You are on page 1of 3

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 2

Bài tập Chương 1: Dự toán


1.1. Dự toán sản xuất
Công ty T đã lập dự toán tiêu thụ cho quí 1 năm x1 với mức tiêu thụ 500.000 sản phẩm, phân bổ cho
tháng 1,2,3 là 37,5%; 25%; 37,5%. Tồn kho thành phẩm đầu tháng như sau:
Sản phẩm
Tháng 1 90.000
Tháng 2 87.500
Tháng 3 93.000
Tháng 4 95.000
Hãy lập dự toán sản xuất cho quí 1 năm x1.
1.2. Dự toán mua vật liệu trực tiếp:
Công ty J đã ước tính nhu cầu sản xuất năm x0 như sau:
Tháng 4 1.500 sp
Tháng 5 2.000
Tháng 6 2.500
Tháng 7 2.800
Công ty muốn tồn kho vật liệu cuối tháng là 35% nhu cầu sản xuất của tháng sau. Đơn giá vật liệu là 20
ngđ, và một đơn vị vật liệu trực tiếp sản xuất một sản phẩm. Hãy lập dự toán mua vật liệu trực tiếp cho
quí 2 năm x0.
1.3. Dự toán sử dụng vật liệu trực tiếp:
Sự dụng dữ liệu ở bài tập 3.2, hãy lập dự toán sử dụng vật liệu trực tiếp.
1.4. Dự toán nhân công trực tiếp:
Công ty C ước tính nhu cầu sản xuất trong tháng 10 là 30.000 sản phẩm; 38.000 sản phẩm cho tháng 11
và 41.000 sản phẩm cho tháng 12. Cần 3 giờ lao động trực tiếp, đơn giá 15 ngđ/giờ để hoàn thành một
sản phẩm. Hãy lập dự toán lao động trực tiếp.
1.5. Dự toán chi phí sản xuất chung:
Công ty R ước tính chi phí sản xuất chung như sau:
Định phí mỗi tháng (ngđ):
Vật liệu gián tiếp 2.000
Lao động gián tiếp 900
Bảo dưỡng thiết bị 200
Anh sáng 500
Năng lượng 350
Bảo hiểm 540
Thuế 700
Khấu hao 1.200
Tỉ lệ biến phí sản xuất chung cho 1 giờ lao động trực tiếp (ngđ/giờ)
Lao động gián tiếp 0,25
Bảo hiểm xã hội 0,10
Bảo dưỡng thiết bị 0,30
Năng lượng 0,50
Anh sáng 0,30

Bài tập Kế toán quản trị 2_Chương 1: Dự toán 1 Lê Đình Trực


Giả sử số giờ lao động trực tiếp cho tháng 1,2,3 là 2.500, 4.000, 3.500. Hãy lập dự toán chi phí sản xuất
chung cho quí 1 năm x1.
1.6. Dự toán giá vốn hàng bán:
Công ty R ước tính tỷ lệ chi phí sản xuất mỗi tháng so với tổng số chi phí sản xuất của quí 2 như sau:
Tháng 4 30%
Tháng 5 34%
Tháng 6 36%
Chi phí ước tính cho quí 2: (ngđ)
Vật liệu trực tiếp 100.000
Nhân công trực tiếp 120.000
Chi phí sản xuất chung 90.000
Thành phẩm tồn kho cuối kỳ ước tính như sau: (ngđ)
31/3 50.000
30/4 48.000
31/5 56.000
30/6 59.000
Hãy lập dự toán giá vốn hàng bán.
1.7. Báo cáo kết quả kinh doanh dự toán:
Công ty T ước tính doanh thu cho năm hiện hành là 900.000 ngđ. Tỷ lệ lãi gộp các năm trước là 40%
doanh thu. Chi phí hoạt động được dự kiến là 200.000 ngđ, trong đó 45% là chi phí quản lý doanh
nghiệp. Giả sử thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%, hãy lập báo cáo kết quả kinh doanh dự toán
cho công ty T năm x2.
1.8. Dự toán thu tiền bán chịu:
Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3
Doanh thu bán chịu 100 tr 200 tr 300 tr 400 tr
Yêu cầu: Lập dự toán thu tiền bán chịu Quí 1?
(Biết rằng: Qua thống kê kinh nghiệm:
10% thu trong tháng bán hàng
80% thu trong tháng thứ hai
5% thu trong tháng thứ ba
5% không thu được)
1.9. Dự toán tiền mặt:
Bộ phận dự toán của cộng ty M đã tập hợp dữ liệu sau cho quí 3 năm x9:
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
Số lượng sản phẩm tiếu thụ(sp) 1.000 1.500 1.450
Giá bán đơn vị sản phẩm (ngđ/sp) 40 40 40
Nhu cầu mua vật liệu trực tiếp (đv) 1.300 2.000 1.800
Giá mua đơn vị (ngđ/đv) 20 20 20
Nhu cầu sản xuất sản phẩm (sp) 800 1.300 1.100
Số lượng lao động trực tiếp 2giờ/sp
Đơn giá lao động trực tiếp 12 ngđ/giờ
Định phí sản xuất chung 500 ngđ/tháng
Biến phí sản xuất chung 1,5 ngđ/giờ lao động trực tiếp
Bài tập Kế toán quản trị 2 Lê Đình Trực
Chi phí bán hàng và quản lý 5% doanh thu
Lợi nhuận trước thuế Tháng 7 6.000 ngđ
Tháng 8 10.000 ngđ
Tháng 9 8.000 ngđ
Toán bộ việc mua và bán đều thanh toán bằng tiền mặt, toàn bộ chi phí đều được trả trong tháng phát
sinh. Giả sử số dư vào ngày 01/7/x9 của tài khoản tiền là 65.000 ngđ và thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp là 40%. Hãy lập dự toán tiền mặt cho quí 3/x9.

Bài tập Kế toán quản trị 2_Chương 1: Dự toán 3 Lê Đình Trực

You might also like