You are on page 1of 4

MỆNH ĐỀ IF (ĐẢO NGỮ)

1. Định nghĩa:(có thể bỏ qua)


 Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ
và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó
trong câu.
 Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” với
các chữ “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had”
trong câu loại 3.
 Các từ này được đảo lên trước chủ ngữ để thay thế cho “If”. Trong
thực tế, ta thường thấy đảo ngữ ở câu điều kiện loại 2 và 3 hơn là
câu loại 1.

2. Các cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện:


a) Điều kiện loại 1: Tình huống có thể xảy ra ở iện tại
hoặc tương lai
 Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang trạng thái lịch
sự hơn, trang nhã hơn và thường là để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

Câu điều kiện Đảo ngữ


If + S1 + V (hiện tại), S2 + => Should + S1 + (not)+ V (hiện tại), S2
will/may/might/should/can… + will/may/might/should/can… + V
+ V (infinitive) (infinitive)
Ex: If you should meet her, => Should you meet her, please ask her
please ask her to call me at to call me at once.
once.
b) Điều kiện loại 2: Tình huống giả định, không thể xảy ra ở hiện
tại, không có thực ở hiện tại.
 Đảo ngữ câu điều kiện với loại này lại có tác dụng làm cho giả
thiết đặt ra trong câu nhẹ nhàng hơn, rất hữu ích để dùng khi người
nói muốn đưa ra lời khuyên một cách lịch sự, tế nhị và làm giảm
tính áp đặt.

Câu điều kiện Đảo ngữ


If + S1 + V (quá khứ), S2 + => Were + S1 + (not) + O, S2 +
would/might/could… + V would/might/could… + V (infinitive)
(infinitive)
Ex: If I were you, I would not => Were I you, I would not do such a
do such a rude thing. rude thing.

Lưu ý:

- Nếu bạn đã nắm chắc công thức câu điều kiện loại 2 thì hẳn vẫn còn
nhớ động từ to be ở dạng này chỉ chia là “were” chứ không có was. Với
đảo ngữ câu điều kiện loại 2 cũng vậy, chúng ta chỉ sử dụng “were” bất
kể ngôi đại từ là gì.

- Nếu trong câu có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.

Ex: If I were a bird, I would fly => Were I a bird, I would fly.

- Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to
V”

Ex: If I learnt Russian, I would read a Russian book => Were I to learn
Russian, I would read a Russian book.
c) Điều kiện loại 3: Tình huống trái thực tế trong quá khứ.
 Đảo ngữ câu điều kiện loại này lại có phần công thức đơn giản
nhất khi chúng ta chỉ việc đảo “Had” lên đầu câu và bỏ “If”. Cách
đảo này giúp nhấn mạnh ý ở mệnh đề giả thiết hơn bình thường.

Câu điều kiện Đảo ngữ


If + S1 + had + past participle, => Had + S1 + (not) + past participle, S2
S2 + would/might/could… + + would/might/could… + have + past
have + past participle participle
Ex: If it hadn’t been for your  => Had it not been for your help, I
help, I wouldn’t have wouldn’t have succeeded.
succeeded.
Lưu ý: 

- Ở dạng phủ định, “not” được đặt sau chủ ngữ.

Ex: Had it not been so late, we would have called you.

d*) Điều kiện hỗn hợp: Diễn tả sự tiếc nuối về 1 hành động
trong quá khứ, nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại.
 Để đảo ngữ, chúng ta chỉ đảo ngữ mệnh đề If giống câu điều kiện
loại 3, vế sau giống câu điều kiện loại 2.

Câu điều kiện Đảo ngữ


If + S1 + had + past participle, S2 => Had + S1 + (not) + past
+ would/might/could… + V- participle + O, S2 +
infinitive would/might/could + V-infinitive.
Ex: If I had studied harder for this => Had I studied harder for this
test, I wouldn’t be dissappointed test, I wouldn’t be dissappointed
now. now.

3) Tổng kết:
*Câu hỗn hợp là điều kiện khó nên chuyên Anh sẽ
ra.

You might also like