Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................................. 1
I. Cơ sở lý luận về kế toán hoạt động nhà hàng ....................................................................................... 2
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng ....................................................................................... 2
1.1. Khái niệm kinh doanh nhà hàng ................................................................................................ 2
1.2. Đặc điểm kinh doanh của nhà hàng ........................................................................................... 2
2. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ..................................................................................... 3
2.1. Khái niệm ...................................................................................................................................... 3
2.2. Nguyên tắc kế toán ....................................................................................................................... 3
2.3. Phương pháp kế toán ................................................................................................................... 4
2.4. Tập hợp chi phí chế biến và tính giá thành ............................................................................... 4
2.4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621) ................................................................................ 4
2.4.2. Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) ....................................................................................... 5
2.4.3. Chi phí sản xuất chung (TK 627) .............................................................................................. 6
2.4.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ....................................................................................... 7
II. Thực trạng công tác kế toán tại nhà hàng Thiên Ân .......................................................................... 8
1. Tổ chức công tác kế toán .................................................................................................................... 8
2. Chính sách kế toán ............................................................................................................................ 10
3. Sổ sách kế toán .................................................................................................................................. 11
3.1. Chứng từ kế toán........................................................................................................................ 11
3.2. Quy trình kế toán ....................................................................................................................... 11
4. Đặc điểm kinh doanh của công ty .................................................................................................... 12
5. Thực tế công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà hàng ................ 13
5.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – TK 621 ............................................................................. 13
5.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp – TK 622 ........................................................................ 19
5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung – TK 627 ................................................................................ 21
5.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – TK 154...................................................................... 28
III. Điểm khác biệt trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm, kế toán doanh
thu, chi phí và tính kết quả kinh doanh của đơn vị thực tập so với doanh nghiệp sản xuất. ............. 32
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, kinh doanh nhà hàng, quán ăn được đánh giá là lĩnh vực kinh doanh tốt và rất ổn
định. Thời gian hoàn vốn ngắn, chỉ từ một đến hai năm sau khi hoạt động. Và đây là hình
thức kinh doanh lợi nhuận cao và mang đến địa chỉ thỏa mãn nhu cầu ăn uống của khách
hàng.
Nhà hàng Thiên Ân gây ấn tượng với với không gian quán ăn rộng rãi, trang trí đẹp mắt
với phong cách bếp mở, giúp khách hàng quan sát được quá trình chế biến món ăn. Nhân
viên được đào tạo phục vụ bài bản, đem lại cảm giác gần gũi và thoải mái cho những thực
khách đến thưởng thức món ăn.
Ngoài ra, nhà hàng đã nắm bắt tâm lý khách hàng, xây dựng nhà hàng chuyên nghiệp với
phong cách ẩm thực trẻ trung và đường phố. Các món ăn, sản phẩm dịch vụ mà nhà hàng
cung cấp là thành quả từ những đầu bếp có tay nghề cao. Giá thành của những món ăn cực
kỳ hợp lý so với giá thị trường do có đội ngũ kế toán tập hợp chi phí và tính giá giá cả hợp
lý.
Sau đây là quy trình và các bước thực hành kế toán dịch vụ nhà hàng giúp mọi người hiểu
hơn về công việc tính giá thành và cách phân biệt các loại chi phí tại một nhà hàng, quán
ăn.
1
I. Cơ sở lý luận về kế toán hoạt động nhà hàng
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh nhà hàng
1.1. Khái niệm kinh doanh nhà hàng
Kinh doanh nhà hàng là việc thực hiện một, một số, hoặc tất cả các công đoạn của
quá trình đầu tư, từ sản xuất, cung ứng đến tiêu thụ dịch vụ ăn uống và dịch vụ bổ sung
khác trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
1.2. Đặc điểm kinh doanh của nhà hàng
Kinh doanh nhà hàng là lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, theo các yếu tố tạo nên sản phẩm
dịch vụ thì kinh doanh nhà hàng có những đặc điểm sau:
- Đặc điểm về sản phẩm:
+ Sản phẩm ăn uống của nhà hàng bao gồm hai nhóm là sản phẩm tự chế và hàng
chuyên bán.
+ Các sản phẩm về cơ bản bao gồm các tính năng hữu hình và vô hình
▪ Thứ nhất, các đặc điểm hữu hình hoặc vật lý của nó bao gồm chất lượng của
thực phẩm và đồ uống được sản xuất và phục vụ, cách trang trí nhà hàng,
cách sắp xếp bàn, thiết kế thực đơn, kích cỡ phần,...
▪ Thứ hai, các đặc điểm vô hình của sản phẩm là những đặc điểm thỏa mãn
“cảm xúc” của khách hàng, không khí của nhà hàng, hình ảnh mà nó muốn
khắc họa và thái độ của nhân viên phục vụ.
▪ Đối với khách hàng, sản phẩm của bạn là tất cả các tính năng và lợi ích mà
họ có thể nhận được khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ của bạn.
- Đặc điểm về khách hàng: Khách hàng của nhà hàng là yếu tố cấu thành không thể
thiếu trong hệ thống cung ứng dịch vụ của nhà hàng. Khách hàng của nhà hàng rất
đa dạng, đa dạng về đối tượng khách, đa dạng về nhu cầu của từng đối tượng khách,
về tuổi tác, về khẩu vị, phong tục tập quán, về sở thích và thói quen trong ăn uống.
Hơn nữa, nhu cầu khách đến với nhà hàng đòi hỏi ở bậc cao hơn đó là nhu cầu về
tinh thần.
2
- Đặc điểm về lao động: Lao động trong nhà hàng chủ yếu là lao động sống phục vụ
trực tiếp khách hàng, yêu cầu phải có sức khỏe tốt, có trình độ chuyên môn,hơn nữa
yêu cầu về trình độ chuyên môn ngày càng cao để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa
dạng và phong phú của khách hàng đồng thời thường xuyên nâng cao kiến thức, sự
hiểu biết, nâng cao kỹ năng giao tiếp, nắm bắt nhanh, hiểu tâm lý khách hàng. Cơ
cấu lao động trong nhà hàng rất đa dạng, mức độ chuyên môn hóa của các bộ phận
chính rất cao từ đội ngũ cán bộ quản lý đến các nhân viên trong nhà hàng.
- Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật: Cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà hàng rất đa
dạng, từ bình dân đến cao cấp. Tùy theo mục đích kinh doanh và khách hàng mục
tiêu để tạo lập cơ sở vật chất cho nhà hàng. Các nhà hàng phải tạo ra sự tiện lợi trong
quá trình sản xuất và phục vụ nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh, an toàn, thuận tiện
cho quá trình chế biến sản phẩm và phục vụ khách hàng.
2. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
2.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao
động vật hóa, và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản
xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong một kỳ nhất định.
Giá thành của sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm và dịch vụ đã
hoàn thành trong kỳ. Tất cả các khoản chi phí phát sinh bao gồm: phát sinh trong kỳ, kỳ
trước chuyển sang và các khoản chi phí trước có liên quan đến khối lượng của sản phẩm,
dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
2.2. Nguyên tắc kế toán
- Nguyên tắc kế toán tiền được quy định điều 11 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu được quy định theo điều 17 Thông tư
200/2014/TT-BTC.
- Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho được quy định theo điều 23 Thông tư
200/2014/TT-BTC.
3
- Nguyên tắc kế toán TSCĐ được quy định theo điều 34 Thông tư 200/2014/TT-BTC
& điều 30 Thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu được quy định theo điều 50 Thông tư
133/2016/TT-BTC.
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu được quy định tại điều 56 Thông tư 133/2016/TT-
BTC và điều 78 Thông tư 200/2014/TT-BTC.
- Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa bán ra theo tiêu thức phù hợp.
2.3. Phương pháp kế toán
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tài sản cố định được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
- Kinh doanh nhà hàng nhà hàng không có sản phẩm dở dang cuối kỳ ( SPDDCK)
nên toàn bộ chi phí được tính vào giá thành chế biến sản phẩm.
- Giá thành của sản phẩm chế biến thường được tính theo phương pháp định mức:
Tổng tiêu thụ từng món = Tổng tiêu thụTổng định mức*Tổng định mức từng món
2.4. Tập hợp chi phí chế biến và tính giá thành
2.4.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
Là chi phí nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ để tạo ra món ăn như: Bún, mì,
gạo, tôm, rau xanh, muối, đường,....
4
2.4.2. Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622)
Là chi phí về tiền lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)
của nhân viên trực tiếp tạo ra món ăn như đầu bếp, phụ bếp.
5
2.4.3. Chi phí sản xuất chung (TK 627)
Chi phí sản xuất chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên
quản lý bộ phận bếp.
- Chi phí vật liệu: Chi phí nhiên liệu nấu,...
- Chi phí công cụ dụng cụ: Bếp, nồi,...
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, nước,...
- Chi phí khác bằng tiền.
6
2.4.4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
7
II. Thực trạng công tác kế toán tại nhà hàng Thiên Ân
1. Tổ chức công tác kế toán
Cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác, nhà hàng cũng cần có kế toán để hạch
toán và ghi sổ. Tổ chức theo hình thức tập trung và được chia thành các bộ phận sau:
Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm trực tiếp với Ban giám đốc của công ty và cơ
quan nhà nước về mặt số liệu hay hình thức báo cáo kế toán. Có quyền phân công nhiệm
vụ cho từng kế toán viên thuộc phòng kế toán.
8
Kế toán tổng hợp: Là người tổng hợp các báo cáo của kế toán viên, tập hợp chi phí để tính
giá thành sản phẩm, tổng hợp doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh… Dưới
mỗi báo cáo đều có chữ ký của kế toán tổng hợp.
Kế toán tiền: Theo dõi tiền mặt VNĐ, tiền gửi ngân hàng, Theo dõi số dư tiền tại quỹ,
Kiểm kê quỹ hàng tháng, Theo dõi và báo cáo thu – chi tiền, Báo cáo luân chuyển tiền tệ ,
In các bảng kê chứng từ hàng tháng giao cho bộ phận quản lý chứng từ
Kế toán doanh thu: Theo dõi ấn chỉ, hóa đơn chứng từ, theo dõi công nợ, báo cáo thuế,
báo cáo tổng hợp các hợp đồng đã ký, báo cáo tổng hợp doanh thu, kê khai các khoản chênh
lệch, hoa hồng hoặc chiết khấu cho khách hàng, đối chiếu công nợ, xử lý các hợp đồng
kinh tế phát sinh.
Kế toán thu mua: Điều phối hoạt động, lựa chọn nhà cung cấp tốt nhất; Hướng dẫn công
tác mua hàng, nhập hàng, cân đối với hạn mức tồn kho từng loại vật liệu; Kiểm tra chọn
mẫu hàng tháng về giá cả và chất lượng; Thực hiện quy trình mua hàng theo quy định;
Chịu trách nhiệm giao nhận hàng hóa đặt mua, ký xác nhận vào biên bản giao nhận hàng
hóa; Cùng với kế toán công nợ kiểm tra, đối chiếu công nợ phải trả cho nhà cung cấp
Kế toán chi phí, giá thành: Theo dõi các khoản chi phí với định mức của kế hoạch chi phí,
đề xuất các trường hợp vượt quá định mức; Phân tích biến động của các chi phí, đề xuất
các biện pháp quản lý chi phí, tài sản; Kiểm tra, phân bổ các chi phí khấu hao và lương vào
các trung tâm chi phí; ...
Kế toán thuế: Kiểm tra và báo cáo thuế GTGT đầu vào và đầu ra, báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn theo thời gian quy định; Quản lý và theo dõi các khoản phải nộp vào ngân
sách nhà nước; Soạn thảo các công văn liên quan các vấn đề về thuế; Hỗ trợ kế toán trưởng
trong việc hỗ trợ và giải trình với các cơ quan thuế
Kế toán công nợ: Theo dõi hàng hóa mua vào theo từng mặt hàng, nhà cung cấp, hợp đồng;
Theo dõi các khoản phải trả và thanh toán cho nhà cung cấp; Theo dõi các khoản phải thu
9
khách hàng; Cập nhật các chứng từ bù trừ công nợ; Kết hợp với các kế toán bộ phận khác
kiểm tra, đối chiếu công nợ phải trả cho các nhà cung cấp và phải thu khách hàng
Thủ quỹ: Bảo quản và cất giữ tiền mặt của nhà hàng, đồng thời thu và chi tiền theo lệnh
và các chứng từ kế toán.
❖ Nhà hàng Thiên Ân sử dụng phương pháp kê khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ và sử dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, trong đó:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập
trong kỳ - Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, hàng
hoá.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp Bình quân gia quyền
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương
pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu hình ước tính.
- Báo cáo tài chính được trình bày bằng đồng Việt Nam (VNĐ), theo nguyên tắc giá
gốc và phù hợp. Chế độ kế toán áp dụng chuẩn mực và chế độ Kế toán Việt Nam
(Ban hành theo quy định số 200/204/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính).
- Kỳ kế toán: Năm tài chính của Nhà hàng bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày
31/12
- Cách tính giá thành: Tính theo phương pháp định mức
10
- Doanh thu: bao gồm 2 loại doanh thu chính:
▪ Doanh thu từ dịch vụ thương mại như: nhập các loại thức uống bia, nước
ngọt bán chênh lệch giá.
3. Sổ sách kế toán
11
❖ Diễn giải quy trình kế toán:
Căn cứ vào chứng từ kế toán hằng ngày: Chứng từ kế toán đã được kiểm tra hợp lệ, sau
đó được phân loại, sắp xếp ➔ ghi vào tài khoản kế toán (sổ cái) theo các tài khoản phù
hợp ➔ ghi vào bảng tổng hợp chi tiết, đồng thời nhập và theo dõi trên phần mềm kế toán
trên máy tính ➔Căn cứ vào ghi vào sổ chi tiết và sổ cái và bảng tổng hợp để lập bảng cân
đối kế toán, từ đó lập báo cáo tài chính và sử dụng số liệu để dùng cho các báo cáo quản
trị.
12
- Ở nhà hàng lao động thủ công là chủ yếu, nhưng có tay nghề cao đặc biệt là khâu
chế biến.
- Doanh thu của nhà hàng phụ thuộc vào nhu cầu ăn uống của từng khách hàng, của
từng bữa ăn, nên doanh thu thường thấp hơn so với loại hình kinh doanh khác.
- Không gian được thiết kế mở, khá độc đáo, mang đậm dấu ấn đường phố, gây ấn
tượng và thoải mái, gần gũi
- Phục vụ chuyên nghiệp và thân thiện
- Sức chứa: 220 khách (2 tầng)
- Chỗ để ô tô (miễn phí)
5. Thực tế công tác Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại nhà hàng
Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu
- Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp KKTX
- Nguyên liệu, vật liệu dùng để chế biến món ăn.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu chia thành chi phí NVL chính (Bò, heo, mực,…) và chi
phí NVL phụ (Dầu ăn, bột chiên, gia vị,…)
5.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – TK 621
Chứng từ mua nguyên vật liệu chính và phụ để trực tiếp chế biến món ăn tại Nhà hàng:
- Chi phí NVL chính: là trị giá những nguyên liệu, vật liệu trực tiếp tạo nên các món
ăn ở nhà hàng như: thịt gà, thịt heo, hải sản, rau củ, trứng gà, ...
- Chi phí NVL phụ: là trị giá những nguyên liệu, vật liệu gián tiếp tạo nên các món
ăn ở nhà hàng như: dầu ăn, bột chiên, nước mắm, muối, đường, hạt nêm, gia
vị…dùng để kết hợp với NVL chính tạo nên một món ăn hoàn chỉnh.
❖ Tình hình nhập kho NVL của nhà hàng Thiên Ân trong tháng 11/2022 như
sau:
13
Ngày 3/11/2022, mua và nhập kho 25kg chân giò heo đơn giá 170.000/kg; 20 kg thăn
bò đơn giá 240.000/kg; 30 kg phi lê bò đơn giá 200.000/kg; 30 kg khoai tây đơn giá
25.000/kg. Thanh toán ngay bằng tiền mặt cho chủ vựa tại chợ đầu mối.
14
Ngày 10/11/2022, mua và nhập 50 chai dầu ăn đơn giá chưa thuế 50.000; 70 chai sa tế tôm
đơn giá chưa thuế 24.000; 100 gói hạt nêm đơn giá chưa thuế 26.000; 50 chai mắm ruốc
đơn giá chưa thuế 25.000; 100 gói mì tôm đơn giá chưa thuế 2.000; thuế suất 10%. Thanh
toán ngay bằng tiền mặt cho người bán Tạp hóa Phương Thảo.
15
Chứng từ:
16
❖ Tình hình xuất kho NVL của nhà hàng Thiên Ân trong tháng 11/2022 như sau:
Nợ Có
05/11/2022 PXK00189 Xuất kho 20kg chân 20 kg 170.000 621 152 3.400
giò heo dùng cho
chế biến món ăn
05/11/2022 XK00190 Xuất kho 18kg thăn 18kg 240.000 621 152 4.320
bò dùng cho chế
biến món ăn
06/11/2022 PXK00191 Xuất kho 25kg phi 25kg 200.000 621 152 5.000
lê bò
06/11/2022 PXK00192 Xuất kho 25kg 25kg 25.000 621 152 625
khoai tây mua
17
12/11/2022 XK00193 Xuất kho 50 chai sa 50 24.000 621 152 1.200
tế tôm dùng cho chế chai
biến món ăn
13/11/2022 PXK00194 Xuất kho 62 gói hạt 62 gói 26.000 621 152 1.612
nêm Knorr
1kg dùng cho chế
biến món ăn
XUẤT KHO:
18
SỔ CHI TIẾT TK 621
19
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất áp dụng hình thức trả lương nhân viên hoạt động trong
bếp: bếp trưởng, bếp phó, phụ bếp
- Tính lương theo ngày công thực tế đi làm:
Lương = (Lương cơ bản/Số ngày có thể đi làm)*Số ngày đi làm thực tế + TIP ( nếu có)
Trong đó: Số ngày có thể đi làm: 1 tháng có 30 ngày, mỗi tuần được nghỉ 1 ngày
Bảng lương cố định tháng 12 năm 2022 của nhà hàng Thiên Ân Group
20
BẢNG LƯƠNG CỐ ĐỊNH THÁNG 11
21
SỔ CHI TIẾT TK 622:
22
21
5.3. Kế toán chi phí sản xuất chung – TK 627
Chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh để chế biến món ăn ngoài chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, các chi phí đó gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên
quản lý bộ phận bếp.
- Chi phí công cụ dụng cụ: Bếp, nồi, chảo, xoong….
- Chi phí vật liệu: chi phí nhiên liệu nấu, …
- Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, …
- Chi phí khác bằng tiền: trà, khăn giấy, tăm, …
- Sổ chi tiết
- TK 627 – Chi phí sản xuất chung (Tháng 11/2022)
-
23
31/11/2022 31/11/2022 HTCPL00005 Tính lương trả 334 6.500.000
nhân viên bộ
phận quản lý
tháng 11/2022
Cộng 11.897.500
Số dư cuối kì
24
25
26
Nghiệp vụ 1: Ngày 20/12/2022, đơn vị mua 10 bình gas của Hệ thống Gas Đại Phát với
giá tiền đã tính VAT là 300.000, thuế GTGT 5%. Thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 20/12/2022, đơn vị chi tiền thanh toán tiền điện tháng 1 với số tiền
chưa VAT 1.000.000, thuế suất 10%. Thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 133: 100.000
Có TK 111: 1.100.000
27
Sổ chi tiết tài khoản 627:
28
Bảng tổng hợp chi phí theo từng khoản mục:
29
Kết chuyển chi phí trong kỳ qua tài khoản 154 (theo TT200):
Sổ chi tiết
TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Tháng 11/2022)
Nợ Có
Ngày 30/11/2022
30
Tên món Số lượng Giá thành định mức (VNĐ)
Giá thực tế của 1 phần bò lúc lắc khoai tây = 95.000 x 1,339 = 127.199
Giá thực tế của 1 phần giò heo giả cầy với bánh mì = 110.000 x 1,339 = 147.284
31
III. Điểm khác biệt trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm,
kế toán doanh thu, chi phí và tính kết quả kinh doanh của đơn vị thực tập so với
doanh nghiệp sản xuất.
32
-Sử dụng cả 3 loại thước đo: giá
trị, hiện vật, thời gian, nhưng chủ
yếu là giá trị.
- Thông tin số liệu: bằng hệ thống
biểu mẫu báo cáo theo quy định
của NN (thông tin bên ngoài) và
theo các biểu mẫu báo cáo do
giám đốc quy định (thông tin nội
bộ)
Chi phí *Thường được mua từ * Khi xuất kho nguyên vật liệu
NVL trực chợ, siêu thị và đem về trực tiếp sản xuất trong kỳ:
tiếp 621 chế biến ngay Nợ TK 621, 154
Nợ TK 621 (trị giá Có TK 152
nguyên liệu, vật liệu * Nếu mua NVL về đưa ngay vào
dùng trực tiếp sản xuất
33
cho chế tạo món ăn) Nợ TK 621,154
Có TK 152, 111, 112, Nợ TK 133 (nếu có)
… Có TK 111, 331...
Phương Chi phí *Chi phí nhân công *Chi phí của công nhân sản xuất
pháp hạch nhân công cho đầu bếp, phụ bếp, trực tiếp của doanh nghiệp sản
toán chi phí trực tiếp người phục vụ... xuất
sản xuất 622 Nợ TK 622 Nợ TK 622
Có TK 334 Có TK 334
Chi phí sản * Chi phí phát sinh để *Khi xuất vật liệu để dùng chung
xuất chung chế biến món ăn cho phân xưởng sản xuất hay
627 ngoài chi phí phục vụ cho công tác quản lý
NVL TT và CP NCTT phân xưởng, ghi:
: Nợ TK 627
Chi phí trong bếp, Có TK 152
sảnh ăn (điện,
nước,..)
Nợ 627
(Nợ 133 (nếu có)
Có 331, 111, 112, …
34
- Phương pháp tính giá thành theo
định mức
- Phương pháp tính giá thành
phân bước
- Tính giá thành theo phương
pháp loại trừ
Công thức Tổng tiêu thụ từng Giá thành SP hoàn thành
món = (Tổng tiêu thụ/ = CP SXKD DD đầu kỳ + Tổng
Tổng định mức)* CPSX SP –CP SX DD Cuối Kỳ
Tổng định mức từng
món
Tập hợp chi -Giá thành sản phẩm -Doanh nghiệp sử dụng TK 154
phí tính sản ăn uống “CP SXKD dang dở” được dùng
xuất bao gồm 3 khoản để tập
mục: hợp toàn bộ CPSX sản phẩm và
+ Chi phí nguyên vật dịch vụ theo từng đối tượng tập
Phương
liệu trực tiếp hợp CP,
pháp tính giá
+ Chi phí nhân công làm căn cứ để tính giá thành sản
thành
trực tiếp phẩm.
+ Chi phí sản xuất -Cung ứng sản phẩm cho khách
chung hàng
- Kết chuyển chi phí ghi:
sản xuất, kinh doanh, Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
chi phí dịch vụ dở Hoặc Nợ 155- thành phẩm
dang đầu kỳ kế toán Có TK 154 – CP SXKD dang dở
vào bên
35
Nợ TK 632 “Giá
thành sản xuất”, ghi:
Nợ TK 632 – Giá
thành sản xuất
Có TK 154 – Chi phí
sản xuất,
kinh doanh dở dang
Sản phẩm dở dang cuối kỳ Thường bằng 0 vì chu Tùy vào tình hình sản xuất của
kỳ sản xuất, tiêu thụ DN
sản phẩm rất ngắn
Doanh thu *Doanh thu bán hàng *Doanh thu bán hàng và cung
và cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ
Nợ TK 511- Doanh Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
thu bán hàng và cung và cung cấp dịch vụ
cấp dịch vụ Có TK 911- Xác định kết quả
Có TK 911- Xác định kinh doanh
Cách xác
kết quả kinh doanh *Doanh thu hoạt động tài chính
định kết quả
và các khoản thu nhập khác
kinh doanh
Nợ 515
Nợ 711-Thu nhập khác
Có 911
Chi phí -Chi phí bán hàng _ -Chi phí bán hàng- TK 641
TK 641 -Chi phí quản lý doanh nghiệp TK
-Chi phí quản lý 642
doanh nghiệp -TK -Chi phí thuế TK 821
642
36
-Giá vốn hàng bán *Ngoài ra, cuối kỳ kế toán, kết
- TK 632 chuyển chi phí hoạt động tài
chính và các
khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
37