You are on page 1of 17

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11

BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH

I. Nhận biết.
Câu1. Nước nào có thuộc địa ở châu Phi rộng lớn nhất?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Hà Lan.
Câu 2. Nội dung chính của học thuyết Mơn-rô (Mĩ) đối với Mĩ latinh là
A. “Người Mĩ thống trị châu Mĩ”.B. “Châu Mĩ của người Mĩ”.
C. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. D. “Cái gậy lớn”.
Câu 3.Thực dân Phương Tây nào đã thống trị các nước Mĩ la tinh từ thế kỉ XVI-XVII?
A. Đức , Hà Lan.. B. Pháp, Tây Ban Nha.
C. Anh, Bồ Đào Nha. D. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha.
Câu 4. Đầu thế kỷ XX, Mĩ đã áp dụng chính sách gì để xâm chiếm các nước Mĩ Latinh?
A. “ Cái gậy lớn”. B. “Ngoại giao đồng đôla”.
C. “Chính sách Liên minh”. D. “ Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
Câu 5. Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là
A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
B. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha.
C. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha.
D. giành độc lập cho Mĩ Latinh.
II. Thông hiểu
Câu 1. Nguyên nhân chính làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi vào cuối
thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX?
A. sự bóc lột của giai cấp tư sản. B. sự cai trị hà khắc của CNTD.
C. buôn bán nô lệ da đen. D. sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 2. Tổ chức chính trị “Ai Cập trẻ” đã đề ra những cải cách mang tính chất
A. vô sản. B. phong kiến. C. tư sản. D. quý tộc.
Câu 3. Cuộc đấu tranh của nhân dân nước nào nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở châu Phi?
A. Ai Cập. B. Ê-ti-ô-pi-a. C. Li-bê-ri-a.D. Xu- đăng.
Câu 4. Nguyên nhân chính dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi cuối thế kỷ XIX-
đầu thế kỷ XX bị thất bại?
A. Do trình độ tổ chức thấp, diễn ra lẻ tẻ. B. Do vũ khí thô sơ, chưa có sự liên kết.
C. Do các nước CNTD quá mạnh. D. Do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
Câu 5. Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là
A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
B. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha.
C. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha.
D. giành độc lập cho Mĩ Latinh.
Câu 6. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Êtiôpia và Ai Cập.      B. Angiêri và Tuynidi.
C. Xuđăng và Ănggôla.       D.Êtiôpia và Libêria.
Câu 7. Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ latinh phát triển theo thể chế
A.độc tài. B.dân chủ. C.cộng hòa. D.quân chủ
Câu 8. Thắng lợi to lớn của nhân dân Milatinh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu được
đánh dấu bằng
A. các quốc gia độc lập lần lượt ra đời.B. sự ra đời của Đảng Cộng sản ở một số nước.
C. nền cộng hòa được thiết lập ở khắp các nước. D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nhiều nước.
III. Vận dung thấp.
Câu 1. Những chính sách do Mĩ đề ra đối với khu vực Mĩ Latinh vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX đã
A. làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống chế độ tay sai thân Mĩ.
B. thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
C. thúc đẩy nền kinh tế Mĩ Latinh phát triển.
D. làm xuất hiện nhiều giai cấp mới.
Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân Phương Tây ở Châu Phi và
ở Châu Á là
A. cùng bóc lột thậm tệ nhân dân.
B. cùng thực hiện chế độ cai trị hà khắc.
C. đều cấu kết với phong kiến và các thế lực tay sai.
D. đều trực tiếp nắm bộ máy chính quyền đến các địa phương.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh vào đầu thế kỉ
XIX?
A.Biến khu vực Mĩ la tinh thành “ sân sau ” của Mĩ.
B. Biến khu vực Mĩ la tinh thành đồng minh của Mĩ.
C. Biến khu vực Mĩ la tinh thành nơi tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến khu vực Mĩ la tinh thành thuộc địa của Mĩ.
IV. Vận dụng cao.
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh trong thế kỷ XIX là
A. giành được thắng lợi, một loạt nước Cộng hòa đã ra đời trong những năm 20 của thế kỷ XIX.
B. phong trào GPDT ở Mĩ Latinh chủ yếu do giai quý tộc phong kiến lãnh đạo.
C.toàn bộ Mĩ Latinh đã được giải phóng khỏi ách thống trị của CNTD.
D.một số nước như Cuba, quần đảo Ăng-ti, Guy-a-na đã giành được độc lập.
Câu 2. Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với
châu Phi?
A. Chưa giành được thắng lợi. B. Nhiều nước giành được độc lập
C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến phong trào đấu tranh chống thực dân của các nước Mỹ
Latinh vào cuối thế kỷ XVIII?
A. cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ.B. cuộc cách mạng tư sản Pháp.
C. cuộc cải cách nông nô ở Nga.
D. cuộc chiến tranh giành độc lập ở bắc Mỹ và cách mạng tư sản Pháp.
Câu 4. Đầu thế kỉ XX, biến chuyển quan trọng nhất đối với các nước Châu Phi là
A. kênh đào Xuy-ê bị quốc hữu hóa.
B. bị các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé.
C. chăn nuôi và trồng trọt trở thành những nghành kinh tế chính.
D. về cơ bản bị các nước đế quốc phân chia xong hệ thống thuộc địa.

BÀI 6. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT


Mức độ nhận biết
Câu 1. Đế quốc “già” là từ dùng để chỉ các nước
A. Anh, Pháp. B. Đức, Mỹ. C.I-ta-li-a, Đức.D. Nhật Bản, Mỹ.
Câu 2. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức có dự định là
A. đánh bại Pháp và Anh.B. đánh bại Nga một cách chớp nhoáng.
C. đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng. D. nhanh chóng chiếm cả châu Âu.
Câu 3. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức tập trung binh lực ở
A. phía đông của châu Âu.B.phía nam châu Âu.C.bán đảo Ban Căng.D.phía tây châu Âu.
Câu 4. Khi chưa đánh bại quân Pháp, Đức có kế hoạch mới là
A. cầm cự với Pháp trên các mặt trận.B. mở cuộc tấn công để tiêu diệt nước Anh.
C. tập trung binh lực, cùng Áo - Hung tấn công Nga.D. chuyển hướng tấn công xuống châu Phi.
Câu 5. Năm 1916, quân Đức chuyển trọng tâm hoạt động sang mặt trận
A. phía Đông. B. bắc Phi. C. phía tây. D. phía nam.
Câu 6. Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn, các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa. B. Liên minh, Hiệp Ước.
C. Đồng minh, Hiệp Ước. D. Liên minh, Phát xít.
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Câu 1. Cuộc chiến tranh nổ ra năm 1914 giữa hai phe Liên minh và phe Hiệp ước nhanh chóng trở thành cuộc
chiến tranh thế giới vì
A. chiến tranh lan rộng nhiều nước châu Âu.
B. khoảng 38 nước trên thế giới tham chiến và nhiều thuộc địa.
C. nhiều loại vũ khí hiện đại trên thế giới lúc bấy giờ đều được sử dụng trong chiến tranh.
D. tham gia chiến tranh có một số châu Âu và cả nước Mĩ ở phía Tây bán cầu.
Câu 2. Tháng 9/1914, Pháp thoát khỏi nguy cơ bị Đức tiêu diệt vì
A.quân Nga tấn công đông Phổ, Đức phải dồn lực cho phía đông.
B. quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây .
C. nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
D. quân Pháp có vũ khí chiến tranh mới.
Câu 3.Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản phát triển
A. không đồng đều về kinh tế, chính trị. B.đồng đều về kinh tế, chính trị.
C.không đều về kinh tế, quân sự. D.đồng đều về kinh tế, quân sự.
Câu 4. Đặc điểm nổi bật của đế quốc “già” là gì?
A. Phát triển lâu đời. B. Có tiềm lực về quân sự.
C. Có tiềm lực về kinh tế. D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn.
Câu 5. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn
trong cục diện chính trị thế giới ?
A. Mĩ tham chiến. B. Thất bại thuộc về phe liên minh.
C. Chiến thắng to lớn ở Véc- đoong. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP :
Câu 1. Điểm nổi bật trong mối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là
A. các nước đế quốc có sự phân chia về quyền lợi. B. thế giới vẫn giữ nguyên như cũ.
C. một trật tự thế giới mới được thiết lập. D. sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.
Câu 2.Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện.
B. Mĩ trực tiếp tham chiến, đứng đầu phe Hiệp ước.
C. Cách mạng dân chủ nổ ra ở Đức và giành thắng lợi to lớn.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi, nhà nước Xô Viết ra đời.
Câu 3. Giai đoạn đầu của chiến tranh thế giới thức nhất, Mĩ giữ thái độ trung lập vì
A. sợ quân Đức tấn công.
B. không muốn “hi sinh” một cách vô ích.
C. chưa đủ tiềm lực mọi mặt để tham gia chiến tranh.
D. muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí kiếm lời.
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO:
Câu 1.Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến tình hình cách mạng châu Âu?
A. Phong trào đấu tranh của quần chúng nhân dân phát triển.
B. Binh lính nổi dậy đấu tranh ở các nước tham chiến.
C. Nhiều cuộc khởi nghĩa của công nhân và nông dân nổ ra khắp nơi.
D. Phong trào công nhân và phong trào quần chúng phát triển nhanh chóng.
Câu 2. Điều không mong muốn của các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) là
A. chiến tranh đã gây ra hậu quả nặng nề cho nhân loại.
B. nhiều loại vũ khí,phương tiện chiến tranh mới được sử dụng.
C. Mĩ tham chiến và trở thành nước đứng đầu phe Hiệp ước.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nước Nga Xô Viết ra đời.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là bài học được rút ra từ chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Mỗi quốc gia phải tập trung phát triển kinh tế, tăng cường tiềm lực quân sự.
B. Giải quyết xung đột, tranh chấp giữa các quốc gia bằng phương pháp hòa bình.
C. Mỗi quốc gia cần tuân thủ luật pháp quốc tế, tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
D. Có tư tưởng hòa bình, biết nhân nhượng, tôn trọng lợi ích của nhau.
Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ nhất ảnh hưởng như thế nào đến Việt nam?
A. Pháp bắt lính Việt Nam phục vụ chiến tranh.
B. Chiến tranh lan rộng đến Việt Nam.
C. Việt Nam trở thành trung tâm của chiến tranh.
D. Pháp tăng cường bóc lột sức người và sức của nhân dân Việt Nam.
Câu 5. Từ sự bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất, bài học nào là quan trọng nhất được rút ra để ngăn
chặn một cuộc chiến tranh?
A. Kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
B. Có đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn.
C. Đoàn kết nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới.
D. Biết kiềm chế, giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
……………………………..
Bài 7: Những thành tựu văn hóa thời cận đại
I. NHẬN BIẾT: 8 CÂU
Câu 1. Nhà soạn nhạc thiên tài người Đức, nổi tiếng với bản giao hưởng số 3, số 5, số 9 là
A. Mô-da. B. Bét-tô-ven. C. Sô-panh.D. Trai-cốp-xki.
Câu 2. Nhà văn nào được xem là đại biểu xuất sắc cho nền bi kịch cổ điển Pháp?
A. Coóc-nây. B. La Phông-ten. C. Mô-li-e. D. Vích-to Huy-gô.
Câu 3. Nhà văn nổi tiếng với các tác phẩm được Lê-nin đánh giá như “tấm gương phản chiếu cách mạng
Nga” là
A. Lép Tôn-xtôi. B. Lô-mô-nô-xốp. C. M. Gooc-ki.
Câu 4. Các tác phẩm của nhà hài kịch cổ điển pháp Mô-li-e (1622 - 1673) đã thể hiện
A. khát vọng công bằng, cuộc sống tốt đẹp của loài người.
B. tinh thần dân chủ, cách mạng vì sự tiến bộ của loài người.
C. tác dụng giáo dục đối với mọi lứa tuổi, mọi thời đại.
D. sự phê phán sâu sắc chế độ phong kiến, ca ngợi con người tư bản.
Câu 5. Ở buổi đầu thời cận đại, thành tựu của những lĩnh vực văn hóa nào có vai trò quan trọng trong việc tấn
công vào thành trì chế độ phong kiến?
A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng. B. Văn học, nghệ thuật, tôn giáo.
C. Văn học, nghệ thuật, chính trị. D. Văn học, nghệ thuật, khoa học tự nhiên.
Câu 6. Nhà họa sĩ, đồ họa Hà Lan nổi tiếng về tranh chân dung, tranh phong cảnh là
A. Rem-bran. B. Van Gốc. C. Lê-vi-tan. D. Pi-cát-xô. .
Câu 7.Công trình nghệ thuật kiến trúc nào của nước Pháp hoàn thành vào năm 1708 được đánh giá là đặc sắc?
A. Cung điện Véc-xai. B. Khải hoàn môn. C. Tháp Ét-phen. D. Thành Xơ-đăng.
Câu 8. Tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Lép-tôn-xtôi là
A. "Những người khốn khổ”. B. "Những cuộc phưu lưu của Tôm-Xoay-ơ”.
C. "Chiến tranh và hòa bình”. D. "Những người I-nô-xăng đi du lịch”.
II. THÔNG HIỂU: 5 CÂU
Câu 1. Các tác phẩm văn học của La Phông-ten có tác dụng giáo dục đối với
A. mọi lứa tuổi, mọi thời đại. B. trẻ em mọi thời đại.
C. tuổi trẻ buổi đầu thời cận đại. D. mọi người, ở đầu thế kỉ XX.
Câu 2. Các tác phẩm của nhà văn Hô-xê Mác-ti có vị trí như thế nào đối với cuộc đấu tranh cho độc lập dân
tộc và tiến bộ xã hội của nhân dân Cu-ba và khu vực Mĩ Latinh?
A. Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh, niềm tin vào thắng lợi.
B. Tố cáo tội ác của kẻ thù xâm lược.
C. Thể hiện tinh thần đấu tranh anh dũng, bất khuất của nhân dân.
D. Thúc đẩy long yêu nước, tự hào dân tộc của nhân dân.
Câu 3. Các tác phẩm nổi tiếng của Trai-cốp-xki phản ánh về điều gì?
A. Nền âm nhạc hiện thực thế giới. B. Tinh thần nhân đạo cao cả.
C. Tinh thần dân chủ cách mạng. D. Lòng yêu nước, yêu hòa bình.
Câu 4. Hoàn cảnh ra đời của các thành tựu văn học, nghệ thuật, tư tưởng ở đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX

A. giai cấp tư sản lên cầm quyền và mở rộng xâm lược thuộc địa.
B. chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
C. giai cấp tư sản trở nên phản động, đàn áp quần chúng nhân dân.
D. chủ nghĩa tư bản khai thác bóc lột tàn bạo với thuộc địa.
Câu 5. Trong sự phát triển chung của văn hóa Châu Âu thời cận đại đã xuất hiện một thiên tài Béc-tô-ven,
ông chính là
A. nhà văn học vĩ đại người Áo. B. nhà bi kịch nổi tiếng người Pháp.
C.nhà soạn nhạc thiên tài người Đức. D. nhà họa sỹ nổi tiếng người ba lan.
III. VẬN DỤNG THẤP : (4 CÂU)
Câu 1. Vai trò của văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại là
A. tấn công vào thành trì chế độ phong kiến, hình thành quan điểm, tư tưởng tư sản.
B. phê phán, lên án sự thối nát của chế độ phong kiến, ca ngợi chủ nghĩa tư bản.
C. phê phán lên án chế độ tư bản chủ nghĩa, ca ngợi chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. lên án sự bóc lột, bất công trong xã hội tư bản, mơ ước xây dựng xã hội tương lai.
Câu 2. Đặc điểm của văn học ở các nước phương Đông từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là đã phản ánh
A. cuộc sống của nhân dân dưới ách thực dân phong kiến.
B. sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản với nhân dân.
C. mong muốn tìm kiếm một cuộc sống hạnh phúc, tự do.
D. lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo.
Câu 3. Từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, các nhà văn, nhà thơ đã phản ánh về điều gì trong các tác phẩm
của mình?
A. Hiện thực xã hội.
B. Sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.
C. Sự thất bại của chế độ phong kiến trên thế giới.
D. Tình cảnh bị áp bức, bóc lột và khốn khổ của người lao động.
Câu 4. Coóc-nây có vai trò như thế nào đối với văn hóa Pháp?
A. Đặt nền móng cho nền bi kịch cổ điển Pháp. B. Mở đầu cho nền văn học mới.
C. Đặt nền móng cho thơ ca Pháp. D. Mở đầu cho phong trào Thơ mới.
IV. VẬN DỤNG CAO: ( 3 câu)
Câu 1. Nét khác biệt của văn học phương Đông so với văn học phương Tây từ đầu thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ
XX là đã phản ánh
A. lòng yêu nước, yêu hòa bình và tinh thần nhân đạo.
B. sự áp bức bóc lột của giai cấp tư sản với nhân dân.
C. mong muốn tìm kiếm một cuộc sống hạnh phúc, tự do.
D. cuộc sống của nhân dân dưới ách thực dân phong kiến.
Câu 2. Một trong những vai trò quan trọng của văn học, nghệ thuật, tư tưởng vào buổi đầu thời cận đại được
thể hiện ở việc
A. góp phần gìn giữ bản sắc của các dân tộc. B. làm cầu nối để mở rộng giao lưu văn hóa.
C. tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến. D. định hướng cho sự phát triển của các quốc gia.
Câu 3. Nhận xét nào dưới đây không đúng về trào lưu Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII?
A. Đã sản sinh ra nhiều nhà tư tưởng Khai sáng vĩ đại.
B. Đã giải phóng châu Âu thoát khỏi thời kì “đêm trường trung cổ”.
C. Đóng góp quan trọng vào sự phát triển tư tưởng cảu châu Âu.
D. Đã dọn đường cho thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII
Bài 9: Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917 và Cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng (1917-1921)
I. NHẬN BIẾT.
Câu 1. Hình thức đấu tranh trong cuộc khởi nghĩa tháng Mười 1917 ở Nga là gì?
A. Khởi nghĩa vũ trang B. Biểu tình đi đến khởi nghĩa vũ trang
C. Hòa bình đến khởi nghĩa vũ trang.D. Chính trị đi đến khởi nghĩa vũ trang.
Câu 2 Cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga đã lật đổ được
A. chế độ Nga hoàng Nicolai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga.
B. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.
C. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.
D. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.
Câu 3. Sự kiện nào mở đầu cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
A. 9 vạn nữ công nhân Pê-tơ-rô-grat biểu tình. B. Nga hoàng Nicolai II tuyên bố thoái vị.
C. Quân khởi nghĩa tấn công vào cung điện Mùa Đông
D. Thành lập chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 4. Trước phong trào đấu tranh của nhân dân, Chính phủ Nga đã
A. tỏ ra bất lực, không còn khả năng tiếp tục thống trị được nữa.
B. đàn áp, dập tắt được phong trào của nhân dân.
C. nhờ sự giúp đỡ của các đế quốc khác. D. bỏ chạy ra nước ngoài.
Câu 5. Kếtquả của cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là
A. lật đổ chế độ Nga hoàng, hai chính quyền song song tồn tại.
B. quân khởi nghĩa chiếmđược các công sở, bắt giam bộ trưởng và các tướng tá của Nga hoàng.
C. thành lập chín phủ lâm thời của giai cấp tư sản
D. thành lập Xô Viết các đâị biểu công nhân, nông dân, binh lính.
Câu 6. Sau Cách mạng Tháng Hai 1917, Nga trở thành nước
A. quân chủ chuyên chế. B. Cộng hòa. C. quân chủ lập hiến. D. xã hội chủ nghĩa.
II.THÔNG HIỂU
Câu 1. Vì sao nói: sau cách mạng tháng Hai, một tình hình chính trị phức tạp chưa từng có đã diễn ra ở nước
Nga?
A. Có hai chính quyền song song cùng tồn tại.
B. Chính quyền nhân dân lao động lần đầu được thành lập.
C. Chính quyền rơi vào tay giai cấp tư sản không tham gia vào cách mạng.
D. Nga tiến vào thời kì quá độ đi lên xã hội chủ nghĩa.
Câu 2. Vì sao từ tháng Hai đến tháng Mười, đảng Bôn sê vich lựa chọn phương pháp đấu tranh hòa bình?
A. Thỏa hiệp với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
B. Tranh thủ thời gian để tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động.
C. Xảy ra mâu thuẫn trong nội bộ của Đảng Bôn sê vich.
D. Đàm phán với chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
Câu 3.Yếu tố lớn nhất kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nga đầu thế kỉ XX là
A. làn sóng phản đối của nhân dân lan rộng
B. chính sách thỏa hiệp với bên ngoài của Chính phủ
C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân
D. sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến
Câu 4. Vì sao cục diện hai chính quyền song song không thể tồn tại lâu dài ở Nga sau cách mạng tháng Hai?
A. Hai chính quyền đối lập nhau về quyền lợi
B. Không thể phát triển nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Không đưa được nước Nga ra khỏi chiến tranh thế giới thứ nhất
D. Sự can thiệp của các nước đế quốc vào Nga.
Câu 5. Sự tồn tại của chế độ quân chủ và những tàn tích phong kiến ở Nga đã tác động đến nền kinh tế như
thế nào?
A. Bước đầu tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
B. Phong trào đấu tranh đòi lật đổ chế độ Nga hoàng.
C. Kìm hãm nặng nề sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
D. Làm cho nền kinh tế khủng hoảng, suy yếu trầm trọng chính quyền.
Câu 6. Kếtquả lớn nhất của cuộc cách mạng tháng Mười Nga 1917 là
A. lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng.
B. bắt giam bộ trưởng và các tướng tá của Nga hoàng.
C. bắt toàn bộ Chính phủ lâm thời ( trừ Kerenxki), lập chính quyền Xô Viết.
D. quân khởi nghĩa chiếm được Cung điện Mùa Đông.
III. VẬN DỤNG THẤP.
Câu 1. Điểm giống nhau cơ bản của cách mạng tháng Hai và cách mạng tháng Mười Nga 1917?
A. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. Đưa nước Nga phát triển lên con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Giành được chính quyền về tay nhân dân lao động.
D. Cách mạng do Đảng Bôn sê vich và Lê nin lãnh đạo.
Câu 2. Vì sao nói: cách mạng tháng Mười Nga đã làm thay đổi cục diện chính trị thế giới?
A. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa, làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn là duy nhất.
B. Tạo tiền đề cho sự ra đời của các tổ chức vô sản quốc tế.
C. Nhân dân lao động Nga lần đầu tiên được làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
D. Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 3. Điểm giống nhau về tính chất giữa cách mạng 1905-1907 và cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?
A. Lật đổ chế độ Nga hoàng, xóa bỏ tàn tích chế độ phong kiến.
B. Là các cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ.
D. Lật đổ chế độ Nga hoàng, tạo điều kiện cho cách mạng tháng Mười thắng lợi.
Câu 4. Đâu không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga 1917?
A. Mở ra kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước Nga.
B. Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga giai cấp công nhân, nhân dân lao động đứng lên làm chủ đất nước.
C. Làm thay đổi cục diện thế giới.
D. Đưa tới sự ra đời của nhà nước tư sản đầu tiên trên thế giới.
Câu 5:Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 giành thắng lợi đã:
A. đập tan ách áp bức bóc lột của phong kiến, tư sản giải phóng công nhân và nhân dân lao đông,đưa công
nhân và nhân dân lao đông lên nắm chính quyền, xây dựng CNXH.
B. đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của các nước đế quôc ở châu âu.
C. đập tan ách áp bức bóc lột và âm mưu xâm lược của Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
D. đập tan âm mưu của Nga hoàng muốn khôi phục lại chế độ phong kiến.
Câu 6. Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga là
A. đập tan ách áp bức bóc lột phong kiến, đưa nhân dân lao động lên làm chủ
B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệp quý báu cho phong trào cách mạng thế giới
D. đưa đến sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp công nhân quốc tế
IV. VẬN DỤNG CAO
Câu 1. Từ cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả các cuộc cách
mạng vô sản?
A. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản. B. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.
C. Xây dựng khối liên minh công nông. D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.
Câu 2. Cách mạng tháng Mươi Nga, có ảnh hưởng như thế nào đến con đường hoạt động cách mạng của
Nguyễn Ái Quốc?
A. Đoàn kết cách mạng Việt Nam với phong trào vô sản quốc tế.
B. Đi theo chủ nghĩa Mác Lênin, lựa chọn con đường cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô
sản.
C. Xác định nhiệm vụ cho cách mạng Việt Nam đó là dân tộc và dân chủ.
D. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho Nguyễn Ái Quốc về việc xây dựng khối liên minh công nông.

Bài 10: Liên Xô xây dựng CNXH (1921-1941)

I . NHẬN BIẾT:
Câu 1. Tháng 3 – 1921 Đảng Bolshevik Nga quyết định thực hiện
A. Cải cách ruộng đất. B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Chính sách kinh tế mới. D. Hợp tác hóa nông nghiệp.
Câu 2. Người đề xướng chính sách đó là
A. Xta-lin. B. Khơ-rút-sốp C. Lê-nin. D. Đi-mi-tơ-rốp.
Câu 3. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới. B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941.
Câu 4. Trong Chính sách kinh tế mới, ngành kinh tế nào ở Nga chưa được chú trọng thực hiện cải cách
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Du lịch. D. Thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 5. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương gì?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
B. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước.
C. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền.
D. Cơ giới hóa nông nghiệp.
Câu 6. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công nghiệp?
A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước.
B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng.
D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng.
Câu 7. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào?
A. Cho phép mở lại các chợ.
B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa.
C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi.
D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn.
II. THÔNG HIỂU:
Câu 1. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng,
ngoại trừ
A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp.
B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn
C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch toán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương.
D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.
Câu 2. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm
A. Nga, Ukraine, Latvia và ngoại Cápcadơ. B. Nga, Ukraine, Estonia và ngoại Cápcadơ.
C. Nga, Ukraine, Tajikistan và ngoại Cápcadơ.
D. Nga, Ukraine, Belarus và ngoại Cápcadơ.
Câu 3. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. Hợp tác hóa nông nghiệp.
B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ.
D. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào chưa được
Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển
A. Công nghiệp quốc phòng. B. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
C. Công nghiệp chế tạo máy, nông cụ. D. Công nghiệp năng lượng ( điện, than, dầu mỏ), khai khoáng.
III. VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất
nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
Câu 2. Dựa vào bảng thống kê sau về sản lượng một số sản phẩm kinh tế của nước Nga (1921-1923)
A. Một số ngành kinh tế có bước phát triển mạnh.
B. Chỉ tập trung phát triển vào một số ngành kinh tế.
C. Sự phát triển giữa các ngành kinh tế không đồng đều.
D. Nền kinh tế quốc dân của nước Nga Xô viết đã có những chuyển biến rõ rệt.
Câu 3. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là
A. Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế.
B. Coi trọng, bảo vệ quyền lợi, giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi và phát triển sản xuất.
C. Kịp thời chuyển đổi, quy hoạch lại các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản xuất lớn.
D. Chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần
có sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 4. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga.
C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc.
D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
Câu 5. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm
A. Nga, Ukraine, Latvia và ngoại Cápcadơ. B. Nga, Ukraine, Estonia và ngoại Cápcadơ.
C. Nga, Ukraine, Tajikistan và ngoại Cápcadơ. D. Nga, Ukraine, Belarus và ngoại Cápcadơ.
Câu 6. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
A. Sự bình đẳng về mọi mặt.
B. Quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài.
D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong
giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do
A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.
B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.
C. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Câu 8. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm 1921-
1941?
A. Nông nghiệp tập thể hóa. B. Nông nghiệp được cơ giới hóa.
C. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn. D. Tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
IV. VẬN DỤNG CAO:
Câu 1. Ý nghĩa lớn nhất đối với Nga khi thực hiện thành công chính sách kinh tế mới là gì
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng.
B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách
mạng.
C. Nhân dân Xô Viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân
dân.
Câu 2. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc
đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.
C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.

Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)

Câu 1. Các nước Tư bản đã tổ chức hội nghị hòa bình đầu tiên sau chiến tranh thế giới thứ nhất tại
A. Pari . B. Oa-sinh- tơn.C. Véc xai. D. Luân đôn.
Câu 2. Các nước Tư Bản đã tổ chức hội nghị hòa bình lần thứ hai sau chiến trah thế giới thứ hai tại
A. Pari. B.Oa-sinh- tơnC. Véc xai . D. Luân đôn.
Câu 3.Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là
A. Hội Quốc Liên. B. Ianta.C. Nato . D. Vacsava.
Câu 4. Mục đích của Hội Quốc Liên là
A. bảo vệ hòa bình thế giới mới. B. duy trì trật tự thế giới mới.
C. duy trì và bảo vệ hòa bình thế giới. D. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước.
Câu 5. Nội dung chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau chiến tranh thế giới thứ nhất là kí hòa
ước và
A. các hiệp ước phân chia quyền lợi. B. bảo vệ quyền lợi các nước tư bản .
C. bảo vệ quyền lợi các nước thuộc địa . D. bảo vệ quyền lợi các nước phụ thuộc .
Câu 6.Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa bình được tổ chức sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến thiết
lập
A. trật tự đơn cực. B. trật tự đa cực .
C. hệ thống Vecsxai-Oa sinh tơn . D. trật tự Ianta . thứ nhất ?
A. Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế.
B. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận.
C. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước thuộc địa và phụ thuộc .
D. Cho phép các nước này quay trở lại cai trị các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 8. Sự kiện nổi bật nào của thế giới đã diễn ra tháng 10 năm 1929 ?
A. Cuộc khủng hoảng chính trị thế giới bùng nổ. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
C. Cuộc khủng hoảng quân sự thế giới bùng nổ. D. Cuộc khủng hoảng ngoại giao thế giới bùng nổ.
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. do giá cả đắt đỏ người dân không mua được hang hóa.
B. do sự sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu”.
C. hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923. D. Việc quản lí sản xuât lạc hâu.
Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra đầu tiên ở:
A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức.
Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau là
A. Mĩ – Anh –Đức và Nhật-Italia - Pháp. B. Mĩ –Italia- Nhật và Anh- Pháp –Đức
C. Mĩ –Anh – Pháp và Đức- Italia - Nhật. D. Đức- Áo – Hung- Italia và Anh- Pháp – Nga.
Câu 12. Đặc điểm của cuôc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:
A. Cuộc khủng hoảng thiếu. B. Cuộc khủng hoảng ngắn nhất trong lịch sử.
C. Cuộc khủng hoảng thừa, trầm trọng và kéo dài nhất. D. Cuộc khủng hoảng thiếu và trầm trọng nhất
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Sản xuất bị đình đốn nghiêm trọng.
B. Hàng hóa khan hiếm
C. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra nhiều nơi
Câu 14. Đặc điểm của Hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn là
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vẫn tồn tại đưa đến sự thành hai nhóm nước đế quốc thỏa mãn và bất
mãn
B. các nước đế quốc thắng trận trong chiến tranh giành được nhiều quyền lợi
C. mâu thuẫn giữa các nước bại trận với các nước thắng trận
D. nẩy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc thắng trận
Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản,mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 16. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929-193 một trong những biện pháp mà các nước Anh,Pháp,Mỹ
đã áp dụng
A. kêu gọi sự giúp đỡ từ nhiều nước tư bản. B. tiến hành những cải cách kinh tế,xã hội.
C. thiết lập chế độ độc tài phát xít. D. tiến hành cải cách về quân sự.
Câu 17. Vì sao các nước tư bản Đức, Ita lia, Nhật bản tìm kiếm lối thoát khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bằng
việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít?
A. Giải quyết vấn đề dân sinh ,dân chủ trong nước.
B. Giải quyết vấn đề ít thuộc địa, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C. Khẳng định sức mạnh với các nước tư bản nhiều thuộc địa, nhiều thị trường.
D. Khẳng định sức mạnh với nhân dân trong nước.
Câu 18. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập giữa Mĩ,Anh, Pháp và Đức ,Italia, Nhật Bản trong những năm
30 của thế kỉ XX đã báo hiệu nguy cơ của
A. một cuộc chiến tranh thế giới mới. B. một cuộc nội chiến mới.
C. một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 19. Việc giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động gì đến quan hệ ngoại giao giữa các nước
tư bản
A. hợp tác phát triển. B. chuyển biến ngày càng phức tạp.
C. hợp tác song phương. D. hợp tác đa phương.
Câu 20. Từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công
cuộc đổi mới kinh tế hiện nay ?
A. Quan tâm giải quyết vấn đề dân chủ. B. Xây dựng đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp.
C.Tập trung phát triểnkinh tế mũi nhọn. D. Xây dựng kinh tế tự chủ.

Bài 13: Nước Mĩ giữa 2cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Câu 1.Thơì kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỉ XX được biểu hiện như thế nào?
A. Các nước tư bản trở thành con nợ của Mĩ.
B. Mĩ nắm trong tay 60% dự trữ ngoại tệ của thế giới.
C. Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp duy nhất của thế giới.
D. Nền kinh tế Mĩ tăng trưởng cao, đặc biệt là sản xuất ô tô, thép, dầu, mỏ.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở nước Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. tài chính, ngân hàng. D. Thương mại, dịch vụ.
Câu 3.Trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, kinh tế Mĩ khủng hoảng trầm trọng nhất vào năm
A. 1930. B. 1931. C. 1932. D. 1933.
Câu 4. Người đề xướng thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 – 1933 là
A. H.Hu vơ.B. H.Truman C. D.Aixenhao D. Ph.Rudơven
Câu 5. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã
A. đem lại những cơ hội vàng cho nước Mĩ phát triển kinh tế.
B. đem lại một số thuận lợi, thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
C. làm cho nền công nghiệp Mĩ ít nhiều bị sa sút.
D. không tác động nhiều đến nền kinh tế Mĩ.
Câu 6.Giai đoạn tăng trưởng cao của nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 (thế kỉ XX) gắn liền với sự cầm quyền
của các tổng thống thuộc đảng nào?
A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Cộng sản công nhân. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Cộng hòa.
Câu 7. Đạo luật quan trọng nhất mà chính phủ Ru-dơ-ven thực hiện để đưa nước Mĩ vượt qua khủng hoảng
1929-1933 là
A. đạo luật về ngân hàng. B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
C. đạo luật phục hưng công nghiệp. D. Đạo luật về ngân hàng và điều chỉnh nông nghiệp.
Câu 8. Trong thời kì 1918 – 1939, trước nguy cơ hoành hành của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh , thái độ
của Mĩ là
A. liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít, ngăn ngừa chiến tranh.
B. liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít, ngăn ngừa chiến tranh.
C. thỏa hiệp, tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xit tiến hành chiến tranh.
D. giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
Câu 9.Vị trí của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918):
A. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
B. là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
C. là nước có nền kinh tế phát triển đồng bộ nhất thế giới về công nghiệp và nông nghiệp.
D. là nước có nền kinh tế phát triển đồng bộ nhất thế giới về các ngành công nghiệp.
Câu 10. Chính sách đối ngoại của chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với các nước Mĩ Latinh ngay trước
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chính sách láng giềng thân thiện. B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang. D. trao trả độc lập.
Câu 11.Vì sao ngay cả trong thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ, phong trào đấu tranh của công nhân vẫn
diễn ra sôi nổi?
A. Người lao động vẫn phải đối mặt với nạn thất nghiệp, bất công trong xã hội.
B. Chính phủ Mĩ thực hiện chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh.
C. Chính phủ Mĩ quá đề cao sự phồn vinh của nền kinh tế.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Mĩ 1921.
Câu 12. Chính sách mới của chính phủ Ru-dơ-ven có ý nghĩa như thế nào đối với nước Mĩ?
A. Giải quyết được một số vấn đề cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Tăng cường vai trò của nhà nước trong các vấn đề kinh tế xã hội.
C. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và phong trào đấu tranh của quần chúng.
D. Đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng mà vẫn duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
Câu 13.Một trong những hạn chế của nền kinh tế Mĩ trong những năm 20 của thế kỉ XX là:
A. phát triển nhanh nhưng không ổn định.
B. tỉ trọng so với nền kinh tế thế giới ngày càng giảm sút.
C. không có kế hoạch dài hạn cho sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
D. không đầu tư phát triển công nghiệp dân dụng.
Câu 14.Chính sách “Kinh tế mới” là chính sách thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp . B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế - tài chinh và chính trị - xã hội. D. Đời sống xã hội.
Câu 15. Trong giai đoạn nào, lịch sử nước Mĩ được cho là đã trải qua những bước thăng trầm đầy kịch tính?
A. 1918-1929. B. 1919-1929. C. 1923- 1939. D. 1918 – 1939.
Câu 16.Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là
A. B. Clintơn. B. H.Truman. C. D.Aixenhao. D. Ph.Rudơven.
Câu 17. Ý nào sau đây không phản ánh đúng những biện pháp mà chính phủ Ru-dơ-ven đã thực hiện đẻ can
thiệp vào đời sống kinh tế nước Mĩ trong cơn khủng hoảng?
A. Phục hồi sự phát triển kinh tế. B. Ban bố lệnh can thiệp khẩn cấp.
C. Tạo thêm việc làm. D. Giải quyết nạn thất nghiệp.
Câu 18. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì?
A. Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn.
C. Cho phép phát triển tự do một số ngành công nghiệp mà không cần đóng thuế.
D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với
chủ tư bản.
Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến cuộc khủng hoảng 1929-1933 ở nước Mĩ là:
A. Nhiều ngành công nghiệp sử dụng không hết công suất
B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành tài chính-ngân hàng.
C. Mức độ tăng trưởng quá cao trong giai đoạn 1924-1929.
D. Sự phát triển kinh tế chạy theo lợi nhuận, theo chủ nghĩa tự do thái quá.
Câu 20. Ngay trước cuộc khủng hoảng 1929-1933, nền kinh tế Mĩ được cho là đang ở trong thời kì
A. suy thoái B. trì trệ C. phát triển cầm chừng. D. hoàng kim.

Tự luận.

1. Nét chính cuộc cách mạng tháng Hai và Cm tháng Mười.

Nội dung CM tháng Hai CM tháng Mười


Nhiệm vụ Cuộc cách mạng dân chủ tư sản với mục Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa với
tiêu lật đổ chế độ Nga hoàng của đảng mục tiêu lật đổ chính phủ lâm thời tư
bôn-sê-vích (đại diện cho các tầng lớp sản của đảng Bôn-sê-vích nhằm giành
nhân dân lao động) và giai cấp tư sản. chính quyền từ tay chính phủ lâm thời
chỉ lo theo đuổi chiến tranh đế quốc, ko
quan tâm tới quần chúng nhân dân.
Lãnh đạo Ban đầu là giai cấp Vô sản, sau đó quyền Giai cấp vô sản thông qua chính đảng
lực rơi vào tay giai cấp Tư sản. là Đảng Bôn-sê-vích và Lê-nin.
Lực lượng Công nhân, nông dân, binh lính triều đình Quần chúng nhân dân gồm công nhân,
được giác ngộ đã ngả về phía quần nông dân.
chúng, dưới sự lãnh đạo của Đảng Bôn-
sê-vích.
Kết quả, ý Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản, xây
nghĩa ở Nga, thành lập 2 chính quyền song song tồn dựng chính quyền Xô viết, giành hoà
tại, là chính phủ lâm thời tư sản và Xô viết đại bình, ruộng đất, tự do,... cho các tầng
biểu công nhân nông dân binh lính, thành lập lớp nhân dân.
nhà nước cộng hoà dân chủ.
Tính chất Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới vì Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
lãnh đạo cuộc cách mạng là giai cấp vô
sản và hướng đi lên của cuộc cách mạng
là xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa chứ
không phải chế độ tư bản chủ nghĩa.
Xu hướng Xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa “””
phát triển
2. So sánh cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ, Cm dân chủ tư sản kiểu mới, CM vô sản.
Nhiệm vụ cách mạng : đánh đổ phong kiến.
Lực lượng, động lực cách mạng : quần chúng nông dân, trước tiên là công nông.
* Khác nhau :
- Lãnh đạo :
+ Cách mạng tư sản kiểu cũ : giai cấp tư sản.
+ Cách mạng tư sản kiểu mới : giai cấp vô sản
+ cách mạng vô sản : công nhân
- Hướng phát triển :
+ Cách mạng tư sản kiểu cũ : tiến lên chủ nghĩa tư bản.
+ Cách mạng tư sản kiểu mới : tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
+ cách mạng vô sản : là cuộc cách mạng dân tộc, chính nghĩa, đi tới thắng lợi
3. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
a) Nguyên nhân:

- Sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận => “cung” vượt quá “cầu”.

b) Phạm vi, quy mô:

- Cuộc khủng hoảng bắt đầu từ Mĩ, trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, sau đó lan sang các ngành kinh tế khác.

- Từ Mĩ, cuộc khủng hoảng nhanh chóng lan rộng ra toàn bộ thế giới tư bản.

Mục c

c) Hậu quả:

- Kinh tế suy thoái nghiêm trọng.

- Hàng trăm triệu người thất nghiệp, phong trào đấu tranh của người lao động diễn ra sôi nổi.

- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nguy cơ chiến tranh thế giới mới đang đến gần.

Hàng người thất nghiệp xếp hàng dài trong cuộc khủng hoảng

Mục d

d) Hướng giải quyết khủng hoảng:

* Mĩ - Anh - Pháp:

- Tiến hành cải cách kinh tế - xã hội.

- Nguyên nhân: có nhiều thuộc địa, thị trường; truyền thống dân chủ tư sản.

- Tiêu biểu: “Chính sách mới” của Mĩ.


* Đức - Italia - Nhật Bản:

- Tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước.

- Nguyên nhân: không có hoặc có ít thuộc địa; thiếu vốn, nguyên liệu, thị trường tiêu thụ; là những quốc gia có
truyền thống quân phiệt hiếu chiến.

4. Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?
- Cuộc khủng hoảng đã đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Để cứu vãn tình thế, các nước tư
bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình.

+ Các nước Mĩ, Anh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả của cuộc khủng
hoảng và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.

+ Các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là những nước không hoặc có ít thuộc địa, thiếu thốn về vốn, nguyên liệu,
thị trường đã đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị.

- Quan hệ giữa các cường quốc tư bản chuyển biến ngày càng phức tạp. Hình thành hai khối đế quốc đối lập:
một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu
nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

5. .Chính sách kinh tế mới ( NEP). Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa.
Hoàn cảnh lịch sử

- Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

- Tình hình chính trị không ổn định. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá gây bạo loạn ở nhiều nơi.

- Chính sách cộng sản thời chiến đã lạc hậu kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân bất bình.

=> Nước Nga Xô viết lâm vào khủng hoảng.

- Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách Kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng
Nội Dung:

Bao gồm các chính sách chủ yếu về nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.

* Nông nghiệp: Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực. 
* Công nghiệp:
- Tập trung khôi phục công nghiệp nặng.

- Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân) có sự
kiểm soát của Nhà nước.
- Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.

- Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt như công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại
thương.

- Nhà nước chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất công nghiệp, phần lớn các xí nghiệp chuyển
sang chế độ tự hạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương nhằm nâng cao năng suất lao động.

* Thương nghiệp và tiền tệ:


- Tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi, mở lại các chợ, khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa
thành thị và nông thôn.

- Năm 1924, Nhà nước phát hành đồng rúp mới thay cho các loại tiền cũ.

- Ý nghĩa:
+ Với việc thực hiện chính sách kinh tế mới, nhân dân Xô viết đã vượt qua được cuộc khủng hoảng:
Kinh tế được phục hồi, chính trị - xã hội dần được ổn định.

+ Để lại bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước.

You might also like