Professional Documents
Culture Documents
biến đổi hóa họcPLm
biến đổi hóa họcPLm
phản ứng của đồng đ ẳng thấp hoặc dựa vào c hức nă ng 2) Các phản ứng làm thay đổi hoàn
phân tử. toàn m ức đ ộ trùng hợp
2
Viny lon sợi tổng hợp năm 50. có c hứa ba loại cấ u trúc
ba nhóm hy droxy l
với axit hữu cơ và axit vô cơ trong
phản ứng este hóa
phản ứng hóa học alky lsunfat và anky l halogenua để
thực hiện phản ứng ete hóa
cá c e ste và ete xenlulozơ tạo thành là chất dẻo nhiệt
dẻo, đây là loại chất dẻo bán tổng hợ p lâu đời nhất
-xenluloza từ bông nguyên liệu nê n nguồn nguy ên liệu hạ n
chế , giá thành tương đối cao nên thiếu sức cạnh tranh
1. Sợi visco
alcali xenlulozơ với metan halogen hóa và etan halogen hóa c ó thể tạo
ra sản phẩm mety l và etyl xenlulozơ, được dùng làm chấ t phân tán
3. Ete xenlulozơ chấ t bảo vệ dạng keo, c hất kế t dính đ ịnh hình, chấ t hồ kéo sợi, v.v., sử dụng
natri cacboxy mety l xenluloza trong trùng hợp huyền phù viny l clorua, Chất
phân tán hy droxy propy l mety l xenluloza c ũng được làm từ ete xenlulozơ
Khung nhựa trao đổi anion mang c ác nhóm chức khác nhau
(P - N+( CH3)3OH, P - N+( CH3)2HOH v.v.), nhóm OH c ó
thể phân ly, phản ứng trao đổi anion có thể diễn ra như sau
phản ứng mà m ạc h nhánh với các c ấu trúc khác nhau được ghép trên mạc h chính
của một polym e bằ ng phản ứng hóa học được gọi là phản ứng trùng hợp ghép
Tính chất của copoly me ghé p phụ thuộc vào thành phần, cấ u trúc và
6.4 Biến đổi hóa học làm tăng chiều dài của m ạc h chính và mạc h nhánh c ũng như số lượng nhánh
mức đ ộ trùng hợp
hai poly me c ó cá c tính chấ t khác nhau: chẳng hạ n như axit và kiềm , ưa nước và ưa dầu, khó
nhuộm và dễ nhuộm hay hai poly me không tương hợp có thể được liên kết hóa học với nhau 1
Một đặc điểm chính và phổ biến là nó dễ dàng tạo để biến tính nhựa
blend với các hom opolyme tương ứng của chúng
chấ t nhũ hóa bề mặt trong blend
(2) Khơi mà o anion phản ứng của poly 1,4-butadien và tert-buty l liti, phản ứng của
polyam it và natri có thể tạo ra c ác anion trên mạch để trùng hợp
ghép c ác monome:styren, ac ry lonitrin, fom ande hit và ety len oxit
ghép giữa anion poly styren hoạt động và poly vinyl clorua
ngăn ngừa phản ứng ôxy hóa nhiệt thêm một số chất để phá hủy cá c gốc tự do peroxy trong phản ứng phát triển (-COO) 3
(Tm 288oC
Polyimide thơm
Ar là
khối lượng giảm 7% ở 500oC
chứa cá c tạp chất có thể hấp thụ tia cực tím hai loại
4
Liên kết hóa học Năng lượng liên kết Bước sóng có thể
hóa học/kJ/mol thâm nhập/nm
O- H 1938,74 259
C-F 141,29 272
C-H 413,66 290
N- H 391,05 306
C-O 251,69 340
C- C 347,02 342
1. Điều kiện chung C- Cl 328,66 364
C-N 290,98 410
12
Khi phân tử polyme hấp thụ m ột photon, nó sẽ chuy ển lên trạng thái kích
thích và tiếp sau đó là m ột loạt các quá trình khác nhau c ó thể xảy ra để
6.5.3 Phâ n hủy quang và chấ t ổn tiêu tán năng lượ ng photon đ ã hấ p thụ, trong số đó có phản ứng hóa học
định ánh sáng c ủa poly me
Phản ứng quang hóa có thể bao gồm cá c phả n ứng: hình thành
gốc tự do , ion, vòng hóa, sắp xếp lại nội phân tử và phân mảnh.
Ngoài ra, còn c ó cá c quá trình quang vậ t lý, không gây ra phản
ứng hóa học nhưng chuy ển phầ n lớn năng lượng hấp thụ thành
2. Cơ chế phân hủy quan gtrong đi ều kiện yếm khí
nhiệt vô hạ i đối với polyme và ánh sáng có bước sóng dài
Dưới bức xạ á nh sáng 250 ~ 330 nm , nhóm
ca cbony lcó thể bị kích thích và sau đó bị phân hủy
phản ứng phân hủy quang c ủa
polyme c hứa xeton hai loại cơ chế phá vỡ liên kết:
kiểu Norrish loại I và loại II
1