Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP BUỔI 1: NGUYÊN LÝ I ÁP DỤNG CHO CÁC QUÁ TRÌNH VẬT LÝ
Bài 1: (Câu II.5. trang 50-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Cho giãn nở 10l khí Heli ở 0oC và 10 at đến áp suất bằng 1 at theo 3 quá trình sau:
a. Giãn đẳng nhiệt thuận nghịch.
b. giãn đoạn nhiệt thuận nghịch.
c. giãn đoạn nhiệt không thuận nghịch.
3
Cho nhiệt dung đẳng tích của Heli là Cv R và chấp nhận không đổi trong điều kiện đã cho
2
của bài toán.
Tính thể tích cuối cùng của hệ, nhiệt Q, biến thiên nội năng, và công trong quá trình nói trên.
Bài 2: Cho 100 g N2 ở 0oC, 1atm. Tính Q, W, U, H trong các biến đổi sau đây được tiến hành
thuận nghịch nhiệt động:
a) Nung nóng đẳng tích tới P = 1,5atm.
b) Giãn đẳng áp tới V = 2V ban đầu.
c) Giãn đẳng nhiệt tới V = 200l
d) Giãn đoạn nhiệt tới V = 200l
Chấp nhận rằng N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung đẳng áp không đổi trong quá trình thí nghiệm
và bằng 29,1J/mol.K
Bài 3: Một xilanh và pittong cách nhiệt tiết diện ngang của xi lanh là 100 cm2, bên trong chứa 1,5
mol khí CO2. Trạng thái đầu của hệ có nhiệt độ 15oC và 9,0 atm. Cho khí tự giãn nở chống lại áp suất
ngoài là 1,5 atm. Giả sử khí là lí tưởng và Cv = 28,8 J/K.mol. Khi pittong di chuyển được 15 cm. Tính
Q, A, U, T.
Bài 4: Chuyển 1 mol nước lỏng thành hơi ở 100oC, 1 atm. Tính Q, A, U của quá trình, biết nhiệt
hóa hơi của nước là 40,67 kJmol-1. Coi hơi nước như khí lý tưởng.
Bài 5: (Trang 41-Bài tập hóa lí- Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải)
Cho hóa hơi 36 gam nước lỏng ở 100oC và 1at. Sau đó là giãn nở đẳng nhiệt thuận nghịch hơi nước
đến thể tích gấp 10 lần. Chấp nhận hơi nước là khí lí tưởng và biết rằng trong điều kiện trên:
- Nhiệt hóa hơi của nước Hhh = 9630 cal/mol.
- Thể tích phân tử gam của hơi nước là 30l, và trong tính toàn có thể bỏ qua thể tính pha lỏng
so với pha hơi.
Tính công A, nhiệt Q, H, U của hệ trong quá trình.
Bài 6: Một khối khí có V = 3 lít, p = 2.10-5 (N/m2), t = 27oC, được đun nóng đẳng tích rồi cho dãn nở
đẳng áp (thuận nghịch). Khi dãn nở, nhiệt độ tăng thêm 30oC. Tính công khí đã thực hiện
Bài 7: Cho 2,2 kg khí CO2 dãn nở thật chậm, đẳng áp, nhiệt độ tăng thêm t 200o C . Tính:
Bài 13: Đun nóng ở áp suất 1,0 atm 100 gam nước từ -23oC đến 127oC. Cho biết
Bài 14: Trộn 2 mol nước đá ở -5oC với 6 mol nước lỏng ở 35oC. Giả sử không có sự trao đổi nhiệt
của hệ với môi trường. Tính nhiệt độ cuối của hệ. Cho biết: