Professional Documents
Culture Documents
ON-TAP-ESTELIPITCACBOHYDRAT-đã-chuyển-đổi-đã chuyển đổi
ON-TAP-ESTELIPITCACBOHYDRAT-đã-chuyển-đổi-đã chuyển đổi
1. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với oxi là 2,3125. Công thức của A là:
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3
2. Tỷ khối hơi của một este so với không khí bằng 2,07 . CTPT của este là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
3. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là:
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5
4. Este A điều chế từ ancol metylic có tỉ khối so với metan là 3,75. Công thức của A là:
A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. HCOOC2H5.
5. Một este đơn chức no có 54,55% C về khối lượng trong phân tử. Công thức phân tử của este có thể là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C4H6O2. D. C3H4O2.
6. Một este đơn chức no mạch hở có 48,65%C trong phân tử thì số đồng phân este là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
1. Cho 0,92 g axit fomic tác dụng với ancol etylic dư, nếu H = 50% thì khối lượng este thu được là:
A. 0,74 gam. B. 0,55 gam. C. 0,75 gam. D. 0,76 gam.
2. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este
hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,4 gam. C. 8,8 gam. D. 5,2 gam.
3. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái
cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 62,5%. B. 75%. C. 55%. D. 50%.
4. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được
41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 31,25%.
Dạng 3: Tìm CTPT của este dựa vào phản ứng đốt cháy: CnH2nO2
+ nH 2O = nCO 2
+ Este đựơc tạo bởi axít no đơn chức và ancol no đơn chức.
+ Nhìn vào đáp án nếu chỉ toàn là este no đơn chức
1. Đốt cháy hoàn toàn một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại este:
A. no đơn chức, mạch hở B. mạch vòng đơn chức.
C. có một liên kết đôi, chưa biết số nhóm chức. D. hai chức no.
2.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức thu 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. CTTQ của este là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
3.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 20 gam
kết tủa. CTPT của X là:
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
4.
Đốt cháy một este cho số mol CO2 và H2O bằng nhau. Thuỷ phân hoàn toàn 6 gam este trên cần dùng
vừa đủ 0,1 mol NaOH. CTPT của este là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H6O2 D. C5H10O2
5.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 4,48 lit
CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 3,6g B. 1,8g C. 2,7g D. 5,4g
6.
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên
gọi của este là
A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. propyl axetat. D. metyl axetat
7.
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol O2 đã phản ứng bằng 1,25 lần số mol CO2
sinh ra. Tên gọi của este là
A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. metyl axetat
8.
Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol O2 đã phản ứng bằng 1,3 lần số mol H2O sinh
ra. Tên gọi của este là
A. metyl acrylat. B. etyl axetat. C. etyl propionat. D. metyl axetat
9.
Đốt cháy este no, đơn chức mạch hở E phải dùng 0,35 mol O2, thu được 0,3 mol CO2. CTPT của E là:
A. C3H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
10. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là:
A. C3H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
11.
Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của
este là
A. C4H8O4 B. C4H8O2 C. C2H4O2 D. C3H6O2
12.
Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn
chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 5.
1.
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z trong đó Z có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 30. Tên gọi của X:
A. etyl axetat B. metyl axetat C. etyl propionat D. propyl fomat
2.
Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được 2 chất Y và Z trong đó Z có tỉ
khối hơi so với H2 bằng 41. Tên gọi của X:
A. etyl axetat B. metyl axetat C. etyl propionat D. propyl fomat
3. Cho 6,0 gam HCOOCH3 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối
HCOONa thu được là
A. 4,1 gam. B. 6,8 gam. C. 3,4 gam. D. 8,2 gam.
4.
Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức
phân tử của este là:
A. C6H12O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H10O2
5.
Cho 18,5 gam este đơn chức tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 0,5M. CTPT của este là:
A. HCOOCH3 B. CH3COOC3H7 C. HCOOC2H5 D. CH3COOC2H5
6.
Xà phòng hoá 17,6 gam 1 este đơn chức cần dùng vừa đủ 40 gam dung dịch NaOH 20%. CTPT của
etste là:
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H10O2
7.
Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được 2,3 gam ancol
etylic. Công thức của este là
A. C2H5COOC2H5. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
8.
Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 200 ml.
9.
Khi 8,8g este đơn chức mạch hở X tác dụng 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y.
Tên gọi của X là:
A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat
10. Cho 11,1 g este CH3COOCH3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thì khối lượng chất rắn thu được là:
A. 19,1 gam. B. 14,4 gam. C. 12,3 gam. D. 14,3 gam.
11.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 8,2 gam. B. 8,56 gam. C. 3,28 gam. D. 10,4 gam.
12.
Cho 2,72 gam CH3COOC6H5 vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được số gam chất rắn là
A. 3,76g B. 3,96g C. 2,84g D. 4,36g
13.
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối
lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8 B. 4,6 C. 6,975 D. 9,2
14.
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản
ứng thu được khối lượng xà phòng là
A. 16,68 gam. B. 18,38 gam. C. 18,24 gam. D. 17,80 gam.
15.
Đun nóng 4,03 kg panmitin với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được bao nhiêu kg xà phòng chứa
72% muối natri panmitat ?
A. 5,79 B. 4,17 C. 7,09 D. 3,0024
16.
Khối lượng Glixerol thu được khi đun nóng 2,225 kg chất béo (loại tristearin) có chứa 20% tạp chất với
dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 1,78 kg. B. 0,184 kg. C. 0,89 kg. D. 1,84 kg
DẠNG 6: PHẢN ỨNG LÊN MEN CỦA GLUCOZƠ (C6H12O6): C6H12O6 → 2C2H5OH +
1. Cho m gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được 55,2g kết tủa
trắng. Tính khối lượng glucozơ đã lên men, biết hiệu suất lên men là 92%.
A. 54 B. 58 C. 84 D. 46
2. Cho 360gam glucozơ lên men, khí thoát ra được dẫn vào dd nước vôi trong dư thu được m g kết tuả
trắng. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:
A. 400 B. 320 C. 200 D.160
3. Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO 2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào
dd Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ
cần dùng là:
A. 33,7 gam B. 56,25 gam C. 20 gam D. 90 gam
4. Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là bao nhiêu ( H=100%)?
A. 9,2 am. B. 4,6 gam. C. 120 gam. D. 180 gam.
1.
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1 750 000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5
trong phân tử của xenlulozơ là
A. 10 802 gốc B.1 621 gốc C. 422 gốc D. 21 604 gốc
2. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000
3.
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4.860.000 (u). Vậy số mắc xích của
glucozơ có trong xenlulozơ nếu trên là:
A. 250.000 B. 270.000 C. 300.000 D. 350.000
4.
Biết khối lượng phân tử trung bình của PVC và xenlululozơ lần lượt là 250000 và 1620000. Hệ số
polimehoá của chúng lần lượt là:
A. 6200và 4000 B. 4000 và 2000 C. 400và 10000 D. 4000 và 10000
5.
Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1 750 000 đvC. Số gốc glucozơ C6H10O5
trong phân tử của xenlulozơ là
A. 10 802 gốc B. 1 621 gốc C. 422 gốc D. 21 604 gốc
6. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat (cacbohidrat) X thu được 52,8gam CO2 và 19,8 gam H2O.
Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ