển hoá thành sự vật và hình thức vận
động khác (=vận động nói chung vĩnh cửu vì vật chất vô
cùng tận)
Bản thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng đặc trưng
bởi hình thức vận động cao nhất (vd: con người có đủ 5
hình thức, nhưng đặc trưng bởi hình thức vận động xã
hội).
Các hình thức vận động có thể chuyển hoá cho nhau
nhưng phải tuân theo quy luật bảo toàn và chuyển hoá
năng lượng.
Tính thống
nhất vật
Vận động của vật chất vô cùng vô tận
chất của
thế giới tuyệt đối
vĩnh viễn
📢
Đứng im:
Ý trạng thái đặc biệt của vận động—vận động trong
thức cân bằng, sự vật vẫn là nó chứ chưa biến thành cái
khác.
Nguồn gốc chỉ xảy ra trong một quan hệ nhất định, một hình
của ý thức thức vận động
CNDT: ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là
nguyên nhân sinh thành, chi phối toàn bộ TGVC
Bộ óc con người
(Phản ánh: sự ghi lại, tái tạo lại đặc điểm của hệ thống
vật chất này ở hệ thống vật chất khác trong quá trình tác
động qua lại giữa chúng)
📢
trao đổi thông tin.
Mối Ngôn ngữ:
quan
truyền tải tư duy, ý thức.
hệ
giữa đỡ lệ thuộc vào đối tượng vật chất → tư duy
vật phát triển.
chất → Nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần, nguồn gốc xã hội là
và ý điều kiện đủ⇒ý thức.
thức
Phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người một
cách chủ động, sáng tạo.
trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản
ánh
Tình cảm, niềm tin, ý chí: trạng thái khác nhau của tâm lí
con người.
CNDT:
Ý thức là tồn tại duy nhất, còn thế giới VC chỉ là bản
sao của ý thức, là tính thứ hai do tinh thần sinh ra.
CNDVSH:
Phủ nhận tính độc lập tương đối và tính năng động,
PHÉP BIỆN
sáng tạo của ý thức → thụ động, ỷ lại, không đem lại
CHỨNG DUY
hiệu quả thực tiễn
VẬT
CNDVBC:
Hai loại hình biện
chứng và PBC Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức (vì con
duy vật người là kết quả phát triển của thế giới vật chất)
Vật chất quyết định nội dung của ý thức (do ý thức là
phản ánh hiện thực khách quan)
Vật chất quyết định bản chất của ý thức (do ý thức là
phản ánh tích cực, sáng tạo thông qua thực tiễn)
📢
Tính kế thừa
Hai Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động
nguyên thực tiễn của con người
lí của
phép Tích cực: khi con người có tri thức đúng đắn…
BCDV Tiêu cực: ngược lại.
Ý nghĩa PPL:
Đảm bảo tính khách quan khi xem xét sự vật, hiện
tượng.
Phải biết phát huy tính năng động, sáng tạo của
nhân tố chủ quan.
Sự phát triển
Khái niệm:
Quan điểm:
Tính chất:
Tính khách quan: là cái vốn có, tồn tại độc lập;
con người chỉ nhận thức sự vật thông qua các
mối liên hệ vốn có với nó.
Biết phân loại các mối quan hệ, xem xét có trọng
tâm
Khái niệm:
Tính chất:
Kết hợp hai nguyên lí trên, rút ra được: Nguyên tắc lịch
sử - cụ thể.
Yêu cầu:
Khi xem xét SVHT, phải tái tạo lại được sự vận
động, phát triển của SVHT qua những ngẫu
nhiên lịch sử, qua những bước quanh co, đk lịch
sử cụ thể.
Khi đánh giá luận điểm khoa học, cần xem xét
nó trong những điều kiện lịch sử - cụ thể. Nó có
thể đúng trong trường hợp này nhưng sai ở
📢 Các quy
luật cơ
Ý nghĩa
Cái đơn nhất=đặc tính, tính chất chỉ tồn tại ở một
SVHT và không lặp lại ở SVHT khác
Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua
cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của nó
Khái niệm:
Quy luật=mối liên hệ khách quan, phổ biến, bản chất, tất
nhiên là lặp đi lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, thuộc tính
bên trong mỗi SVHT hay giữa các SVHT
Chất:
Phân tích:
Chất bao gồm nhiều cấp độ. Mỗi thuộc tính cũng
được coi là chất nếu nó bao gồm nhiều thuộc
tính nhỏ hơn → 1 SVHT có nhiều chất
Lượng:
Khái niệm: chỉ tính quy định khách quan vốn có của
sự vật về mặt số lượng, quy mô, trình độ, nhịp độ…
của các quá trình vận động và phát triển của SVHT.
Phân tích:
Ý nghĩa:
Khi lượng đã dến điểm nút thì thực hiện bước nhảy
với hình thức thích hợp.
Phải biết tạo điều kiện thích hợp cho quá trình
chuyển hoá lượng - chất diễn ra theo mục đích nhất
định
LÍ LUẬN NHẬN Vận dụng linh hoạt các hình thức bước nhảy.
THỨC
Vị trí: hạt nhân của phép biện chứng; chỉ ra nguồn gốc
và động lực của sự vận động và phát triển.
Quan niệm về Mặt đối lập = những mặt, yếu tố có khuynh hướng, tính
nhận thức trong chất trái ngược nhau nhưng đồng thời là điều kiện tồn tại
lịch sử triết học cho nhau.
→ Đấu tranh giữa các MĐL là sự tác động qua lại lẫn nhau
📢
giữa các MĐL theo khuynh hướng bài trừ và phủ định lẫn
Lí luận nhau.
nhận Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển
thức của
CNDVBC Bất kì SVHT nào cũng chứa đựng các MĐL vừa
thống nhất và đấu tranh với nhau tạo thành MTBC.
MTBC có tính khách quan, phổ biến
Các nguyên
Vị trí, vai trò:
tắc của lí luận
nhận thức Thống nhất giữ cho SV trong trạng thái đứng im
DVBC tương đối, cân bằng tạm thời để phân biệt SVHT
này với SVHT khác
Nếu căn cứ vai trò: Mâu thuẫn chủ yếu và thứ yếu
Tính chất của lợi ích quan hệ giai cấp: Mâu thuẫn đối
kháng và không đối kháng
Ý nghĩa:
Mâu thuẫn mang tính khách quan nên phải tôn trọng
mâu thuẫn
Vị trí: chỉ ra khuynh hướng phát triển của SVHT: tiến lên,
nhưng theo chu kì, quanh co.
Phủ định=sự thay thế một SVHT này bởi một SVHT
khác.
Tính kế thừa
Nội dung:
Tính chất: tính khách quan, tính kế thừa, tính chu kì.
CNDT:
Chủ quan: Phủ nhận khả năng nhận thức thế giới
của con người; nhận thức là sự phản ánh trạng thái
Chủ nghĩa hoài nghi: nghi ngờ khả năng nhận thức của
con người, tuy còn hạn chế nhưng có yếu tố tích cực đối
với nhận thức khoa học
Thuyết không thể biết: con người không thể nhận thức
được bản chất thế giới
Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên
ngoài, độc lập với ý thức con người
Công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình
ảnh chủ quan của TGKQ
Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm tra hình ảnh đúng,
sai của cảm giác, ý thức nói chung
Thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới và khả
năng nhận thức của con người (không gì là không nhận
thức được, chẳng qua tuỳ hoàn cảnh!!)
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể
nhận thức (=con người) và khách thể nhận thức (thế giới
vật chất) trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người
Vấn đề chân lí
Trước Mác:
Đặc trưng:
Hoạt động sản xuất vật chất: hoạt động đầu tiên và
căn bản nhất giúp con người hoàn thiện cả bản tính
sinh học và xã hội
Cung cấp tài liệu, vật liệu cho nhận thức con
người
Nhận thức cảm tính: sự phản ánh trực tiếp khách thể
thông qua các giác quan.
Tri giác: tổng hợp của nhiều cảm giác (VD: vừa sờ
vừa ngửi vừa nếm quả cam)
Phán đoán: hình thức của tư duy liên kết các khái
niệm lại với nhau để khẳng định/phủ định 1 đặc
điểm, thuộc tính nào đó của đối tượng (VD: đồng
không phải phi kim).
Suy lí (suy luận): hình thức của tư duy liên kết các
phán đoán lại với nhau để rút ra tri thức mới. (VD:
mọi kim loại đều dẫn điện + đồng là kim loại ⇒ đồng
dẫn điện).
→ Đặc điểm:
phản ánh được mối liên hệ bản chất, tất nhiên, bên
trong sự vật → sâu sắc hơn NTCT
NTLT phải được gắn liền với thực tiễn và được kiểm
tra bởi thực tiễn.
Quá trình nhận thức bắt đầu từ thực tiễn và kiểm tra
trong thực tiễn
Vòng khâu nhận thức được lặp đi lặp lại như sâu hơn về
bản chất, là quá trình giải quyết mâu thuẫn nảy sinh
trong nhận thức giữa chưa biết và biết, giữa biết ít và
biết nhiều, giữa chân lí và sai lầm.
Tính chất:
Khách quan
Cụ thể
📌 Summary