You are on page 1of 86

BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

---oOo---
PHẦN TAI
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ
Câu 1
Khe mang thứ nhất phát triển thành các cấu trúc sau ngoại trừ:
Lớp ngoài của màng nhĩ
Vành tai
Ống tai ngoài
Lớp sợi của màng nhĩ

Câu 2
Cung mang thứ nhất phát triển thành các cấu trúc sau ngoại trừ:
Lớp ngoài của màng nhĩ
Xương búa
Xương đe
Lớp sợi của màng nhĩ

Câu 3
Xương bàn đạp phát triển từ
Cung mang thứ nhất
Cung mang thứ hai
Màng tai (otic capsule)
Cả b và c
Cả a và b

Câu 4
Về phôi thai học, tai trong phát triển từ:
Ngoại bì
Nội bì
Trung bì
Tất cả

Câu 5
Sự kém phát triển của gờ đối luân và phát triển mạnh của sụn vành tai là đặc điểm của:
Củ Darwin
Tai nhỏ
Tai dơi
Tai hình bông cải
Giang mai bẩm sinh

Câu 6
Chiều dài của phần xương ống tai ngoài ở người lớn khoảng:
8 mm
12 mm
16 mm
24 mm

Câu 7
Thần kinh phân phối cho màng nhĩ:
Dây VII
Dây X
Dây XI
Tất cả các câu trên
a và b đúng

Câu 8
Thần kinh tai thái dương
Chi phối da 2/3 trên mặt ngoài vành tai
Là nhánh của thần kinh hàm trên
Chi phối niêm mạc tai giữa thông qua đám rối nhĩ
Không câu nào

Câu 9
Dái tai nhận cảm giác từ:
Thần kinh tai lớn
Thần kinh tai thái dương
Nhánh Arnold thần kinh lang thang
Thần kinh mặt

Câu 10:
Màng nhĩ được chia làm
2 phần bằng nhau màng chùng và màng căng
Phần lớn ở trên là màng chùng, phần nhỏ ở dưới là màng căng
Phần nhỏ ở trên là màng chùng, phần lớn ở dưới là màng căng
Không câu nào kể trên

Câu 11
Phần lồi lên ở thành trong tai giữa là
Tạo ra do phần xương của ống bán khuyên
Được gọi là ụ nhô
Được tạo nên do phần đáy của ốc tai xương
Tất cả các câu trên
a và b đúng
b và c đúng

Câu 12
Cửa sổ bầu dục
Nằm sau dưới ụ nhô
Được đóng bởi màng nhĩ phụ
Dẫn tới thang nhĩ của ốc tai
Được đóng bởi đế xương bàn đạp

Câu 13
Ở người lớn, chiều dài trung bình của vòi Eustache:
30 mm 20 mm
36 mm 45 mm

Câu 14
Vói Eustache mở ra do sự co của:
Cơ căng màng nhĩ
Cơ nâng màng khẩu cái
Cơ căng màng khẩu cái
Cơ vòi hầu

Câu 15
Vòi Eustache:
Mở ra ở thành bên họng miệng
Mở do cơ nâng màng khẩu cái
Rộng hơn ở người lớn
Không câu nào đúng
Tất cả đều đúng

Câu 16
Ở người lớn, phần xương của vòi Eustache dài khoảng:
30 mm 12 mm
36 mm
45 mm
Câu 17
Động mạch cảnh trong liên quan thành nào của tai giữa
Thành trước
Thành trên
Thành dưới
Thành sau

Câu 18
Cơ quan cảm giác tận của ống bán khuyên là:
Cơ quan Corti
Macula (vết giát )
Không cái nào kể trên

Câu 19
Cơ quan nào không đi qua lỗ ống tai trong:
Thần kinh VII
Thần kinh VIII
Thừng nhĩ
Động mạch tai trong

Câu 20
Tỉ lệ vùng chức năng của màng nhĩ và đế bàn đạp:
15:1
17:1
23:1
1:10

Câu 21
Cơ quan cảm giác của ốc tai là:
Cơ quan Corti
Macula (vết giát )
Mào (crista)
Không câu nào cả

Câu 22
Thành phần chứa trong mê đạo màng là:
Nội dịch
Ngoại dịch
Dịch não tủy
Tất cả

Cau 22 : Thần kinh sọ nào sau đây không chi phối cảm giác cho lỗ và ống tai ngoài:
Thần kinh V
Thần kinh VII
Thần kinh IX
Thần kinh X

Câu 23
Tam giác McEwen có mốc là:
Phần nhĩ của thần kinh mặt
Hang chũm
Ống bán khuyên ngoài
Khớp đe đạp

Câu 24
Thần kinh mặt chi phối cho lỗ ống tai ngoài thì liên quan đến:
Hội chứng Ramsay-Hunt
Hội chứng lỗ tĩnh mạch cảnh
Hội chứng Horner
Liệt Bell
Câu 25
Ống tai trong:
Nối góc cầu tiểu não với tai giữa
Dài 24mm
Gồm thần kinh mặt và thần kinh VIII
Hướng xuống dưới ra trước và ra ngoài
KHÁM TAI
Câu 1
Trong khi khám tai dấu hiệu reservoir là chẩn đoán của:
Viêm tai giữa cấp
Viêm xương chũm cấp
Viêm xương đá
Tất cả

Câu 2: Dấu hiệu Greisinger:


Đau khớp thái dương gò má
Đau trong mắt
Đau và mềm phần sau xương chũm
Đau và mềm lỗ tai ngoài

Câu 3
Dấu hiệu Greissinger đương tính khi:
Viêm xương đá cấp
Viêm xoang cấp
Viêm tiền đình cấp
Viêm tắc xoang bên

Câu 4
Túi lõm màng nhĩ được đặc điểm bởi những điểm sau ngoại trừ:
Mất nón sáng
Cán búa lồi
Màng nhĩ giảm di động
Thủng nhĩ trung tâm

Câu 5
Nghiệm pháp âm thoa:
Dùng để đánh giá mức độ nghe kém
Giúp phân biệt nghe kém dẫn truyền và tiếp nhận
Cả a và b đều đúng
Ngày nay không còn dùng và được thay thế bằng đo thính lực

Câu 6
Ở người có sức nghe bình thường:
Rinne test âm tính
Dẫn truyền khí tốt hơn dẫn truyền xương
Dẫn truyền khí bằng dẫn truyền xương
Không câu nào đúng

Câu 7
Rinne test ở tai Trái âm tính :
Nghe kém dẫn truyền tai T
Nghe kém tiếp nhận tai T
Nghe kém dẫn truyền 2 bên
Tất cả đền đúng

Câu 8: Weber test so sánh:


Dẫn truyền khí ở hai tai
Dẫn truyền xương ở hai tai
Dẫn truyền khí và xương ở một tai
Dẫn truyền xương của BN và BS

Câu 9
Ở BN có điếc dẫn truyền tai P, âm thoa đặt ở trán âm thanh:
Lan ra bên T
Lan ra bên P
Âm thanh nghe bằng nhau ở 2 tai
Không câu nào đúng

Câu 10
Rinne test âm tính trong các trường hợp sau ngoại trừ:
Xơ nhĩ
Wax impaction
Vỡ xương con
Hội chứng Meniere

Câu 11 : Phương pháp khach quan dùng chẩn đoán nghe kém dẫn truyền:
Thính lực đơn âm
Thính lực lời
Nhĩ lượng đồ
Đáp ứng thính giác thân não
Âm thoa

Câu 12
Phương pháp khách quan dùng chẩn đoán nghe kém tiếp nhận:
Thính lức đơn âm
Thính lực lời
Nhĩ lượng đồ
Đáp ứng thính giác thân não

Câu 13
Các mốc của màng nhĩ trên khám lâm sàng ngoại trừ:
Nón sáng
Vành nhĩ
Cán xương búa
Đế xương bàn đạp
Câu 14
Chóng mặt và động mắt xảy ra khi đè lên bình tai được chẩn đoán trong:
Viêm tiền đình thanh dịch
Circumscribed per labyrinterous
Viêm mủ tiền đình
Tất cả các câu trên

Câu 15: Test dò (fistula) dương tính là chẩn đoán của:


Viêm tiền đình thanh dịch
Circumscribed per labyrintserous
Viêm tiền đình mủ
Dò miệng xoang hàm

Câu 16: Nhĩ lượng đồ type C phù hợp với:


Viêm tai giữa tiết dịch
Xơ nhĩ
Rối loạn chức năng vòi nhĩ
Mất liên tục chuỗi xương con

Câu 17
Loại thính lực đồ của viêm tai giữa tiết dịch là
Type A
Type B
Type C
Type As
Type Ad

Câu 18: BN nữ 40 tuổi nghe kém tai T, rinne test âm tính bên T và nhĩ lượng đồ type As, chẩn
đoán là:
Viêm tai giữa tiết dịch T
Xốp xơ tai T
Xơ màng nhĩ T
Tất cả đúng

Câu 19 : Khi khám tai thấy một khối màu đỏ nằm phía sau màng nhĩ, khối này nhạt màu khi ép
bằng ống soi tai có bơm khí. Dấu hiệu này gọi là:
Griesinger
Schwartz
Brown
Moor

Câu 20 : Triệu chứng sốt trong thuyên tắc xoang bên:


Từng cơn cách nhau không đều
Remittent từng cơn cách đều nhau
mức thấp
Mức cao

Câu 21: Chất tiết trong cholesteatoma:


Nhiều mủ
Rất hôi
Hôi ít
Kem dày

Câu 22: Điều nào sau đây đúng với thính lực đồ đơn âm:
Cho thấy mức nghe kém bằng dB
Cho thấy loại điếc
Cho thấy nguyên nhân điếc
Giúp chọn lựa máy trợ thính
Giúp theo dõi BN
Giúp đo âm thanh phát ra từ ốc tai

Câu 23: Điều này sau đây đúng với trở kháng thính lực:
Đo áp lực thay đổi trong tai giữa
Đo sự cố định và lệch chuỗi xương con
Đo tình trạng mở của vòi Eustachian
Đo âm ốc tai

Câu 24
Test sức nghe ở trẻ sơ sinh bằng:
Rinne test
Weber test
Nhĩ lượng đồ đơn âm
Đáp ứng thính lực thân não (ABR)

Câu 25
Đáp ứng thính lực thân não sử dụng trong:
Test sức nghe ở người giả điếc
Test sức nghe ở tổn thương tiền ốc tai
Phát hiện u dây thần kinh thính giác
Tất cả các câu trên

Câu 26
Điều nào sau đây không đúng về dịch não tủy trong viêm màng não:
Giảm protein
Giảm đường
Tăng tế bào
Tăng áp lực

Câu 27
Fistula test dương sai là do
Dò tiền đình với dead ear
Cholesteatoma bắt cầu với dò tai trong
Tăng vận động đế bàn đạp
Tất cả đúng

Câu 28
Reservoir sign dương tính khi
Viêm xương đá cấp
Viêm tiền đình mạn
Viêm xương chũm cấp
Cholesteatoma

Câu 29
Thủng nhĩ trung tâm là:
Thủng ở phần trung tâm của màng nhĩ
Thủng ở phần căng còn rìa
Thủng ở phần chùng
Thủng ở phần căng, không còn rìa

BỆNH LÝ VIÊM
Câu 1: Tác nhân gây ra nhọt tai là:
Proteus
Pseudomonas
Staph. Aeureus
Ecoli

Câu 2 : Viêm ống tai ngoài ác tính là:


Bệnh lý ác tính gây ăn mòn ống tia ngoài
Thường gặp nhất ở người già có bệnh ĐTĐ không kiểm soát được
Tụ cầu vàng là tác nhân gây bệnh
Tất cả sai

Câu 3 : Ngứa ở tai là đặc điểm của;


Cholesteatoma
Viêm tai giữa mủ cấp
xốp xơ tai
Nấm tai

Câu 4
Tác nhân gây viêm tai giữa cấp ngoại trừ:
Phế cầu
Hemmophilus influenza
Pseudomonas aeroginosa
Moraxella catarrhalis

Câu 5
Đau tai kiểu mạch đập và trầm trọng hiện diện trong giai đoạn nào của viêm tai giữa cấp:
Giai đoạn viêm vòi
Giai đoạn chảy dịch tai giữa
Giai đoạn tai giữa tiết mủ
Giai đoạn thủng nhĩ

Câu 6
Hầu hết áp xe ngoài màng cứng của thùy thái dương:
Không triệu chứng và tìm thấy tình cờ khi phẫu thuật xương chũm
Hiện diện với nhức đầu vùng thái dương 1 bên dai dẳng
Hiện diện cùng với chóng mặt
Hiện diện cùng với tiết dịch theo mạch đập, nghe kém, ù tai
Câu 7
Loại nghe kém trong xốp xơ tai:
Dẫn truyền
Tiếp nhận
Hỗn hợp
Tất cả

Câu 8
Nguyên nhân thường gặp nhất của nghe kém tiếp nhận 2 bên ở người già là:
Xơ ốc tai
Lão thính
Đái tháo đường
Nhiễm độc tai

Câu 9
BN 30 tuổi có những đợt lập đi lập lại chóng mặt, ùi tai, nghe kém đi kèm với buồn nôn và nôn:
Chóng mặt tư thế lành tính
Viêm thần kinh tiền đình
Hội chứng Meniere
U thần kinh thính giác

Câu 10
BN viêm tai giữa mủ có màng nhĩ phồng, chích rach nhĩ nhằm:
Thoát dịch
Tránh rách màng nhĩ
Tránh biến chứng
Tất cả

Câu 11
Tất cả những triệu chứng sau có thể thấy trong vòi nhĩ của viêm tai viêm tai giữa tiết dịch mạn tính
ngoại trừ:
Chảy mủ tai
Thủng nhĩ trung tâm
Thủng ở mép màng nhĩ
Chảy tai ( profuse otorrhoea)

Câu 12: Cholesteatoma đặc trưng bởi:


Chảy mủ tai liên tục
Chất dịch hôi
Thủng nhĩ trung tâm
Tất cả sai

Câu 13
Sốt rét run và nhức đầu ở bện nhân cholesteatoma có thể là do
Viêm màng não do tai
Áp xe não do tai
Thuyên tắc xoang tĩnh mạch bên
Áp xe ngoài màng cứng

Câu 14
Dấu Kernig dương tính
Phản xạ co hông và đầu gối khi gập cổ
Không thể duỗi đầu gối hoàn toàn khi gập hông vào bụng
Không thể làm ulternating movement nhanh
Không có cái nào đúng

Câu 15
Brudzinski dương tính là:
Không thể duỗi đầu gối hoàn toàn khi gập hông vào bụng
Không thể làm ulternating movement nhanh
Không có cái nào đúng

Câu 16
Tiết dịch tai dai dẳng sau viêm tai giữa cấp là
Cholesteatoma
Viêm tai giữa tiết dịch
Viêm xương chũm
Viêm ống tai ngoài lan tỏa

Câu 17
Sự kết hợp của chảy tai 1 bên, đau mặt trầm trọng và song thị :
Hội chứng Piere Robin
Hội chứng Gradenigo
Hội chứng Kartagner
Hội chứng Ramsay Hunt

Câu 18
Một đứa trẻ có lỗ thủng ở thượng nhĩ buồn nôn, nôn sốt 40 độ, nghĩ đến:
Viêm màng não do tai
Viêm tiền đình do tai
Viêm xương đá
Viêm xương chũm

Câu 19
Bn chảy mủ tai và thủng thượng nhĩ:
Phải phẫu thuật
Điều trị nội sau đó phẫu thuật
Vá nhĩ là điều trị duy nhất
Không câu nào đúng
Câu 20
Đái tháo đườngkhông kiểm soát ở người già có thể dẫn đến:
Choleateatoma
Viêm tai ngoài ác tính
Lão thính
Viêm dây thần kinh tiền đình

Câu 21
Một lỗ thủng rộng gần như hoàn toàn theo sau viêm tai giữa hoại tử phải theo dõi vì sợ:
Nhiểm trùng tai giữa tái phát
Cholesteatoma mắc phải
Túi lõm
Xơ màng nhĩ

Câu 22
Trong cholesteatoma, chóng mặt tự phát trầm trọng với buồn nôn, nôn , nghĩ đến:
Circumscribes peri labyrinthis
Áp xe ngoài màng cứng
Viêm xương đá

Câu 23
Bệnh nhi có túi lõm màng nhĩ và điếc dẫn truyền sau viêm tai giữa tiết dịch không điều trị đủ sẽ bị
Viêm tai giữa vòi nhĩ mạn tính
Viêm thượng nhĩ mạn tính ( atticoantral)
Viêm tai giữa tiết dịch
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai

Câu 24
Điều trị viêm tai giữa cấp phải tiếp tục cho đến khi
Hết nôn
Hết sốt
Nghe bình thường
Hết đau

Câu 25
Dấu hiệu sớm để chẩn đoán viêm xương chũm là;
Reservoir sign
Sụp thành sau trên của phần xương ống tai
Thủng màng nhĩ
Áp xe xương chũm sau tai

Câu 26
Bn 15 tuổi chảy dịch tai P, nhiệt độ 35,5, yếu nửa người bên T, nhức đầu nhiều, ói, khiếm khuyết
thị trường có
Áp xe tiểu não T
Áp xe tiểu não P
Áp xe thái dương đỉnh P
Áp xe thái dương đỉnh T

Câu 27: Song thị khi nhìn bên T ở BN có tiền căn chảy mủ tai 2 bên mạn tính là do:
Viêm xương đá P
Thuyên tắc xoang TM bên T
Viêm xương đáP ảnh hưởng dây VI ngoại biên
Viêm xương đá T ảnh hưởng dây VI ngoại biên

Câu 28: Dấu hiệu Griessinger dương tính trong


Viêm xương đá cấp
Viêm xoang cấp
Viêm tiền đình cấp
Thuyên tắc xoang TM bên

Câu 29
Áp xe Bezold là tập hợp mủ đọng ở:
Trên và trước lỗ tai ngoài
Sau lỗ tai ngoài
Ở phần trên của cổ sâu sternomastoid
Trong vùng amidan

Câu 30:Cholesteatoma thường gây dò ở :


Ụ nhô (promontory)
Ống bán khuyên ngoài
Ống bán khuyên sau
Đế bàn đạp

Câu 31
Bệnh nhân 5 tuổi có thoát dịch nhầy ở 2 tai trong 6 tháng sau đợt nhiễm trùng cấp. Nghe kém 40db
ở 2 tai và gặp khó khăn torng học tập. điều trị tốt nhất ở Bn này là:
Theo dõi 3 tháng
Cho amoxicillin 10 ngày
Mang trợ thính
đặt ống thông nhĩ
Cholesteatoma

Câu 32:Trong hội chứng Gradenigo song thị do nhiễm trùng của thần kinh
IV
V
III
VI
Câu 33
Tất cả các triệu chứng sau được chẩn đoán là xẹp lõm nhĩ, ngoại trừ:
Ngắn cán xương búa
Nhô mấu ngoài xương búa
Dấu Schwartz
Méo nón sáng

Câu 34
Biến chứng ngoại sọ của viêm tai giữa tiết dịch bao gồm:
Viêm xương chũm
Áp xe Bezold
Thuyên tắc xoang bên
Viêm ống tai ngoài

Câu 35
Dịch não tủy trong viêm não cho thấy:
Giảm protein
giảm đường
Giảm Chlo
Tăng tế bào
a, b và c
b, c và d

Câu 36
BN chảy dịch tai T thường xuyên kéo dài, đau đầu vùng thái dương T, có thể chẩn đoán:
Migraine
Viêm xương chũm
Ápxe ngoài màng cứng
Viêm màng não
Câu 37
Thủng nhĩ trong viêm tai giữa :
Trung tâm ở phần căng
Rìa phần căng
Nhỏ ở phần chùng
Không câu nào đúng
BỆNH LÝ CHẤN THƯƠNG
Câu 1
Trong chấn thương tai do áp lực, phát biểu sau đây đúng, ngoại trừ:
Xảy ra khi máy bay cất cánh
Xảy ra khi máy bay hạ cánh nhanh
Có thể gây rách màng nhĩ
Xảy ra khi lặn

Câu 2
Tụ máu vành tai
Có thể là biến chứng của viêm tai ngoài
Tai hình bắp cải là 1 trong những biến chứng của nó
Hút máu bên ngoài là không cần thiết
Tất cả đúng

Câu 3:
Một dị vật tai trượt vào ống tai ngoài không nên dùng forcep gắp vì
Nó có thể trượt vào sâu hơn
Có thể làm tổn thương màng nhĩ trong khi lấy ra
Có thể khó gắp và lấy ra bằng cách này
Tất cả đều đúng

Câu 4
Khi dị vật là hạt trong ống tai ngoài thì cách tốt nhất đề lấy ra là
Rửa tai
Hút
Móc ra
Tất cả sai
Câu 5
Gãy dọc xương thái dương:
Ít phổ biến hơn đường gãy ngang
Thường đi kèm với nghe kém tiếp nhận thần kinh
Thường có liệt mặt đi kèm
Tất cả đều sai

Câu 6
Nghe kém dẫn truyền trong gãy dọc xương thái dương có thể do:
Rách màng nhĩ
Vỡ chuỗi xương con
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai

Câu 7
Trong rách màng nhĩ do chấn thương, điều nào sau đây đúng:
Điều trị chính là bào tồn
Nhỏ tai tại chỗ được chỉ định nhiều nhất
Thường tự lành trong vòng 3 tháng
Vá nhĩ là điều trị đầu tay

LIỆT MẶT
Câu 1
Sau phẫu thuật xương chũm, bệnh nhân được quan sát thấy bị liệt mặt:
Chỉ cần theo dõi và điều trị bằng corticoid
Phẫu thuật thám sát ngay lập tức là cần thiết
Phẫu thuật thám sát thực hiện sau khi làm các test chẩn đoán điện học
Cho corticoid và lấy meche tai ra thường mang lại thành công
Câu 2
Trong liệt mặt nơron vận động thấp với test Schirmer bình thường và mất cảm giác vị giác 2/3
trước lưỡi, tổn thương ở ngang mức:
Ống tai trong
Phần ngang đoạn nhĩ
Hạch gối
Lỗ trâm chũm

Câu 3
Trong liệt mặt nơron vận động cao
Phần trên mặt không bị ảnh hưởng
Phần dưới mặt không bị ảnh hưởng
Cả phần trên và phần dưới mặt một bên đều bị liệt
Giảm trương lực các cơ mặt là đặc điểm của dạng này

Câu 4
Một bệnh nhân bị vỡ sàn sọ. Thăm khám toàn diện cho thấy thần kinh đá nông lớn bị tổn thương.
Kết luận này được dựa trên:
Khô nửa bên miệng do tuyến nước bọt dưới lưỡi và dưới hàm không chế tiết
Khô nửa bên miệng do tuyến nước bọt mang tai không chế tiết
Khô giác mạc do tuyến lệ không chế tiết
Mất vị giác 2/3 trước lưỡi

Câu 5
Trong liệt mặt nơron vận động thấp không mất vị giác 2/3 trước lưỡi, mức tổn thương nằm ở:
Ống tai trong
Phần ngang đoạn nhĩ
Phần dọc trên xương bàn đạp
Lỗ trâm chũm
Câu 6
Nhắm mắt không kín là triệu chứng của:
Liệt dây thần kinh sinh ba
Liệt mặt nơron vận động cao
Liệt mặt nơron vận động thấp
Không câu nào kể trên

Câu 7
Trong tổn thương dây thần kinh mặt ở lỗ trâm chũm:
Tổn thương nơron vận động thấp của các cơ mặt
Không giảm vị giác
Không giảm tiết nước bọt
Không giảm tiết nước mắt
Tất cả các câu trên

Câu 8
Các tác nhân sau là một trong các nguyên nhân của liệt Bell, ngoại trừ:
Thiếu máu cục bộ
Nhiễm siêu vi
Nhiễm trùng
Tự miễn

Câu 9
Triệu chứng sớm của liệt Bell là:
Hạ thấp góc miệng bên bệnh
Mất góc miệng bên bệnh
Cơn đau khởi phát cấp sau tai
Không thể nhắm mắt
Câu 10 (câu này không có đáp án)
Bệnh học trong trường hợp liệt Bell là:
U dây thần kinh mặt
Đứt đoạn nhĩ của dây thần kinh mặt
Phù nề dây thần kinh mặt trong ống xương
Xuất huyết nhân dây thần kinh mặt

Câu 11 (câu này không có đáp án)


Test chẩn đoán chính xác nhất cho tình trạng thoái hóa của dây thần kinh mặt là:
Test kích thích dây thần kinh mặt
Đo điện cơ
Đo điện thần kinh
Phản xạ cơ bàn đạp

Câu 12
Nguyên nhân thường gặp nhất của liệt Bell là:
Chấn thương xương thái dương
Cholesteatoma
U cuộn nhĩ
Vô căn

Câu 13
Tổn thương của thần kinh mặt ở phần ngang đoạn nhĩ:
Các cơ mặt liệt ở phía đối bên
Bài tiết nước mắt bị ảnh hưởng cùng bên
Bài tiết nước bọt bị ảnh hưởng cùng bên
Tất cả các câu trên
Câu 14
Bệnh nhân bị liệt mặt không dung nạp được âm thanh lớn do sự mất chi phối thần kinh của cơ nào:
Bụng sau cơ nhị thân
Cơ căng màng nhĩ
Cơ bàn đạp
Tất cả các câu trên

Câu 15
Neuropraxia (tắc nghẽn dẫn truyền thần kinh có thể phục hồi) có nghĩa là:
Thoái hóa các sợi thần kinh nhưng vỏ bao vẫn còn nguyên vẹn
Thoái hóa các sợi thần kinh và vỏ bao thần kinh
Tắc nghẽn dẫn truyền thần kinh cơ năng
Không câu nào kể trên

Câu 16
Một khối phồng ở vùng trước tai trong 2 tháng và liệt mặt tiến triển là:
Quai bị
U ác tính tuyến mang tai
Liệt Bell
Viêm khớp thái dương hàm

KHỐI U
Câu 1
Biểu hiện sớm nhất của u cuộn nhĩ là:
Nghe kém dẫn truyền
Ù tai theo nhịp mạch
Chảy máu tai
Polyp xuất huyết ở ống tai ngoài
Tất cả các câu trên

Câu 2
Ở bệnh nhân nữ, 45 tuổi có triệu chứng ù tai theo nhịp mạch và khối u màu đỏ sau màng nhĩ,
những điều sau đây là đúng, ngoại trừ:
Chẩn đoán có thể là u cuộn nhĩ
Cần chụp CT hoặc MRI để đánh giá thêm
Chụp MRI mạch máu giúp chẩn đoán xác định
Sinh thiết là phương pháp chủ yếu để xác định bản chất bệnh lý

Câu 3
Bệnh nhân với tiền sử chảy mủ tai Phải trên 10 năm, đến khám với cảm giác đau ở sâu trong tai,
có chảy mủ tai và khối u ở ống tai ngoài. Cần phải nghi ngờ:
U cuộn nhĩ
Viêm tai ngoài ác tính
Carcinom tế bào gai
Viêm tai giữa mạn mủ và polyp ống tai

Câu 4
Loét mòn của vành tai:
Lộn ra đường rìa
Thường lan ra các hạch lympho trước và sau tai
Là u ác tính thường gặp nhất của vành tai
Tất cả các câu trên

Câu 5
Biểu hiện sớm nhất của u cuộn nhĩ:
Chảy mủ, máu tai
Ù tai theo nhịp mạch
Điếc dẫn truyền
Liệt mặt

Câu 6
Phương tiện tốt nhất giúp chẩn đoán u bao dây thần kinh tiền đình:
CT scan
MRI
ABR
Thính lực đơn âm

Câu 7
Bệnh nhân 50 tuổi đến khám vì nghe kém và ù tai phải 1 tháng nay. Thính lực đơn âm cho thấy
nghe kém dẫn truyền tai phải. Điều nào sau đây không đúng:
Nghĩ đến giảm thính lực tuổi già
Không cần làm gì thêm và chỉ cần theo dõi mỗi năm
Nghĩ đến u thần kinh thính giác
MRI là phương tiện tốt nhất giúp chẩn đoán bệnh
a và b
c và b

PHẪU THUẬT TAI


Câu 1
Nên tránh rửa tai trong trường hợp:
Ráy tai ở ống tai ngoài
Dị vật sống ở ống tai ngoài
Pin điện tử
Dị vật là thực vật
Cả b và c
Cả c và d
Câu 2
Điều trị máu tụ vành tai:
Chỉ cần chọc hút mát
Kháng sinh toàn thân là đủ
Dẫn lưu máu sau đó băng ép là điều trị thích hợp
Không cần điều trị vì bệnh tự phục hồi

Câu 3
Nói về cấy điện ốc tai nhận xét nào sau đây là sai:
Điếc sau ngôn ngữ có kết quả tốt hơn điếc trước ngôn ngữ
Được chỉ định trong trường hợp điếc tiếp nhận hoàn toàn
Thần kinh thính giác không bị tổn thương
Sau phẫu thuật có khả năng phân biệt lời nói tốt và không cần phải đọc sự mấp máy của môi

Câu 4
Nói về phẫu thuật trích rạch màng nhĩ, nhận xét nào sau đây là sai:
Được chỉ định trong viêm tai giữa cấp mủ với màng nhĩ phồng
Được chỉ định trong viêm tai giữa thanh dịch sau khi điều trị nội khoa thất bại
Được thực hiện ở 1/4 sau trên màng nhĩ
Một trong các biến chứng là lỗ thủng không lành

Câu 5
Trước khi vá nhĩ ở một bệnh nhân 30 tuổi, điều nào sau đây là cần thiết:
Đo thính lực
Đảm bảo tai khô
Điều trị các tình trạng viêm nhiễm mũi xoang
Tất cả các câu trên
Không câu nào kể trên
Câu 6
Phẫu thuật khoét rỗng xương chũm toàn phần cải tiến nghĩa là:
Loại bỏ các tế bào chũm và các thành phần tai giữa
Loại bỏ các tế bào chũm bệnh lý
Loại bỏ các tế bào chũm và các thành phần tai giữa, giữ lại phần màng nhĩ còn lành và chuỗi
xương con
Không câu nào kể trên

Câu 7
Mục đích của phẫu thuật khoét rỗng xương chũm toàn phần:
Giữ tai an toàn
Bảo tồn thích lực
Tái tạo chuỗi xương con
Tái tạo màng nhĩ

Câu 8
Phẫu thuật khoét rỗng xương chũm toàn phần nghĩa là:
Loại bỏ các tế bào chũm và các thành phần tai giữa
Loại bỏ các tế bào chũm bệnh lý
Loại bỏ các tế bào chũm và các thành phần tai giữa, giữ lại phần màng nhĩ còn lành và chuỗi
xương con
Không câu nào kể trên

Câu 9
Biến chứng thường gặp nhất của trích rạch màng nhĩ:
Tổn thương thần kinh mặt
Trật khớp xương đe
Tổn thương phình cảnh
Lỗ thủng không lành
Câu 10
Phẫu thuật trích rạch màng nhĩ cần phải tránh 1/4 sau trên:
Tránh tổn thương phình cảnh
Tránh tổn thương chuỗi xương con
Không câu nào kể trên
Cả a và b

Câu 11
Điều trị lựa chọn đối với liệt mặt nơron vận động thấp ở trẻ em sau viêm tai giữa cấp:
Kháng sinh và corticoid
Giải áp thần kinh mặt
Thám sát thần kinh mặt
Trích rạch màng nhĩ

Câu 12
Cấy điện ốc tai được chỉ định ở bệnh nhân:
Điếc dẫn truyền 2 bên
Điếc tiếp nhận thần kinh 2 bên
Điếc hoàn toàn 2 bên mà máy trợ thính không giúp ích được
Tất cả cá câu trên

Câu 13
Tránh rửa tai trong các trường hợp
Màng nhĩ bị thủng
Pin điện tử ở ống tai ngoài
Dị vật thực vật ở ống tai ngoài
Viêm tai ngoài
Tất cả các câu trên
b và c đúng

Câu 14
Trích rạch màng nhĩ được chỉ định:
Viêm tai giữa thanh dịch
Viêm tai giữa cấp với màng nhĩ phồng
Viêm tai áp lực
Tất cả các câu trên

TRIỆU CHỨNG HỌC


Câu 1
Triệu chứng đau ở giai đoạn mưng mủ trong viêm tai giữa cấp mủ:
Đau âm ỉ
Đau nhói
Đau nhẹ
Bỏng rát
Câu 2
Nguyên nhân thường gặp nhất của chóng mặt là:
Bệnh lý Meniere
Viêm mê nhĩ
Chóng mặt kịch phát tư thế lành tính
Viêm thần kinh tiền đình
Nhiễm độc tai
Câu 3
Bệnh lý nào sau đây có đặc điểm là chóng mặt mà không có nghe kém:
Chóng mặt kịch phát tư thế lành tính
Viêm thần kinh tiền đình
Bệnh lý Meniere
Tất cả các câu trên
a và b đúng
b và c đúng
Câu 4
Bệnh lý nào sau đây đi kèm với ù tai khách quan:
Bệnh lý Meniere
Ráy tai
U thần kinh thính giác
Rung giật cơ khẩu cái
Thanh dịch tai giữa

Câu 5
Nguyên nhân thường gặp của nghe kém tiếp nhận 1 bên:
Nhiễm độc tai
Bệnh sởi
Quai bị
Không tương hợp nhóm máu Rh
Bệnh giang mai

Câu 6
Nghe kém tiếp nhận thần kinh dao động thường gặp ở:
Giảm thính lực tuổi già
Bệnh lý Meniere
Xốp xơ tai
Tất cả các câu trên

Câu 7
Một bệnh nhân đột ngột chóng mặt nặng kéo dài 2 ngày, tự giới hạn, sức nghe bình thường, chẩn
đoán có thể là:
Bệnh lý Meniere
Viêm thần kinh tiền đình
Viêm mê nhĩ
U bao dây thần kinh tiền đình

Câu 8
Nguyên nhân thường gặp nhất của chóng mặt là:
Bệnh lý Meniere
Viêm mê nhĩ
Chóng mặt kịch phát tư thế lành tính
Nhiễm độc tai

Câu 9
Nguyên nhân thường gặp nhất của nghe kém dẫn truyền ở người lớn là:
Ráy tai
Viêm tai giữa thanh dịch
Viêm tai do nấm
Xốp xơ tai

Câu 10
Nguyên nhân thường gặp nhất của nghe kém dẫn truyền ở trẻ em là:
Ráy tai
Viêm tai giữa thanh dịch
Viêm tai do nấm
Xốp xơ tai

Câu 11
Nghe kém hỗn hợp có thể do một trong các nguyên nhân sau:
Xốp xơ tai
Bệnh lý Meniere
Ráy taip
U thần kinh thính giác
Câu 12
Ở bệnh nhân có chảy mủ tai và thủng màng chùng:
Điều trị chủ yếu là phẫu thuật
Chỉ cần điều trị nội khoa và theo dõi
Chỉ cần vá màng nhĩ
Không câu nào kể trên

Câu 13
Ù tài theo nhịp mạch gồm các nghuyên nhân sau ngoại trừ:
Dị dạng động tĩnh mạch vùng cổ
Xốp xơ tai
U cuộn cảnh
Cường giáp
Câu 14
Triệu chứng đau trong việm tai giữa cấp mủ thường nặng hơn vào:
Ban đêm
Buổi sáng
Buổi trưa
Cả ngày

Câu 15
Tất cả các bệnh lý sau đều gây ra chảy mủ tai theo nhịp, ngoại trừ
Viêm tai giữa cấp mủ
Cholesteatoma
Đợt cấp của viêm tai giữa mạn mủ
Viêm tai giữa mạn biến chứng abces ngoài màng cứng.
CÁC VẤN ĐỀ KHÁC
Câu 1
Bệnh lý meniere
Thường bị 2 bên
Là nguyên nhân thường gặp nhất của chóng mặt
Nghe kém thuộc dạng nghe kém dẫn truyền
Giải áp mê nhĩ được chỉ định trong trường hợp cơn chóng mặt làm tê liệt

Câu 2
Nghe kém dẫn truyền tiến triển chậm ở phụ nữ trung niên, với màng nhĩ và vòi nhĩ bình thường,
thường gây ra do:
Viêm tai giữa thanh dịch
Xốp xơ tai
Giả vờ
Xơ nhĩ

Câu 3
Trong loạn thính giác Welesii
Bệnh nhân nghe rõ hơn ở nơi yên tĩnh
Bệnh nhân nghe rõ hơn ở nơi ồn
Bệnh nhân nghe kém dẫn truyền thần kinh
Bệnh nhân không thể dung nạp được âm thanh lớn

Câu 4
Dây thần kinh IX, X, XI bị ảnh hưởng trong các bệnh lý sau, ngoại trừ:
U dây thần kinh thính giác
Gãy ngang xương thái dương
Viêm tai ngoài ác tính
Carcinom tế bào gai tai giữa
Câu 5
Các tác nhân sau có thể gây độc tai ngoại trừ:
Gentamicin
Furosemide
Streptomycin
Amoxicillin
Quinin

Câu 6
Nói về bệnh lý Meniere các điều sau đây đều đúng, ngoại trừ:
Đây là tình trạng sũng nước nội dịch
Gặp ở nam nhiều hơn nữ
Nghe kém dạng dẫn truyền
Giải áp mê nhĩ được chỉ định trong trường hợp cơn chóng mặt làm tê liệt

Câu 7
Ung thư xoang lê gây đau quy chiếu ở tai thông qua:
Dây thần kinh IX
Dây thần kinh X
Dây thần kinh XII
Dây thần kinh VII

Câu 8
Điền vào chỗ trống bằng các từ sau (bình thường, dưới bình thường, độ thấp, cao):
Viêm tai giữa có biến chứng: nhiệt độ………..trong viêm xương chũm
Nhiệt độ………. trong viêm xương đá vì…………….
Nhiệt độ………. trong abces ngoài màng cứng
Nhiệt độ………. trong viêm màng não
Nhiệt độ………. trong viêm mê nhĩ
Câu 9
Thuốc nào sau đây có thể gây ra ù tai:
Salycilate
Lợi tiểu quai
Aminoglycoside
NSAID
Tất cả các câu trên
ĐÚNG HAY SAI
1. Ống tai ngoài trong phôi thai học được xuất phát từ khe mang thứ nhất (Đ)
2. Vành tai phát triển từ khe mang thứ nhất và thứ hai (Đ)
3. Màng nhĩ bình thường màu đỏ (S)
4. Vành tai được tạo thành hoàn chỉnh từ tuần 20 thai kỳ (Đ)
5. Rửa tai không chống chỉ định trong thủng nhĩ do chấn thương (S)
6. Thủng nhĩ do bệnh lý có thể xảy ra ở bất kỳ phần nào của màng nhĩ trong khi thủng nhĩ do chấn
thương chỉ xảy ra ở màng căng (Đ)
7. Trong rửa tai, miệng ống tiêm vô khuẩn đưa trực tiếp vào màng nhĩ (S)
8. Rửa tai được chỉ định khi có dò giữa tai giữa và tai trong (S)
9. Thủng phía trước màng nhĩ gây giảm thính lực nhiều hơn so với thủng phía sau màng nhĩ (S)
10. Bé gái 10 tuổi đến khám vì đau tai phải trong 12 tiếng, 2 ngày nay bé có nhảy mũi, chảy mũi
và đau đầu. Không đau khi kéo vành tai. Chẩn đoán có thể là viêm tai ngoài (S)
11. Ống tai trong cấu tạo hoàn toàn bằng xương, trong khi ống tai ngoài cấu tạo 1/3 ngoài bằng
sụn và 2/3 trong bằng xương (Đ)
12. Sự kết hợp giữa chênh lệch về diện tích (giữa màng nhĩ và đế xương bàn đạp) và hoạt động của
chuỗi xương con gây ra sự khuếch đại 22 lần, làm năng lượng âm tăng thêm 25 dB khi đến ốc tai
(Đ)
13. Bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì ù tài phải 1 năm nay, kèm theo nghe kém tai phải tiến triển
chậm trong 6 tháng. Nội soi tai hoàn toàn bình thường. Thính lực đơn âm cho thấy nghe kém tiếp
nhận tai phải ở tần số cao. Test phân biệt lời nói và điện thính giác thân não bất thường. Phương
tiện có giá trị nhất giúp phát hiện sớm tổn thương là MRI não và ống tai trong (Đ)
14. Bệnh nhân nữ 35 tuổi đến khám vì ù tài phải 1 năm nay, kèm theo nghe kém tai phải tiến triển
chậm trong 6 tháng. Nội soi tai hoàn toàn bình thường. Thính lực đơn âm cho thấy nghe kém tiếp
nhận tai phải ở tần số cao. Test phân biệt lời nói và điện thính giác thân não bất thường. Chẩn đoán
thích hợp nhất là u vỏ bao dây thần kinh tiền đình (Đ)
15. Gián đoạn chuỗi xương con có thể nghĩ tới khi mất >55dB (Đ)
16. Tiếp cận đầu tiên với điếc tiếp nhận 1 bên nên bao gồm các xét nghiệm nhằm loại trừ khả năng
u thần kinh thính giác ở ống tai trong. Điện thính giác thân não hay trong trường hợp nghi ngờ cao,
chụp MRI với gadolinum ống tai trong được thực hiện (Đ)
17. Mụn nhọt xuất hiện ở phần xương ống tai ngoài vì phần này có các nang lông (S)
18. Thực hiện stepping test ở bệnh nhân có rối loạn tiền đình, bệnh nhân nghiêng dưới 450 sang
phải hay sang trái (S)
19. Nhĩ lượng đồ đo áp suất trong tai giữa và sự di động của màng nhĩ và chuỗi xương con (Đ)
20. Ở bệnh nhân lớn tuổi bị tiểu đường đến khám vì viêm tai ngoài dai dẳng mặc dù đã điều trị nội
khoa thích hợp, viêm tai ngoài ác tính nên được nghĩ tới (Đ)
21. Bệnh nhân không thể nghe được âm thanh cường độ thấp nhưng lại dung nạp âm thanh cường
độ cao, hiện tượng này gọi là “chọn lọc” (Đ)
PHẦN MŨI XOANG
GIẢI PHẪU
Câu 1
Xoang nào sau đây liên quan với ổ mắt
Xoang hàm
Xoang sàng
Xoang trán
Xoang bướm

Câu 2
Xoang sàng dẫn lưu vào:
Khe giữa
Khe trên
Ngách bướm sàng
b và c đúng
a và b đúng

Câu 3
Các động mạch sau tạo nên đám rối Kiesselbach, ngoại trừ:
ĐM sàng trước
ĐM sàng sau
ĐM khẩu cái lớn
ĐM môi trên
ĐM bướm khẩu cái

Câu 4
Các xoang sau dẫn lưu vào phức hợp lỗ thông khe, ngoại trừ:
Xoang sàng sau
Xoang trán
Xoang hàm
Xoang sàng trước

Câu 5
Động mạch cảnh ngoài cấp máu cho mũi qua các nhánh sau, ngoại trừ
ĐM bướm khẩu cái
ĐM khẩu cái lớn
ĐM môi trên
ĐM sàng trước

Câu 6:
Tế bào sàng trước nằm ở trong khe giữa gọi là:
Bóng sàng
Bóng khí (Concha bullosa)
Xương giấy
Rãnh bán nguyệt

Câu 7
Khu vực trọng điểm ở khe giữa để dẫn lưu nhóm xoang cạnh mũi trước là
Phức hợp lỗ thông khe
Phức hợp lỗ thông khe
Ngách bướm sàng
Khe trên
Câu 8
Ống lệ mũi đổ vào
Khe trên
Khe giữa
Khe dưới
Ngách bướm sàng.
Câu 9
Các răng liên quan đến sàn của xoang hàm là
Răng tiền hàm 1 và 2.
Răng tiền hàm 2 và răng hàm 1 và 2.
Răng hàm 2 và 3.
Răng nanh và răng tiền hàm.

Câu 10
Các xoang bướm đổ vào
Khe giữa.
Khe dưới.
Khe trên.
Ngách bướm sàng.

Câu 11
Thần kinh đối giao cảm chi phối đến mũi
Gây giãn mạch
Giảm sự thông suốt của mũi
Giảm bài tiết của các tuyến.
Thông qua thần kinh đá sâu.

Câu 12
Tế bào khứu giác nằm trong:
1/3 giữa của khoang mũi
1/3 trên của khoang mũi
1/3 dưới của khoang mũi
Hố sọ trước
Câu 13
Trước khi một phân tử mùi có thể được cảm nhận,trước tiên nó phải:
Tiếp xúc với niêm mạc khe mũi dưới
Hòa tan trong chất nhầy phủ trên các thụ thể khứu giác
Chảy vào xoang trán
Chảy vào xoang bướm

LỊCH SỬ VÀ THĂM KHÁM


Câu 1
Một số bệnh ảnh hưởng đến những nhóm tuổi đặc biệt:
U sợi mạch vùng mũi họng ảnh hưởng đến trẻ em
Polyp mũi chủ yếu là ở các bệnh nhân lớn tuổi
U nhú đảo ngược là phổ biến nhất ở tuổi trên bốn mươi
Ung thư tế bào vảy thường ảnh hưởng đến người trẻ

Câu 2
Các cấu trúc có thể nhìn thấy bằng soi mũi, ngoại trừ:
Phần trước của vách ngăn mũi
Phần trước của thành bên mũi
Mảnh thủng của xương sàng
Phần trước của sàn mũi

Câu 3
Một số bệnh chỉ ảnh hưởng đến nam giới:
U nhú đảo ngược
U sợi mạch vùng mũi họng
Hội chứng Plummer Vinson
Ung thư carcinoma sau sụn nhẫn
Câu 4
Thăm khám tốt nhất cho bệnh nhân nghi ngờ bị viêm xoang mãn tính là:
CT mũi xoang
Xquang xương chũm
Cộng hưởng từ
Không có ở trên

Câu 5
Sinh thiết được chỉ định trong:
Xơ cứng mũi (Rhinoscleroma)
U sợi mạch vùng mũi họng
Polyp mũi đơn độc ở trẻ nhỏ.
Tất cả

Câu 6
Đối với kiểm tra mũi họng
Soi mũi trước là đủ
Soi mũi sau là một phương pháp dễ dàng và hiệu quả.
Nội soi là phương pháp tốt nhất
X quang là vượt trội so với các phương pháp trên.

BẨM SINH
Câu 1
Ban đầu, hẹp lỗ mũi 2 bên được điều trị bằng:
Phẫu thuật cấp cứu ngay lập tức
Núm vú McGovern
Ống thông mũi
Đặt trẻ sơ sinh trên mình hoặc bụng mẹ.
Câu 2
Hẹp lỗ mũi bẩm sinh là:
Thường 1 bên
Thường do xương
Trường hợp khẩn cấp ở trẻ sơ sinh, nếu bị 2 bên
Tất cả đều đúng.

Câu 3
Một trẻ sơ sinh bị hẹp lổ mũi 2 bên biểu hiện:
Viêm tai giữa tiết dịch
Suy hô hấp
Chảy máu mũi
Tím tái

Câu 4
Một khối xanh có mạch đập,có thể nén được và tăng lên khi căng thẳng thường là:
U thần kinh đệm (Glioma)
Thoát vị não
U bì (Dermoid)
U mỡ (Lipoma)

Câu 5
Ban đầu, hẹp mũi 2 bên được điều trị bằng:
Phẫu thuật cấp cứu lập tức
Núm vú Macgovern
Ống thông mũi
Đặt con trên bụng của mình
Quan sát
CHẤN THƯƠNG
Câu 1
Một đứa trẻ bốn tuổi đi khám vì thường chảy mũi bên trái. Bạn nên nghi ngờ:
Hẹp lỗ mũi
VA
Mắc dị vật
Viêm mũi xoang

Câu 2
Trong một bệnh nhân đến phòng cấp cứu với mũi bị gãy và phù nề:
Trì hoãn can thiệp trong một tuần
Cần lập tức làm giảm gãy xương mũi
Bệnh nhân cần được chuẩn bị cho phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn mũi ngay lập tức
Trì hoãn một tháng trước khi làm giảm

Câu 3
Gãy xương hình tam giác của 1/3 giữa của khuôn mặt, chạy qua xoang hàm trên, ổ mắt, mũi ngoài
và vách ngăn mũi là
Gãy Le Forte 1.
Gãy Le Forte 2.
Gãy Le Forte 3.
Không có ở trên.

Câu 4
Dò xoang hàm – miệng có thể, ngoại trừ:
Nhổ răng tiền hàm thứ 2
Phẫu thuật mở xoang hàm triệt để
Ung thư xoang hàm tiến triển
Mở xoang hàm qua khe dưới
Câu 5
Dị vật mũi nào có thể gây kích ứng và gây ra phản ứng viêm:
Hạt đậu
Nút áo
Hạt cườm
1 miếng nhựa

Câu 6
Gãy xương ở 1/3 giữa của khuôn mặt, chạy ngang qua sàn của xoang hàm và khoang mũi được
gọi là
Gãy Le Forte 1
Gãy Le Forte 2
Gãy Le Forte 3
Không có ở trên

Câu 7
Trong số các dị vật , dị vật sau đây có thể gây thủng vách ngăn mũi:
Dị vật kim loại
Dị vật thực vật
Pin máy tính
Sỏi

VIÊM
Câu 1
Ở bệnh nhân nhập viện vì đau nhói nặng ở tiền đình mũi:
Chẩn đoán có thể là viêm tiền đình mũi
Khuyến cáo đè ép mủ ra từ chỗ sưng
Vi khuẩn gây bệnh là liên cầu trùng tán huyết
Cần kiểm tra đường huyết trong trường hợp tái phát
Câu 2
Các sinh vật gây bệnh trong cúm:
Haemophilus influenza
Virus cúm A, B, C
Rhinovirus
không có ở trên.

Câu 3
Nguyên nhân thường gặp nhất của dị ứng mũi là:
Vật liệu tổng hợp
Thuốc lá
Thuốc trừ sâu
Bọ nhà.

Câu 4
Việc điều trị chủ yếu của viêm xoang hàm cấp là:
Chích và thụt rửa xoang.
PT mở xoang hàm qua khe mũi dưới
Điều trị nội
Phẫu thuật nội soi chức năng xoang

Câu 5
Các câu sau đây là đúng liên quan đến bệnh lao da (lupus vulgaris) trừ:
Nguyên nhân là do trực khuẩn lao
Những nốt loét đỏ được nhìn thấy ở chỗ nối da và niêm mạc
Thủng khẩu cái cứng là dấu hiệu đặc trưng
Thủng phần sụn của vách ngăn có thể xảy ra
Test lao dương tính
Câu 6
Một trong những câu sau đây là không đúng liên quan đến bệnh xơ cứng mũi (rhinosclerma):
Đây là loại nhiễm u hạt đặc trưng phổ biến nhất ở Ai Cập
Là bệnh địa phương ở vùng Kalyobeyah
Sinh thiết là cần thiết để xác định chẩn đoán
Sinh vật gây bệnh là Klebsiella ozynae

Câu 7
Khi kiểm tra mô bệnh học, các tế bào để chẩn đoán rhinoscleroma là:
Bạch cầu đơn nhân
Thể Russel
Tế bào Miculicz
Tế bào lympho

Câu 8
Xơ cứng mũi ở thanh quản chủ yếu ảnh hưởng đến:
Phần sau của thanh quản
Thượng thanh môn
Phần trước của thanh quản
Hạ thanh môn

Câu 9
Tất cả các điều trị sau có thể được áp dụng trong xơ cứng mũi NGOẠI TRỪ:
Rifampicin
Thuốc độc tế bào
Phẫu thuật để mở chỗ hẹp
Phẫu thuật laser
Câu 10
Nốt dạng thạch táo của niêm mạc mũi là một phát hiện lâm sàng trong:
Saroidosis
Xơ cứng mũi Rhinoscleroma
Lao da Lupus vulgaris
Lao

Câu 11
Vi sinh vật tham gia vào cơ chế bệnh sinh của viêm mũi teo là:
Klebsiella rhinoscleromatis
Klebsiella ozynae
Không có ở trên
Tất cả vk bên trên

Câu 12
Trong viêm mũi teo có các dấu hiệu sau đây trừ:
Những nốt đỏ không loét cứng ở chỗ nối niêm mạc da
Mũi rộng
Lớp vỏ màu xanh có mùi hối
Niêm mạc nhạt và teo

Câu 13
Bệnh lao ảnh hưởng đó phần nào của vách ngăn mũi:
Sụn và xương
Sụn
Không bao giờ ảnh hưởng đến vách ngăn
Xương
Câu 14
Một thiếu niên có nhập viện vì nghẹt mũi 1 bên với một khối đơn độc màu xám nhạt mềm sáng
lấp lánh có cuống. Việc chẩn đoán rất có thể là:
U sợi mạch vùng mũi họng
U nhú đảo ngược
Polyp xoang hàm
Không có ở trên

Câu 15
Giang mai của mũi có thể gây ra:
Thủng xương vách ngăn
Thủng khẩu cái
Biến dạng yên mũi
Tất cả đều đúng

Câu 16
Các tiêu chí của đầu giang mai bẩm sinh sớm là:
Chảy mũi day dẳng, viêm tiền đình mũi với nứt môi trên
Rãnh hình chữ V của các răng cửa trung tâm trên, và viêm giác mạc
Thủng vách ngăn mũi
Không có ở trên

Câu 17
Bệnh nhân tiểu đường không kiểm soát được chẩn đoán là bị viêm xoang cấp tính. Tổng trạng BN
xấu đi nhanh chóng. Khảm mũi thấy lớp vỏ đen, chẩn đoán rất có thể là
Mycetoma
Viêm xoang do nấm cấp
Viêm xoang dị ứng do nấm
Viêm xoang do nấm lan chậm mãn tính
Câu 18
Một bệnh nhân nhập viện vì tắc nghẽn mũi 2 bên sau khi chấn thương mũi. Nhiệt độ bệnh nhân là
38. Đau nhói ở mũi. Chẩn đoán của bạn là:
Nhọt mũi frunculosis
Máu tụ vách ngăn
Áp xe vách ngăn
Không có ở trên

Câu 19
Một bệnh nhân 25 tuổi bị sốt, chảy mũi nhầy mũi và đau trên má là:
Viêm xoang trán
Viêm xoang hàm cấp tính
viêm xoang sàng
viêm xoang hàm mãn tính
Câu 20
Một bệnh nhân dị ứng 35 tuổi nhập viện vì nghẹt mũi 1 bên. Khám cho thấy nhiều polyp mũi 1
bên và CT scan cho thấy mờ xoang 1 bên với những điểm tăng đậm độ. chẩn đoán của bạn là gì?
Polyp mũi dị ứng
Viêm xoang cấp do nấm
Viêm xoang dị ứng do nấm
Viêm xoang do nấm lan chậm mãn tính
KHỐI U
Câu 1
Nam 40 tuổi nghẹt mũi trái và có khối ở mũi đỏ như thịt. Có tiền sử tái phát sau phẫu thuật 2 năm
trước:
Chẩn đoán có thể là u sợi mạch vùng mũi họng
Nghi ngờ u nhú đảo ngược
Polyp mũi dị ứng có thể là chẩn đoán
Không có ở trên.
Câu 2
U sợi mạch vùng mũi họng thanh thiếu niên có những đặc điểm sau ngoại trừ:
Ảnh hưởng đến thanh thiếu niên
Gây nghẹt mũi
U mạch máu
Ảnh hưởng đến chỉ phụ nữ

Câu 3
Các khối u lành tính thường gặp nhất của các xoang cạnh mũi là:
U nhú đảo ngược
U xương
U sợi mạch vùng mũi họng
Không có ở trên

Câu 4
Tất cả những điều sau đây là đúng với các khối u mũi trừ:
U nhú đảo ngược
Polyp chảy máu của vách ngăn
U Pott sưng
U xương
Câu 5
Một bệnh nhân nữ 45 tuổi có biểu hiện ù tai dạng mạch đập và khối màu đỏ phía sau màng nhĩ, tất
cả sau đây là đúng, ngoại trừ:
Khối u glomus là một chẩn đoán có thể
Cần làm thêm CT scan hoặc MRI
MRI chụp động mạch xác định chẩn đoán
Sinh thiết là cần thiết để xác định bản chất bệnh lý
TRIỆU CHỨNG
Câu 1
Cacosmia nghĩa là:
Mất mùi một phần hay toàn bộ
Giảm khứu giác
Ngửi thấy mùi hôi do sự hiện diện của các chất độc trong mũi
Ngửi thấy mùi không tồn tại.

Câu 2
Parosmia nghĩa là:
Ngửi thấy mùi hôi do sự hiện diện của các chất độc trong mũi
Ngửi thấy mùi không tồn tại
Mất mùi toàn bộ
Giảm khứu giác

Câu 3
Chảy dịch não tủy qua mũi là đặc trưng của tất cả những điều sau đây, ngoại trừ
Dạng nước và mặn
Không làm cứng lại chiếc khăn tay
Tăng khi căng thẳng
Bị 2 bên

Câu 4
Sau đây là nguyên nhân của thường xuyên chảy nước mũi 1 bên, trừ
Một bệnh mũi ác tính
Dị vật mũi
Dị ứng mũi
Viêm xoang dị ứng do nấm
Câu 5
Một đứa bé trai 3 tuổi bị chảy máu cam thường xuyên, tụ máu dưới da và thường sưng khớp sau
chấn thương nhỏ có thể bị:
Xuất huyết giảm tiểu cầu
Hemophilia
Leukemia
Sốt thấp khớp

Câu 6
Trong đau đầu từ viêm xoang, tất cả những điều sau đây là đúng sự thật, ngoại trừ
Thường là do nhiễm trùng cấp tính
Tồi tệ hơn vào buổi chiều và buổi tối
Trầm trọng hơn do khom lưng
Không phải khu trú trong viêm xoang mãn tính
Đau vùng chẩm trong viêm xoang bướm
Câu 7
Tất cả những điều sau đây là đặc trưng của rhinolalia clausa trừ:
Là do tắc nghẽn mũi 2 bên
Giảm cộng hưởng mũi
Ảnh hưởng đến các chữ m và n
Là một biểu hiện của dị dạng khẩu cái
Câu 8
Đám rối Keisselbach là nguyên nhân cho bao nhiêu % của chảy máu cam
50%.
60%.
70%.
80%.
90%
Câu 9
Tắc nghẽn mũi 2 bên trong một bệnh nhân 40 tuổi có thể được gây ra bởi
Hẹp lỗ mũi sau
Polyp mũi 2 bên
U sợ mạch mũi họng
Dị vật

Câu 10
Trong một bệnh nhân có biểu hiện phải chảy nước mũi tăng lên cùng với căng thẳng, các phát biểu
sau đây là đúng trừ
Nghi ngờ chảy dịch não tủy qua mũi
CT scan với thuốc tiêm cản quang là cần thiết
Phân tích sinh hóa của nước mũi nên được thực hiện
Nhỏ mũi và packing mũi rất hữu ích cho bệnh nhân
Bệnh nhân nên tránh hỉ mũi và nghiêng đầu
Câu 11
Một BN nữ 19 tuổi nhập viện vì mất khứu giác và mũi nghẹt cứng. Mẹ cô mô tả mùi hôi của mũi
của con gái mình. Việc chẩn đoán rất có thể là
Xơ cứng mũi
Dị vật trong mũi
Viêm xoang mạn
Viêm mũi teo
Câu 12
Một bệnh nhân bị chảy máu mũi cho thấy một điểm chảy máu trong điểm mạch Little nên được
điều trị bởi:
Đốt
Nhét mũi trước
Nhét mũi sau
Đông máu.
Câu 13
Trong một nam thiếu niên với chảy máu mũi trái tái phát nghiêm trọng, tái xanh và điếc dẫn truyền
của tai trái, bạn nên nghi ngờ:
Polyp cửa mũi
U nhú đảo ngược
U sợi mạch vùng họng
Tụ máu vách ngăn

KHÁC
Câu 1
Tỷ lệ thủng vách ngăn là ít phổ biến trong phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn hơn trong đường rách
dưới niêm mạc của vách ngăn mũi vì
Tỷ lệ tụ máu vách ngăn là ít phổ biến hơn trong phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn
Phẫu thuật của vách ngăn được thực hiện ở một bên
Sụn vách ngăn được sửa lại và đặt bên trái
Cả a và b là đúng
Cả b và c là đúng

Câu 2
Nguyên nhân phổ biến nhất của thủng vách ngăn là:
Áp xe vách ngăn
Lupus vulgaris
Phẫu thuật vách ngăn
Thói quen ngoáy mũi
Câu 3
Tất cả những điều sau đây nói về tam chứng Hatchinson, ngoại trừ:
Một khía hình chữ V của răng cửa trung tâm
Viêm kẽ giác mạc
Thủng vách ngăn
Nghe kém thần kinh
Câu 4
Tất cả các phát biểu sau đây là chính xác liên quan đến thủng vách ngăn trừ
Thường không có triệu chứng
Chảy máu mũi có thể xảy ra do tách lớp vỏ
Nguyên nhân phổ biến là ngoáy mũi thường xuyên
Phẫu thuật đóng lại lỗ thủng không thành công trong nhiều trường hợp

Câu 5
Các xoang thường là nguồn gốc của polyp mũi dị ứng là:
Xoang hàm trên
Xoang sàng
Xoang trán
Xoang bướm

Câu 6
Để xác định chất gây dị ứng trong viêm mũi dị ứng, các test sau đây được thực hiện:
Quẹt mũi lấy mẫu soi
Test da nhạy cảm
Kiểm tra nồng độ IgE máu
Tất cả các câu trên
Không câu nào ở trên

Câu 7
Một áp xe vách ngăn phải được lấy ngay vì sợ
Áp xe thùy trán
Viêm tắc tĩnh mạch xoang hang
Biến dạng mũi
Viêm mô tế bào ổ mắt
Câu 8
Sỏi mũi là do:
Dị vật bị bỏ quên trong mũi
Kết tủa của các muối canxi trên một cục máu đông hoặc chất nhầy cô đặc
Tất cả các bên trên
Không ở trên

Câu 9
Thủng phần xương của vách ngăn mũi xảy ra trong:
Sarcoidosis
Xơ cứng mũi
Lao
Giang mai

Câu 10
Các cơ chế dị ứng mũi là:
Phản ứng quá mẫn loại 1
Phản ứng quá mẫn loại 2
Phản ứng quá mẫn loại 3
Phản ứng quá mẫn loại 4

Câu 11
Bạch cầu ái toan với số lượng lớn trong dịch tiết mũi có trong:
Viêm mũi teo
Viêm mũi mạn tính
Viêm mũi dị ứng
Viêm mũi cấp tính
Câu 12
Khối polyp mũi 1 bên phát sinh từ các thành bên của mũi BN 55 tuổi có thể là:
U nhú đảo ngược
Xơ cứng mũi
Polyp mũi dị ứng
Polyp cửa mũi sau

Câu 13
Nguyên nhân phổ biến nhất của chảy máu mũi ở người cao tuổi là:
Viêm
Chấn thương
Viêm xoang
Tăng huyết áp

Câu 14
Hắt hơi là một triệu chứng nổi bật trong:
Viêm teo mũi
Viêm mũi mạn tính
Viêm mũi dị ứng
Viêm mũi cấp tính

Câu 15
Một polyp màu đỏ ở vách ngăn mà dễ chảy máu khi chạm vào có thể là
U mạch máu ở mao mạch
U nhú đảo ngược
U sợi mạch thiếu niên
Bướu da
Câu 16
Mũi sụp yên ngựa có thể là do sau đây ngoại trừ:
Phẫu thuật lấy sụn vách ngăn quá nhiều
Bệnh giang mai
Áp xe vách ngăn
Xơ cứng mũi

Câu 17
Một bệnh nhân với lệch vách ngăn mũi hình chữ C có thể bị tất cả những điều sau đây, ngoại trừ:
Chảy máu mũi
Tắc nghẽn mũi 1 bên
Đau mặt.
Parosmia

Câu 18
Các nguyên nhân thường gặp nhất của thủng vách ngăn là:
Lao
Bệnh phong.
Bẩm sinh.
Phẫu thuật

PHẪU THUẬT
Câu 1
Điều nào sau đây là sai liên quan đến cắt bỏ vách ngăn dưới niêm mạc:
chống chỉ định trước khi 18 tuổi
có thể được thực hiện dưới gây tê tại chỗ
Tỷ lệ thủng vách ngăn ít hơn chỉnh hình vách ngăn
Tỷ lệ tụ máu vách ngăn là cao hơn chỉnh hình vách ngăn
Câu 2
Lệch vách ngăn mũi có thể đi kèm với
Nghẹt mũi 1 bên.
Nghẹt mũi 2 bên.
Chảy máu mũi
Tất cả các bên trên.

Câu 3
Phẫu thuật nội soi chức năng xoang là sự lựa chọn trong tất cả những trường hợp sau đây, ngoại
trừ
Mucocele của các xoang cạnh mũi.
Xoắn mũi.
Viêm xoang mạn
Polyp mũi

Câu 4
Giá trị của phẫu thuật nội soi chức năng xoang là
Khôi phục các chức năng của mũi và các xoang
Tránh vết sẹo bên ngoài
Bảo tồn hệ thống dẫn lưu xoang qua lỗ đổ xoang.
Tất cả đều đúng

Câu 5
Các nguyên nhân phổ biến nhất của mũi thủng vách ngăn là
Lao
Bệnh giang mai
Phẫu thuật vách ngăn
Bẩm sinh
HỌNG
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ
Câu 1
Thần kinh chi phối cảm giác cho họng mũi xuất phát từ:
Thần kinh sinh ba
Thần kinh thiệt hầu
Thần kinh lang thang
Tất cả đều sai

Câu 2
Thần kinh chi phối cảm giác cho họng miệng xuất phát từ:
Thần kinh sinh ba
Thần kinh thiệt hầu
Thần kinh lang thang
Tất cả đều sai

Câu 3
Thần kinh chi phối cảm giác cho hạ họng xuất phát từ:
Thần kinh sinh ba
Thần kinh thiệt hầu
Thần kinh lang thang
Tất cả đều sai

Câu 4
Phần họng nằm trước đốt sống cổ thứ 3 đến 6 là:
Họng miệng
Họng mũi
Hạ họng
Toàn bộ vùng họng
Câu 5
Giai đoạn tự động của quá trình nuốt là:
Thì miệng
Thì họng
Thì thực quản
Cả 1 và 2

Câu 6
Trụ sau của amiđan được tạo bởi:
Cơ khẩu cái lưỡi
Cơ khẩu cái hầu
Cơ căng màn hầu
Cơ trâm hầu

Câu 7
Cơ khít hầu dưới bắt nguồn từ:
Xương móng
Xương hàm dưới
Xương hàm trên
Sụn giáp và sụn nhẫn

Câu 8
Giai đoạn 2 của quá trình nuốt được hoàn tất bởi:
Sự nâng lên của khẩu cái mềm
Sự gập ra sau của nắp thanh thiệt
Sự đóng khe thanh môn
Sự giãn ra của cơ nhẫn hầu
VIÊM NHIỄM
Câu 1
Một phụ nữ trung niên khó nuốt từ từ, lõm móng, thiếu máu hồng cầu nhược sắc và lưỡi nhẵn
bóng do:
Hội chứng Plummer Vinson
Ung thư hạ họng
Ung thư thực quản
Achalasia

Câu 2
Nguyên nhân thường gặp nhất của loét họng và miệng là:
Bệnh Behcet
Loét aphtha
Loét lao
Loét giang mai

Câu 3
Biến chứng sớm và thường gặp nhất của bạch hầu là:
Suy tim
Liệt màn hầu
Tắc nghẽn thanh quản
Viêm cầu thận cấp

Câu 4
Biến chứng thần kinh sớm và thường gặp nhất của bạch hầu là:
Liệt cơ nhãn cầu
Liệt cơ hoành
Liệt màn hầu
Liệt thanh quản
Câu 5
Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG đối với miễn dịch chủ động chống bạch hầu:
Là bắt buộc và thực hiện lúc 2, 4, 6 tháng tuổi
Dùng cho người tiếp xúc với bệnh nhân bạch hầu
Dùng cho bệnh nhân bạch hầu
Liều tăng cường được dùng lúc 18 tháng và 5 tuổi

Câu 6
Trong bệnh bạch hầu, huyết thanh giải độc được dùng:
Để trung hòa kháng độc tố trong tuần hoàn
Để trung hòa kháng độc tố cố định
Để giết vi khuẩn bạch hầu
Tất cả các ý trên

Câu 7
Màng thật trên họng xảy ra khi:
Viêm họng Vincent
Bạch hầu
Nhiễm khuẩn bạch cầu đơn nhân
Viêm amiđan dạng màng cấp

Câu 8
Đau họng diễn tiến nhanh, sốt, chán ăn và cảm giác mệt mỏi gợi ý:
Viêm mũi dị ứng
Cúm
Viêm mũi vận mạch
Tất cả
Câu 9
Một bệnh nhân đau họng nặng và nổi hạch toàn thân sau khi chích ampicillline và nổi ban giống
rubella. Bạn cần xem xét:
Xét nghiệm máu
Siêu âm bụng
Monospot test
Tất cả đều đúng
Tiếp tục dùng ampicilline

Câu 10
Một bệnh nhân đái tháo đường lớn tuổi xuất hiện đốm trắng như sữa ở niêm mạc miệng và họng.
Bạn cần nghi ngờ:
Bệnh Behcet
Loét Aphtha
Viêm họng Vincent
Bệnh Monilia

Câu 11
Một khối sưng loét đơn độc, không đau, mềm, màu hồng tạo lỗ ở bờ lưỡi có thể là:
Lao
Giang mai
Chấn thương
Ác tính

Câu 12
Chẩn đoán abcess cạnh họng dựa vào:
Tam chứng Trotter
Dấu hiệu Geisenger
Tam chứng Gradenigo
Tam chứng Boeck
Câu 13
Tam chứng Boeck xảy ra do:
Abcess quanh amiđan
Abcess sau họng
Abcess cạnh họng
Viêm họng Vincent

Câu 14
Nhiễm trùng sàn miệng thường có nguồn gốc từ răng:
Thường được gọi là “trench mouth”
Được biết là viêm họng Ludwig’s
Được gọi là viêm họng Vincent
Tất cả đều đúng

Câu 15
Vị trí rạch dẫn lưu trong abcess cạnh họng là:
Sau cơ ức đòn chũm
Trước cơ ức đòn chũm
Qua hố amiđan
Tất cả các ý trên

HẠNH NHÂN
Câu 1
Thần kinh chi phối amiđan đến từ:
Thần kinh bướm khẩu cái
Thần kinh thiệt hầu
Thần kinh lưỡi
Thần kinh lang thang
Câu 2
VA được lấy ra bằng cách:
Cắt và cột chỗ chảy máu
Nạo và nhét bông cầm máu
Cắt lạnh
Laser

Câu 3
Biến chứng nặng nhất của cắt amiđan là:
Chảy máu
Tắc nghẽn đường thở
Sốc
Nhiễm trùng

Câu 4
Trẻ 3 tuổi có thở miệng, nói giọng mũi và ngáy trong 1 năm, chẩn đoán là:
Hẹp cửa mũi sau 2 bên
Viêm VA
Viêm mũi cấp
Tất cả đều sai

Câu 5
Ở trẻ 4 tuổi bị chảy máu sau cắt amiđan 5 ngày:
Cột điểm chảy máu giúp cải thiện tức thời
Nguyên nhân chảy máu ở bệnh nhân này là do nút cột lỏng sai thời điểm
Nếu các biện pháp điều trị bảo tồn để cầm máu xem xét nhét vào hố amiđan các vật liệt cầm
máu tự hấp thu
Tất cả các ý trên
Câu 6
Một trẻ 4 tuổi có mẹ than phiền về việc thiếu chú ý, thở miệng và nói giọng mũi
Nghi ngờ viêm tai giữa tiết dịch
Nghi ngờ viêm VA
Cả a và b
Không ý nào đúng

Câu 7
Dấu hiệu sau đây là của viêm amiđan mạn, NGOẠI TRỪ:
Hạch cổ to
Amiđan 2 bên kích thước khác nhau
Mủ trong hố amiđan
Phù nề lưỡi gà

CHẤN THƯƠNG
Câu 1
Một trẻ 4 tuổi biểu hiện tiết dịch mũi trái. Bạn cần nghi ngờ:
Hẹp cửa mũi sau
Viêm VA
Dị vật mũi
Viêm mũi xoang

TÂN SINH
Câu 1
Dấu hiệu Moure có thể thấy ở:
Ung thư họng mũi
Ung thư họng miệng
Ung thư sau sụn nhẫn
Ung thư thượng thanh môn
Câu 2
Ở một bệnh nhân có khó nuốt từ đặc đến lỏng, bạn cần nghi ngờ tất cả các bệnh sau đây NGOẠI
TRỪ:
Ung thư sau sụn nhẫn
Ung thư xoang lê
Ung thư thực quản
Bệnh tim không giãn nở được (Achalasia of the cardia)

Câu 3
U nào sau đây có tiên lượng tốt nhất
Ung thư sau sụn nhẫn
Ung thư họng mũi
Ung thư dây thanh
Ung thư thực quản

Câu 4
Hố Rosenmullar là vị trí thường gặp của:
U xơ mạch
U mỡ
VA
Ung thư họng mũi

Câu 5
Tấ cả các sang thương sau đây là tiền ung thư, NGOẠI TRỪ:
Hội chứng Plummer Vinson
Bạch sản
U nhú đơn độc thanh quản người lớn
Đa u nhú thanh quản ở thanh thiếu niên
KHÁC
Câu 1
Polyp cửa mũi sau xuất phát từ:
Khe giữa
Xoang sàng
Xoang hàm
Xoang bướm

Câu 2
Một trong những đặc điểm của giọng mũi:
Gây ra bởi tắc nghẽn mũi 2 bên
Có sự giảm vang dội ở mũi
Ảnh hưởng đến âm m & n
Cả c và d đều đúng

Câu 3
Tất cả các trường hợp sau đây là cấp cứu, NGOẠI TRỪ:
Hẹp cửa mũi sau 2 bên
Dị vật mũi
Chảy máu mũi
Polyp cửa mũi sau

Câu 4
Ngáy được định nghĩa là:
Âm thở khó khăn do tắc nghẽn một phần thanh quản, khí quản hay phế quan
Âm ồn ào trong lúc ngủ do sự giảm động của thành thanh quản
Cả a và b đều đúng
Cả a và b đều sai
Câu 5
Một trong các trường hợp sau đây cần cấp cứu:
Hẹp cửa mũi sau 2 bên
Bệnh xơ cứng mũi
Hội chứng Plummer Vinson
Hẹp cửa mũi sau 1 bên
Vẹo vách ngăn

Câu 6
Một bệnh nhân 30 tuổi có giảm cảm giác ở đáy lưỡi, họng và lúc hít vào. Điều này có thể do sang
thương ở:
Lỗ tĩnh mạch cảnh
Lỗ tròn
Kênh động mạch cảnh
Lỗ trâm chũm

Câu 7
Tất cả các ý sau đây đều đúng về hở hàm ếch, NGOẠI TRỪ:
Bệnh nhân tăng âm mũi
Viêm tai giữa có thể là 1 biến chứng
VA có thể lấy an toàn
Bú khó khăn

Câu 8
Một phụ nữ 40 tuổi khó nuốt với thức ăn lỏng và có thể nuốt thức ăn đặc khá tốt. Điều này gợi ý:
Một u gây tắc nghẽn
Do thần kinh
Túi thừa Zenker
Hẹp thực quản
Câu 9
Ngưng thở lúc ngủ được định nghĩa là:
Ngưng thở trong lúc ngủ trên 20 giây
Ngưng thở trong lúc ngủ trên 20 giây và trên 30 lần trong 7 giờ ngủ
Ngưng thở trong lúc ngủ trên 10 giây và trên 30 lần trong 7 giờ ngủ
Ngưng thở trong lúc ngủ trên 10 giây và trên 10 lần trong 7 giờ ngủ

Câu 10
Túi họng băng qua:
Cơ khít hầu trên
Vết nứt Killian
Cơ khít hầu giữa
Xương móng

Câu 11
Một khối sưng ở cổ có thể gây tiếng ồng ộc lúc sờ, là dấu hiệu:
Boyce
Moure
Greisinger
Kernig

Câu 12
Cơn đau như dao đâm ở vùng amiđan gợi ý:
Viêm amiđan cấp
Đau thần kinh sinh ba
Đau thần kinh thiệt hầu
Abcess quanh amiđan
Câu 13
Một bệnh nhân nữ 50 tuổi có khó nuốt với thức ăn lỏng và có thể nuốt thức ăn đặc khá tốt. Điều
này gợi ý:
U hạ họng
Do thần kinh
Túi họng
Hẹp thực quản
THANH QUẢN

GIẢI PHẪU
Câu 1
Cơ mở duy nhất của thanh quản là
Cơ ức giáp
Cơ nhẫn phễu bên
Cơ nhẫn giáp
Cơ nhẫn phễu sau

Câu 2
Một trong các thành phần sau KHÔNG thuộc thanh quản:
Sụn giáp
Sụn nhẫn
Sụn phễu
Xương móng

Câu 3
Sụn lớn nhất thanh quản là:
Sụn giáp
Sụn nhẫn
Sụn nắp thanh thiệt
Sụn sừng

Câu 4
Cơ nhẫn giáp do dây thần kinh nào chi phối:
Thần kinh thanh quản ngoài
Thần kinh thanh quản trong
Thần kinh quặt ngược thanh quản
Tất cả đều sai

BẨM SINH
Câu 1
Một trẻ thở rít thì hít vào xuất hiện sớm sau sinh, tăng lên tư thế nằm sấp. Trẻ khóc bình thường.
Nhiệt độ 37, bạn cần nghi ngờ:
Màng thanh quản
Mềm sụn thanh quản
Viêm thanh quản cấp
Khe thanh quản sau

Câu 2
Bất thường thanh quản bẩm sinh thường gặp nhất là
Màng thanh quản
Mềm sụn thanh quản
Hẹp hạ thanh môn
U máu hạ thanh môn
VIÊM NHIỄM
Câu 1
Một trẻ trai 3 tuổi than phiền khó thở cấp, ho, tím tái và co kéo cơ hô hấp nhiều khả năng do:
Viêm amiđan cấp
Dị vật đường thở
VA to
Hạt dây thanh
Màng thanh quản
Câu 2
Một trẻ 2 tuổi viêm thanh quản cấp
Điều trị ngoại trú
Nhập viện là cần thiết
Tình trạng tự giới hạn
Kháng sinh, corticosteroids và tái khám là đủ

Câu 3
Nguyên nhân của viêm nắp thanh thiệt cấp là
Streptococcus pnemoniae
Hemophylus influenza
Staph aureus
Morexella cattrhalis

Câu 4
Viêm màng sụn thanh quản có thể do:
Vết thương thủng họng
Mở khí quản cao
Xạ trị
Tất cả các ý trên

Câu 5
Một bệnh nhân nam 50 tuổi có khàn tiếng tăng dần trong 1 tháng, cần:
Điều trị nội và theo dõi
Nội soi thanh quản
Luyện giọng
Tất cả đều sai

CHẤN THƯƠNG
Câu 1
Khó thở có thể do, NGOẠI TRỪ:
Chấn thương kín thanh quản
Chấn thương hở thanh quản
Hít chất kích thích
Lạm dụng giọng nói
Câu 2
Mục đích của nghiệm pháp Hemlich là:
Di chuyển thanh quản từ bên này sang bên kia để đánh giá tiếng lộc cộc thanh quản
Đẩy mạnh từ dưới cơ hoành lên đột ngột để tạo ra cơn ho nhân tạo
Kéo xương hàm dưới về phía trước để làm sạch đường hô hấp trên
Tất cả đều sai

Câu 3
Dị vật ở phế quản
Thường ở phế quản trái hơn phải
Thường ở người lớn
Xquang ngực nên thực hiện
Tất cả đều sai

TRIỆU CHỨNG HỌC


Câu 1
Các biểu hiện sớm của thanh quản tắc nghẽn bao gồm tất cả những điều sau đây, NGOẠI TRỪ:
Hoạt động của cánh mũi
Co kéo khoang liên sườn
Tĩnh mạch cổ nổi
Tím tái

Câu 2
Thở rít 2 thì là biểu hiện của:
Mềm sụn thanh quản
Màng thanh quản
Viêm thanh khí phế quản cấp
Tất cả đều sai
Câu 3
Mất tiếng là triệu chứng của:
Liệt khép dây thanh 1 bên
Liệt khép dây thanh 2 bên
Liệt mở dây thanh 2 bên
Tất cả đều đúng

TÂN SINH
Câu 1
Ung thư thanh quản thường xảy ra ở:
Nữ lớn tuổi
Nam lớn tuổi
Nam lớn tuổi hút thuốc lá
Nam trẻ tuổi

Câu 2
Ung thư thanh quản thường ở vị trí:
Thượng thanh môn
Thanh môn
Hạ thanh môn
Mặt thanh quản của nắp thanh thiệt

Câu 3
Yếu tố dẫn đến ung thư thanh quản bao gồm, NGOẠI TRỪ:
Hút thuốc lá
Uống rượu
Trào ngược dạ dày thực quản
Thiếu máu hồng cầu nhược sắc
Câu 4
Khàn giọng là triệu chứng sớm của:
Ung thư thanh môn
Ung thư thượng thanh môn
Ung thư hạ thanh môn
Ung thư vùng sau sụn nhẫn

Câu 5
Mất dấu lọc cọc thanh quản có thể gợi ý:
Ung thư thượng thanh môn
U xoang lê
Ung thư hạ thanh môn
Ung thư vùng sau sụn nhẫn

MỞ KHÍ QUẢN
Câu 1
Hẹp thanh quản do viêm màng sụn có thể do
Mở khí quản cao
Mở khí quản trung bình
Mở khí quản thấp
Sử dụng ống mở khí quản kéo dài

Câu 2
Vị trí mở khí quản lý tưởng:
Giữa vòng sụn khí quản thứ 1 và 2
Giữa vòng sụn khí quản thứ 2 và 3
Giữa vòng sụn khí quản thứ 3 và 4
Giữa vòng sụn khí quản thứ 4 và 5
Giữa vòng sụn khí quản thứ 5 và 6
Câu 3
Khí quản người lớn:
Dài 10cm
Tạo bởi 16-20 vòng sụn hoàn toàn
Nằm sau thực quản
Tất cả đều đúng

Câu 4
Bênh nhân hôn mê sâu, mở khí quản để tránh:
Viêm phế quản phổi
Viêm phổi hít
Phù phổi
Suy hô hấp

Câu 5
Trong chấn thương đầu nặng, mở khí quản để:
Tránh hít sặc
Hút lặp lại nhiều lần
Giúp thông khí
Tất cả đều đúng

Câu 6
Mục đích của mở khí quản trong hội chứng ngưng thở lúc ngủ là:
Tránh hít sặc
Hút lặp lại nhiều lần
Giúp thông khí
Để vượt qua chỗ tắc nghẽn đường thở
Câu 7
Loại mở khí quản nào được dùng trong ung thư thanh quản:
Mở khí quản cao
Mở khí quản trung bình
Mở khí quản thấp
Mọi loại đều phù hợp

Câu 8
Loại mở khí quản nào được chỉ định trong ung thư hạ thanh môn:
Mở khí quản cao
Mở khí quản trung bình
Mở khí quản thấp
Mọi loại đều phù hợp

Câu 9
Một bệnh nhân than phiền khó thở kéo dài sau mở khí quản, ống mở khí quản thì sạch và không có
giảm thông khí trong khi nghe phổi. Bạn nghi ngờ:
Khí phế thũng do phẫu thuật
Tràn khí màng phổi
Thuyên tắc khí
Tất cả đều đúng

Câu 10
Nói về mở khí quản trung bình, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG:
Sau eo tuyến giáp
Giữa vòng sụn thứ 3 và 4
Ít tổn thương màng phổi
Nhanh và dễ so với mở khí quản cao

You might also like