You are on page 1of 3

Economics Law

Giải thích thuật ngữ

Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá
trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường
nhằm mục đích sinh lợi.

Thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động
thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh.

Chủ thể kinh doanh là bất kỳ cá nhân, tổ chức, đơn vị nào theo quy định của pháp
luật thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lợi.
Đặc điểm của chủ thể kinh doanh:
📍 Được đăng kí thành lập hợp pháp
📍 Có tài sản riêng
📍 Có chức năng kinh doanh
📍 Có tính liên quan và đối kháng với khách hàng
Phân loại chủ thể kinh doanh
- Cá nhân:
uhisdh
💰 Đăng kí: Hộ kinh doanh cá thể
💰 Không đăng kí: Cá nhân kinh doanh
- Tổ chức:
💰 Doanh nghiệp: là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc
đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
 Công ty: bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và công ty hợp danh.
 Doanh nghiệp tư nhân
💰 Hợp tác xã
💰 Tổ hợp tác

Đặc điểm

Bản chất pháp lý của các loại hình công ty


Bài 2.1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Thành viên là tổ chức cá nhân với số lượng từ 2 – 50.

Chịu trách nhiệm hữu hạn

Có tư cách pháp nhân

Phần góp vốn của thành viên bị hạn chế chuyển nhượng
ra ngoài

Không được phát hành cổ phần


1. Thành viên
- Số lượng: từ 2 – 50
- Đối tượng: tổ chức, cá nhân Việt Nam
hoặc nước ngoài
- Chế độ trách nhiệm: Thành viên chịu
TNHH trong phạm vi vốn góp
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên:
+ Điều 49, 50 LDN
+ Điều lệ công ty

You might also like