You are on page 1of 1

Lý thuy ết: sử dụng để phâ n tích cấ u trúc polyme

xenlulozơ nitrat, xenlulozơ axetat


1. Biế n đ ổi, chứ c nă ng hóa c ác
polyme tự nhiên hoặ c tổng hợp và rượu poly vinyl
điều chế c ác polyme m ới
nhựa trao đổi ion
ứng d ụng
Lư u hóa và đó ng rắn
ứng dụng thực tế
2. Hiện tượng lão hóa polyme 2

3. Xử lý tái chế c ác sản phẩm


6.1 Giới thiệu
polyme c ũ một cách a n toàn 2

ứng dụng và phát triển c ủa phả n


ứng hóa học hữu cơ trong lĩnh vực
hóa học ca o phân tử
Về nguy ên tắc phản ứng hóa chia thành hai phản ứng chính dựa (1) Phản ứng của nhóm chức trên polyme
học poly me c ũng giống như vào sự thay đổi mức độ trùng hợp 3

phản ứng của đồng đ ẳng thấp hoặc dựa vào c hức nă ng 2) Các phản ứng làm thay đổi hoàn
phân tử. toàn m ức đ ộ trùng hợp
2

Nhiều phả n ứng hóa học m à poly me c ũng có thể thực


hiện giống như các hợp chất thấp phân tử tương ứng
2

không thể sử dụng khái niệm hiệu suất thường


được sử dụng trong cá c phả n ứng phân tử thấp có thể sử dụng mức độ chuy ển hóa
1

6.2.1 Đặc điểm


Bản thân poly me là hỗn hợp có mức đ ộ trùng hợp khác nhau nên
dù mức độ chuy ển hóa giống nhau thì thành phầ n đơn vị cũng
khác nhau, khác với hợp chất thấp phân tử, đơn vị nhỏ nhất tham
Thứ hai là độ phức tạp của sản phẩm gia phản ứng không phải là toàn bộ phân tử mà là đoạn m ạc h

chủ y ếu thể hiện ở ảnh hưởng đ ến tốc độ khuếc h tán

và nồng độ cục bộ của chấ t phản ứng

1. Ảnh hưởng của sự kết tinh 3


6. 2 Đặc điểm phản ứng hóa học
polyme và c ác yế u tố ảnh hưởng 6.2.2 Các y ếu tố vật lý ảnh 2. Ảnh hưởng của tập hợp
2
hưởng đ ến phả n ứng hóa học
của polyme 3. Ảnh hưởng của sự thay đổi độ hòa tan
2

4. Ảnh hưởng của nhiệt độ


1

5. Ảnh hưởng của liên kế t ngang


2

(1) hiệu ứng cản trở không gian


3

Hiệu ứng tĩnh đi ện c ủa c ác nhóm


1. Hiệu ứng nhóm thế lân cận liền kề trên m ạc h phân tử có thể
6. 2. 3 Ảnh hưởng của cấ u trúc làm giảm hoặc tăng hoạt tính phản
phân tử polyme (2) Hiệu ứng tĩnh đi ện ứng của c ác nhóm chức. 5

2. Cách ly nhóm c hức


4

PE clo hóa là nhựa nhiệt dẻo có


tính chất của nhựa và ca o su
hàm lượng clo thường từ 25% ~ 45% .
2

6.3.1 Poly ety len clo hóa

tổng hợp công nghiệp: dung dịch


và huy ền phù
4

1. alcol phân polyvinyl axe tat


6

dễ tan trong nước nóng do m ạc h


Polyvinyl alcohol có thể được kéo phân tử chứa nhiều nhóm hy droxy l không có giá trị thực tế
thành sợi sử dụng nước làm dung
môi
ac etal hóa với andehit cấ u trúc ac etal vòng sáu cạ nh thành viny lon không tan trong nước
nhóm hy droxy l 1,3

6.3.2 Alcol phân polyvinyl


axe tat và a ce tyl hóa poly vinyl
alcol 2. Phản ứng acetal hóa rượu polyvinyl

Viny lon sợi tổng hợp năm 50. có c hứa ba loại cấ u trúc

Xenluloza là polyme tự nhiên và c ó cấ u trúc

ba nhóm hy droxy l
với axit hữu cơ và axit vô cơ trong
phản ứng este hóa
phản ứng hóa học alky lsunfat và anky l halogenua để
thực hiện phản ứng ete hóa
cá c e ste và ete xenlulozơ tạo thành là chất dẻo nhiệt
dẻo, đây là loại chất dẻo bán tổng hợ p lâu đời nhất
-xenluloza từ bông nguyên liệu nê n nguồn nguy ên liệu hạ n
chế , giá thành tương đối cao nên thiếu sức cạnh tranh

6.3 Biến đổi hóa học và ứng dụng


của mứ c đ ộ trùng hợp tương tự 6.3.3 Biế n đ ổi tương tự của xenluloza

1. Sợi visco

xử lý xenlulozơ với hỗn hợp axit nitric và a xit


sunfuric đặc. Axit sulfuric đ ậm đặc có tác dụng kép
làm xenluloza trương nở và tác nhân de hy drat hóa
(1) Xenlulozơ nitrat
Nitrocellulose chứa 13% nitơ thường được sử dụ ng đ ể
sản xuất thuốc súng không khói ; chứa 12% được sử
dụng chủ y ếu để làm sơn và phim ảnh; chứa 11% được
sử dụng đ ể sản xuất nhựa xenlulo, sản xuất bóng bàn,
2, este xenlulozơ văn phòng phẩ m, đồ chơi, v.v. 1

anhy drit axetic và a xit axetic phản ứng với


xenlulozơ khi có m ặt axit sunfuric

(2) Xenlulozơ axetat


sản xuất đế phim , sợi tổng hợp, tay cầ m
dụng cụ, phím gõ, màng sợi lọc,
tính ổ n định và không chá y nên được thay thế nitroxenllulo trừ thuốc súng

alcali xenlulozơ với metan halogen hóa và etan halogen hóa c ó thể tạo
ra sản phẩm mety l và etyl xenlulozơ, được dùng làm chấ t phân tán

3. Ete xenlulozơ chấ t bảo vệ dạng keo, c hất kế t dính đ ịnh hình, chấ t hồ kéo sợi, v.v., sử dụng
natri cacboxy mety l xenluloza trong trùng hợp huyền phù viny l clorua, Chất
phân tán hy droxy propy l mety l xenluloza c ũng được làm từ ete xenlulozơ

Cấu trúc cơ bản của nhựa trao đổi bao gồm


ba phầ n: khung xương mạng không gian 3
chiều, không hòa tan và không nóng chảy và
nhóm chức năng được c ố định trên khung.

6. 3.4 Nhựa trao đổi ion

Quá trình trao đổi ion của hạt nhự a


trao đổi ion cũng là phản ứng hóa
học poly me

Khung nhựa trao đổi anion mang c ác nhóm chức khác nhau
(P - N+( CH3)3OH, P - N+( CH3)2HOH v.v.), nhóm OH c ó
thể phân ly, phản ứng trao đổi anion có thể diễn ra như sau

Thứ nhất là tổng hợp từ monom e


vai trò rất quan trọng
Thứ hai là tổng hợp poly me m ạc h thẳng
trước rồi sau đó t ạo liên kết ngang tạo liên kết ngang không mong muốn
cơ chế và cá c biện pháp giải quyết tương ứng

Mục đích của quá trình lưu hóa là


loại bỏ biến dạng vĩnh viễ n, để nó
có thể nhanh c hóng và trở lại hình
dạng ban đ ầu sau khi biến dạng.
không tìm thấy gốc tự do

cơ chế phả n ứng tạo gốc tự do cá c a xit, bazơ và dung m ôi có hằng


số điện m ôi cao có thể tăng t ốc
phản ứng lưu hóa

Lưu huỳnh bị phân cực thành các


cặ p ion lưu huỳnh dưới tác dụng
của nhiệt độ và phản ứng với cao
su để tạo thành các ion lưu huỳ nh
(được kích hoạt).

ion này lấy hy dro từ các


1. Lưu hóa cao su
ca cboc ation ally l
Cơ chế phản ứng

lưu hóa thuộc cơ chế ion

6.4.1 Liên kết ngang


Các ca cboc ation phản ứng với lưu huỳ nh
trước, sau đó thêm vào c ác liên kết đôi c ủa c ác
đại phân tử để tạo ra cá c liên kết ngang . Thông
qua quá trình chuy ển hy dro, nó tiếp tục phả n
ứng với các đại phân tử để tạo ra ca cboc ation

tăng t ốc đ ộ lưu hóa, m ức độ lưu hóa


thường thêm chấ t xúc tiế n để lưu
hóa và bổ sung các chấ t hoạt hóa giảm lưu huỳ nh tự do
(trợ xúc tiến) như ôxit kim loại và hình thành là cá c liên kết m ono,
cả i thiện hiệu quả sử dụng lưu huỳ nh
axit béo disunfua và có rất ít liên kế t đôi
liền kề và vòng lưu huỳ nh
hợp chất hữu cơ lưu huỳnh như
tetramethy lthiuram disulfide

polyety len, cao su etylen propy len và silicone


tăng đ ộ bền và tăng giới hạn trên
của nhiệt độ sử dụng

Chất khơi mào peroxit có thể được


sử dụng để khâu m ạc h

2. Khâu mạc h của polyme


không có liên kế t đôi

nhiều phản ứng phụ


Nhược điểm
giá thành peroxide ca o

tăng hiệu quả khâu m ạc h


ethy lene, propy lene và m ột lượng
thiết kế để tạo ra c ác liên kết đôi nhỏ dicy clopentadiene
sử dụng cá c quá trình lưu hóa bằ ng lưu huỳ nh ca o su EPDM (Ethy lene Propy lene
Diene Monome)

phản ứng mà m ạc h nhánh với các c ấu trúc khác nhau được ghép trên mạc h chính
của một polym e bằ ng phản ứng hóa học được gọi là phản ứng trùng hợp ghép
Tính chất của copoly me ghé p phụ thuộc vào thành phần, cấ u trúc và
6.4 Biến đổi hóa học làm tăng chiều dài của m ạc h chính và mạc h nhánh c ũng như số lượng nhánh
mức đ ộ trùng hợp
hai poly me c ó cá c tính chấ t khác nhau: chẳng hạ n như axit và kiềm , ưa nước và ưa dầu, khó
nhuộm và dễ nhuộm hay hai poly me không tương hợp có thể được liên kết hóa học với nhau 1

Một đặc điểm chính và phổ biến là nó dễ dàng tạo để biến tính nhựa
blend với các hom opolyme tương ứng của chúng
chấ t nhũ hóa bề mặt trong blend

HIPS : trùng hợp sty ren với sự có


mặt của poly butadien hòa tan
(trong sty ren).
polystyrene c hịu va đập ca o HIPS, ABS và copoly me
ghép m ethacry late-butadiene -sty rene (MBS) ABS terpolyme trùng hợp sty ren
và a cry lonitril với sự có mặt của
polybutadien

(i) phương pháp phản ứng chuy ển m ạc h;


① monome thứ hai thực hiện phản ứng trùng
(ii) phương pháp sử dụng chấ t khơi
hợp ion hoặc gốc tự do khi có m ặt của poly me
hoạt tính, để ghép lên poly me ba o gồm: mào đạ i phân tử macroinitiator
Chương 6 Phản ứng biến đổi hóa học của polyme (iii) phương pháp ghép bức xạ;
Phương pháp ghép có thể được (iv) P hương pháp phản ứng cơ hóa
chia thành hai loại
②Tổng hợp mạc h nhánh trước và sau
đó ghép nó với polyme m ạc h chính bằng (i) phương pháp phản ứng cộng và ngưng tụ
phản ứng ghép
(ii) phương pháp phản ứng trao đổi

sử dụng phổ biến trong công nghiệp

polyme m ạc h chính cóng uy ên tử hydro li nh động


có thể ghép m onome olefin

polybutadien ghép styren để c hế


1. Phản ứng ghép gố c tự do tạo poly styren chịu va đập c ao
HIPS
10

polyme c ó chứa nhóm hy droxy l


2

Phương pháp khác


6.4.2.1 Đồng trùng hợp ghép 7

Phản ứng ghép ion dễ kiểm soát cấu trúc


của sản phẩm hơn ghép kiểu gốc tự do
6.4.2 Đồng trùng hợp ghép và và ít hình thành hom opolyme hơn
đồng trùng hợp khối
polyme c hứa clo như polyvinyl clorua có thể phản ứng với
BCl3, R2AlCl hoặc AgSbF6 để tạo ra ca cboc ation trên m ạc h
chính và khơi mào trùng hợp cation với monome isobuty len

(1) Khơi mà o ca tion

2. Phảnứng g hép ion


rất khó đ ể kiểm soát phản ứng ghép a nion tốt hơn bởi vì chuy ển
phương pháp khơi mào ca tion và anion chuy ển m ạc h sang m onomevà hiệu mạc h và ngắt m ạc h tự phát thấp
quả ghé p tương đối thấp hơn nhiều.

(2) Khơi mà o anion phản ứng của poly 1,4-butadien và tert-buty l liti, phản ứng của
polyam it và natri có thể tạo ra c ác anion trên mạch để trùng hợp
ghép c ác monome:styren, ac ry lonitrin, fom ande hit và ety len oxit

ghép giữa anion poly styren hoạt động và poly vinyl clorua

3. Phảnứng g hép nối

Copoly me khối có thể có c ấu trúc hai


đo ạn A-B (I), ba đoạn ABA (II) hoặc Nhiều tính chất cơ bản của copoly me
bố n đo ạn ABAB (III) và cấu trúc ba khối và copolyme ghé p tương tự nhau
đo ạn ABC (IV). Chúng thường chia thành hai pha trong
phạm vi kích thước c ủa kính hiển vi
6.4.2.2 đ ồng trùng hợp khối
trùng hợp anion sống là các h tốt
nhất để tổng hợp cá c c opolyme khối

Sự phân hủy của polyme c hủ y ếu là do phản ứng


phân cắ t liên kết hóa học m ạc h chính của polyme
1. Phương pháp phân huỷ
Phản ứng phân hủy thường được chia thành
6. 5. 1 Giới thiệu 7

2. Cơ chế phản ứng phân huỷ


9

Phân hủy nhiệt chủ y ếu ba o gồm 3

6.5.2.2 Phản ứng phân huỷ nhiệt


26

phân huỷ phổ biến nhất


phân huỷ oxy hoá c ũng có thể xảy ra ởnhiệ t độ thấp hơn
Polyety len có năng lượng hoạt hóa
Sản phẩm phân huỷ có c hứa phân hủy là 193 ~ 293 kJ/mol trong
nhóm ca cboxy l, nhóm điều kiện châ n không
ca cbony lvà nhóm hy droxy l có m ặt oxy năng lượng hoạt hóa
thấp hơn nhiều 67 ~ 147 kJ/mol

Giai đoạn khơi mào


6.5.2.3 Phản ứng phân hủy oxy hóa do nhiệt
Cơ chế phản ứng oxy hóa và phân hủy nhiệt của
polyolefin thông thường ở nhiệ t độ tương đối
thấp giống như quá trình oxy hóa c ủa pa rafin và
nó cũng xảy ra theo cơ chế c huỗi gốc tự do

Giai đoạn phá t triển

Ngắt mạc h kết hợp hoặc phân ly


Giai đoạn ngắ t mạc h giữa c ác gốc tự do khác nhau

ngăn ngừa phản ứng ôxy hóa nhiệt thêm một số chất để phá hủy cá c gốc tự do peroxy trong phản ứng phát triển (-COO) 3

cắ t mạc hchính , phản ứng tách loại nhóm


phụ, phản ứng khử trùng hợp , phản ứng
vòng hóa và phả n ứng tạo liên kết ngang
đánh giá độ bền nhiệt 2

(i) tăng đ ộ kết tinh


(ii) đưa thêm vào c ác nhóm bên phâ n cực
1, Polyme c ó nhiệt độ hóa m ềm Ts,
tương tác mạnh bên trong
nhiệ t độ nóng chảy Tm và nhiệt độ và giữa c ác phân tử (iii) đưa cá c vòng thơm hoặc dị
chuy ển tiếp thủy tinh Tg ca o vòng thơm được và o mạc h chính
hoặc được sử dụng làm nhóm phụ
(iv) c ác liên kết ngang hóa học thích hợp

i) tránh cấ u trúc hóa học "tạp c hất"


của cá c liên kết y ếu)

2, Polyme c ó tính ổn đ ịnh nhiệt và


hóa học ca o, tức là nó có nhiệ t độ chống lại sự phá
6.5.2 Phả n ứng phân hủy nhiệt hủy của hóa c hất (ii) có cấ u trúc liên hợp hoặc hình thang
phân hủy ca o phải phá vỡ nhiều liên kết
polyme và polyme c hịu nhiệt

(iii) sử dụng cá c nguy ên tố như Si,


P, B, F thay thế cho C hoặc H. polysiloxan c ó thể lên tới 150 ~ 200oC

3. Khi tổng hợp polyme c hịu nhiệt,


cầ n tìm điều kiện tốt nhất giữa tính
ổn đ ịnh và khả năng gia công 6

Isotac tic poly (hexy lety len) 2

Polytetrafluoroe tylen -CF2—CF2- 6

nhiệt độ phân huỷ ban đầu trong


châ n không và trong không khí là
6.5.2.4 Polyme chịu nhiệt 450oC và 550oC
Poly (p-styrene)
vật liệu poly me c hịu nhiệt và sử polyme không tan và không nóng chảy
dụng lâu dài ở nhiệ t độ ca o
gia công tạo hình bằng phương
pháp thiêu kết ở 400oC

Poly 2,6-dim ety l-1,4 pheny l ete


vật liệu kết cấu trong thời gian dài ở 200oC

Một số polyme chịu nhiệt

(Tm 288oC

gốc SO2 tham gia vào hệ liên hợp


ca o và bề n nên dễ hấp thụ và phân
Polysulfone ether tán năng lượng bên ngoài.
nhựa nhiệt dẻo c hịu nhiệt và chống
oxy hóa tốt nhất và có thể sử dụng
được ở 260oC

Ar là nhóm pheny l mất trọng lượng ở 500oC là 1,0% ~ 1,5%

Polyimide thơm
Ar là
khối lượng giảm 7% ở 500oC

Quá trình lão hóa thường do vật liệu c ó chứa


nhóm có thể hấp thụ ánh sáng cực tím

mặc dù polyme không chứa nhóm này


nhưng tia cực tím vẫ n gây lão hóa

chứa cá c tạp chất có thể hấp thụ tia cực tím hai loại
4

6.5 Phản ứng phân hủy polyme


phân hủy quang m à không cầ n
thêm chấ t cảm quang
chia thành hai loại
phân hủy quang c ó chấ t cảm quang

Điều kiện cần đ ể làm đứt mạc h phân tử khi


polyme tiếp xúc với ánh sáng là năng lượng
ánh sáng lớn hơn năng lượng liên kết
Phần tia tử ngoại xa (120 ~ 280 nm) trong á nh Năng lượng của nó nằm trong phạm vi năng
sáng m ặt trời bị hấp thụ hầu hết bởi ôzôn trong lượng liên kết của hầ u hết các polyme .
khí quyển và phần tử ngoại gần với bước sóng
290 ~ 400 nm có thể đ ến bề m ặt trái đ ất tia cực tím trong bức xạ mặt trời là phần
quan trọng nhấ t gây ra sự lão hóa quang c ủa
vật liệu poly me

phần hồng ngoại cũng đóng m ột vai trò quan trọng


Bước sóng hồng ngoại trên 1000 nm và trong quá trình lão hóa nhưng đó là do vật liệu hấ p thụ
có nă ng lượng dưới 25 kJ/mol , thấp ánh sáng hồng ngoại và sau đó chuy ển hóa thành nhiệ t
hơn nhiều so với năng lượng liên kết năng, nhiệt năng làm già hóa vật liệu theo cơ chế khác

Liên kết hóa học Năng lượng liên kết Bước sóng có thể
hóa học/kJ/mol thâm nhập/nm
O- H 1938,74 259
C-F 141,29 272
C-H 413,66 290
N- H 391,05 306
C-O 251,69 340
C- C 347,02 342
1. Điều kiện chung C- Cl 328,66 364
C-N 290,98 410

12

Polysulfon, polyety len terephthalat và m ột số


polyuretan nhất định có đỉnh hấp thụ tối đa
trong vùng bức xạ tia cực tím;
polystyren, polyeste béo, c elulozơ este,
polymethy l methacry lat và poly am it cóđỉnh
Tốc độ hấp thụ photon và hiệu suất phân hủy quang hấp thụ cực đại ở bước sóng nhỏ hơn 290 nm
của polyme, c ũng như phản ứng phân hủy phụ thuộc polyolefin như polyethy len, poly propy len,
6.5.3.1 Phản ứng phân hủy quang rất lớn vào cấ u trúc phân tử của polyme, trạng thái tập polyvinyl clorua và poly tetrafluoroe thylen
hợp và các chấ t cấu thành trong vật liệu poly me không chứa c ác đơn vị cấ u trúc hấp thụ photon
trong vùng tử ngoại từ 290 đ ến 400 nm
chúng hấ p thụ tia cực tím thực sự là do các "tạp
chấ t" cấ u trúc, chẳ ng hạn như cá c nhóm ca cbony l
được tạo ra bởi quá trình oxy hóa trong quá trình gia
công hoặ c c ác chấ t xúc tác dư hoặc tạp chấ t từ cá c
nguồn khác trong quá trình tổng hợp

Khi phân tử polyme hấp thụ m ột photon, nó sẽ chuy ển lên trạng thái kích
thích và tiếp sau đó là m ột loạt các quá trình khác nhau c ó thể xảy ra để
6.5.3 Phâ n hủy quang và chấ t ổn tiêu tán năng lượ ng photon đ ã hấ p thụ, trong số đó có phản ứng hóa học
định ánh sáng c ủa poly me
Phản ứng quang hóa có thể bao gồm cá c phả n ứng: hình thành
gốc tự do , ion, vòng hóa, sắp xếp lại nội phân tử và phân mảnh.
Ngoài ra, còn c ó cá c quá trình quang vậ t lý, không gây ra phản
ứng hóa học nhưng chuy ển phầ n lớn năng lượng hấp thụ thành
2. Cơ chế phân hủy quan gtrong đi ều kiện yếm khí
nhiệt vô hạ i đối với polyme và ánh sáng có bước sóng dài
Dưới bức xạ á nh sáng 250 ~ 330 nm , nhóm
ca cbony lcó thể bị kích thích và sau đó bị phân hủy
phản ứng phân hủy quang c ủa
polyme c hứa xeton hai loại cơ chế phá vỡ liên kết:
kiểu Norrish loại I và loại II
1

sự phân hủy quang khi có m ặt oxy nghiêm trọng


hơn nhiều so với sự phân hủy quang học thuần túy
Hiệu suất lượng tử của quá trình
phân hủy quang c ủa hầ u hết các polyolefin là cá c a nkan m ạc h dài không hấp
polyme là rất thấp, nhưng khi có thụ ánh sáng c ó bước sóng lớn hơn 200nm.
mặt oxy lại khác bởi vì quá trình
nếu c ó y ếu tố ngẫu nhiên hoặc nhân
phân hủy quang c ó sự xuất hiện c ủa tạo hấp thụ tia cực tím, nó có thể
cá c phả n ứng tự oxy hóa theo cơ kích hoạt phản ứng oxy hóa qua ng
chế chuỗi gốc tự do
Ban đầu, hà m lượng của có thể rất
Ánh sáng m ặt trời không thể gây ra sự sự phân hủy quang c ủa thấp, nhưng tăng lên nhanh chóng
3. Cơ chế khơi mào phân hủy quang khi có ox y
phân hủy quang c ủa poly propy lene. hy drogen peroxide -OOH (hiệu khi thời gian phơi sáng tăng .
suất lượng tử gần 100%) là
nguồn chủ y ếu tạo ra gốc tự do. Gốc tự do R được tạo ra khi xảy ra phản
ứng cra cking oxy hóa c ủa poly propy lene
và tiếp sau đó là phản ứng oxy hóa tự động 1

chấ t cảm quang (S) hấp thụ các


photon và bị kích thích chuy ển lên
trạng thái kích thích (S*)
sau đó x ảy ra sự phân hủy quang và cắ t mạc h

(1) Chất cảm quang ở trạng thái


kích thích S * phản ứng với
polyme (PH) để tạo ra một gốc tự
do phân hủy quang polyac etaldehy de
bằng dipheny lxeton 2

6.5.3.2 Phản ứng phân huỷ cảm quang


Benzen và c ác dẫn xuấ t của nó
thuộc loại hợp chất cảm quang.
Có hai các h để tạo ra cá c gốc tự do (2) Tuổi thọ trạng thái kích thích
hoạt động từ S*: ngắn (10-9 ~ 10-10s) S* phân hủy Ví dụ, FeCl3 khan được sử dụng cho poly methy l
và tạo ra cá c gốc tự do với tố c độ methacry late, poly vinyl clorua và poly ca rbonate
khá c ao và cá c gốc tự do được tạo ra bisphenol A làm tăng tốc độ phân hủy quang.
phản ứng vớ i polyme để tạo thành
cá c gốc tự do trên mạc h polyme
Ngoài ra, nhiều oxit kim loại, muối
và hợp chất cơ kim cũng c ó thể
hoạt động như chất cảm quang.
có thể được sử dụng để giải quy ết vấn đề ô
nhiễm môi trường do nhựa thải gây ra

đưa nhóm chấ t cảm quang và o


chuỗi phân tử của polyme thông
qua phả n ứng đồng trùng hợp
1

Chương 6 Phản ứng hóa học của polyme.mmap - 7/12/2021 - Mindjet

You might also like