You are on page 1of 45

1

CHƯƠNG I
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I. CHỦ NGHĨA DUY VẬT VÀ CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Vấn đề cơ bản của triết học
a) Thực chất
 Vấn đề cơ bản của TH là vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất & ý thức (tư duy
& tồn tại, tự nhiên & tinh thần,...)
b) Nội dung
 Mặt bản thể: Vật chất hay ý thức, cái nào có trước / quyết định cái nào?
 Mặt nhận thức: Con người có khả năng nhận thức thế giới được hay không?
c) Cách giải quyết
 Mặt bản thể
a) CN nhất nguyên: Chỉ có 1 yếu tố có trước / quyết định
a) CN duy vật: VC có trước / quyết định YT.
b) CN duy tâm: YT có trước / quyết định VC.
b) CN nhị nguyên: Cả 2 yếu tố đều có trước; VC có trước / quyết định mọi
hiện tượng VC; YT có trước / quyết định mọi hiện tượng tinh thần.
c) CN thực chứng coi vấn đề này là giả, coi CN nhất nguyên & CN nhị
nguyên là Siêu hình học viễn vông.
 Mặt nhận thức
a) Th.khả tri: Con người có thể nhận thức được thế giới.
b) Th.bất kh.tri: Con người không thể nhận thức được TG.
2. CNDV & CNDT - hai trường phái lớn trong lịch sử triết học
 Thực chất
a) Trào lưu tư tưởng TH cho rằng nguồn gốc, bản chất của sự vật, hiện
tượng, quá trình trong TG là cái tinh thần.
 Hình thức
a) CNDT khách quan (tinh thần kh.quan là nền tảng TG).
b) CNDT chủ quan (ý thức con người là nền tảng TG).
 Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại
a) Xem xét phiến diện, tuyệt đối / thần thánh hóa một mặt / đặc tính của
quá trình nhận thức biện chứng.
b) Cơ sở lý luận cho giai cấp thống trị phản động.
c) CNDT và tôn giáo có liên hệ mật thiết với nhau.
b) Chủ nghĩa duy vật
 Thực chất
 Trào lưu tư tưởng TH cho rằng, nguồn gốc, bản chất của mọi sự vật,
hiện tượng, quá trình trong TG là vật chất.
 Hình thức
 CNDV chất phác
 Tồn tại vào thời cổ đại;
 Dựa trên các PP nhận thức mang tính trực quan;
 Đồng nhất VC với một số chất cụ thể;
 Kết luận ngây thơ, chất phác, về cơ bản là đúng;
 Khắc phục TGQ thần thoại…
 CNDV siêu hình
 Tồn tại vào tk.15 - đầu tk.19;
 Đồng nhất VC với một dạng thể cụ thể của VC;
2

 Chịu ảnh hưởng bởi PP tư duy siêu hình & quan điểm máy móc
của cơ học cổ điển;
 Đem lại nhiều hiểu biết đa dạng về TG;
 Chống TGQ DT – tôn giáo…
 CNDV biện chứng
 Do C.Mác, Ph.Ăngghen sáng lập, V.I.Lênin phát triển, tồn tại từ
giữa tk.19 đến nay;
 Coi VC - thực tại khách quan; ý thức - thực tại chủ quan;
 Dựa trên thành tựu của TH cổ điển Đức & KHTN hiện đại;
 Là công cụ hiệu quả của thực tiễn CM & nhận thức KH;
 Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại
 Xuất phát từ thực tiễn, xem xét TG từ chính bản thân TG;
 Cơ sở lý luận cho giai cấp tiến bộ cách mạng;
 CNDV và khoa học có liên hệ mật thiết với nhau.
c) Cuộc đấu tranh giữa CNDV & CNDT là động lực phát triển lịch sử TH
 Cuộc đấu tranh tư tưởng gắn liền với cuộc đấu tranh chính trị - biểu hiện của
đấu tranh giai cấp;
 Cuộc đấu tranh giữa các hệ thống thế giới quan:
 CNDT ngày càng thông minh (đầy lý tính);
 CNDV ngày càng biện chứng (mềm dẽo).
II. QUAN ĐIỂM DVBC VỀ VẬT CHẤT, Ý THỨC VÀ QUAN HỆ GIỮA VẬT CHẤT VỚI
Ý THỨC
1. Vật chất
a) Phạm trù vật chất
 Các quan niệm DV trước Mác về VC
 Quan niệm DV chất phác
 Thuyết Am dương - Ngũ hành,... (Phương Đông)
 Thuyết đơn nguyên - đa nguyên,... (Phương Tây)
 Quan niệm DV siêu hình
 Thuyết hạt (tính gián đoạn của cấu trúc VC)
 Thuyết sóng (tính liên tục của cấu trúc VC)
 Nhận xét:
 Đồng nhất VC với vật thể 
 Không hiểu được thực chất của các hiện tượng tinh thần
& MQH giữa VC & YT
 Khủng hoảng KHTN vào cuối tk.19 đầu tk.20;
 Không thấy được nền tảng VC của đời sống XH  CNDT tiếp
tục tồn tại trong lý giải XH  CNDV không triệt để.
 Định nghĩa của V.I.Lênin về vật chất
 Phát biểu: “VC là một phạm trù TH dùng để chỉ thực tại khách quan
được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta
chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
 Nội dung
 VC không phải là quan niệm KH mà là phạm trù TH - sự phản
ánh trừu tượng, khái quát nhất của tư duy CN.
 VC phản ánh thực tại khách quan - cái tồn tại bên ngoài & không
phụ thuộc vào cảm giác (ý thức, tư duy) của con người (nhân
loại), nhưng có thể gây ra cảm giác cho con người (tác động trực
tiếp/gián tiếp lên giác quan của họ).
3

 Cảm giác (ý thức, tư duy) của con người - thực tại chủ quan - là
sự phản ánh (chép lại, chụp lại) thực tại khách quan – TGVC vào
trong bộ óc của con người.
 Ý nghĩẵ
 Là cách giải quyết DVBC vấn đề cơ bản của TH  khắc phục
hạn chế của CNDV cũ, bác bỏ thuyết bất khả tri.
 Khẳng định tính đa dạng, vô tận ve tính chất & kết cấu của
TGVC khách quan nhận thức được  khắc phục sự đồng nhất
siêu hình phạm trù TH về VC với các quan niệm của KH về tính
chất & kết cấu của TGVC, đồng thời chỉ ra mối liên hệ mật thiết
giữa chúng với nhau.
 Xác định phương thức sản xuất (cái VC của XH) là cơ sở cuối
cùng gây ra mọi biến cố trong đời sống XH  khắc phục sự
thống trị của CNDT thần bí trong nhận thức đời sống XH, củng
cố cơ sở khách quan cho các ngành KHXH, góp phần tìm ra
phương án tối ưu cải tạo XH nhằm phục vụ lợi ích cho CN.
 “Trong TG, không có gì ngoài VC đang VĐ và VC đang VĐ không thể
VĐ ở đâu ngoài không gian & thời gian”.
b) Phương thức và hình thức tồn tại của vật chất
 Vận động là phương thức tồn tại của VC
 “VĐ, hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức được hiểu là một phương thức
tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, - thì bao gồm
tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay
đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
 Trong thế giới, không có VĐ bên ngoài VC và không có VC
không VĐ  VĐ và VC thống nhất với nhau.
 Sự tương tác giữa các yếu tố tạo thành thế giới VC (mâu thuẫn)
là nguồn gốc của mọi sự VĐ trong thế giới VC  VĐ của VC là
tự thân;
 VĐ của VC là tuyệt đối, nó bao hàm sự đứng im tương đối
(trong quan hệ, điều kiện, hình thức xác định);
 Các hình thức VĐ của VC & mối quan hệ giữa chúng
 VĐ cơ học  VĐ vật lý học  VĐ hóa học  VĐ sinh học  VĐ
xã hội.
 Sự vật VC cụ thể tồn tại bằng nhiều HTVĐ cụ thể (có liên hệ,
chuyển hóa lẫn nhau) nhưng chỉ đặc trưng bằng một HTVĐ cơ
bản xác định; muốn hiểu đúng bản chất sự vật phải dựa trên
HTVĐ cơ bản để lý giải.
 Lĩnh vực VC khác nhau được đặc trưng bằng những nhóm
HTVĐ khác nhau về chất (có liên hệ, chuyển hóa lẫn nhau, sao
cho VĐ nói chung thì luôn tồn tại) do các ngành KH khác nhau
nghiên cứu.
 HTVĐ bậc cao xuất hiện trên cơ sở các HTVĐ bậc thấp, bao
chứa các HTVĐ bậc thấp (không ngược lại); không được quy
giảm HTVĐ bậc cao về với HTVĐ bậc thấp.
c) Tính thống nhất vật chất của thế giới
 Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.
 TGVC tồn tại khách quan, vĩnh viễn, vô hạn, vô tận.
 Trong TGVC không có gì khác ngoài những sự vật, quá trình VC có
một kết cấu - tổ chức nhất định, đang biến đổi, chuyển hóa lẫn nhau; là
4

nguồn gốc, nguyên nhân của nhau; cùng chịu sự chi phối bởi các quy
luật khách quan của TGVC.
 Ý thức (tinh thần) của CN chỉ là sản phẩm của VC có tổ chức cao – VC
xã hội & bộ óc của CN.
2. Ý thức
a) Nguồn gốc
 Nguồn gốc tự nhiên
 Bộ óc người
 Bộ óc người là sản phẩm tiến hóa sinh học – xã hội; là một dạng
VC sống có tổ chức cao, mà mọi quá trình sinh lý xảy ra trong
nó đều mang nội dung YT; là cơ quan VC của YT.
 YT là thuộc tính/chức năng tinh thần của bộ óc người.
 Sự tác động của TGVC lên bộ óc người
 YT là hình thức phản ánh cao cấp TGVC bên ngoài vào bên
trong bộ óc CN.
 Phản ánh là năng lực của một hệ thống VC này tái hiện
lại trong mình những đặc điểm, tính chất của một hệ
thống VC khác, khi chúng tương tác lẫn nhau;
 Phản ánh phụ thuộc vào cả hệ thống VC tác động lẫn hệ
thống VC bị tác động: hệ thống VC bị tác động mang
thông tin về hệ thống VC tác động  quá trình phản ánh
bao hàm quá trình thông tin.
 Phản ánh là thuộc tính khách quan, phổ biến, đa dạng của
VC.
 Phân loại (theo cấp độ kết cấu của TGVC): PA lý–hóa
học  PA sinh học [Kích thích  Phản xạ  Tâm lý động
vật]  PA xã hội [ý thức con người]
 Nội dung của YT là thông tin về TGVC
 Nguồn gốc xã hội
 Lao động
 Hoạt động LĐ làm tính chất, kết cấu, quy luật của TGVC bộc lộ
ra thành những hiện tượng; các h.tượng tác động vào giác quan,
được đưa đến bộ óc để tạo thành YT – sự phản ánh về chúng.
 LĐ càng rộng, YT càng phong phú, sâu sắc.
 Ngôn ngữ
 Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu thứ 2 mang nội dung YT; là lớp
vỏ VC của tư duy, là hiện thực trực tiếp của tư tưởng.
 Ngôn ngữ phản ánh TG một cách trừu tượng, khái quát; đồng
thời nhờ nó mà CN suy tư về TGVC, giúp CN nắm bắt những
cấp độ bản chất của TGVC.
b) Bản chất
 YT là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan của bộ óc CN;
 YT định hướng tiếp nhận, chọn lọc, lưu giữ, xử lý, cải biến thông tin...
đưa ra những ý tưởng, giả thuyết;
 YT nắm bắt bản chất, quy luật khách quan, xây dựng các mô hình tư
tưởng, tri thức dành cho hoạt động của CN.
 YT là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
 Nội dung, hình thức biểu hiện của YT do thế giới khách quan quy định
nhưng đã cải biến thông qua lăng kính chủ quan của CN. YT "chẳng qua
chỉ là vật chất được đem chuyển vào trong đầu óc con người và được cải
biến đi trong đó”.
5

 YT là một hiện tượng XH và mang bản chất XH.


 Hoạt động thực tiễn của XH đã đưa đến ra đời và tồn tại của YT;
 Quy luật, nhu cầu, điều kiện XH chi phối nội dung và hình thức YT;
 Với tính năng động, YT sáng tạo lại hiện thực trên cơ sở và theo nhu
cầu của thực tiễn XH cung cấp.
 Kết cấu
 Tri thức
 TT là kết quả của quá trình CN nhận thức TG; là yếu tố cơ bản, cốt lõi
của YT; là phương thức tồn tại chủ yếu của YT, là điều kiện để YT phát
triển.
 TT thuộc nhiều lĩnh vực (tự nhiên, xã hội, nhân văn) có nhiều cấp độ
(đời thường, khoa học; cảm tính, lý tính; kinh nghiệm, lý luận).
 TT hướng dẫn hành vi của CN.
 Tình cảm
 TC là rung động tâm lý khá ổn định phản ánh thái độ của cá nhân CN
trước hiện thực.
 TC thuộc nhiều lĩnh vực (đạo đức, thẩm mỹ, tôn giáo).
 TC là động lực /lực cản lớn đối với hành động của cá nhân CN, tiến
trình xảy ra trong XH.
 Ý chí
 YC là khả năng huy động sức mạnh của bản thân CN để vượt qua cản
trở trong quá trình thực hiện mục đích; YC thể hiện tính năng động của
YT trong thực tiễn.
 Giá trị của YC biểu hiện ở cường độ (mạnh /yếu) ở nội dung, ý nghĩa
của mục đích mà nó hướng đến.
 Các yếu tố của YT thống nhất, chuyển hóa lẫn nhau
 TC khởi phát / ngăn cản hành động, YC khắc phục trở ngại khi hành
động, TT hướng dẫn hành động.
 TC không dựa trên TT là TC mù quáng; TT không chứa TC là TT
suông.
 Sự thống nhất của chúng tạo ra động lực tinh thần mạnh mẽ thúc đẩy
hoạt động của CN.
 Cần khắc phục CN duy lý, CN duy cảm, CN duy ý chí,…
3. Quan hệ giữa vật chất với ý thức
a) Vai trò của VC đối với YT
 Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau;
 Vật chất là nguồn gốc (tự nhiên & xã hội) của ý thức;
 Vật chất quyết định cả nội dung lẫn hình thức của ý thức, ý thức chỉ là sự phản
ánh đối với vật chất; quyết định sự tồn tại, vai trò, tác dụng của ý thức.
b) Vai trò của YT đối với VC
 Ý thức chỉ có thể tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con
người.
 Vai trò của YT thể hiện qua việc xây dựng các mục tiêu, kế hoạch; tìm kiếm
các biện pháp, phương thức tổ chức thực hiện, biết kịp thời điều chỉnh mọi hoạt
động của CN theo lợi ích và mục đích đã được đặt ra.
 YT tác động vào hiện thực VC càng lớn khi xâm nhập sâu rộng vào thực tiễn,
vào các lực lượng VC:
 Nếu YT phản ánh càng đúng quy luật của hiện thực thì nó sẽ thúc đẩy
nhanh sự phát triển của hiện thực đó;
 Nếu YT phản ánh trái quy luật của hiện thực thì nó sẽ kìm hãm quá trình
phát triển của hiện thực đó.
6

4. Ý nghĩa phương pháp luận


a) Những yêu cầu của nguyên tắc khách quan
 Trong hoạt động nhận thức
 Phải xuất phát từ hiện thực khách quan, tái hiện lại nó như nó vốn có mà
không được đưa ra nhận định tuỳ tiện chủ quan.
 Biết phát huy tính năng động sáng tạo của chủ thể (các nhân tố YT) đưa
ra các giả thuyết có giá trị về khách thể, và biết cách kiểm chứng các giả
thuyết đó bằng thực tiễn.
 Trong hoạt động thực tiễn
 Xuất phát từ hiện thực khách quan, phát hiện ra những quy luật chi phối
nó.
 Dựa trên các quy luật khách quan đó xây dựng các mục tiêu, kế hoạch;
tìm kiếm các biện pháp, phương thức tổ chức thực hiện; kịp thời điều
chỉnh hoạt động theo lợi ích & mục đích đã đặt ra.
b) Vận dụng NT khách quan vào sự nghiệp CM VN hiện nay
 Phải tôn trọng hiện thực khách quan, tôn trọng vai trò quyết định của vật chất.
Cụ thể:
 Xuất phát từ hiện thực KQ của đất nước, thời đại để hoạch định các
đường lối, chiến lược, sách lược xây dựng & phát triển đất nước.
 Tìm kiếm, khai thác, sử dụng sức mạnh của các lực lượng VC (cá nhân,
cộng đồng; kinh tế, quân sự; trong nước, ngoài nước,…) để hiện thực
hóa đường lối, chiến lược.
 Coi CM là sự nghiệp của quần chúng, coi đại đoàn kết toàn dân tộc là
động lực chủ yếu phát triển đất nước. Biết kết hợp hài hòa các dạng lợi
ích (kinh tế, chính trị; vật chất, tinh thần; cá nhân, tập thể, xã hội…)
thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy công cuộc Đổi mới.
 Rút ra những kinh nghiệm từ những sai lầm, thất bại trước Đổi mới:
“Mọi đường lối chủ trương của Đảng phải xuất phát từ thực tế, tôn trọng
quy luật khách quan”.
 Phải phát huy tính năng động, sáng tạo của YT (tri thức, tình cảm, ý chí,...),
phát huy nhân tố CN trong hoạt động nhận thức & thực tiễn cải tạo đất nước.
Cụ thể:
 Coi sự thống nhất giữa tình cảm, ý chí (nhiệt tình cách mạng, lòng yêu
nước, ý chí quật cường,…) & tri thức (kinh nghiệm dựng nước & giữ
nước, hiểu biết KH–CN hiện đại,…) là động lực tinh thần thúc đẩy công
cuộc Đổi mới.
 Chống lại thái độ thụ động, ỷ lại, bảo thủ trì trệ chỉ biết làm theo kiểu
cũ, mà không biết tìm kiếm & dũng cảm làm theo cái mới.
 Phải bồi dưỡng nhiệt tình, phẩm chất cách mạng; khơi dậy lòng yêu
nước, ý chí quật cường, tài trí người VN, v.v..
 Phải phổ biến tri thức KH–CN nghệ hiện đại cho đông đảo cán bộ, đảng
viên & nhân dân; phải biết nâng cao dân trí, bồi dưỡng & trọng dụng
nhân tài.
 Coi trọng công tác tư tưởng, đẩy mạnh giáo dục tư tưởng, đặc biệt là
giáo dục CN Mác–Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh cho đông đảo người
VN chúng ta.
 Phải nâng cao & đổi mới tư duy lý luận, mà trước hết là tư duy lý luận
về CNXH & con đường đi lên CNXH ở VN.
 Kiên quyết khắc phục & ngăn ngừa tái diễn bệnh chủ quan, duy ý chí,
lối suy nghĩ, hành động giản đơn, nóng vội chạy theo nguyện vọng chủ
7

quan ảo tưởng mà bất chấp quy luật khách quan, coi thường tinh hình
thực tế.
8

CHƯƠNG II: PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT


I. PHÉP BIỆN CHỨNG VÀ PBCDV
1. Vấn đề bản tính thế giới
a) Thực chất
 Mối quan hệ giữa sự liên hệ & tách biệt, giữa sự vận động & đứng im.
b) Nội dung
 Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới cô lập, tách biệt hay liên hệ, ràng buộc lẫn
nhau?
 Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đứng im, bất động hay không ngừng vận
động, thay đổi?
c) Cách giải quyết
 Phép siêu hình: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới cô lập, tách biệt, đứng im,
bất động.
 Phép biện chứng: Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới liên hệ, ràng buộc lẫn
nhau, không ngừng vận động, thay đổi.
2. PSH & PBC - hai phương pháp cơ bản trong lịch sử triết học
a) Phép siêu hình
 Thực chất
 Phương pháp TH đòi hỏi phải xem xét sự vật, hiện tượng trong sự cô
lập, tách biệt, đứng im, bất động (nếu có sự liên hệ, vận động, thay đổi
thì đó chỉ là sự liên hệ bên ngoài; sự vận động, thay đổi về lượng,…).
 Lý luận TH về những cái bản chất cô lập, bất biến của vạn vật trong thế
giới (Siêu hình học)
 Nguồn gốc, nguyên nhân tồn tại
 Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa một mặt / đặc tính của sự vật.
 Tách rời, tuyệt đối hóa tính ổn định của (b.chất) s.vật.
 Tuyệt đối hóa, thần thánh hóa tri thức triết học.

 Thống nhất, đấu tranh của các mặt đối lập; Sự vận động
của vạn vật theo quy luật quân bình & quy luật phản
phục (Lão Tử)
 Nghệ thuật tranh luận sáng tạo (Xôcrát - Platông)
 Cách xem xét sự vật trong mối liên hệ, trong sự VĐ, PT
để nhận thức được lôgốt của sự vật. “Không ai 2 lần tắm
trong cùng 1 dòng sông” (Hêraclit).
 PBC chất phác mang tính tự phát, mộc mạc
 Tính tự phát: Mới cảm nhận trực tiếp thế giới như một hệ
thống chỉnh thể (mọi cái đều liên hệ, tác động lẫn nhau,
luôn nằm trong quá trình sinh thành, biến hóa & diệt
vong) mà chưa là hệ thống tri thức lý luận về sự VĐ, PT.
 Tính mộc mạc: Chỉ là những suy luận, phỏng đoán của
trực giác hay dựa trên kinh nghiệm mà chưa được chứng
minh bằng tri thức khoa học, nhưng về căn bản là đúng.
 PBC duy tâm
 Thể hiện trong TH của Căntơ, Phíchtơ, Senlinh & Hêghen
 Tư tưởng về sự thống nhất (thâm nhập) của các mặt đối
lập tạo thành động lực của sự VĐ, PT (Căntơ)
 Tư tưởng về mâu thuẫn là nguồn gốc của sự VĐ, PT; là
bản tính của tư duy (Phíchtơ).
9

 Tư tưởng về mối liên hệ phổ biến; về sự đồng nhất, thống


nhất, đấu tranh của các mặt đối lập (lực lượng tinh thần)
trong giới tự nhiên (Senlinh).
 Tư tưởng về mối liên hệ phổ biến & về sự phát triển của
cái tinh thần (Hêghen)
 PBC duy tâm là PBC tư duy, mang tính tư biện
 PBC duy tâm vừa là một hệ thống lý luận khá hoàn chỉnh
về sự phát triển (hệ thống các ng.lý, q.luật, ph.trù chuyển
hóa lẫn nhau phản ánh mối liên hệ & sự VĐ, PT diễn ra
trong thế giới tinh thần) vừa là một ph.pháp tư duy triết
học phổ biến;
 PBC duy tâm đã hoàn thành cuộc cách mạng về phương
pháp, nhưng cuộc cách mạng đó xảy ra ở tận trên trời,
chứ không phải xảy ra dưới trần gian, trong cuộc sống
hiện thực, do đó nó “không tránh khỏi tính chất gò ép,
giả tạo, hư cấu, tóm lại là bị xuyên tạc”.
 “Tính chất thần bí mà PBC đã mắc phải ở trong tay
Hêghen tuyệt nhiên không ngăn cản Hêghen trở thành
người đầu tiên trình bày một cách bao quát và có ý thức
những hình thái VĐ chung của PBC. Ở Hêghen, PBC bị
lộn đầu xuống đất. Chỉ cần dựng nó lại là sẽ phát hiện
được cái nhân hợp lý của nó ở đằng sau cái vỏ thần bí
của nó”.
 PBC duy vật
 C.Mác & Ph.Angghen cải tạo “hạt nhân hợp lý” của PBC duy
tâm Hêghen theo tinh thần TH duy vật của Phoiơbắc, xây dựng
PBC duy vật
 “PBC là khoa học về sự liên hệ phổ biến”; “PBC … là
môn khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận
động và sự phát triển của tự nhiên, của xã hội loài người
và của tư duy”.
 “PBC, tức là học thuyết về sự phát triển dưới hình thức
hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện, học
thuyết về tính tương đối của nhận thức của con người,
nhận thức này phản ánh vật chất luôn phát triển không
ngừng”.
 PBC duy vật là một hệ thống các ng.lý, q.luật, ph.trù
chuyển hóa lẫn nhau phản ánh mối liên hệ & sự VĐ, PT
của thế giới vật chất.
 PBC duy vật bao gồm BC khách quan & BC chủ quan.
Nó vừa là thế giới quan duy vật BC vừa là phương pháp
luận BC duy vật, vừa là lôgích BC vừa là nhận thức luận
BC duy vật.
 PBC duy vật là đỉnh cao của tư duy nhân lọai, nó mang tính tự
giác, tính khoa học & cách mạng triệt để.
 Cuộc đấu tranh giữa PSH & PBC là động lực phát triển lịch sử TH
 Cuộc đấu tranh gắn liền với sự hoàn thiện năng lực nhận thức và cải tạo
thế giới của con người
 PSH ngày càng tinh vi,
 PBC ngày càng mềm dẽo.
3. Khái quát về nguyên lý, quy luật, phạm trù
10

a) Nguyên lý là gì?
 NL là những luận điểm xuất phát của h.thuyết (lý luận) mà tính chân lý của nó
là hiển nhiên (không thể hay không cần phải chứng minh) nhưng không mâu
thuẫn với thực tiễn & nhận thức về lĩnh vực mà h.thuyết đó phản ánh.
 NL là cơ sở lý luận của học thuyết, được khái quát từ kết quả hoạt động thực
tiễn, nhận thức của con người;
 NL bao gồm:
 NL khoa học (công lý, tiên đề, quy luật nền tảng)
 NL triết học.
 NL là công cụ tinh thần: Từ nội dung của nguyên lý xây dưng nguyên tắc tương
ứng để nhận thức & cải tạo thế giới (Ng.tắc là những yêu cầu nền tảng đòi hỏi
phải tuân thủ đúng trình tự để đạt mục đích đề ra một cách tối ưu).
b) Quy luật là gì?
 QL là những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, chung, lặp lại giữa các
sự vật, hiện tượng và chi phối mọi sự VĐ, PT của chúng.
 QL phản ánh những mối liên hệ khách quan, bản chất… của giới tự nhiên, của
xã hội hay của tư duy con người. QL là đối tượng nghiên cứu của mọi khoa học,
là cốt lõi của lý thuyết khoa học.
 QL bao gồm:
 QL tự nhiên, QL xã hội & QL tư duy.
 QL riêng, QL chung & QL phổ biến.
 Dựa trên nội dung QL xây dựng các quy tắc, ph.pháp để hướng dẫn nhận thức
& thực tiễn cải tạo thế giới; Muốn thành công phải hiểu đúng QL & làm theo
QL.
c) Phạm trù là gì?
 PT là hình thức tư duy phản ánh một cách trừu tượng & khái quát nhất một
mặt /thuộc tính cơ bản nhất của một lĩnh vực hay toàn bộ hiện thực nói chung.
 PT hình thành trong quá trình hoạt động thực tiễn -nhận thức của con người; là
“bậc thang” /“nút mạng” của quá trình nhận thức; PT luôn ph.triển (vừa là kết
quả, vừa là “điểm tựa” cho h.động t.tiễn & n.thức).
 PT bao gồm:
 PT khoa học (tính chuyên biệt)
 PT triết học (từng cặp, dùng trong mọi KH).
 Dựa trên nội dung PT, con người xây dựng các yêu cầu /ph.pháp để chỉ đạo
h.động thực tiễn - nhận thức.
II. HAI NGUYÊN LÝ CỦA PBCDV
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
a) Mối liên hệ
 MLH là sự tác động (ràng buộc, thâm nhập…) lẫn nhau, mà sự thay đổi cái này
sẽ tất yếu kéo theo sự thay đổi cái kia.
 Sự tách biệt là sự tác động qua lại nhưng sự thay đổi cái này sẽ không
tất yếu kéo theo sự thay đổi cái kia.
 Các SV vừa tách biệt vừa liên hệ: Thế giới là một hệ thống thống nhất
mọi yếu tố, bộ phận của nó.
 MLH mang tính khách quan, phổ biến & đa dạng:
 MLH bên trong & MLH bên ngòai;
 MLH trong TN, MLH trong XH & MLH trong TD;
 MLH riêng, MLH chung & MLH phổ biến.
b) Mối liên hệ phổ biến
 MLHPB là MLH giữa các mặt /thuộc tính đối lập tồn tại trong mọi sự vật, trong
mọi lĩnh vực hiện thực
11

 MLHPB chi phối tổng quát sự VĐ, PT của mọi sự vật, quá trình xảy ra
trong thế giới;
 MLHPB là đối tượng nghiên cứu của PBC, nó được nhận thức trong các
(cặp) phạm trù biện chứng.
 MLHPB mang tính khách quan, phổ biến & đa dạng:
 MLH giữa MĐL-MĐL; giữa C-L; giữa CC-CM;
 MLH giữa CR-CC; giữa NN-KQ; giữa ND-HT;
 MLH giữa BC-HT; giữa KN-HT; giữa TN-NN.
c) Nội dung nguyên lý
 Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều tồn tại trong muôn vàn MLH ràng
buộc lẫn nhau.
 Trong muôn vàn MLH chi phối sự vật có những MLH phổ biến.
 MLH phổ biến tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng; chúng chi phối một cách
tổng quát quá trình VĐ, PT của mọi sự vật, hiện tượng xảy ra trong thế giới.

d) Ý nghĩa PPL – Nguyên tắc toàn diện


 Trong hoạt động nhận thức phải:
 Tìm hiểu, phát hiện càng nhiều MLH (yếu tố, mặt, đặc điểm, tính chất)
đang chi phối sự vật.
 Phân loại MLH (yếu tố, mặt, đặc điểm, tính chất) để xác định MLH nào
là bên trong, cơ bản, tất nhiên, ổn định…; từ đó, lý giải được những
MLH còn lại.
 Xây dựng hình ảnh về sự vật như sự thống nhất các MLH (yếu tố, mặt,
đặc điểm, tính chất); phát hiện ra quy luật (bản chất) của nó.
 Trong hoạt động thực tiễn phải:
 Đánh giá đúng vai trò của từng MLH (yếu tố, mặt, đặc điểm, tính chất)
chi phối sự vật.
 Thông qua hoạt động thực tiễn sử dụng nhiều biện pháp thích hợp để
biến đổi những MLH (yếu tố, mặt, đặc điểm, tính chất), đặc biệt là
những MLH bên trong, cơ bản, tất nhiên, quan trọng…
 Nắm vững sự chuyển hóa các MLH (yếu tố, mặt, đặc điểm, tính chất)
kịp thời đưa ra các biện pháp bổ sung để phát huy /hạn chế sự tác động
của chúng, lái sự vật theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.
 Phải khắc phục chủ nghĩa phiến diện, chủ nghĩa chiết trung, chủ nghĩa ngụy
biện,...
2. Nguyên lý về sự phát triển
a) Sự phát triển
 Phát triển là khuynh hướng VĐ tổng hợp tiến lên của một hệ thống sự vật (/các
yếu tố, bộ phận) tr.đó:
 Sự VĐ có thay đổi những quy định về chất (kết cấu - tổ chức) theo xu
hướng tiến bộ giữ vai trò chủ đạo;
 Sự VĐ có thay đổi những quy định về chất theo xu hướng thoái bộ giữ
vai trò phụ đạo;
 Sự VĐ có thay đổi những quy định về lượng theo xu hướng ổn định giữ
vai trò phụ đạo (cần thiết cho xu hướng chủ đạo, thống trị).
 Phát triển là khuynh hướng vận động tiến lên:
 Từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện;
 Do mâu thuẫn trong bản thân SV gây ra; được thực hiện thông qua bước
nhảy về chất….
12

 PT mang tính (tự thân) khách quan, phổ biến & đa dạng:
 PT trong GTN vô sinh; PT trong GTN hữu sinh; PT trong XH; PT trong
TD.
 PT như sự chuyển hóa giữa: các MĐL, C & L; CC & CM; CR & CC;
NN & KQ; ND & HT; BC & HT; KN & HT; TN & NN.
b) Nội dung nguyên lý
 Mọi sự vật, hiện tượng trong thế giới đều không ngừng VĐ & PT;
 PT mang tính khách quan, phổ biến & đa dạng.
c) Ý nghĩa PPL – nguyên tắc phát triển
 Trong hoạt động nhận thức phải:
- Phát hiện những xu hướng biến đổi, chuyển hóa; những giai đoạn tồn tại của bản thân sự vật
trong sự VĐ, PT của chính nó;
- Xây dựng hình ảnh về sự vật như sự thống nhất các xu hướng, các giai đoạn thay đổi của nó;
phát hiện ra tính chất, quy luật VĐ, PT (bản chất) của sự vật.
 Trong hoạt động thực tiễn phải:
 Chú trọng đến mọi điều kiện, khả năng của sự vật để nhận định đúng xu
hướng thay đổi có thể xảy ra đối với nó;
 Thông qua thực tiễn, sử dụng nhiều biện pháp thích hợp để biến đổi
những điều kiện, phát huy / hạn chế những khả năng của sự vật nhằm
lèo lái nó VĐ theo hướng hợp quy luật và có lợi cho chúng ta.
 NT phát triển đòi hỏi:
 Phải khắc phục quan điểm siêu hình, đầu óc bảo thủ, chủ nghĩa giáo
điều,…
 Phải tuân theo các nguyên tắc khác như: NT mâu thuẫn, NT phân tích
lượng-chất, NT phủ định biện chứng,...
III. CÁC CẶP PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PBCDV
1. Cái chung và cái riêng
a) Khái niệm
 CR - một (trong những) sự vật riêng lẻ, xác định mà trong chúng có chứa những
thuộc tính, yếu tố chung.
 CC - một mặt (thuộc tính, yếu tố) không chỉ có ở trong cái riêng này mà còn
được lập lại trong những cái riêng khác.
 Cái đơn nhất - một mặt (thuộc tính, yếu tố) chỉ có ở trong một cái riêng
nào đó nhất định mà không có trong những cái riêng khác.
 Cái phổ biến - một mặt (thuộc tính, yếu tố) có trong mọi cái riêng, hay
mọi lĩnh vực.
 CR,CC tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng & tương đối
b) Mối quan hệ biện chứng
 CC chỉ tồn tại trong những CR; thông qua những CR mà CC biểu hiện sự tồn
tại của chính mình.
 CR chỉ tồn tại trong mối quan hệ dẫn đến CC; thông qua CC mà những CR liên
hệ, chuyển hóa lẫn nhau.
 CC chỉ là một bộ phận của CR  CR không gia nhập hết vào trong CC, bên
trong CR còn có chứa CĐN.
 Trong những điều kiện xác định, CĐN & CC (đặc thù /phổ biến) có thể chuyển
hóa lẫn nhau.
 Cái mới thường xuất hiện dưới dạng CĐN, qua quá trình phát triển mở
rộng, cái mới sẽ chiến thắng cái cũ và trở thành CC (đặc thù /phổ biến).
 Cái cũ thường tồn tại dưới dạng CC, ngày càng suy yếu, thu hẹp dần và
cuối cùng trở thành CĐN.
c) Ý nghĩa PPL
13

 Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn:


 Để phát hiện CC cần phải nghiên cứu những CR (không được xuất phát
từ ý muốn chủ quan của mình).
 Khi áp dụng CC vào những CR cần phải cá biệt hóa nó cho phù hợp với
từng CR (không được tuyệt đối hóa hay áp dụng CC một cách máy móc,
giáo điều).
 Để giải quyết các vấn đề riêng phải giải quyết vấn đề chung, đặc biệt là
vấn đề lý luận chung liên quan đến chúng (tránh thói tùy tiện, mò mẫm,
c.nghĩa k.nghiệm).
 Nắm vững điều kiện, quy luật chuyển hóa giữa CR/CĐN và CC/CPB,
vạch ra đối sách thích hợp, thông qua các biện pháp thực tiễn can thiệp
đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ, PT của sự vật để lèo lái nó theo
đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.
2. Bản chất và hiện tượng
a) Khái niệm
 BC - chỉ cơ sở bên trong của hiện tượng;
 HT - chỉ sự thể hiện bản chất ra bên ngoài.
 BC là sự tổng hợp tất cả các mặt, các mối liên hệ mang tính cơ bản, tất
nhiên, ổn định, bên trong sự vật và chi phối sự VĐ, PT của sự vật đó;
còn HT là sự thể hiện các mặt, các mối liên hệ đó ra bên ngoài.
 BC là cái chung, tất yếu, mang tính quy luật (tổng hợp nhiều QL) quy
định sự VĐ, PT của sự vật. QL & BC là các khái niệm cùng trình độ,
cùng biểu thị sự nhận thức sâu sắc các HT đa dạng xảy ra trong thế giới.
 BC, HT tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng & tương đối.
b) Mối quan hệ biện chứng
 BC được bộc lộ qua HT; HT biểu hiện ít nhiều về BC, về căn bản, chúng phù
hợp với nhau. BC khác nhau bộc lộ ra thành các HT khác nhau.
 Khi BC thay đổi thì HT của nó cũng thay đổi; BC biến mất thì HT của nó cũng
không còn.
 Sự tương tác giữa sự vật - môi trường đã đưa vào HT những nội dung từ bên
ngoài sự vật (không thể hiện BC của nó)  BC & HT không phù hợp hoàn toàn
(HT không biểu hiện y nguyên BC).
 BC là cái chung, tất yếu, bên trong, khá ổn định, quy định xu hướng VĐ, PT
của sự vật; HT là cái cá biệt, ngẫu nhiên, bên ngoài, bất ổn, biểu thị sự tồn tại
cụ thể của sự vật trong điều kiện xác định.
 BC sâu sắc hơn HT, HT ph.phú hơn BC. Một BC được thể hiện qua vô số HT
(có cả giả tượng lẫn HT điển hình).
c) Ý nghĩa PPL
 Trong h.động nhận thức, muốn hiểu thấu (khám phá ra BC) SV phải nghiên cứu
các HT đa dạng của nó:
 Phân tích điều kiện tồn tại của sự vật để loại bỏ những giả tượng, tìm
kiếm HT điển hình.
 Từ HT điển hình phát hiện ra BC của sự vật.
 Đào sâu quá trình nhận thức từ chỗ vượt qua BC cấp 1, phát hiện ra BC
cấp 2, và từ BC cấp 2 vươn đến BC cấp 3, và mãi mãi.
 Trong hoạt động thực tiễn, muốn thành công phải xuất phát từ BC (chứ không
từ HT) vạch ra đối sách thích hợp, bằng các biện pháp thực tiễn, can thiệp đúng
lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ, PT của sự vật, lèo lái nó theo đúng quy luật và
hợp lợi ích chúng ta.
3. Tất nhiên và ngẫu nhiên
a) Khái niệm
14

 TN - chỉ cái (sự vật, hiện tượng) phải xảy ra như thế chứ không thể thế khác
được.
 NN - chỉ cái có thể xảy ra như thế này nhưng cũng có thể xảy ra như thế khác.
 TN do những ng.nhân cơ bản, bên trong (những QL động lực học – QL
phản ánh cái TN dưới dạng “thuần tuý”) chi phối; nó thể hiện tính
nh.quả thẳng (đơn trị);
 NN do những ng.nhân bên ngoài, tức ngẫu hợp của hoàn cảnh (những
QL thống kê - xác suất – QL phản ánh cái xác suất - sự thống nhất TN
với NN) quy định; nó biểu thị tính nhân quả phân nhánh (đa trị).
 NN,TN tồn tại kh.quan, ph.biến, đ.dạng, tương đối.
b) Mối quan hệ biện chứng
 Quá trình phát triển của sự vật chủ yếu bị chi phối bởi cái TN; nhưng cái NN có
ảnh hưởng đến sự phát triển ấy (làm cho nó diễn ra nhanh hay chậm hơn).
 Cái TN bao giờ cũng vạch đường cho mình đi xuyên qua vô số cái NN; cái NN
là hình thức biểu hiện của cái TN (Bản thân cái TN chỉ có thể được tạo nên từ
những cái NN; còn tất cả những gì trong hiện thực được coi là NN đều ẩn giấu
trong mình cái TN nào đó).
 Trong những điều kiện nhất định, cái TN & cái NN có thể chuyển hóa lẫn nhau
(Ranh giới phân biệt cái NN & cái TN là tương đối).
c) Ý nghĩa PPL
 Trong hoạt động nhận thức:
 Muốn hiểu được xu hướng VĐ, PT chung của sự vật phải nghiên cứu
những cái NN để phát hiện ra cái TN ẩn giấu trong chúng.
 Trong hoạt động thực tiễn:
 Muốn làm chủ tiến trình VĐ, PT chung của sự vật, phải hành động dựa
trên cái TN; nhưng không bỏ qua mọi cái NN (phải biết cần loại bỏ cái
NN nào /cần tận dụng & phát huy những cái NN nào).
 Phải nắm vững điều kiện, quy luật chuyển hóa giữa cái TN và cái NN để
vạch ra đối sách thích hợp, thông qua các biện pháp thực tiễn, can thiệp
đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ, PT của sự vật, lèo lái nó theo
đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.
4. Nguyên nhân và kết quả
a) Khái niệm
 NN - chỉ sự tương tác giữa các sự vật (/giữa các yếu tố, bộ phận của chúng) mà
có gây ra những biến đổi nhất định kèm theo - kết quả.
 KQ - chỉ những biến đổi nhất định do sự tương tác giữa các sự vật (/giữa các
yếu tố, bộ phận của chúng) - nguyên nhân gây ra.
 Mối liên hệ nhân quả mang tính tất yếu, khách quan, phổ biến, đa dạng:
 Mọi sự thay đổi xảy ra trong thế giới đều có NN, do mối liên hệ nhân
quả chi phối.
 Nguyên lý nhân quả là cơ sở của quyết định luận (Những NN nhất định
tác động trong những hoàn cảnh nhất định bao giờ cũng gây ra những
KQ nhất định).
b) Mối quan hệ biện chứng
 NN nào, KQ nấy
 Nhiều NN khác nhau cùng tác động để sinh ra nhiều KQ khác nhau.
 Các NN khác nhau có vai trò khác nhau trong việc sản sinh ra KQ.
 Những NN tác động cùng hướng sẽ tăng cường tác dụng của nhau;
những NN tác động khác hướng sẽ làm suy yếu, triệt tiêu tác dụng của
nhau.
 KQ (quá trình) ảnh hưởng ngược lại NN (quá trình)
15

 Mạng (/chuổi) nhân quả


 Nhiều KQ, do nhiều NN trước sinh ra, trở thành những NN mới sinh ra
nhiều KQ mới…; quá trình như thế tiềp diễn tạo nên mạng (/chuổi) nhân
quả;
 Thông qua mạng nhân quả vạn vật tác động lẫn nhau.
c) Y nghĩa PPL
 Trong nhận thức phải phát hiện ra mạng nhân quả
 Muốn hiểu đúng hiện tượng (KQ) phải xác định đúng những NN chi
phối nó.
a) Để phát hiện ra NN phải phân tích sự vật ra thành các yếu tố;
khảo sát sự tương tác giữa chúng để phát hiện ra NN.
b) Phải phân biệt được NN với nguyên cớ, với điều kiện,…
 Phân loại, xác định chính xác vai trò, tính chất tác động của từng NN
đến việc sản sinh ra KQ.
 Vạch ra sự tác động ngược lại của KQ đến NN, cũng như sự thay đổi vị
trí cho nhau của NN & KQ.
 Trong thực tiễn phải hành động theo mạng nhân quả
 Muốn loại bỏ hoàn toàn một hiện tượng (KQ) nào đó phải loại bỏ được
mọi NN sinh ra nó; còn nếu không thể loại bỏ được NN sinh ra nó thì
phải loại bỏ những nguyên cớ hay điều kiện dẫn đến nó.
 Muốn một hiện tượng (KQ) nào đó xuất hiện cần tạo ra NN của nó (đặc
biệt là: những NN cơ bản, chủ yếu, bên trong tác động cùng chiều), tạo
ra nguyên cớ hay điều kiện cần thiết.
 Phải nắm được mạng nhân quả để vạch ra đối sách thích hợp, bằng biện
pháp thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình VĐ, PT của
sự vật, lèo lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.
5. Nội dung và hình thức
a) Khái niệm
 ND - chỉ tất cả các mặt, yếu tố, quá trình tồn tại theo một hình thức nhất định
tạo nên sự vật.
 HT - chỉ hệ thống các mối liên hệ tương đối bền vững ổn định tạo nên cấu trúc
nội tại của nội dung, và là phương thức tồn tại của bản thân sự vật.
 PBCDV phân biệt HT bên trong với HT bên ngoài, đặc biệt chú trọng
đến HT bên trong của sự vật.
 ND,HT tồn tại kh.quan, phổ biến, đa dạng & tương đối

b) Mối quan hệ biện chứng


 ND & HT thống nhất với nhau
 Không có HT nào không chứa ND; và ngược lại.
 Cùng một ND, trong những điều kiện khác nhau được thể hiện bằng
nhiều HT tồn tại khác nhau; và ngược lại.
 ND quyết định HT
 ND là mặt động, dễ biến đổi; HT mặt tĩnh, ít biến đổi.
 Sự vật bắt đầu vận động, ph.triển bằng sự biến đổi của ND  Sự không
phù hợp (xung đột) giữa ND & HT.
 Giải quyết xung đột này bằng cách phá bỏ HT cũ, xác lặp HT mới, sao
cho phù hợp với ND mới  Sự vật chuyển sang một trạng thái mới về
chất.
 HT tác động lại ND:
 Nhờ tính độc lập tương đối mà HT tác động đến ND:
 Khi phù hợp với ND, HT thúc đẩy sự phát triển của ND;
16

 Khi không phù hợp với ND, HT kìm hãm sự phát triển của ND;
nhưng sự kìm hãm này chỉ mang tính tạm thời.
c) Ý nghĩa PPL
 Trong hoạt động nhận thức:
 Muốn hiểu được thực trạng của sự vật phải tìm hiểu cả ND lẫn HT của
nó.
 Phải thấy được sự thống nhất giữa ND & HT và sự vận động thay đổi
của chúng mà không được đề cao, tuyệt đối hóa cái này coi thường, bỏ
qua cái kia.
 Trong hoạt động thực tiễn phải:
 Biết khai thác, sử dụng mọi HT để giải quyết tốt nhiệm vụ thực tiễn
(ND) đặt ra (Chống cả q.điểm bảo thủ, đầu óc thủ cựu, chỉ biết làm theo
kiểu cũ, duy trì HT cũ, lẫn q.điểm chủ quan nóng vội, tuỳ tiện thay đổi
HT một cách vô căn cứ).
 Biết xây dựng những ND sao cho phù hợp với HT và điều kiện sẵn có
(Chống lại cả việc khư khư giữ lấy một ND lẫn việc gò ép bất kỳ ND
nào vào một HT có sẳn).
 Biết tác động (thay đổi) ND để cải biến (thay đổi) SV.
 Nắm vững điều kiện, cách thức thay đổi của HT & sự tác động ngược lại
của HT đến ND để vạch ra đối sách thích hợp, bằng các biện pháp thực
tiễn can thiệp đúng lúc, đúng chỗ vào tiến trình v.động, ph.triển của sự
vật, lèo lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích chúng ta.
6. Khả năng và hiện thực
a) Khái niệm
 KN - chỉ cái chưa có, chưa tới nhưng sẽ có, sẽ tới khi điều kiện tương ứng hội
đủ.
 HT - chỉ cái hiện có, đang tồn tại thực sự.
 KN,HT tồn tại kh.quan, phổ biến, đa dạng & tương đối
 Cái KN (sẽ xảy ra, khi...) khác cái ngẫu nhiên (có thể xảy ra nhưng cũng
có thể không xảy ra trong bất cứ thời điểm nào).
 Tiền đề (ĐK tiên quyết cho 1 cái gì đó x.hiện) là cái HT
 Xác suất (mức độ HT hóa KN) liên hệ mật thiết với KN: Bất cứ một KN
nào cũng có một xác suất HT hóa nó; Khi xác suất = 1 thì KN tất yếu sẽ
biến thành HT.
 KN bao gồm KN ảo (phi KN) & KN thực [KN tất nhiên (KN gần + KN
xa) & KN ngẫu nhiên].
 HT bao gồm HT khách quan & HT chủ quan.
b) Mối quan hệ biện chứng
 HT (bản thân & ĐK tồn tại của sự vật) sinh ra nhiều KN có mức độ tất yếu khác
nhau.
 HT biến đổi  biến đổi các KN (/độ tất yếu của KN).
 Khi điều kiện hội đủ, KN biến thành HT mới; HT mới sinh ra các KN mới
(/thay đổi độ tất yếu của KN cũ)… Quá trình cứ thế tiếp diễn mãi…
 ĐK làm tăng/giảm độ tất yếu của KN, chi phối quá trình HT hóa KN.
 Trong TN, quá trình HT hóa KN xảy ra hoàn toàn khách quan (ĐK
khách quan) hay có sự can dự ít nhiều của CN (ĐK chủ quan).
 Trong XH, quá trình HT hóa KN đòi hỏi ĐK cả kh.quan lẫn ch.quan.
KN sẽ không bao giờ được HT hóa nếu không có sự hành động thực tiễn
có ý thức của CN.
c) Ý nghĩa PPL
 Trong hoạt động nhận thức muốn hiểu đúng phải:
17

 Lấy HT làm đối tượng của mọi quá trình nhận thức.
 Nghiên cứu HT để khám phá các KN, qua đó nắm bắt quy luật, phát
hiện bản chất chi phối sự vận động, phát triển của nó.
 Phân tích điều kiện tồn tại của HT để phát hiện ra những KN tiềm ẩn
trong HT; xác định đúng các KN có độ tất yếu cao để thấy được xu
hướng vận động, phát triển của HT.
 Trong hoạt động thực tiễn muốn thành công phải:
 Xuất phát từ HT để thấy được những KN nảy sinh từ trong chính nó;
phát hiện ra các quy luật, bản chất chi phối HT.
 Tính đến mọi KN, nhận thức đúng sự phát sinh, biến đổi (mức độ HT
hoá) của KN khi HT thay đổi. Phân loại KN, chú ý đến các KN có độ
HT hoá cao, thời gian HT hóa gần.
 Nắm vững điều kiện (khách quan /chủ quan) HT hóa KN, biết phát huy /
hạn chế (không bỏ qua /tuyệt đối hóa) vai trò của chúng, vạch ra đối
sách thích hợp, bằng biện pháp thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ
vào tiến trình VĐ, PT của HT, lái nó theo đúng quy luật và hợp lợi ích
chúng ta.
IV. NHỮNG QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA PBCDV
1. Quy luật tự những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và ngược lại
a) Chất, lượng, độ, điểm nút, bước nhảy
 Chất - tính quy định vốn có của sự vật, đặc trưng cho sự vật là nó, giúp phân
biệt nó với sự vật khác.
 Lượng - tính quy định vốn có của sự vật, biểu thị quy mô, tốc độ VĐ, PT của sự
vật cũng như của các thuộc tính (chất) của nó.
 Độ - giới hạn mà trong đó sự thay đổi về L chưa làm C thay đổi căn bản.
 Điểm nút - mốc (/giới hạn) mà sự thay đổi về L vượt qua nó sẽ làm C thay đổi
căn bản.
 Bước nhảy
a) Là sự chuyển hóa về C do những thay đổi về L trước đó gây ra;
b) Là giai đoạn cơ bản trong tiến trình phát triển của sự vật, nó gắn liền với
việc giải quyết mâu thuẫn & phủ định biện chứng.
c) Tồn tại khách quan, phổ biến, đa dạng:
a) BN toàn bộ & BN cục bộ;
b) BN đột biến & BN dần dần;
c) BN tự nhiên, BN xã hội & BN tư duy.
b) Nội dung quy luật
 Mọi sự vật đều được đặc trưng bằng sự thống nhất giữa C & L.
 Sự vật bắt đầu vận động, phát triển bằng sự thay đổi về L (liên tục, tiệm tiến);
nếu L thay đổi trong độ, chưa vượt quá điểm nút thì C không thay đổi căn bản;
khi L thay đổi vượt qua độ, quá điểm nút thì C sẽ thay đổi căn bản, bước nhảy
xảy ra.
 Bước nhảy làm C thay đổi (gián đoạn, đột biến), C cũ mất đi, C mới ra đời; C
mới gây ra sự thay đổi về L (quy mô tồn tại, tốc độ, nhịp điệu VĐ, PT của SV).
 Sự thay đổi về L gây ra sự thay đổi về C; sự thay đổi về C gây ra sự thay đổi về
L là phương thức vận động, phát triển của sự vật trong thế giới; Phát triển vừa
mang tính liên tục vừa mang tính gián đoạn.
c) Ý nghĩa PPL – Nguyên tắc phân tích lượng - chất
 Trong hoạt động nhận thức phải:
a) Phát hiện chính xác (các quy định về) C & L của sự vật; xác định đúng
độ, điểm nút của nó;
18

b) Phân tích kết cấu & điều kiện tồn tại của sự vật để xác định đúng tính
chất, quy mô, tiến độ của bước nhảy sẽ xảy ra;
c) Phải hiểu rằng, C chỉ thay đổi khi L thay đổi vượt qua độ, quá điểm nút;
còn nếu L chưa thay đổi vượt qua độ, chưa qua điểm nút thì bước nhảy
chưa thể xảy ra, C chưa thay đổi căn bản được;
d) Xác định được C mới, qua đó xác định L, độ, điểm nút & bước nhảy
mới (định hình được sự vật mới phải ra đời thay thế sự vật cũ).
 Trong hoạt động thực tiễn phải:
a) Hiểu rõ phương thức vận động, phát triển của sự vật; từ đó xây dựng
biện pháp thích hợp;
b) Sử dụng linh họat các công cụ thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ,
đúng mức độ vào tiến trình vận động của sự vật lèo lái nó theo đúng quy
luật & hợp lợi ích của chúng ta. Cụ thể:
a) Muốn có sự thay đổi về C phải kiên trì tích luỹ sự thay đổi về L;
b) Muốn duy trì sự ổn định của chất phải giới hạn sự thay đổi về L
trong phạm vi độ nhất định;
c) Khi L thay đổi đạt được điểm nút phải kiên quyết thực hiện bước
nhảy.
2. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập
a) Mâu thuẫn biện chứng
 Mặt đối lập
 Sự vật [tập hợp các yếu tố (thuộc tính)] tương tác [với nhau] với SV
khác  vài yếu tố biến đổi ngược nhau.
 Các yếu tố trái ngược (bên cạnh những yếu tố khác hay giống) nhau tạo
nên cơ sở của các MĐL trong sự vật.
 MĐL tồn tại khách quan, phổ biến & đa dạng.
 Thống nhất của các MĐL
 Các MĐL không tách rời nhau - MĐL này lấy MĐL kia làm điều kiện,
tiền đề cho sự tồn tại của mình;
 Các MĐL đồng nhất (yếu tố giống nhau) trong SV;
 Các MĐL tác động ngang nhau - sự thay đổi MĐL này tất yếu kéo theo
sự thay đổi MĐL kia.
 Đấu tranh của các MĐL
 Dù tồn tại thống nhất, song các MĐL luôn đấu tranh - tác động qua lại
theo xu hướng bài trừ, phủ định, loại bỏ lẫn nhau.
 Hình thức & mức độ đấu tranh của các MĐL rất đa dạng, trong đó thủ
tiêu lẫn nhau là hình thức đặc biệt.
 Chuyển hóa của các MĐL (Giải quyết MTBC)
 Sự thống nhất các MĐL mang tính tương đối gắn liền với sự ổn định
của sự vật; Sự đấu tranh các MĐL mang tính tuyệt đối gắn liền với sự
thay đổi của sự vật;
 MTBC phát triển  Sự thống nhất các MĐL chuyển từ mức độ trừu
tượng sang cụ thể; Sự đấu tranh các MĐL chuyển từ mức bình lặng sang
quyết liệt  xuất hiện các khả năng chuyển hóa của các MĐL.
 Điều kiện khách quan hội đủ  một trong các khả năng đó biến thành
hiện thực; các MĐL chuyển hóa bằng cách tự phủ định mình để biến
thành cái khác (MT được giải quyết):
a) MĐL này chuyển hóa thành MĐL kia ở trình độ mới.
b) Cả hai MĐL cùng chuyển hóa thành cái thứ 3 nào đó.
 MTBC (sự thống nhất & đấu tranh của các MĐL) tồn tại khách quan, phổ biến
& đa dạng:
19

 MT bên trong & MT bên ngoài;


 MT cơ bản & MT không cơ bản;
 MT chủ yếu & MT thứ yếu;
 MT trong tự nhiên, MT trong xã hội & MT trong tư duy.
 MTBC là nguồn gốc, động lực của mọi sự vận động, phát triển xảy ra trong thế
giới.
b) Nội dung quy luật
 Các MTBC khác nhau tác động không giống nhau đến quá trình vận động, phát
triển của sự vật;
 Mỗi MTBC đều trải qua ba giai đoạn: sinh thành (xuất hiện các MĐL), hiện
hữu (sự th.nhất – đ.tranh các MĐL) & giải quyết (sự ch.hóa của các MĐL);
 Khi MTBC được giải quyết, cái cũ mất đi, cái mới ra đời với những MTBC mới
hay thay đổi vai trò tác động của các MTBC cũ;
 MTBC là nguồn gốc của mọi sự vận động, phát triển; do đó, sự vận động, phát
triển trong thế giới vật chất mang tính tự thân.
c) Ý nghĩa PPL – Nguyên tắc phân tích mâu thuẫn
 Trong hoạt động nhận thức phải:
 Phân đôi sự vật thành các MĐL, khảo sát sự thống nhất & đấu tranh của
chúng để phát hiện ra MTBC đang chi phối nó;
 Phân loại & xác định đúng vai trò của từng MTBC đang chi phối sự vận
động, phát triển của sự vật;
 Xác định giai đoạn tồn tại, xu thế phát triển tiếp theo của từng MTBC;
 Phân tích kết cấu & điều kiện tồn tại của sự vật, xác định quy mô,
phương thức giải quyết của từng MTBC, dự đoán cái mới ra đời sẽ vận
động dưới sự tác động của những MTBC nào.
 Trong hoạt động thực tiễn phải:
 Hiểu rõ nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật; từ đó xây dựng biện
pháp thích hợp.
 Sử dụng linh họat các công cụ thực tiễn, can thiệp đúng lúc, đúng chỗ,
đúng mức độ vào tiến trình vận động của sự vật lèo lái nó theo đúng quy
luật & hợp lợi ích của chúng ta. Cụ thể:
a) Muốn sự vật ổn định phải dung hoà MT.
b) Muốn sự vật thay đổi nhanh phải đẩy mạnh sự tác động của MT
& tạo điều kiện thuận lợi để MT sớm được giải quyết.
c) Khi điều kiện đã hội đủ & MT đã chín mùi phải cương quyết giải
quyết MT.
d) Phải giải quyết MT đúng lúc, đúng chỗ, đúng mức độ,…
3. Quy luật phủ định của phủ định
a) Phủ định biện chứng, phủ định của phủ định
 PĐBC - mắt khâu của qúa trình tự phát triển của sự vật đưa đến sự ra đời của
cái mới tiến bộ hơn so với cái cũ bị PĐ (PĐBC cũng là sự khẳng định).
 PĐBC gắn liền với giải quyết mâu thuẫn & bước nhảy về chất.
 PĐBC mang tính khách quan (nội tại) & tính kế thừa (tiến lên).
 PĐCPĐ -sự xác lập lại c.cũ (KĐ lại cái đã bị PĐ) ở một trình độ cao hơn trong
q.trình ph.triển của SV.
 Cái cũ bị PĐ trong lần PĐ1 đưa đến sự ra đời của cái mới; cái mới này
chứa sự PĐ mình trong lần PĐ sau đó.

 Lần PĐ nào có xuất hiện c.mới (cái được KĐ) nhưng trong c.mới này có
lặp lại (yếu tố) c.cũ (đã bị PĐ) của lần PĐ1 ở một trình độ cao hơn thì
được gọi là PĐCPĐ.
20

 PĐCPĐ mang tính chu kỳ hở.


 Phát triển là một chuổi các hành động PĐBC
 Qua nhiều lần PĐBC (có PĐCPĐ) sự vật loại dần cái tiêu cực, tích lũy
dần cái tích cực, làm cho cái mới ra đời quay về với cái cũ, cái KĐ quay
trở lại với cái bị PĐ ở trình độ cao.
 Phát triển diễn ra theo khuynh hướng xoắn ốc tiến lên.
 Nội dung quy luật
 Mọi sự vật đều liên hệ lẫn nhau & luôn vận động, phát triển; Ph.triển là một
chuỗi các lần PĐBC có gắn liền với việc giải quyết m.thuẫn & b.nhảy về chất
xảy ra bên trong SV.
 Là vòng khâu liên hệ giữa cái mới với cái cũ [cái mới (cái được KĐ) ra đời trên
cơ sở loại bỏ những yếu tố tiêu cực, đồng thời lưu giữ, cải tạo những yếu tố tích
cực của cái cũ (cái bị PĐ)]; PĐBC mang tính khách quan (nội tại), kế thừa (tiến
lên).
 Qua một số lần PĐBC xuất hiện PĐCPĐ, xác lập lại cái cũ (KĐ lại cái đã bị
PĐ) ở một trình độ cao hơn; PĐCPĐ mang tính tính chu kỳ hở.
 PĐCPĐ vạch ra khuynh hướng phát triển xoắn ốc tiến lên của mọi sự vật trong
TG.
c) Ý nghĩa PPL – Nguyên tắc phủ định biện chứng
 Trong hoạt động nhận thức phải:
 Phát hiện & xác định đúng cái mới, cái cũ trong qúa trình vận động,
phát triển của sự vật.
 Coi qúa trình phát triển của sự vật là một cuộc đấu tranh lâu dài, khó
khăn, phức tạp giữa cái mới với cái cũ; cái mới có thể thất bại tạm thời
nhưng cuối cùng nó sẽ thắng lợi.
 Không bi quan trước sự thất bại tạm thời của cái mới.
 Thấy được xu hướng phát triển xoắn ốc của sự vật xảy ra trong thế giới.
 Trong hoạt động thực tiễn phải:
 Hiểu rõ xu thế vận động, phát triển của sự vật; từ đó xây dựng biện
pháp, đối sách thích hợp; sử dụng linh họat các công cụ thực tiễn, can
thiệp đúng lúc, đúng chỗ, đúng mức độ vào tiến trình vận động của sự
vật lèo lái nó theo đúng quy luật & hợp lợi ích của chúng ta. Cụ thể:
a) Phải chống lại thái độ phủ định “sạch trơn”, hay kế thừa “toàn
bộ”.
b) Phải xác định đúng cái mới, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ và tạo
điều kiện thuận lợi cho cái mới nhanh chóng lớn mạnh.
c) Phải mạnh dạn phê phán, khắc phục & loại bỏ dần cái cũ, để cái
mới tiến bộ sớm chiến thắng, thay thế cái cũ lạc hậu,…
V. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Thực tiễn, nhận thức và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
a) Thực tiễn & các hình thức cơ bản của nó
 Khái niệm thực tiễn
 TT là toàn bộ hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - XH
của CN nhằm cải tạo TN và XH.
 TT là hoạt động cơ bản, tất yếu, phổ biến, bản chất của CN; là
phương thức tồn tại của XH loài người.
 TT chỉ diễn ra trong các quan hệ XH; thay đổi cùng với sự phát
triển của XH. Trình độ của TT là trình độ chinh phục GTN &
làm chủ XH của CN.
 Thực tiễn bao gồm những yếu tố:
21

 Chủ quan: Nhu cầu, mục đích, lợi ích, năng lực, trình độ của CN
đang hoạt động TT…
 Khách quan: Ph.tiện, công cụ, điều kiện VC & tinh thần (VC
hóa) do thế hệ trước để lại và GTN xung quanh.
 Các hình thức cơ bản của thực tiễn:
 TT sản xuất vật chất:
 Hình thức nguyên thủy & cơ bản nhất;
 Quy định sự hình thành, phát triển XH loài người, mọi hình thức
hoạt động TT & hoạt động sống khác của CN;
 Cải biến GTN & cải tạo bản thân CN.
 TT chính trị - xã hội
 Hình thức cao nhất & quan trọng nhất;
 Cải biến các quan hệ XH, cải tạo (chế độ) XH.
 TT thực nghiệm khoa học
 Gắn với sự ra đời, ph.triển của KH, các cuộc CM KH-CN;
 Càng ngày càng quan trọng; thúc đẩy mạnh mẽ mọi HT hoạt
động TT khác…
b) Nhận thức & các trình độ nhận thức
 Khái niệm nhận thức
 NT là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong bộ
óc CN. Đó là quá trình biện chứng:
 Chủ thể - CN có lợi ích, mục đích, tài năng, ý chí, năng lực… tái
hiện lại khách thể - bộ phận của TG khách quan dưới dạng các
hình ảnh tinh thần (hình tượng, tư tưởng).
 Chủ thể đi từ cái riêng đến cái chung, từ cái ngẫu nhiên đến cái
tất nhiên, từ hiện tượng đến bản chất, từ bản chất kém sâu sắc
đến bản chất sâu sắc hơn nhằm đạt mục tiêu trước mắt là có
được những hiểu biết đầy đủ, chính xác về khách thể.
 Xuất phát từ thực tiễn và quay về phục vụ thực tiễn.
 Các trình độ nhận thức
 Nhận thức kinh nghiệm & nhận thức lý luận
 Nhận thức kinh nghiệm
a) Trình độ thấp của NT, được nảy sinh trực tiếp từ TT, dựa
trên việc miêu tả, so sánh,… các tài liệu cảm tính thu
được trong quan sát, thí nghiệm;
b) Mang lại tri thức KN (th.thường /kh.học) cho phép hiểu
được sự kiện xảy ra trong những điều kiện xác định.
 Nhận thức lý luận
a) Trình độ cao của NT, được hình thành gián tiếp từ TT,
dựa trên sự trừu tượng, khái quát hoá,… (của các nhà
LL) các tài liệu KN;
b) Mang lại tri thức LL cho phép hiểu được quy luật, bản
chất của sự vật.
 Mối quan hệ biện chứng giữa chúng
a) Tri thức KN cụ thể, sinh động, nhưng chỉ là hiểu biết rời
rạc, bề ngoài; vì vậy phải tổng kết, khái quát KN xây
dựng tri thức LL – tri thức về quy luật, bản chất sâu sắc,
bên trong của sự vật.
b) Tri thức LL không nên dừng lại trong LL mà nó cần phải
xâm nhập vào thực tiễn (KN) để thực hiện vai trò LL tiền
phong. Khi xâm nhập vào thực tiễn (quần chúng) LL biến
22

thành sức mạnh vật chất, hướng dẫn hoạt động cách
mạng của con người; (Không có LL cách mạng thì không
thể có phong trào cách mạng).
c) Khi xa rời thực tiễn (cuộc sống), LL trở thành ảo tưởng
(đặc biệt khi LL được bảo vệ bởi những lực lượng phản
động).
 Trong hoạt động thực tiễn & nhận thức phải quán triệt sự thống
nhất giữa KN & LL
a) Coi trọng cả KN (thực tiễn) lẫn LL.
b) Biết nâng KN thực tiễn lên thành LL; Biết gắn liền LL
với thực tiễn (TT không có LL hướng dẫn thì thành TT
mù quáng, còn LL mà không liên hệ với TT là LL
suông).
c) Không tuyệt đối hóa vai trò của KN (sa vào chủ nghĩa
KN); không cường điệu vai trò của LL (sa vào chủ nghĩa
giáo điều); Phải khắc phục cả chủ nghĩa KN lẫn chủ
nghĩa giáo điều.
 Nhận thức thông thường & nhận thức khoa học
 Nhận thức thông thường
a) Là sự phản ánh sinh động, cụ thể, trực tiếp tính muôn vẻ
của hiện thực, cuộc sống của con người.
b) Được hình thành trực tiếp, tự phát từ trong cuộc sống lao
động hàng ngày của con người, và chi phối trực tiếp,
mạnh mẽ hành vi con người trong cuộc sống đó.
c) Chứa cả tình cảm lẫn lý trí, sự thật lẫn hoang đường…;
 Nhận thức khoa học
a) Là sự phản ánh tr.tượng, kh.quát, gián tiếp, năng động
các thuộc tính, quy luật,… sâu sắc của hiện thực khách
quan bằng các hệ thống lôgíc chặt chẽ, nhất quán.
b) Đòi hỏi các phương tiện, phương pháp nghiên cứu
chuyên môn hóa & những nhà khoa học tài năng.
c) Mang lại tri thức khách quan - chân lý.
 Mối quan hệ biện chứng giữa chúng
a) NTTT là chất liệu để các nhà KH kh.quát, tổng kết, mở
rộng, đào sâu xây dựng nội dung của các KH;
b) NTKH thâm nhập vào cuộc sống sẽ thúc đẩy sự phát
triển NTTT, làm tăng hàm lượng tri thức KH cho nhận
thức nhân loại.
 Quan điểm thống nhất NTTT & NTKH đòi hỏi phải:
a) Coi trọng & biết đưa KH-CN vào đời sống;
b) Đẩy mạnh quá trình vật chất hóa tri thức KH tiên tiến,
quần chúng hóa quan điểm KH cách mạng, nâng cao
trình độ dân trí cho nhân dân;
c) Khắc phục nghèo nàn, lạc hậu; loại bỏ tập quán cổ hủ,
quan niệm duy tâm thần bí, đầu óc mê tín dị đoan đang
chi phối suy nghĩ & hành động của đông đảo quần chúng,
ngăn cản bước tiến của XH.
c) Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức
 Từ trong hoạt động TT, NT được hình thành, phát triển:
23

 TT cung cấp mọi tài liệu cho NT; mọi tri thức đều bắt nguồn từ
TT (Thu nhận tài liệu cảm tính  lý tính xử lý tài liệu  phát
hiện QL, b.chất của hiện thực).
 TT tạo ra công cụ để nâng cao năng lực & trình độ NT; giúp đào
sâu & mở rộng NT.
 TT đề ra nhu cầu, nh.vụ, ph.hướng ph.triển NT (x.dựng lý luận;
thúc đẩy sự ra đời, ph.triển KH...)
 NT quay về TT để hướng dẫn hoạt động TT, để kiểm tra tính xác thực
của tri thức mà mình mang lại:
 NT phải được vận dụng để giải quyết các nhiệm vụ do TT đặt ra,
giúp CN nâng cao năng lực cải tạo TG.
 Chỉ có TT mới có thể kiểm tra tính xác thực của tri thức.
2.Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
a) Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý
 Nh.thức là q.trình biện chứng: từ trực quan sinh động đến tư duy tr.tượng & từ
tư duy tr.tượng đến th.tiễn.
 Trực quan sinh động (NT cảm tính)
 NTCT là quá trình phản ánh trực tiếp, cụ thể, sinh động, hời hợt
các tính chất bề ngoài của sự vật vào bộ óc CN.
 Các hình thức cơ bản:
 Cảm giác là sự phản ánh từng tính chất riêng lẻ của sự
vật khi sự vật tác động lên từng giác quan của CN.
 Tri giác là sự phản ánh tương đối toàn vẹn về sự vật khi
sự vật tác động lên nhiều giác quan của CN (là sự tổng
hợp nhiều cảm giác về sự vật).
 Biểu tượng là hình ảnh kết hợp những ấn tượng còn lưu
giữ trong ý thức khi không có sự tác động trực tiếp của
sự vật lên giác quan của CN.
 Tư duy trừu tượng (NT lý tính)
 NTLT là quá trình phản ánh gián tiếp, trừu tượng, khái quát, sâu
sắc các tính chất bên trong của sự vật vào bộ óc con người, bằng
các hình thức ngôn ngữ.
 Các hình thức cơ bản:
 Khái niệm là sự phản ánh những tính chất, quan hệ bản
chất của đối tượng được suy nghĩ.
 Phán đoán là sự phản ánh những tính chất, quan hệ của
đối tượng được suy nghĩ dưới hình thức khẳng định hay
phủ định và có một giá trị lôgích xác định.
 Suy luận là thao tác lôgích dựa vào một số phán đoán
làm tiền đề rút ra một phán đoán mới làm kết luận.
 Mối quan hệ biện chứng giữa chúng
 NTCT là cơ sở, tiền đề của NTLT; NTLT giúp định hướng &
nâng cao độ chính xác của NTCT.
 NT dừng lại ở CT sẽ không khám phá được quy luật, bản chất
của sự vật; NT chỉ xảy ra trong LT sẽ sa vào chủ nghĩa giáo
điều, ảo tưởng viễn vông.
 Trực giác là năng lực nắm bắt chân lý không qua lập luận, là
hình thức NT có tính bỗng nhiên, trực tiếp, không ý thức được.
 Trong hoạt động nhận thức & thực tiễn, phải quán triệt quan điểm thống
nhất NTCT & NTLT để:
 Khắc phục chủ nghĩa duy cảm, chủ nghĩa duy lý;
24

 Loại bỏ chủ nghĩa kinh nghiệm, chủ nghĩa giáo điều.


b) Chân lý & vai trò của chân lý đối với thực tiễn
 Khái niệm chân lý
 Chân lý là tri thức có nội dung phù hợp với khách thể mà nó phản ánh,
đồng thời được thực tiễn kiểm nghiệm.
 Chân lý là sản phẩm của quá trình nhận thức mà trước hết là
nhận thức khoa học.
 Chân lý là mục đích trước mắt mà mọi khoa học phải đạt được.
 Các tính chất của chân lý
 Tính khách quan: Nội dung của CL chỉ phụ thuộc vào khách thể mà nó
phản ánh (không phụ thuộc vào loài người).
 Tính cụ thể: Nội dung của CL phản ánh khách thể thuộc về một lĩnh vực
cụ thể, đang tồn tại trong một điều kiện cụ thể.
 Tính quá trình: Nội dung của CL luôn được hoàn thiện; Mối liên hệ biện
chứng giữa CL tương đối & CL tuyệt đối.
 CLTĐ là tri thức phản ánh đúng khách thể nhưng chưa đầy đủ,
cần điều chỉnh, bổ sung thêm.
 CLTtĐ là tri thức phản ánh đầy đủ, hoàn chỉnh về thế giới khách
quan.
 CLTtĐ (tổng vô hạn CLTĐ) tồn tại dưới dạng tiềm năng.
 Quán triệt sự thống nhất CLTĐ & CLTtĐ sẽ khắc phục:
 Sự cường điệu CLTtĐ hạ thấp CLTĐ, sa vào quan điểm
siêu hình, chủ nghĩa giáo điều, đầu óc bảo thủ trì trệ;
 Sự cường điệu CLTĐ hạ thấp CLTtĐ, sa vào chủ nghĩa
tương đối, chủ quan, hoài nghi và bất khả tri.
 Tiêu chuẩn của chân lý
 Thực tiễn là tiêu chuẩn CL vừa mang tính TĐ vừa mang tính TtĐ
 Tính TtĐ thể hiện tính khách quan của nội dung CL, khi nó được
TT xác định ở một giai đoạn nhất định.
 Tính TĐ nói lên TT là một quá trình mang yếu tố khách quan lẫn
yếu tố chủ quan; nói lên TT luôn phát triển, qua đó, những yếu
tố chủ quan sẽ được khắc phục, tính xác định của TT ở giai đoạn
tiếp theo sẽ khác.
 Không nên biến những tri thức đạt được ở một giai đoạn TT nhất định
thành CL bất di bất dịch, mà phải tiếp tục kiểm nghiệm chúng ở các giai
đoạn NT tiếp theo.
 Phải quán triệt tính biện chứng của tiêu chuẩn CL
 NT dù ở bất cứ g.đoạn, tr.độ nào đều phải xuất phát từ TT, dựa
trên cơ sở TT, đi sâu vào TT, phải là sự tổng kết TT (Học đi đôi
với hành, LL phải gắn liền với TT).
 Xa rời quan điểm TT sẽ sa vào:
 Chủ nghĩa giáo điều, quan liêu, bảo thủ;
 Chủ nghĩa tương đối, quan điểm chủ quan, duy ý chí.
 “Vấn đề tìm hiểu xem tư duy của con người có thể đạt tới CL khách
quan hay không, hoàn toàn không phải là một vấn đề LL mà là một vấn
đề TT. Chính trong TT mà con người phải chứng minh CL”.
 Vai trò của chân lý đối với thực tiễn
 Hoạt động thực tiễn của con người ngày càng sâu rộng đã làm nảy sinh
và phát triển hoạt động nhận thức.
 Hoạt động nhận thức mang lại cho con người những tri thức đúng đắn
về thế giới xung quanh (chân lý).
25

 Để hoạt động thực tiễn thành công, hiệu quả, con người phải vận dụng
sáng tạo chân lý (những tri thức đúng đắn về thế giới xung quanh).
 Không có hoạt động thực tiễn sẽ không có hoạt động nhận thức hay một
chân lý nào; Chân lý chỉ có ý nghĩa, có sức mạnh vật chất góp phần cải
biến thế giới khi nó được không ngừng hoàn thiện trong thực tiễn và vận
dụng vào thực tiễn để hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
26

CHƯƠNG III. CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ


I. VAI TRÒ CỦA SẢN XUẤT VẬT CHẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ
HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LLSX
1. Sản xuất vật chất và vai trò của nó
a) Sản xuất vật chất & phương thức sản xuất
 Sản xuất vật chất
 SXVC là quá trình CN sử dụng công cụ lao động do mình làm ra tác
động cải biến các dạng vật chất của giới tự nhiên, nhằm tạo ra những vật
phẩm thoả mãn nhu cầu tồn tại & phát triển của CN.
 SX là hoạt động đặc trưng của CN & XH loài người.
 SX XH bao gồm: SX vật chất (vai trò quyết định), SX tinh thần,
SX ra CN (cùng các quan hệ XH).
 Nền SXVC khác nhau  PTSX khác nhau.
 Phương thức sản xuất
 PTSX là cách thức CN ở một giai đoạn lịch sử nhất định thực hiện quá
trình SX tạo ra của cải VC nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại & phát triển
của XH.
 Ở những thời đại khác nhau, CN sử dụng những PTSX khác
nhau để tiến hành SX,
 Mỗi PTSX đều có 2 phương diện:
a) kỹ thuật (SX được thực hiện bằng những kỹ thuật, công
nghệ nào);
b) kinh tế (SX được thực hiện bởi những tổ chức kinh tế
nào).
 Mỗi PTSX đều là thống nhất 2 mặt:
a) Lực lượng sản xuất.
b) Quan hệ sản xuất.
b) Vai trò của SXVC & PTSX đối với sự tồn tại, phát triển của XH
 Tạo ra mọi tư liệu sinh hoạt nhằm thoả mãn nhu cầu tồn tại của CN; tạo ra các
tư liệu SX để tiếp tục SX;
 Trên cơ sở quan hệ SX hình thành các quan hệ XH khác (gia đình, giai cấp, dân
tộc,...), các mặt của đời sống XH (nhà nước, pháp quyền, đạo đức, nghệ thuật,
…);
 Làm biến đổi thế giới (giới TN, XH & CN);
 Trình độ SXVC/PTSX càng cao  CN càng có điều kiện để thỏa mãn nhu cầu
VC & tinh thần của mình càng lớn  XH càng phát triển  càng tạo ra nhiều
điều kiện để CN tự hoàn thiện chính mình & thúc đẩy sự phát triển mọi mặt đời
sống XH ...
 Sự ph.triển lịch sử nhân loại là lịch sử ph.triển PTSX.
2.Quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
a) Khái niệm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất
 Lực lượng sản xuất
 Khái niệm: LLSX (biểu hiện quan hệ giữa CN với GTN) là năng lực
thực tiễn của CN trong quá trình SX ra của cải VC.
 Kết cấu: LLSX là sự kết hợp giữa người lao động với tư liệu SX
 NLĐ là CN có sức lao động (thể lực & trí lực) và đang tiêu hao
nó trong quá trình SX.
 NLĐ là yếu tố quyết định của LLSX.
 Nền SXVC phát triển  Trí lực (chất lượng SLĐ) càng
được nâng cao (tích luỹ kinh nghiệm, đẩy mạnh phát
27

minh, sáng chế; cải tiến kỹ thuật SX; nâng cao kỹ năng
LĐ...).
 TLSX - bộ phận LLSX mà NLĐ sử dụng hay tác động đến trong
quá trình SX; bao gồm tư liệu LĐ và đối tượng LĐ
 TLLĐ - bộ phận TLSX do NLĐ tạo ra nhằm dẫn truyền
SLĐ lên ĐTLĐ; nó bao gồm PTLĐ & CCLĐ (CCLĐ -
yếu tố hiệu quả nhất, luôn được cải tiến & phát triển
trong quá trình SX, là “thước đo” trình độ chinh phục
GTN của CN, là “tiêu chuẩn” phân biệt các thời đại KT).
 ĐTLĐ - bộ phận TLSX có sẵn trong GTN hay do quá
trình SX tạo ra mà SLĐ của NLĐ tác động đến để cải
biến thành sản phẩm LĐ mới (SX ngày càng phát triển
đòi hỏi NLĐ phải tìm kiếm, sáng tạo ra những ĐTLĐ
mới).
 Mối quan hệ giữa NLĐ & TLSX
 NLĐ như thế nào tạo ra TLSX như thế nấy.
 Tính chất của TLSX quy định trí lực (chất lượng) của
NLĐ.
 Trình độ & tính chất
 Trình độ của LLSX là trình độ của công cụ LĐ (thủ công, máy
móc, công nghiệp, tự động hoá…), của NLĐ (kinh nghiệm, kỹ
năng, ứng dụng KH-CN vào SX, tổ chức & phân công
LĐXH…). Trình độ LLSX luôn phát triển; trong thời đại hiện
nay, thông qua cuộc cách mạng KH-CN mà LLSX phát triển
nhanh chóng.
 Tính chất của LLSX bị quy định bởi trình độ của LLSX, biểu
hiện qua sự phân công LĐXH. LLSX mang tính:
 cá nhân  Khi nền SX ở trình độ thủ công, một NLĐ có
thể sử dụng nhiều công cụ LĐ khác nhau để SX ra sản
phẩm cho XH.
 xã hội  Khi nền SX đạt tới trình độ máy móc, công
nghiệp, một NLĐ chỉ có thể đảm trách được một khâu
nào đó trong dây chuyền SX.
 Quan hệ sản xuất
 Khái niệm: QHSX là QH giữa CN với CN trong quá trình SX.
 Kết cấu: QHSX bao gồm 3 mối QHKT cơ bản:
 QH về sở hữu TLSX (giữ vai trò quyết định),
 QH trong việc tổ chức và quản lý SX,
 QH trong việc phân phối sản phẩm SX ra.
 Các QHSX thống nhất với nhau tạo thành một hệ thống tương đối ổn
định (hình thức KT của quá trình SXXH) so với sự vận động & phát
triển liên tục của LLSX (nội dung vật chất – kỹ thuật của quá trình
SXXH).
 Sự thống nhất & tác động giữa LLSX & QHSX được thể hiện qua nội
dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.
b) Mối quan hệ biện chứng giữa LLSX & QHSX
 LLSX quyết định QHSX
 Khi PTSX mới ra đời thì QHSX phù hợp với trình độ (tính chất) của
LLSX.
 QHSX là yếu tố tĩnh, chậm thay đổi; còn LLSX (mà trước hết là công cụ
CCLĐ…) là yếu tố động, luôn thay đổi.
28

 Khi LLSX thay đổi đến một trình độ nào đó thì nó sẽ không còn phù
hợp (mâu thuẫn) với QHSX hiện có.
 Mâu thuẫn này được giải quyết bằng cách thông qua cuộc cách mạng
KT xoá bỏ QHSX cũ, xây dựng QHSX mới phù hợp với trình độ mới
của LLSX. PTSX cũ mất đi, PTSX mới tiến bộ hơn ra đời.
 (LLSX như thế nào thì QHSX như thế nấy; Sự phù hợp của QHSX với
trình độ của LLSX là sự phù hợp trong mâu thuẫn).
 QHSX tác động trở lại LLSX
 Do QHSX (có tính độc lập tương đối) quy định mục đích của nền SX
XH & chi phối trực tiếp đến lợi ích của NLĐ mà nó có thể:
 Thúc đẩy LLSX phát triển  QHSX phù hợp với trình độ của
LLSX.
 Kìm hãm LLSX phát triển  QHSX mâu thuẫn với trình độ của
LLSX; tuy nhiên sự kìm hãm này chỉ mang tính tạm thời…
 Mâu thuẫn biện chứng giữa LLSX & QHSX là nguồn gốc, động lực cơ bản nhất
thúc đẩy sự vận động, phát triển các PTSX/SXVC nói riêng, lịch sử XH loài
người nói chung.
II. BIỆN CHỨNG GIỮA CSHT VÀ KTTT
1. Khái niệm CSHT, KTTT
a) Cơ sở hạ tầng
 Khái niệm
 CSHT - chỉ tòan bộ các QHSX hợp lại tạo thành kết cấu (trật tự, cơ cấu)
KT của XH ở một giai đọan nhất định.
 Kết cấu
 QHSX thống trị (quy định đặc trưng cơ bản của CSHT của XH)
 QHSX tàn dư,
 QHSX mầm mống.
 QHSX vừa là hình thức KT của LLSX, vừa là cơ sở KT của KTTT
 Kiến trúc thượng tầng
 Khái niệm
 KTTT - toàn bộ các hình thái ý thức xã hội cùng các thiết chế chính trị –
xã hội tương ứng được hình thành trên một CSHT nhất định.
 Kết cấu
 Pháp luật, chính trị, tôn giáo,...;
 Nhà nước, đảng phái, giáo hội,….
 Trong XH có giai cấp đối kháng, nhà nước là công cụ quyền lực
của chuyên chính giai cấp.
 Trong XH hiện đại, ý thức pháp quyền, ý thức chính trị, nhà
nước, đảng phái có vai trò đặc biệt quan trọng.
 Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
 CSHT nào thì KTTT nấy; trật tự KT, xét đến cùng, quy định trật tự CT.
 Biến động/mâu thuẫn trong KT, sớm muộn cũng gây ra những biến động/mâu
thuẫn trong CT.
 Giai cấp nào thống trị trong KT thì giai cấp đó sẽ thống trị trong CT nói riêng,
tòan bộ đời sống KTTT nói chung.
 Tất cả các yếu tố của KTTT đều trực tiếp/gián tiếp phụ thuộc vào CSHT & do
CSHT quy định.
 CSHT thay đổi thì sớm muộn KTTT cũng thay đổi theo.
 CSHT cũ mất đi, CSHT mới ra đời thì KTTT cũ cũng mất đi để một KTTT mới
ra đời, tuy nhiên, đây là một quá trình phức tạp & lâu dài.
 Kiến trúc thượng tầng tác động trở lại cơ sở hạ tầng
29

 Các yếu tố của KTTT (độc lập tương đối) có vai trò & phương thức tác động
khác nhau đến CSHT.
 Nhà nước tác động trực tiếp & mạnh mẽ nhất.
 Đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật... tác động đến CSHT phải thông qua nhà
nước & pháp luật.
 KTTT tác động đến CSHT diễn ra theo 2 hướng:
 Nếu phù hợp với CSHT (quy luật KT) thì KTTT sẽ thúc đẩy sự tăng
trưởng KT, bảo đảm sự phát triển bền vững cho CSHT.
 Nếu không phù hợp với CSHT (quy luật KT) thì KTTT sẽ kìm hãm sự
phát triển KT, gây bất ổn đời sống XH.
 Dù tác động mạnh mẽ đến CSHT, nhưng xét cho cùng, CSHT vẫn đóng vai trò
quyết định đối với KTTT.
III. BIỆN CHỨNG TTXH VÀ YTXH
1. Khái niệm TTXH, YTXH
a) Tồn tại xã hội
 Khái niệm
 TTXH - chỉ toàn bộ điều kiện & phương diện sinh hoạt vật chất của xã
hội ở một giai đoạn lịch sử nhất định.
 Kết cấu
 Phương thức SX (yếu tố cơ bản nhất),
 Điều kiện tự nhiên – hoàn cảnh địa lý,
 Điều kiện dân cư.
b) Ý thức xã hội
 Khái niệm
 YTXH – chỉ toàn bộ phương diện sinh hoạt tinh thần của xã hội, nảy
sinh từ TTXH & phản ánh TTXH ở một giai đoạn phát triển nhất định.
 Mối quan hệ giữa YT xã hội & YT cá nhân
 Kết cấu
 Yếu tố: Quan điểm, tư tưởng, tình cảm, tâm trạng, truyền thống,... (của
các cộng đồng người trong lịch sử).
 Trình độ: YT thông thường & YT lý luận
 Nội dung/lĩnh vực: YT chính trị, YT pháp quyền, YT tôn giáo, YT nghệ
thuật, YT đạo đức, YT khoa học,…
 Ý thức thông thường & ý thức lý luận
 Ý thức thông thường
a) Khái niệm
a) YTTT là những tri thức, quan niệm, cảm xúc… sinh
động, cụ thể, rời rạt, hỗn độn, tự phát hình thành, phản
ánh cuộc sống đa dạng đang diễn ra của CN, và trực tiếp
chi phối hành vi của CN trong cuộc sống.
b) Kết cấu
a) Tri thức kinh nghiệm: hiểu biết cụ thể...
b) Tâm lý XH: tình cảm, tâm trạng, ước muốn, tập quán…
của một cộng đồng người (giai cấp, dân tộc…). Trong
XH có giai cấp, TLXH mang tính giai cấp & có đặc điểm
dân tộc (TL giai cấp, TL dân tộc).
 Ý thức lý luận
a) Khái niệm
a) YTLL là những tư tưởng, quan điểm trừu tượng-khái
quát, được các nhà LL xây dựng & trình bày dưới dạng
30

một hệ thống khái niệm, phạm trù…, phản ánh những


mối liên hệ cơ bản xảy ra trong TG.
b) Kết cấu
a) Tri thức lý luận: hệ thống tri thức …
b) Hệ tư tưởng: hệ thống các tư tưởng của một GC thể hiện
nhận thức sâu sắc & cách thức cải tạo triệt để TTXH dựa
trên lợi ích cơ bản của GC mình; Có HTT kh.học/c.mạng
& HTT không kh.học/phản c.mạng.
 Mối quan hệ giữa YTTT & YTLL
a) TTKN là nguồn gốc của TTLL; TTLL sàn lọc TTKN;
b) TLXH tạo đ.kiện tiếp thu HTT; HTT củng cố, ph.triển TLXH.
c) Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
 YTXH - đời sống tinh thần của XH, được hình thành, phát triển trên cơ sở
TTXH - đời sống VC của XH & phản ánh TTXH.
 Nguyên nhân sâu xa gây ra những biến đổi của đời sống tinh thần XH, nguồn
gốc của các tư tưởng, tâm lý XH nằm trong TTXH (quan hệ kinh tế) chứ không
phải trong YTXH. Khi QHKT biến đổi thì tất cả tư tưởng, lý luận về CT, PL,
ĐĐ, TH… cũng sẽ biến đổi theo.
 Tuy nhiên, không phải bất kỳ tư tưởng, quan điểm,… nào cũng phản ánh trực
tiếp, rõ ràng các QHKT của thời đại (không phải bất kỳ thay đổi nào trong
TTXH cũng làm YTXH thay đổi ngay) mà chỉ khi nào chúng ta xét đến cùng
thì các mối QHKT của thời đại mới được phản ánh bằng cách này hay cách
khác trong các tư tưởng, quan điểm ấy.
d) Tính độc lập tương đối của YTXH
 YTXH thường lạc hậu so với TTXH
 TTXH cũ đã mất nhưng một số yếu tố YTXH do nó sinh ra vẫn tồn tại;
vì:
a) YTXH không phản ánh kịp sự biến đổi mạnh mẽ và nhanh
chóng của TTXH;
b) Sức ỳ rất lớn của thói quen, tập quán, truyền thống…
c) Nhằm bảo vệ lợi ích của mình, chống lại lực lượng tiến bộ mà
các lực lượng bảo thủ lưu giữ, truyền bá tư tưởng lạc hậu.
 YTXH có thể phản ánh vượt trước TTXH
 Trong điều kiện nhất định, tư tưởng KH, quan điểm CM… có thể phản
ánh vượt trước sự phát triển của TTXH, để dự báo, hướng dẫn hoạt động
thực tiễn CN.
 YTXH có tính kế thừa trong sự phát triển
 Các giai cấp khác nhau kế thừa những nội dung YTXH khác nhau;
thông thường:
a) Các giai cấp tiến bộ kế thừa những di sản tinh thần tiến bộ,
những truyền thống tốt đẹp của XH cũ để lại.
b) Các giai cấp bảo thủ khôi phục những tư tưởng phản động để
phục vụ cho lợi ích của giai cấp mình.
 Các cấp độ, hình thái YTXH tác động lẫn nhau trong quá trình phát triển của
chúng
 Ở mỗi thời đại nhất định, tuỳ theo hoàn cảnh lịch sử cụ thể mà một hay
vài hình thái YTXH nào đó sẽ nổi lên hàng đầu và tác động mạnh đến
sự vận động thay đổi của các hình thái còn lại.
e) YTXH tác động đến TTXH
 Sức tác động của YTXH phụ thuộc vào:
31

 Điều kiện lịch sử cụ thể, tính chất của các QH kinh tế mà tư tưởng, tâm
lý được nảy sinh;
 Vai trò lịch sử của giai cấp mang tư tưởng XH;
 Mức độ thâm nhập của chúng vào hiện thực.
 YTXH có thể thúc đẩy/kìm hãm TTXH phát triển:
 Thúc đẩy  Khi YTXH mang tính khoa học, tiến bộ, hay phản ánh
đúng các QH kinh tế;
 Kìm hãm  Khi YTXH không mang tính khoa học, lạc hậu, hay phản
ánh sai các QH kinh tế.
IV. HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI VÀ QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ -TỰ NHIÊN CỦA SỰ
PHÁT TRIỂN CÁC HTKT-X HộI
1. Khái niệm, cấu trúc HTKT-X H
a) Khái niệm
 HT KT-XH - chỉ XH ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một kiểu QHSX
đặc trưng cho XH đó phù hợp với một trình độ nhất định của LLSX, và với một
KTTT tương ứng được xây dựng trên những QHSX - CSHT ấy.
b) Kết cấu
 HT KT-XH là “cơ thể XH” hoàn chỉnh, phức tạp gồm:
 LLSX là nền tảng vật chất–kỹ thuật của HT KT-XH, nó quyết định sự
hình thành, phát triển, thay đổi của các HT KT–XH;
 QHSX là cơ sở khách quan để phân biệt sự khác nhau giữa các HT KT-
XH; là QH cơ bản (“bộ xương” của XH) chi phối mọi QHXH khác (QH
gia đình, QH dân tộc, QH giai cấp…);
 KTTT được xây dựng trên CSHT (QHSX) của XH là công cụ duy trì,
bảo vệ CSHT sinh ra nó.
2. Quá trình lịch sử tự nhiên của sự phát triển các HTKT – XH
a) XHLN là một hệ thống phức tạp luôn vận động, phát triển, dưới sự tác động của các
QL, có nguồn gốc nằm trong sự phát triển LLSX & động lực là các mâu thuẫn XH
 Lịch sử XH phát triển trải qua các HT KT-XH (không do lực lượng siêu nhiên)
do hoạt động của CN tuân theo các QL khách quan của lịch sử tạo ra:
 QL QHSX phù hợp với LLSX,
 QL CSHT quyết định KTTT,…
 Đó là lịch sử phát triển của SXVC [PTSX (LLSX)]:
 LLSX thay đổi  QHSX thay đổi  PTSX thay đổi  toàn bộ trật tự
XH (CSHT + KTTT,...) thay đổi  HT KT-XH thay đổi theo hướng
tiến bộ.
 Những MTXH luôn thúc đẩy XH phát triển
 MT giữa LLSX & QHSX, MT giữa CSHT & KTTT,
 MT giữa các dân tộc, giai tầng, các lĩnh vực XH…
b) Do sự tác động của các QL khách quan mà xu hướng phát triển chung của XHLN là
thay thế các HT KT-XH từ thấp đến cao. Song, do sự chi phối của những điều kiện cụ
thể (tự nhiên, văn hoá, chính trị,…) mà lịch sử phát triển của mỗi quốc gia (dân tộc)
diễn ra rất đa dạng:
 Có lịch sử phát triển của quốc gia (dân tộc) trải qua các HT KT-XH từ thấp đến
cao.
 Có lịch sử phát triển của quốc gia (dân tộc) bỏ qua một hay vài HT KT-XH nào
đó (nhưng phải diễn ra theo một quá trình lịch sử - tự nhiên chứ không xuất
phát từ ý muốn chủ quan của con người).
 Quá trình lịch sử – tự nhiên của sự phát triển XH không chỉ diễn ra bằng con
đường phát triển tuần tự, mà còn bao hàm cả sự bỏ qua, trong những điều kiện
nhất định, một hay vài HT KT-XH nhất định.
32

c) Ý nghĩa & giá trị của học thuyết HT KT-XH


 Về mặt triết học: tạo ra một bước ngoặt cách mạng trong nhận thức XH; đã
khắc phục sự thống trị lâu đời của CNDT-SH-TB và mở ra một cách nhìn DV-
BC-KH về lịch sử.
 Về mặt khoa học: mang lại cho các ngành KHXH một cơ sở TGQDV đúng đắn,
một PPLBC hiệu quả để nghiên cứu các hiện tượng vô cùng phức tạp của đời
sống XH, nhằm khám phá ra các quy luật chi phối chúng, góp phần nhanh
chóng đưa KHXH đi vào “đường ray khoa học”.
 Về mặt chính trị: là cơ sở lý luận để cho các Đảng Cộng sản,… hoạch định
đường lối cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới – XH XHCN.
 Giá trị phương pháp luận
 Không được xuất phát từ ý thức, tư tưởng để lý giải đời sống XH mà
phải tìm thấy cơ sở sâu xa của chúng từ trong PTSX (XH mới chỉ chiến
thắng XH cũ khi PTSX mới mang lại một năng suất lao động cao hơn).
 Muốn thấu hiểu XH phải phân tích mọi mặt đời sống XH & quan hệ
giữa chúng; Muốn cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới phải tiến hành đồng
bộ trên tất cả các mặt đời sống XH, trong đó x.dựng LLSX có ý nghĩa
quyết định.
 Muốn hiểu đúng sự vận động & phát triển của XH phải tìm thấy các quy
luật khách quan chi phối XH; Muốn cải tạo XH phải hiểu đúng và làm
theo quy luật XH
 Muốn thấy được con đường phát triển của một quốc gia phải hiểu đúng
cả các quy luật chung lẫn điều kiện cụ thể của quốc gia đó.
V. VAI TRỊ CỦA ĐẤU TRANH GIAI CẤP VÀ CÁCH MẠNG X HỘI ĐỐI VỚI SỰ VẬN
ĐỘNG, PHÁT TRIỂN CỦA X HỘI CĨ ĐỐI KHÁNG GIAI CẤP
1. Giai cấp và vai trị của dấu tranh giai cấp đối với sự phát triển của x hội cĩ đối kháng giai cấp
a) Giai cấp
 Định nghĩa về GC
 “Người ta gọi là GC, những tập đoàn người to lớn khác nhau về địa vị
của họ trong một hệ thống SX XH nhất định trong lịch sử, khác nhau về
quan hệ của họ (thường thường các quan hệ này được pháp luật quy
định và thừa nhận) đối với các TLSX, về vai trò của họ trong tổ chức
LĐ XH, và như vậy là khác nhau về cách thức hưởng thụ và về phần của
cải ít hoặc nhiều mà họ được hưởng”.
 “GC là những tập đoàn người, mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao
động của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn đó có địa vị khác nhau
trong một chế độ KT XH nhất định”.
 Đặc trưng: Các GC khác nhau có địa vị khác nhau, tồn tại trong hệ
thống SX XH nhất định; phải khác nhau về:
a) Quan hệ đối với TLSX (đặc trưng cơ bản);
b) Vai trò trong tổ chức lao động XH;
c) Phân phối sản phẩm do XH làm ra.
 GC và “tầng lớp xã hội”
a) TLXH – chỉ sự phân tầng/lớp/phân nhóm giữa những con người
trong cùng một cộng đồng xã hội (trong/ngoài một giai cấp) dựa
theo một hay vài dấu hiệu nào đó
b) Thí dụ: Tầng lớp lao động giản đơn, tầng lớp lao động phức
tạp...; tầng lớp trí thức, tầng lớp công chức...
c) Khái niệm GC & tầng lớp XH có QH phức tạp: Một GC có thể
gồm nhiều TL; Nhưng có TL gồm nhiều GC.
 Nguồn gốc giai cấp
33

 Ng.gốc sâu xa – sự phát triển của LLSX chưa đầy đủ. Tuy nhiên, khi
LLSX phát triển đầy đủ GC sẽ tiêu vong
 Ng.gốc trực tiếp – sự ra đời & tồn tại chế độ tư hữu: Sự phát triển LLSX
& phân công LĐXH  tăng năng suất LĐ  xuất hiện sản phẩm dư
thừa tương đối  xuất hiện chế độ tư hữu  các GC
 Sự hình thành & phát triển GC trong lịch sử diễn ra với những hình thức
mức độ khác nhau ở những cộng đồng khác nhau, nhưng chủ yếu dưới
sự tác động của các QL kinh tế (sự xuất hiện rồi phân hóa các cộng đồng
GC này thành các cộng đồng GC khác) hay dưới sự tác động của bạo
lực (các tù binh bắt buộc phải làm nô lệ cho bên thắng trận)…
b) Vai trò của ĐTGC đối với sự PT của XH có đối kháng GC
 Đấu tranh GC là gì?
 “ĐTGC là ĐT của một bộ phận nhân dân này chống một bộ phận khác,
cuộc ĐT của quần chúng bị tước các quyền, bị áp bức và lao động,
chống bọn đặc quyền đặc lợi, bọn áp bức và ăn bám, cuộc ĐT của
những người công nhân làm thuê hay những người vô sản chống những
người hữu sản hay GC tư sản”.
 Thực chất: ĐT giữa người LĐ (nô lệ, làm thuê) bị áp bức, bị bóc lột
chống lại người đi áp bức, bóc lột; xảy ra khi xuất hiện các liên minh
GC (tạm thời/lâu dài)
 Nguyên nhân: MT về lợi ích (KT & CT-XH) giữa các GC đối kháng.
 Nguồn gốc: MT giữa LLSX mới với QHSX lỗi thời.
 Các hình thức cơ bản
a) ĐT kinh tế,
b) ĐT chính trị,
c) ĐT tư tưởng.
 Nhà nước là sản phẩm của ĐTGC; giành chính quyền NN là nhiệm vụ
trung tâm, cơ bản của ĐTCT
a) NN là SP trực tiếp của mâu thuẫn GC sâu sắc không thể điều hòa
được; Sự xuất hiện NN là tất yếu khách quan để “khống chế đối
kháng GC”, để sự xung đột GC diễn ra trong “trật tự” cần thiết
mà trong đó GC thống trị hợp pháp hóa sự bóc lột của mình đối
với GC bị trị.
b) Dù biểu hiện như một hệ thống tổ chức (xác lập, thực thi & giám
sát) quyền lực công cộng của XH, nhưng thực chất, NN chỉ là
nền chuyên chính của GC thống trị đối với các GC bị trị khác &
đối với toàn XH.
 ĐTGC là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển của
xã hội trong điều kiện XH phân hóa thành đối kháng GC.
 Lĩnh vực kinh tế
a) Thời bình: LLSX
b) Thời kỳ cách mạng XH: QHSX  LLSX
 Lĩnh vực chính trị
a) Thời bình: Đời sống CT
b) Thời kỳ cách mạng XH: KTTT  CSHT
 Lĩnh vực tư tưởng
a) Thời bình: Đời sống TT - VH
b) Thời kỳ cách mạng XH: HTT  Tồn tại XH
2. CMXH và vai trò của nó dối với xã hội có giai cấp
a) Khái niệm CMXH & nguyên nhân của nó
 Khái niệm CMXH
34

 CMXH là sự thay đổi căn bản, triệt để trong mọi lĩnh vực đời sống XH;
là phương thức chuyển XH từ HT KT-XH lỗi thời lên HT KT–XH tiến
bộ.
 CMXH là sự lật đổ chế độ CT đã lỗi thời, thiết lập chế độ CT tiến bộ
hơn.
 Tiến hoá XH là quá trình phát triển diễn ra từ từ với những biến
đổi cục bộ xảy ra trong một HT KT–XH.
 Cải cách XH là sự cải biến xảy ra trong một/vài lĩnh vực đời
sống XH, trong một HT KT-XH để hoàn thiện nó.
 Đảo chính là sự biến tranh giành địa vị quyền lực nhà nước giữa
các lực lượng chính trị (thường trong nội bộ GC) mà không thay
đổi bản chất của chế độ hiện thời (bằng bạo lực hay phi bạo lực)
 THXH, CCXH & CMXH liên hệ với nhau:
a) THXH tạo ra tiền đề nhất định để CMXH xảy ra;
b) CMXH mở đường cho THXH lên giai đoạn cao hơn;
c) CCXH nhằm thúc đẩy THXH, tạo tiền đề cho CMXH.
 Nguyên nhân
 CMXH là sự biểu hiện mâu thuẫn gay gắt giữa LLSX mới, tiến bộ với
QHSX cũ, lỗi thời;
 Trong XH có GC đối kháng, mâu thuẫn này biểu hiện về mặt XH thành
đấu tranh GC giữa GC thống trị (duy trì QHSX cũ -đối tượng của CM)
với các GC bị trị (thúc đẩy LLSX phát triển -lực lượng của CM);
 ĐTGC dâng lên đỉnh điểm chuyển thành CMXH; Các GC CM xóa bỏ
sự thống trị của GC phản động cùng QHSX cũ, xây dựng QHSX mới để
thúc đẩy LLSX mới phát triển.
 CMXH là phương thức & động lực vận động, phát triển của XH
 CMXH là bước chuyển vĩ đại toàn bộ đời sống XH, thay thế HT KT-XH
cũ bằng HT KT-XH mới cao hơn:
 QHSX cũ thay bằng QHSX mới  LLSX phát triển;
 KTTT (nhà nước, pháp luật,…) cũ thay bằng KTTT mới 
CSHT phát triển;
 Giải quyết các mâu thuẫn cơ bản trong các lĩnh vực KT, CT,
XH,…  tạo ra động lực phát triển XH.
 Trong thời kỳ CMXH, năng lực sáng tạo của quần chúng nhân dân được
phát huy cao độ.
 CMXH là “đầu tàu” của lịch sử.
VI. QUAN ĐIỂM CỦA CNDVLS VỀ CON NGƯỜI VÀ VAI TRÒ SÁNG TẠO LỊCH SỬ
CỦA QUẦN CHÚNG NHÂN DÂN
1. Con người và bản chất con người
a) Quan niệm về con người
 CN là một thực thể tự nhiên (sinh học) - xã hội (thống nhất biện chứng giữa hai
phương diện tự nhiên và xã hội)
 CN là một thực thể tự nhiên (phương diện tự nhiên)
 CN là kết quả tiến hóa lâu dài của GTN, sống dựa vào GTN;
 CN có các đặc điểm SH, trải qua các giai đoạn phát triển SH &
bị chi phối bởi các quy luật SH;
 Để tồn tại, phát triển bình thường, trước hết CN phải được thỏa
mãn những nhu cầu SH.
 CN là một thực thể xã hội (phương diện xã hội)
 Lao động là cơ sở ra đời, tồn tại & phát triển của CN (XH loài
người):
35

a) LĐ chi phối sự hình thành các đặc điểm XH của CN, tạo
ra các QHXH để CN tồn tại;
b) LĐ là cơ sở cho sự xuất hiện & tác động của các quy luật
XH;
 CN là một sinh thể biết LĐ; thông qua hoạt động LĐ, các đặc
điểm, bản chất XH của CN được hình thành, thể hiện & bị chi
phối bởi các quy luật XH;
 Để phát triển bình thường, CN phải được thỏa mãn những nhu
cầu XH.
 CN là một sinh thể xã hội có đời sống tinh thần (TL-YT)
 CN mang các đặc điểm TL-YT, phải trải qua các giai đoạn phát
triển TL-YT & bị chi phối bởi các quy luật TL-YT;
 Để phát triển bình thường CN phải được thỏa mãn những nhu
cầu tinh thần.
 Trong CN, các phương diện (mặt), các nhu cầu, các QL thống nhất với nhau,
trong đó:
 Mặt SH là cơ sở tự nhiên tất yếu của CN; mặt XH là đặc trưng bản chất
để phân biệt CN với loài vật;
 Nhu cầu SH được XH hóa; nhu cầu XH gắn liền với nhu cầu SH; nhu
cầu TT được hình thành, nảy nở trên cơ sở nhu cầu VC.
 Quy luật XH giữ vai trò chi phối quy luật SH & quy luật TL-YT, chúng
là cơ sở hợp thành bản chất CN.
b) Bản chất con người
 “Bản chất CN không phải là một cái trừu tượng cố hữu của cá nhân riêng biệt.
Trong tính hiện thực của nó, bản chất CN là tổng hoà những quan hệ XH”
 Là tổng hòa các quan hệ XH, bản chất CN mang tính lịch sử, và là cái
chung, sâu sắc nhất:
 Mọi QHXH (quá khứ, hiện tại, tương lai) mà trước hết là các
QHSX đều góp phần hình thành nên bản chất CN.
 Bản chất CN mang tính lịch sử, tức sẽ thay đổi khi các QHXH
(mà CN tồn tại) biến đổi.
 Thông qua mặt SH, mặt XH được biểu hiện đa dạng trong mỗi
CN cụ thể (cá nhân sống trong cộng đồng XH).
 Con người không chỉ là sản phẩm của lịch sử mà còn là chủ thể sáng tạo ra lịch
sử
 CN là một sinh thể lao động;
 Lao động vừa là điều kiện cho sự tồn tại của CN & XH loài người, vừa
là phương thức để biến đổi tòan bộ đời sống của CN và bộ mặt của XH;
 Trên cơ sở nắm bắt các quy luật (TN & XH), thông qua hoạt động thực
tiễn, CN đã sáng tạo lại tự nhiên theo quy luật tự nhiên, cải tạo XH theo
quy luật XH:
 Giới tự nhiên thứ 2 & XH loài người là sản phẩm do CN sáng
tạo ra, dành cho CN, ngày càng mang tính người.
 Mỗi sự vận động tiến lên của lịch sử ứng với sự vận động biến
đổi của CN theo hướng tích cực (ngày càng tiếp nhận & tác động
lên hòan cảnh một cách tích cực).
2. Quần chúng nhân dân và vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng nhân dân, cá nhân

a) Khái niệm quần chúng nhân dân & lãnh tụ


 Quần chúng nhân dân
36

 QCND là một cộng đồng người trong lịch sử mà dựa trên địa vị và lợi
ích của mình họ có thể tham gia giải quyết các vấn đề trọng đại của lịch
sử và thúc đẩy lịch sử tiến lên.
 QCND bao gồm:
 Những người lao động SX ra của cải VC và giá trị TT (bộ phận
cơ bản);
 Những bộ phận dân cư chống lại sự áp bức, bóc lột;
 Những giai tầng XH góp phần thúc đẩy sự tiến bộ XH.
 Lãnh tụ
 LT là cá nhân có nhân cách vĩ đại, biết tập hợp, giác ngộ, tổ chức
QCND để giải quyết những nhiệm vụ cụ thể do lịch sử đặt ra.
 Phẩm chất của LT:
 Có tri thức khoa học uyên bác, biết nắm bắt được xu thế vận
động của giai cấp, dân tộc, thời đại;
 Có năng lực tập hợp, thống nhất ý chí, hành động của QCND để
giải quyết những nhiệm vụ cụ thể do lịch sử đặt ra;
 Luôn gắn bó mật thiết với QCND, biết hy sinh quên mình vì lợi
ích cao cả của QCND.

 Sự xuất hiện lãnh tụ mang tính khách quan - lịch sử:


 Bất cứ dân tộc, giai cấp nào, khi những nhiệm vụ lịch sử chín
muồi thì tất yếu sẽ xuất hiện LT với phẩm chất cần thiết;
 Ai trở thành LT lại là điều ngẫu nhiên;
 Vai trò, tác dụng của LT suy cho cùng do những điều kiện lịch
sử qui định;
 Không có LT chung cho mọi thời đại.
b) Vai trò của QCND & cá nhân (lãnh tụ) trong lịch sử
 QCND là chủ thể sáng tạo ra lịch sử
 QCND là lực lượng cơ bản của XH trực tiếp SX ra của cải VC (cơ sở
tồn tại & phát triển của XH)
 Là LLSX cơ bản, QCND (những ngưới lao động chân tay &
những người lao động trí óc) SX ra mọi của cải & điều kiện VC
nhằm duy trì sự tồn tại & phát triển của XH.
 Không có QCND sẽ không có đời sống & của cải VC  không
có đời sống giá trị TT  không có XH & lịch sử…

 QCND là lực lượng quyết định sự thành bại của mọi cuộc CMXH
 CMXH chỉ xảy ra khi có sự tham gia đông đảo của QCND; trong
CMXH, tính tích cực, tính sáng tạo & sức mạnh của QCND dâng
cao, thúc đẩy CM phát triển – (CMXH là ngày hội, là sự nghiệp
của QCND).
 Lợi ích & mục đích của mọi cuộc CMXH xét đến cùng là lợi ích
& mục đích của QCND (“Lấy dân làm gốc”, “ý dân là ý trời”.
 Chỉ có các chế độ XH nào đáp ứng được nhu cầu, lợi ích của
QCND mới có lý do tồn tại.

 QCND là người sáng tạo mọi giá trị tinh thần của XH
 QCND không chỉ là người sáng tạo mà còn là người yêu cầu,
người thụ hưởng, người đánh giá chân chính nhất mọi giá trị tinh
thần (văn hóa, khoa học, nghệ thuật,...);
37

 Hoạt động thực tiễn & cuộc sống của QCND là đề tài, là nguồn
cảm hứng vô tận cho các thiên tài (văn hoá, khoa học, nghệ
thuật,...) sáng tạo;
 Giá trị của các tác phẩm (văn hoá, khoa học, nghệ thuật,...) do
các thiên tài tạo ra chỉ được khẳng định nếu nó được QCND
chấp nhận & phổ biến trong cuộc sống của họ.
 Trên mọi lĩnh vực (kinh tế  chính trị; hoạt động VC  hoạt động TT)
QCND luôn là chủ thể, luôn đóng vai trò quyết định.
 Tuỳ thuộc vào điều kiện lịch sử khác nhau mà vai trò chủ thể
sáng tạo ra lịch sử của QCND biểu hiện khác nhau (dưới chủ
nghĩa xã hội, QCND sẽ có đủ điều kiện để phát huy tài năng và
sức sáng tạo vĩ đại của chính mình);
 Sức mạnh của QCND chỉ được phát huy khi họ được hướng dẫn,
tổ chức, lãnh đạo bởi LT.
 Nhiệm vụ & vai trò của cá nhân-lãnh tụ trong lịch sử
 Nhiệm vụ
 Nắm bắt xu thế phát triển của giai cấp, dân tộc & thời đại (trên
cơ sở hiểu biết sâu sắc các qui luật chi phối quá trình vận động
của đời sống kinh tế, chính trị, xã hội, lịch sử).
 Vạch chiến lược, chương trình hành động cách mạng cho
QCND.
 Tập hợp, giáo dục, thuyết phục, thống nhất ý chí & hành động
của QCND để giải quyết những nhiệm vụ do lịch sử đặt ra.
 Vai trò:
 LT có thể thúc đẩy/kìm hãm sự phát triển của lịch sử
 Thúc đẩy: LT (hiểu được xu thế phát triển của GC, DT &
TĐ) vạch ra đường lối cách mạng đúng đắn, kịp thời chỉ
đạo phong trào cách mạng.
 Kìm hãm: LT (không hiểu được xu thế phát triển của GC,
DT & TĐ) không biết vạch ra đường lối CM đúng đắn,
không kịp thời chỉ đạo phong trào CM thậm chí có thể
dẫn LS trải qua những bước quanh co, phức tạp.
 LT là người sáng lập (linh hồn) của các tổ chức CT-XH.
 LT là tấm gương mẫu mực để QCND học tập nâng cao nhân
cách của chính mình.
 Sau khi hoàn thành vai trò lịch sử của mình, LT trở thành biểu tượng
tinh thần sống mãi trong tâm khảm của QCND.
38

CÁC CHỦ ĐỀ THẢO LUẬN MÔN HỌC


TRIẾT HỌC MÁC – LÊNIN

Dựa vào kiến thức triết học được học và kiến thức thực tiễn sinh viên lựa chọn một
trong các đề sau để thảo luận:
ĐỀ 1
Câu 1. Liệu có cách nào trốn thoát khỏi thời gian?
Câu 2. Phải chăng đạo đức là chính sách tốt nhất?
ĐỀ 2
Câu 1.  Sự đa dạng (đa nguyên) của các nền văn hóa phải chăng là rào cản đối với sự
hợp nhất của nhân loại?
Câu 2. Phải chăng ý thức của cá nhân chỉ là phản ánh của xã hội trong đó cá nhân ấy
sống?
ĐỀ 3
Câu 1. Có phải tôi là con người mà quá khứ của tôi đã làm ra tôi?
Câu 2. Luật pháp có thể làm nên hạnh phúc của chúng ta?
ĐỀ 4
Câu 1. Sự ham muốn có phải là chỉ dấu cho tính bất toàn của chúng ta?
Câu 2. Trải nghiệm sự bất công có phải là điều cần thiết để biết thế nào là công lý?
ĐỀ 5
Câu 1. Tôn trọng mọi sinh vật có phải là một bổn phận đạo đức?
Câu 2. Người ta có thể từ bỏ sự thật?
ĐỀ 6
Câu 1. Bảo vệ quyền của mình có đồng nghĩa với bảo vệ lợi ích của mình?
Câu 2.  Người ta có thể thoát khỏi văn hoá của mình không?
ĐỀ 7
Câu 1. Có phải chỉ quan sát là đủ để biết?
Câu 2. Có phải tất cả những điều tôi có quyền làm đều là đúng?
ĐỀ 8
Câu 1. Lý trí có thể lý giải mọi chuyện hay không?
Câu 2. Một tác phẩm nghệ thuật có nhất thiết là đẹp hay không?
ĐỀ 9
Câu 1. Phải chăng có sự kém sử dụng lý trí?
Câu 2. Để tìm ra hạnh phúc có phải nghiên cứu hay không?
ĐỀ 10
Câu 1. Phải chăng đạo đức thì tốt lành hơn chính trị ?
Câu 2. Phải chăng lao động đã phân chia con người ?
Lưu ý:
- Sinh viên viết ngắn gọn (không quá 4 trang A 4);
- Viết theo quan điểm và cảm nhận của bản thân;
- Mọi sự tham khảo đều phải có trích dẫn nguồn gốc;
- Trước khi kết thúc môn học 1 tuần sẽ nộp bài.
39

HÃY CHO BIẾT CÁC NHẬN ĐỊNH ĐÚNG HAY SAI? TẠI SAO?

1. Triết học xuất hiện đồng thời với sự xuất hiện của loài người
2. Triết học xa lạ với con người
3. Triết học là phạm trù lịch sử
4. Triết học là khoa học của mọi khoa học
5. Triết học là khoa học không mang tính giai cấp
6. Thế giới quan có tác dụng định hướng cho hoạt động của con người?
7. Tính bản chất của triết học là tính giai cấp
8. Triết học có tính dân tộc, tính giai cấp và có tính nhân loại phổ biến
9. Có những triết học không xuất hiện từ thực tiễn
10. Có 2 vấn đề cơ bản trong triết học là vấn đề bản thể luận và vấn đề nhận thức luận
11. Chủ nghủ nhất nguyên và chủ nghĩa nhị nguyên hoàn toàn khác nhau
12. Chủ nghĩa nhị nguyên và chủ nghĩa thực chứng là những dạng khác nhau của chủ nghĩa
duy tâm
13. Chủ nghĩa duy vật mác xít là chủ nghĩa duy vật khoa học
14. Triết học là khoa học giúp con người giải quyết được mọi vấn đề trong hiện thực
15. Đối tượng nghiên cứu của triết học là tự nhiên, xã hội, tư duy
16. Phép biện chứng duy vật là hình thức phát triển cao nhất của phép biện chứng
17. Sai lầm của chủ nghĩa duy tâm là cho rằng bản chất của thế giới là do nội tâm, do sự phức
hợp các cảm giác của con người
18. Chủ nghĩa duy tâm và tôn giáo thực chất là một
19. Mọi hình thức của chủ nghĩa duy vật đều là khoa học
20. Chủ nghĩa duy vật có giá trị hơn chủ nghĩa duy tâm
21. Yếu tố đóng vai trò cơ sở, nền tảng của thế giới quan là lý trí của con người
22. Triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan
23. Phương pháp luận triết học là phương pháp luận của lĩnh vực tư duy
24. Xét ở góc độ thế giới quan thì siêu hình và biện chứng là 2 phương pháp luận đối lập nhau
trong lịch sử triết học
25. “Biện chứng” là nghệ thuật tranh luận, đàm thoại nhằm phát hiện ra chân lý. Đúng hay
sai? Tại sao
26. Siêu hình là không thấy được mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng
27. Siêu hình là phương pháp luận không có giá trị
28. Chủ nghĩa duy vật đều thừa nhận nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào đầu
óc con ngươì.
29. Triết học là hoạt động tinh thần và là một dạng tri thức.
30. Tính đảng trong triết học chính là tính giai cấp của triết học.
31. Triết học Mác là “khoa học của mọi khoa học”
32. Sự ra đời của triết học Mác là một tất yếu
33. Triết học Mác tạo nên một bước ngoặt cách mạng trong lịch sử triết học
34. Chủ nghĩa duy vật biện chứng là chủ nghĩa duy vật triệt để
35. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử là 2 loại khác nhau
36. Có thể định nghĩa vắn tắt “vật chất là thực tại khách quan” được hay không? Tại sao?
37. Thuộc tính quan trọng nhất của vật chất là vận động
38. Vận động và đứng yên tồn tại độc lập với nhau
39. Thời gian là phương thức tồn tại của vật chất
40. Hình thức vận động thấp có thể bao hàm hình thức vận động cao
41. Nguồn gốc xã hội là nguồn gốc quyết định cho sự hình thành của ý thức
42. Ý thức với nhận thức thực chất là một
43. Ý thức là kết quả của quá trình nhận thức
44. Bất kỳ dạng vật chất nào cũng có thể sinh ra ý thức
40

45. Ý thức có thể vượt khỏi vật chất


46. Ý thức có thể vượt trước vật chất
47. Yếu tố quan trọng nhất của ý thức là tri thức
48. Ý thức là thuộc tính của vật chất.
49. Sản xuất vật chất là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người
50. Vật chất theo quan niệm của triết học giống với vật chất cụ thể
51. Ở động vật cũng có ý thức giống con người
52. Nội dung của ý thức chính là nội dung của vật chất đã được ý thức hóa.
53. Ý thức có vai trò quyết định vật chất
54. Quan hệ sản xuất là quan hệ giữa người với người trong quá trình sản xuất, do đó nó được
hình thành mang tính chủ quan.
55. Quan hệ sản xuất tiên tiến có thể đi trước một bước để mở đường cho lực lượng sản xuất
phát triển.
56. Điều kiện địa lý, tự nhiên là yếu tố quan trọng nhất của tồn tại xã hội.
57. Thực tiễn là hoạt động xã hội của con người
58. Thực tiễn với thực tế là một
59. Tiêu chuẩn của sự phát triển là cái mới
60. Định nghĩa vật chất của Lê nin đã giải quyết khoa học về vấn đề cơ bản của triết học
61. Quán triệt mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức đòi hỏi con người trong nhận
thức và hoạt động thực tiễn chỉ cần tôn trọng nguyên tắc khách quan.
62. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là quy
luật cơ bản nhất chi phối sự thay thế, phát triển đi lên của lịch sử xã hội loài người.
63. Quan điểm về vật chất của các trào lưu duy vật thời kỳ cổ đại có đặc điểm là đồng nhất
vật chất với thế giới tự nhiên.
64. Đồng nhất vật chất với các sự vật hiện tượng cụ thể là quan điểm của trường phái triết học
nhị nguyên luận.
65. Sai lầm nói chung của chủ nghĩa duy tâm về phạm trù vật chất là xem vật chất là sản
phẩm của tinh thần tuyệt đối, ý niệm tuyệt đối.
66. Cái gì tồn tại khách quan là vật chất
67. Vật chất là cái gây nên cảm giác
68. Cái gì gây ra cảm giác thì cái đó là vật chất
69. Định nghĩa phạm trù vật chất của Lênin mang tính chất bước ngoặt cách mạng trong quan
niệm về vật chất.
70. Khi ta sống thì ý thức tồn tại, còn khi ta chết thì ý thức mất đi.
71. Ý thức không thể tự thân vận động được.
72. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, các dạng cụ thể của vật chất biểu hiện sự tồn tại
của mình ở mọi nơi và thông qua sự nhận thức của con người.
73. Tính chất của vận động theo quan điểm của triết học Mác là sự biến đổi do một tác động
nào đó.
74. Khi không còn sự tác động thì sự vận động cũng chấm dứt.
75. Hình thức vận động đa dạng nhất, phức tạp nhất là sự tiến hóa các loài.
76. Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật đều có thể gắn liền với nhiều hình thức vận động
khác nhau nhưng bao giờ cũng có một hình thức đặc trưng cho bản chất của mình.
77. Tư tưởng về sự thống nhất nhưng khác nhau về chất của các hình thức vận động cơ bản
còn là cơ sở để chống lại khuynh hướng thực dụng trong tư duy triết học và khoa học.
78. Tính thống nhất thực sự của thế giới là ở cả sự tồn tại trong tự nhiên và trong xã hội.
79. Theo quan điểm của triết học Mác – Leenin, ý thức là thuộc tính của dạng vật chất đặc biệt
do tạo hóa ban tặng cho con người.
80. Sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý thông tin để tạo ra những thông tin
mới, phát hiện ý nghĩa của thông tin là sự phản ánh của lý tính.
41

81. Ngôn ngữ xuất hiện nhằm giải quyết nhu cầu trao đổi thông tin cho con người trong quá
trình lao động mang tính xã hội của họ.
82. Nguồn gốc xã hội trực tiếp quan trọng nhất quyết định sự ra đời và phát triển của ý thức là
giáo dục con người.
83. Ý thức có bản chất là tư duy.
84. Lao động tạo ra ngôn ngữ và ngôn ngữ tạo ra lao động là nguồn gốc xã hội trực tiếp của ý
thức.
85. Tác nhân khiên có ý thức có sự phản ánh năng động, sáng tạo chính là sự giao tiếp
86. Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn xử lý thông tin
là dự đoán các thông tin tiềm ẩn trong vô vàn thông tin của thế giới hiện thực khách quan.
87. Biểu hiện của tính năng động và sáng tạo của ý thức con người ở giai đoạn vận dụng lý
luận vào thực tiễn là phát minh ra những học thuyết mới, những quy luật mới.
88. Tiềm thức làm giảm sự quá tải của suy nghĩ, có tiềm thức ta có thể không cần suy nghĩ
cũng có thể biết được nhiều tri thức mới
89. Vô thức là trạng thái vẫn có sự kiểm soát của ý thức
90. Ý thức chỉ có thể tác động đến đời sống thông qua hoạt động sản xuất vật chất.
91. Ý thức có tính năng động, sang tạo nên nó có thể tạo ra thế giới vật chất hay xóa bỏ thế
giới vật chất.
92. Vật chất và ý thức không nằm trong quan hệ sản sinh nhau cũng không nằm trong quan
hệ quyết định lẫn nhau là quan điểm của chủ nghĩa duy tâm
93. Quan điểm duy vật biện chứng cho rằng cái riêng chỉ tồn tại tạm thời, thoáng qua, không
phải tồn tại vĩnh viễn. Chỉ có cái chung mới tồn tại vĩnh viễn, thật sự độc lập với ý thức
của con người.
94. Quan điểm toàn diện, quan điểm lịch sử cụ thể là những quan điểm rút ra từ mối quan hệ
giữa vật chất với ý thức.
95. Cách thức của sự phát triển là đấu tranh của các mặt đối lập để giải quyết mâu thuẫn.
96. Cách thức của sự phát triển là quá trình phủ định cái cũ và sự ra đời của cái mới.
97. Quan điểm ủng hộ cái mới, chống lại cái lỗi thời, kìm hãm sự phát triển là quan điểm
được rút ra trực tiếp từ quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
98. Quan điểm khách quan và quan điểm phát triển là những quan điểm được rút ra từ quy luật
phủ định của phủ định.
99. Tư tưởng nôn nóng, đốt cháy giai đoạn phản ánh trực tiếp việc không vận dụng đúng quy
luật phủ định của phủ định.
100. Xét đến cùng nhân tố quan trọng nhất quyết định sự thắng lợi của trật tự xã hội mới đó
chính là luật pháp hay hệ thống chính trị.
101. Nghiên cứu khoa học là dạng đặc biệt của hoạt động thực tiễn
102. Khái niệm dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận động, phát
triển theo quy luật của các sự vật, hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư
duy là khái niệm duy vật.
103. Phép biện chứng là học thuyết nghiên cứu, khái quát thế giới nhằm xây dựng hệ thống
các nguyên tắc phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
104. Tư duy siêu hình phát triển mạnh mẽ vào thời cổ đại trong lịch sử văn minh nhân loại.
105. “Con vua thì lại làm vua, con sãi ở chùa phải quét lá đa” là biểu hiện của tư duy biện
chứng.
106. Phép biện chứng thời cổ đại có đặc điểm là không giải thích được nguyên nhân vận
động và phát triển của thế giới vật chất.
107. Sai lầm cơ bản của phép biện chứng trong triết học cổ điển Đức là xem sự vận động
của thế giới là kết quả của sự vận động tinh thần.
108. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là những thuật ngữ do con người đặt ra nhằm liên
kết các sự vật, hiện tượng với nhau.
109. Mối liên hệ với mối quan hệ là khác nhau
42

110. Cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật, hiện tượng theo quan điểm của Mác là sự phản
ánh của thế giới vật chất.
111. Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở một ý thức tuyệt
đối, tinh thần tuyệt đối nào đó.
112. Cơ sở của sự liên hệ, tác động qua lại giữa các sự vật hiện tượng là ở ý chí, cảm giác
chủ quan của cá nhân nào đó.
113. Quan điểm siêu hình cho rằng, sự phát triển đi từ thấp đến cao, tư đơn giản đến phức
tạp từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
114. Quan điểm biện chứng cho rằng, phát triển là sự tăng lên hay giảm đi về lượng, không
có sự thay đổi về chất
115. Phát triển là một trường hợp đặc biệt của sự vận động.
116. Sự khác nhau căn bản giữa vận động và phát triển là sự vận động là nội dung, sự phát
triển là hình thức.
117. Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về
sự phát triển của triết học Mác-Lênin là nguyên tắc khách quan.
118. “Hết mưa trời lại nắng hửng lên thôi” là một biểu hiện của sự phát triển.
119. Về cơ bản, giữa công nhân, kỹ sư, nông dân, nhà văn, giáo viên có điểm có chung là trí
thức.
120. Cái riêng phong phú, đa dạng hơn cái chung vì do quan niệm đa dạng của con người.
121. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin thì khi nào cái chung chuyển hóa thành cái
đơn nhất khi cái chung bị thoái hóa dần dần.
122. Quan hệ “kinh tế - giáo dục” có thể minh họa cho sự tác động trở của kết quả đối với
nguyên nhân.
123. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, muốn nhận thức được cái tất nhiên ta phải
nhận thức thế giới khách quan.
124. “Vật chất luôn gắn liền với vận động” là một ví dụ về sự ngẫu nhiên
125. Phạm trù nào dùng để chỉ tổng hợp tất cả những mặt, những mối liên hệ tất nhiên,
tương đối ổn định bên trong sự vật, qui định sự vận động và phát triển của sự vật là phạm
trù chất.
126. Theo triết học Mác-Lênin phạm trù dùng để chỉ những gì chưa có, nhưng sẽ có, sẽ tới
khi có các điều kiện tương ứng là phạm trù tưởng tượng.
127. Quy luật vạch ra phương thức của sự vận động là quy luật thống nhất và đấu tranh giữa
các mặt đối lập.
128. Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập đóng vai trò là hạt nhân của phép
viện chứng
129. Chất là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố, những quá trình tạo thành nên sự vật.
130. Đứng im là phạm trù dùng để chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự
vật chưa làm thay đổi căn bản chất của sự vật.
131. Muốn duy trì một trạng thái hiện thực nào đó ta cần nắm bắt được giới hạn của độ,
không để sự thay đổi của lượng vượt quá ngưỡng của độ.
132. Mặt đối lập là những mặt có những đặc điểm, những thuộc tính, những tính quy định có
khuynh hướng vận động và biến đổi khác nhau tồn tại một cách khách quan bên trong các
sự vật hiện tượng từ tự nhiên, xã hội và tư duy.
133. Sự thống nhất giữa các mặt đối lập là sự nương tựa lẫn nhau, tồn tại không tách rời
nhau giữa các mặt đối lập, sự tồn tại của mặt này phải lấy sự tồn tại của mặt kia làm tiền
đề.
134. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là sự tác động theo xu hướng bài trừ và phủ định lẫn
nhau giữa các mặt của các sự vật hiện tượng.
135. Mâu thuẫn biện chứng là trạng thái dung để chỉ sự thống nhất giữa các mặt đối lập.
136. Sự thống nhất của các mặt đối lập gắn liền với trạng thái vận động và biến đổi của các
sự vật hiện tượng trong thế giới khách quan.
43

137. Quy luật vạch ra nguồn gốc và động lực của sự vận động, phát triển là quy luật phủ
định của phủ định.
138. Phủ định biện chứng là sự thay thế cái cũ bằng cái mới.
139. Liên tục và vô tận là những đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng.
140. Cái kế thừa là những giá trị, những thuộc tính của cái cũ còn tồn tại trong cái mới, cùng
với cái mới phát triển.
141. Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có ý thức của con người nhằm cải biến
tự nhiên và xã hội.
142. Ngày nay, hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản nhất là thực nghiệm khoa học.
143. Trong thời đại ngày nay, hoạt động thực nghiệm khoa học có đặc điểm nổi bật nhất là
có sự phân hóa sâu sắc thành các ngành khoa học cụ thể.
144. “Trái đất quay quanh mặt trời” là một biểu hiện của tri thức kinh nghiệm.
145. Nhận thức khoa học được hình thành một cách tự giác và gián tiếp từ sự phản ánh đặc
điểm bản chất, những quan hệ tất yếu của đối tượng nghiên cứu.
146. Tính cụ thể của chân lý là đặc tính gắn liền và phù hợp giữa nội dung phản ánh với một
đối tượng nhất định cùng các điều kiện, hoàn cảnh lịch sử, cụ thể.
147. Quan hệ sản xuất tồn tại chủ quan, bị quy định bởi những người lãnh đạo các cơ quan
sản xuất.
148. Quan hệ sản xuất có thể vượt trước lực lượng sản xuất.
149. Phương thức sản xuất gồm lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất, cơ sở hạ tầng và kiến
trúc thượng tầng.
150. Theo quan niệm của triết học Mác- Lênin, cách thức con người thực hiện quá trình sản
xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất định của xã hội loài người là định nghĩa của
phạm trù hình thức sản xuất.
151. Trong các yếu tố cấu thành nên lực lượng sản xuất thì đối tượng lao động là yếu tố
quan trọng nhất.
152. Trong thời đại ngày nay nhân tố nào khi trở thành một lực lượng sản xuất trực tiếp thì
nó sẽ có một vai trò ngày càng quan trọng đó là người lao động.
153. Trong các hình thức của quan hệ sản xuất thì hình thức sở hữu đối với tư liệu sản xuất
là hình thức quan trọng nhất.
154. Trong các mặt của quan hệ sản xuất thì quan hệ quản lý, tổ chức là quan hệ xuất phát,
quan hệ cơ bản, quan hệ đặc trưng.
155. Trong một phương thức sản xuất, quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
là đồng nhất với nhau.
156. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thể hiện năng lực tự ý thức về bản thân của
con người.
157. Quan hệ sản xuất được áp đặt bởi một hình thức chủ quan vượt trước lực lượng sản
xuất thì sẽ kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
158. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ những hệ thống vật chất phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt xã
hội như: đường sá, bưu chính viễn thông, điện nước, vỉa hè cây xanh, cống thoát nước...
159. Kiến trúc thượng tầng là toàn bộ những quan điểm kinh tế - chính trị, cùng với những
tổ chức xã hội tương ứng như cơ quan, công ty, xí nghiệp, nhà máy… được hình thành
trên một cơ sở hạ tầng nhất định.
160. Yếu tố của kiến trúc thượng tầng có sự tác động trở lại mạnh mẽ nhất đối với cơ sở hạ
tầng là triết học và khoa học.
161. Hình thái kinh tế - xã hội là phạm trù có sự thống nhất giữa ba yếu tố kinh tế, chính trị,
xã hội
162. Tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN, nhưng vẫn xây dựng và phát triển nền kinh tế thị
trường theo định hướng XHCN là sự vận dụng mối quan hệ giữa LLSX và QHSX của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
44

163. Nước ta tiến lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, về thực
chất là bỏ qua nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
164. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, khái niệm dùng để chỉ toàn bộ sinh hoạt vật
chất và những điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội là khái niệm thực tiễn.
165. Trong tồn tại xã hội thì yếu tố quan trọng nhất và quyết định nhất là quan hệ sản xuất.
166. Ý thức xã hội là sự phản ánh về hoạt động sản xuất vật chất của con người.
167. Ý thức xã hội là tổng số những ý thức cá nhân.
168. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, những tri thức những quan niệm của con
người về tồn tại xã hội, được hình thành một cách trực tiếp trong hoạt động thực tiễn hàng
ngày, chưa được hệ thống hóa, khái quát hóa là tri thức kinh nghiệm.
169. Ý thức xã hội lý luận do những nhà tư tưởng có trình độ cao xây dựng nên nó có trình
độ cao hơn ý thức xã hội thông thường.
170. Tâm lý xã hội giúp cho các hệ tư tưởng bớt xơ cứng, giáo điều do đó gần với cuộc
sống hơn. Vì vậy nó sẽ giúp cho các thành viên của một giai cấp nhất định dễ dàng tiếp
thu những tư tưởng của giai cấp.
171. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong xã hội có phân chia giai cấp thì hệ tư
tưởng xã hội chủ đạo là do hệ tư  tưởng của tầng lớp trí thức quyết định.
172. Hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin kết quả của sự tổng kết hiện thực xã hội trên cơ
sở có sự kế thừa toàn bộ di sản tư tưởng của nhân loại, nên nó phản ánh đúng đắn và đầy
đủ nhất các mối quan hệ vật chất của xã hội ở các giai đoạn lịch sử của xã hội loài người.
173. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin , sự quyết định của tồn tại xã hội đối với ý
thức xã hội được thể hiện ỡ chỗ khi tồn tại xã hội thay đổi thì sớm muộn gì ý thức xã hội
cũng thay đổi theo.
174. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở sự biến đổi không đồng bộ của ý
thức xã hội so với tồn tại xã hội.
175. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, trong thời đại ngày nay, hình thái ý thức xã
hội đạo đức và tôn giáo có sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc đối với các hình thái ý thức xã
hội khác.
176. Theo quan điểm của triết học Mác -Lênin, hình thái ý thức chính trị là những quan
niệm xuất hiện trong những mối quan hệ giữa người với người trong xã hội: về thiện- ác,
tốt- xấu, lương tâm, trách nhiệm, công bằng, hạnh phúc… Và các qui tắc đánh giá, điều
chỉnh hành vi ứng xử giữa các cá nhân với nhau và với xã hội.
177. Khi thâm nhập vào các hình thái ý thức xã hội khác, tri thức khoa học làm thay đổi bản
chất của các hình thái ý thức xã hội đó.
178. Sự tác động của ý thức chính trị và pháp quyền đối với các hình thái ý thức xã hội
khác và với tồn tại xã hội thông qua quyền lực kinh tế.
179. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cơ sở để xác định sự khác nhau của các giai
cấp trong một xã hội nhất định là nghề nghiệp.
180. Quan điểm của triết học Mác -Lênin về nguồn gốc trực tiếp hình thành giai cấp là do sự
phát triển của lực lượng sản xuất
181. Trong bất kỳ xã hội nào, bên cạnh các giai cấp cơ bản cũng tồn tại một tầng lớp dân cư
có vai trò quan trọng về kinh tế, chính trị, văn hóa… họ là tầng lớp chính trị gia
182. Theo quan  điểm của V. I. Lênin, “Đấu tranh giai cấp” hiểu theo nghĩa chung nhất là
cuộc đấu tranh giữa người nô lệ và chủ nô, giữa vô sản và tư sản…
183. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng vì nó giải
quyết được sự xung đột giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất lạc hậu, thực
hiện bước quá độ từ chế độ xã hội lỗi thời sang chế độ xã hội mới cao hơn
184. Trong đấu tranh giai cấp thì giai cấp nào đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ thì
giai cấp đó sẽ trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng.
185. Phương thức sản xuất làm cho lợi ích cơ bản của giai cấp thống trị phù hợp với lợi ích
của cộng đồng dân tộc là phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
45

186. Theo quan điểm Mác – Lênin thì cách mạng xã hội là sự thay thế về hình thái kinh tế -
xã hội.
187. Quan điểm Mác – Lênin cho rằng con người là tổng hòa các quan hệ xã hội và bản chất
con người là một thực thể sinh học và xã hội.
188. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái niệm lãnh tụ dùng để chỉ  lực lượng
sản xuất cơ bản của xã hội, trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất, là cơ sở của sự tồn tại và
phát triển của xã hội. Là động lực cơ bản của mọi cuộc cách mạng xã hội và là người sáng
tạo ra những giá trị văn hóa tinh thần cho xã hội.

You might also like