Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11 KHÔG ĐÁP ÁN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ 11 KHÔG ĐÁP ÁN
I. Nhận biết.
Câu1. Nước nào có thuộc địa ở châu Phi rộng lớn nhất?
A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Hà Lan.
Câu 2. Nội dung chính của học thuyết Mơn-rô (Mĩ) đối với Mĩ latinh là
A. “Người Mĩ thống trị châu Mĩ”.B. “Châu Mĩ của người Mĩ”.
C. “Châu Mĩ của người châu Mĩ”. D. “Cái gậy lớn”.
Câu 3.Thực dân Phương Tây nào đã thống trị các nước Mĩ la tinh từ thế kỉ XVI-XVII?
A. Đức , Hà Lan.. B. Pháp, Tây Ban Nha.
C. Anh, Bồ Đào Nha. D. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha.
Câu 4. Đầu thế kỷ XX, Mĩ đã áp dụng chính sách gì để xâm chiếm các nước Mĩ Latinh?
A. “ Cái gậy lớn”. B. “Ngoại giao đồng đôla”.
C. “Chính sách Liên minh”. D. “ Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đôla”.
Câu 5. Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là
A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
B. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha.
C. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha.
D. giành độc lập cho Mĩ Latinh.
II. Thông hiểu
Câu 1. Nguyên nhân chính làm bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân châu Phi vào cuối
thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX?
A. sự bóc lột của giai cấp tư sản. B. sự cai trị hà khắc của CNTD.
C. buôn bán nô lệ da đen. D. sự bất bình đẳng trong xã hội.
Câu 2. Tổ chức chính trị “Ai Cập trẻ” đã đề ra những cải cách mang tính chất
A. vô sản. B. phong kiến. C. tư sản. D. quý tộc.
Câu 3. Cuộc đấu tranh của nhân dân nước nào nổi bật nhất trong phong trào đấu tranh ở châu Phi?
A. Ai Cập. B. Ê-ti-ô-pi-a. C. Li-bê-ri-a.D. Xu- đăng.
Câu 4. Nguyên nhân chính dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân các nước châu Phi cuối thế kỷ XIX-
đầu thế kỷ XX bị thất bại?
A. Do trình độ tổ chức thấp, diễn ra lẻ tẻ. B. Do vũ khí thô sơ, chưa có sự liên kết.
C. Do các nước CNTD quá mạnh. D. Do trình độ tổ chức thấp, lực lượng chênh lệch.
Câu 5. Mục đích của những chính sách mà Mĩ áp dụng tại các nước Mĩ Latinh là
A. biến Mĩ Latinh thành “sân sau” của Mĩ.
B. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Bồ Đào Nha.
C. giúp các nước Mĩ Latinh thoát khỏi thực dân Tây Ban Nha.
D. giành độc lập cho Mĩ Latinh.
Câu 6. Hai nước ở châu Phi vẫn giữ được nền độc lập trước sự xâm lược của thực dân phương Tây ở cuối thế
kỉ XIX- đầu thế kỉ XX là
A. Êtiôpia và Ai Cập. B. Angiêri và Tuynidi.
C. Xuđăng và Ănggôla. D.Êtiôpia và Libêria.
Câu 7. Sau khi giành được độc lập các nước Mĩ latinh phát triển theo thể chế
A.độc tài. B.dân chủ. C.cộng hòa. D.quân chủ
Câu 8. Thắng lợi to lớn của nhân dân Milatinh trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân châu Âu được
đánh dấu bằng
A. các quốc gia độc lập lần lượt ra đời.B. sự ra đời của Đảng Cộng sản ở một số nước.
C. nền cộng hòa được thiết lập ở khắp các nước. D. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nhiều nước.
III. Vận dung thấp.
Câu 1. Những chính sách do Mĩ đề ra đối với khu vực Mĩ Latinh vào cuối thế kỷ XIX- đầu thế kỷ XX đã
A. làm bùng nổ phong trào đấu tranh chống chế độ tay sai thân Mĩ.
B. thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
C. thúc đẩy nền kinh tế Mĩ Latinh phát triển.
D. làm xuất hiện nhiều giai cấp mới.
Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách thống trị của chủ nghĩa thực dân Phương Tây ở Châu Phi và
ở Châu Á là
A. cùng bóc lột thậm tệ nhân dân.
B. cùng thực hiện chế độ cai trị hà khắc.
C. đều cấu kết với phong kiến và các thế lực tay sai.
D. đều trực tiếp nắm bộ máy chính quyền đến các địa phương.
Câu 3. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về âm mưu của Mĩ đối với khu vực Mĩ la tinh vào đầu thế kỉ
XIX?
A.Biến khu vực Mĩ la tinh thành “ sân sau ” của Mĩ.
B. Biến khu vực Mĩ la tinh thành đồng minh của Mĩ.
C. Biến khu vực Mĩ la tinh thành nơi tiêu thụ hàng hóa của Mĩ.
D. Biến khu vực Mĩ la tinh thành thuộc địa của Mĩ.
IV. Vận dụng cao.
Câu 1. Đặc điểm nổi bật của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh trong thế kỷ XIX là
A. giành được thắng lợi, một loạt nước Cộng hòa đã ra đời trong những năm 20 của thế kỷ XIX.
B. phong trào GPDT ở Mĩ Latinh chủ yếu do giai quý tộc phong kiến lãnh đạo.
C.toàn bộ Mĩ Latinh đã được giải phóng khỏi ách thống trị của CNTD.
D.một số nước như Cuba, quần đảo Ăng-ti, Guy-a-na đã giành được độc lập.
Câu 2. Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với
châu Phi?
A. Chưa giành được thắng lợi. B. Nhiều nước giành được độc lập
C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
Câu 3. Sự kiện nào sau đây có tác động mạnh mẽ đến phong trào đấu tranh chống thực dân của các nước Mỹ
Latinh vào cuối thế kỷ XVIII?
A. cuộc chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ.B. cuộc cách mạng tư sản Pháp.
C. cuộc cải cách nông nô ở Nga.
D. cuộc chiến tranh giành độc lập ở bắc Mỹ và cách mạng tư sản Pháp.
Câu 4. Đầu thế kỉ XX, biến chuyển quan trọng nhất đối với các nước Châu Phi là
A. kênh đào Xuy-ê bị quốc hữu hóa.
B. bị các nước tư bản phương Tây đua nhau xâu xé.
C. chăn nuôi và trồng trọt trở thành những nghành kinh tế chính.
D. về cơ bản bị các nước đế quốc phân chia xong hệ thống thuộc địa.
I . NHẬN BIẾT:
Câu 1. Tháng 3 – 1921 Đảng Bolshevik Nga quyết định thực hiện
A. Cải cách ruộng đất. B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Chính sách kinh tế mới. D. Hợp tác hóa nông nghiệp.
Câu 2. Người đề xướng chính sách đó là
A. Xta-lin. B. Khơ-rút-sốp C. Lê-nin. D. Đi-mi-tơ-rốp.
Câu 3. “NEP” là cụm từ viết tắt của
A. Chính sách kinh tế mới. B. Chính sách cộng sản thời chiến.
C. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925 – 1941.
Câu 4. Trong Chính sách kinh tế mới, ngành kinh tế nào ở Nga chưa được chú trọng thực hiện cải cách
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Du lịch. D. Thương nghiệp và tiền tệ.
Câu 5. Trong nông nghiệp, Chính sách kinh tế mới đề ra chủ trương gì?
A. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
B. Nông dân phải bán một phần số lương thực dư thừa cho Nhà nước.
C. Thay thế thuế lương thực từ nộp bằng hiện vật sang nộp bằng tiền.
D. Cơ giới hóa nông nghiệp.
Câu 6. Chính sách kinh tế mới không đề ra chủ trương nào trong lĩnh vực công nghiệp?
A. Cho phép tư nhân lập xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của Nhà nước.
B. Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
C. Thành lập Ban quản lí dự án các khu công nghiệp nặng.
D. Nhà nước khôi phục phát triển công nghiệp nặng.
Câu 7. Trong thương nghiệp và tiền tệ, Chính sách kinh tế mới không đề cập đến vấn đề nào?
A. Cho phép mở lại các chợ.
B. Đánh thuế lưu thông hàng hóa.
C. Cho phép tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi.
D. Khôi phục, đẩy mạnh mối quan hệ trao đổi giữa thành thị và nông thôn.
II. THÔNG HIỂU:
Câu 1. Trong Chính sách kinh tế mới, để nâng cao năng suất lao động đã có nhiều chủ trương quan trọng,
ngoại trừ
A. Nhà nước chấn chỉnh lại việc tổ chức, sản xuất các ngành kinh tế công nghiệp.
B. Nhà nước tổ chức lại các xí nghiệp, nhà máy, thành lập các tổ chức nghiệp đoàn
C. Nhà nước chuyển các xí nghiệp nhỏ sang hạch toán kinh doanh, cải thiện chế độ tiền lương.
D. Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt: công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương.
Câu 2. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm
A. Nga, Ukraine, Latvia và ngoại Cápcadơ. B. Nga, Ukraine, Estonia và ngoại Cápcadơ.
C. Nga, Ukraine, Tajikistan và ngoại Cápcadơ.
D. Nga, Ukraine, Belarus và ngoại Cápcadơ.
Câu 3. Nhiệm vụ trọng tâm trong thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. Hợp tác hóa nông nghiệp.
B. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
C. Phát triển các ngành công nghiệp du lịch và dịch vụ.
D. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4. Trong thời kì thực hiện công nghiệp hóa, ngành công nghiệp nào chưa được
Chính phủ Liên Xô chú trọng đầu tư phát triển
A. Công nghiệp quốc phòng. B. Công nghiệp hàng không – vũ trụ.
C. Công nghiệp chế tạo máy, nông cụ. D. Công nghiệp năng lượng ( điện, than, dầu mỏ), khai khoáng.
III. VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất
nước?
A. Tình hình chính trị không ổn định.
B. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
C. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.
D. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.
Câu 2. Dựa vào bảng thống kê sau về sản lượng một số sản phẩm kinh tế của nước Nga (1921-1923)
A. Một số ngành kinh tế có bước phát triển mạnh.
B. Chỉ tập trung phát triển vào một số ngành kinh tế.
C. Sự phát triển giữa các ngành kinh tế không đồng đều.
D. Nền kinh tế quốc dân của nước Nga Xô viết đã có những chuyển biến rõ rệt.
Câu 3. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là
A. Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt và quản lí các ngành kinh tế.
B. Coi trọng, bảo vệ quyền lợi, giúp đỡ để các tập đoàn tư bản lớn phục hồi và phát triển sản xuất.
C. Kịp thời chuyển đổi, quy hoạch lại các nhà máy, xí nghiệp nhỏ để tập trung cho sản xuất lớn.
D. Chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần
có sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 4. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập dựa trên yêu cầu nào?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Hợp tác kinh tế giữa các dân tộc trên đất nước Nga.
C. Tự nguyện, tự quyết của các dân tộc.
D. Tự liên minh chặt chẽ giữa các dân tộc trên lãnh thổ Xô viết nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
Câu 5. Bốn nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên trong Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết gồm
A. Nga, Ukraine, Latvia và ngoại Cápcadơ. B. Nga, Ukraine, Estonia và ngoại Cápcadơ.
C. Nga, Ukraine, Tajikistan và ngoại Cápcadơ. D. Nga, Ukraine, Belarus và ngoại Cápcadơ.
Câu 6. Yếu tố nào không phải là nguyên tắc tồn tại của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết
A. Sự bình đẳng về mọi mặt.
B. Quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Xây dựng liên minh mạnh, mở rộng quan hệ với bên ngoài.
D. Sự giúp đỡ lẫn nhau vì mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
Câu 7. Nhiều kế hoạch dài hạn 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội được tiến hành trong
giai đoạn 1928 – 1941 ở Liên Xô là do
A. Đòi hỏi của công cuộc công nghiệp hóa.
B. Ý muốn của những người lãnh đạo đất nước.
C. Yêu cầu cải thiện đời sống của các tầng lớp nhân dân.
D. Muốn nhanh chóng trở thành quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
Câu 8. Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của nền kinh tế nông nghiệp Liên Xô trong những năm 1921-
1941?
A. Nông nghiệp tập thể hóa. B. Nông nghiệp được cơ giới hóa.
C. Nông nghiệp có quy mô sản xuất lớn. D. Tiến hành “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
IV. VẬN DỤNG CAO:
Câu 1. Ý nghĩa lớn nhất đối với Nga khi thực hiện thành công chính sách kinh tế mới là gì
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng.
B. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách
mạng.
C. Nhân dân Xô Viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế.
D. Nước Nga phục hồi các công ti tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lớp nhân
dân.
Câu 2. Từ chính sách kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc
đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.
C. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
Bài 11: Tình hình các nước tư bản giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Câu 1. Các nước Tư bản đã tổ chức hội nghị hòa bình đầu tiên sau chiến tranh thế giới thứ nhất tại
A. Pari . B. Oa-sinh- tơn.C. Véc xai. D. Luân đôn.
Câu 2. Các nước Tư Bản đã tổ chức hội nghị hòa bình lần thứ hai sau chiến trah thế giới thứ hai tại
A. Pari. B.Oa-sinh- tơnC. Véc xai . D. Luân đôn.
Câu 3.Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên là
A. Hội Quốc Liên. B. Ianta.C. Nato . D. Vacsava.
Câu 4. Mục đích của Hội Quốc Liên là
A. bảo vệ hòa bình thế giới mới. B. duy trì trật tự thế giới mới.
C. duy trì và bảo vệ hòa bình thế giới. D. thúc đẩy sự giao lưu văn hóa, khoa học giữa các nước.
Câu 5. Nội dung chủ yếu của các hội nghị hòa bình được tổ chức sau chiến tranh thế giới thứ nhất là kí hòa
ước và
A. các hiệp ước phân chia quyền lợi. B. bảo vệ quyền lợi các nước tư bản .
C. bảo vệ quyền lợi các nước thuộc địa . D. bảo vệ quyền lợi các nước phụ thuộc .
Câu 6.Văn kiện kí kết từ các hội nghị hòa bình được tổ chức sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến thiết
lập
A. trật tự đơn cực. B. trật tự đa cực .
C. hệ thống Vecsxai-Oa sinh tơn . D. trật tự Ianta . thứ nhất ?
A. Giành được nhiều quyền lợi về kinh tế.
B. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước bại trận.
C. Xác lập sự áp đặt, nô dịch đối với các nước thuộc địa và phụ thuộc .
D. Cho phép các nước này quay trở lại cai trị các nước thuộc địa và phụ thuộc.
Câu 8. Sự kiện nổi bật nào của thế giới đã diễn ra tháng 10 năm 1929 ?
A. Cuộc khủng hoảng chính trị thế giới bùng nổ. B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bùng nổ.
C. Cuộc khủng hoảng quân sự thế giới bùng nổ. D. Cuộc khủng hoảng ngoại giao thế giới bùng nổ.
Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. do giá cả đắt đỏ người dân không mua được hang hóa.
B. do sự sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu”.
C. hậu quả của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923. D. Việc quản lí sản xuât lạc hâu.
Câu 10. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới diễn ra đầu tiên ở:
A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức.
Câu 11. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau là
A. Mĩ – Anh –Đức và Nhật-Italia - Pháp. B. Mĩ –Italia- Nhật và Anh- Pháp –Đức
C. Mĩ –Anh – Pháp và Đức- Italia - Nhật. D. Đức- Áo – Hung- Italia và Anh- Pháp – Nga.
Câu 12. Đặc điểm của cuôc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) là:
A. Cuộc khủng hoảng thiếu. B. Cuộc khủng hoảng ngắn nhất trong lịch sử.
C. Cuộc khủng hoảng thừa, trầm trọng và kéo dài nhất. D. Cuộc khủng hoảng thiếu và trầm trọng nhất
Câu 13. Ý nào sau đây không phải là hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933?
A. Sản xuất bị đình đốn nghiêm trọng.
B. Hàng hóa khan hiếm
C. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao
D. Phong trào đấu tranh của nhân dân lao động diễn ra nhiều nơi
Câu 14. Đặc điểm của Hệ thống Véc-xai – Oa-sinh-tơn là
A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc vẫn tồn tại đưa đến sự thành hai nhóm nước đế quốc thỏa mãn và bất
mãn
B. các nước đế quốc thắng trận trong chiến tranh giành được nhiều quyền lợi
C. mâu thuẫn giữa các nước bại trận với các nước thắng trận
D. nẩy sinh mâu thuẫn giữa các nước đế quốc thắng trận
Câu 15. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là
A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp.
B. Nhiều người bị phá sản,mất hết tiền bạc và nhà cửa.
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2.
D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được.
Câu 16. Để giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929-193 một trong những biện pháp mà các nước Anh,Pháp,Mỹ
đã áp dụng
A. kêu gọi sự giúp đỡ từ nhiều nước tư bản. B. tiến hành những cải cách kinh tế,xã hội.
C. thiết lập chế độ độc tài phát xít. D. tiến hành cải cách về quân sự.
Câu 17. Vì sao các nước tư bản Đức, Ita lia, Nhật bản tìm kiếm lối thoát khủng hoảng kinh tế 1929-1933 bằng
việc thiết lập các chế độ độc tài phát xít?
A. Giải quyết vấn đề dân sinh ,dân chủ trong nước.
B. Giải quyết vấn đề ít thuộc địa, thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C. Khẳng định sức mạnh với các nước tư bản nhiều thuộc địa, nhiều thị trường.
D. Khẳng định sức mạnh với nhân dân trong nước.
Câu 18. Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập giữa Mĩ,Anh, Pháp và Đức ,Italia, Nhật Bản trong những năm
30 của thế kỉ XX đã báo hiệu nguy cơ của
A. một cuộc chiến tranh thế giới mới. B. một cuộc nội chiến mới.
C. một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc. D. một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 19. Việc giải quyết khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đã tác động gì đến quan hệ ngoại giao giữa các nước
tư bản
A. hợp tác phát triển. B. chuyển biến ngày càng phức tạp.
C. hợp tác song phương. D. hợp tác đa phương.
Câu 20. Từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công
cuộc đổi mới kinh tế hiện nay ?
A. Quan tâm giải quyết vấn đề dân chủ. B. Xây dựng đường lối phát triển kinh tế đúng đắn, phù hợp.
C.Tập trung phát triểnkinh tế mũi nhọn. D. Xây dựng kinh tế tự chủ.
Bài 13: Nước Mĩ giữa 2cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
Câu 1.Thơì kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ ở thập niên 20 của thế kỉ XX được biểu hiện như thế nào?
A. Các nước tư bản trở thành con nợ của Mĩ.
B. Mĩ nắm trong tay 60% dự trữ ngoại tệ của thế giới.
C. Mĩ trở thành trung tâm công nghiệp duy nhất của thế giới.
D. Nền kinh tế Mĩ tăng trưởng cao, đặc biệt là sản xuất ô tô, thép, dầu, mỏ.
Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở nước Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực
A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. tài chính, ngân hàng. D. Thương mại, dịch vụ.
Câu 3.Trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933, kinh tế Mĩ khủng hoảng trầm trọng nhất vào năm
A. 1930. B. 1931. C. 1932. D. 1933.
Câu 4. Người đề xướng thực hiện Chính sách mới nhằm đưa nước Mĩ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929 – 1933 là
A. H.Hu vơ.B. H.Truman C. D.Aixenhao D. Ph.Rudơven
Câu 5. Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã
A. đem lại những cơ hội vàng cho nước Mĩ phát triển kinh tế.
B. đem lại một số thuận lợi, thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển.
C. làm cho nền công nghiệp Mĩ ít nhiều bị sa sút.
D. không tác động nhiều đến nền kinh tế Mĩ.
Câu 6.Giai đoạn tăng trưởng cao của nền kinh tế Mĩ trong thập niên 20 (thế kỉ XX) gắn liền với sự cầm quyền
của các tổng thống thuộc đảng nào?
A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Cộng sản công nhân. C. Đảng Dân chủ. D. Đảng Cộng hòa.
Câu 7. Đạo luật quan trọng nhất mà chính phủ Ru-dơ-ven thực hiện để đưa nước Mĩ vượt qua khủng hoảng
1929-1933 là
A. đạo luật về ngân hàng. B. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
C. đạo luật phục hưng công nghiệp. D. Đạo luật về ngân hàng và điều chỉnh nông nghiệp.
Câu 8. Trong thời kì 1918 – 1939, trước nguy cơ hoành hành của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh , thái độ
của Mĩ là
A. liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít, ngăn ngừa chiến tranh.
B. liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít, ngăn ngừa chiến tranh.
C. thỏa hiệp, tạo điều kiện cho chủ nghĩa phát xit tiến hành chiến tranh.
D. giữ vai trò trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ.
Câu 9.Vị trí của kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918):
A. trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
B. là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
C. là nước có nền kinh tế phát triển đồng bộ nhất thế giới về công nghiệp và nông nghiệp.
D. là nước có nền kinh tế phát triển đồng bộ nhất thế giới về các ngành công nghiệp.
Câu 10. Chính sách đối ngoại của chính phủ Ru-dơ-ven trong quan hệ với các nước Mĩ Latinh ngay trước
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chính sách láng giềng thân thiện. B. gây chiến tranh xâm lược.
C. can thiệp bằng vũ trang. D. trao trả độc lập.
Câu 11.Vì sao ngay cả trong thời kì phồn vinh của nền kinh tế Mĩ, phong trào đấu tranh của công nhân vẫn
diễn ra sôi nổi?
A. Người lao động vẫn phải đối mặt với nạn thất nghiệp, bất công trong xã hội.
B. Chính phủ Mĩ thực hiện chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh.
C. Chính phủ Mĩ quá đề cao sự phồn vinh của nền kinh tế.
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Mĩ 1921.
Câu 12. Chính sách mới của chính phủ Ru-dơ-ven có ý nghĩa như thế nào đối với nước Mĩ?
A. Giải quyết được một số vấn đề cơ bản của cuộc khủng hoảng kinh tế.
B. Tăng cường vai trò của nhà nước trong các vấn đề kinh tế xã hội.
C. Xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và phong trào đấu tranh của quần chúng.
D. Đưa Mĩ thoát khỏi khủng hoảng mà vẫn duy trì được chế độ dân chủ tư sản.
Câu 13.Một trong những hạn chế của nền kinh tế Mĩ trong những năm 20 của thế kỉ XX là:
A. phát triển nhanh nhưng không ổn định.
B. tỉ trọng so với nền kinh tế thế giới ngày càng giảm sút.
C. không có kế hoạch dài hạn cho sự cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.
D. không đầu tư phát triển công nghiệp dân dụng.
Câu 14.Chính sách “Kinh tế mới” là chính sách thực hiện trên lĩnh vực
A. nông nghiệp . B. Sản xuất hàng tiêu dùng.
C. kinh tế - tài chinh và chính trị - xã hội. D. Đời sống xã hội.
Câu 15. Trong giai đoạn nào, lịch sử nước Mĩ được cho là đã trải qua những bước thăng trầm đầy kịch tính?
A. 1918-1929. B. 1919-1929. C. 1923- 1939. D. 1918 – 1939.
Câu 16.Người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ trúng cử Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp là
A. B. Clintơn. B. H.Truman. C. D.Aixenhao. D. Ph.Rudơven.
Câu 17. Ý nào sau đây không phản ánh đúng những biện pháp mà chính phủ Ru-dơ-ven đã thực hiện đẻ can
thiệp vào đời sống kinh tế nước Mĩ trong cơn khủng hoảng?
A. Phục hồi sự phát triển kinh tế. B. Ban bố lệnh can thiệp khẩn cấp.
C. Tạo thêm việc làm. D. Giải quyết nạn thất nghiệp.
Câu 18. Nội dung chủ yếu của đạo luật phục hưng công nghiệp là gì?
A. Tổ chức lại sản xuất công nghiệp theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
B. Kêu gọi tư bản nước ngoài đầu tư vào các ngành công nghiệp theo những hợp đồng dài hạn.
C. Cho phép phát triển tự do một số ngành công nghiệp mà không cần đóng thuế.
D. Tập trung vào một số ngành công nghiệp mũi nhọn bằng kí kết những hợp đồng về thị trường tiêu thụ với
chủ tư bản.
Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến cuộc khủng hoảng 1929-1933 ở nước Mĩ là:
A. Nhiều ngành công nghiệp sử dụng không hết công suất
B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành tài chính-ngân hàng.
C. Mức độ tăng trưởng quá cao trong giai đoạn 1924-1929.
D. Sự phát triển kinh tế chạy theo lợi nhuận, theo chủ nghĩa tự do thái quá.
Câu 20. Ngay trước cuộc khủng hoảng 1929-1933, nền kinh tế Mĩ được cho là đang ở trong thời kì
A. suy thoái B. trì trệ C. phát triển cầm chừng. D. hoàng kim.
Tự luận.
- Sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận => “cung” vượt quá “cầu”.
- Cuộc khủng hoảng bắt đầu từ Mĩ, trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, sau đó lan sang các ngành kinh tế khác.
- Từ Mĩ, cuộc khủng hoảng nhanh chóng lan rộng ra toàn bộ thế giới tư bản.
Mục c
c) Hậu quả:
- Hàng trăm triệu người thất nghiệp, phong trào đấu tranh của người lao động diễn ra sôi nổi.
- Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, nguy cơ chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
Hàng người thất nghiệp xếp hàng dài trong cuộc khủng hoảng
Mục d
* Mĩ - Anh - Pháp:
- Nguyên nhân: có nhiều thuộc địa, thị trường; truyền thống dân chủ tư sản.
- Nguyên nhân: không có hoặc có ít thuộc địa; thiếu vốn, nguyên liệu, thị trường tiêu thụ; là những quốc gia có
truyền thống quân phiệt hiếu chiến.
4. Tại sao nói cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?
- Cuộc khủng hoảng đã đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Để cứu vãn tình thế, các nước tư
bản buộc phải xem xét lại con đường phát triển của mình.
+ Các nước Mĩ, Anh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế - xã hội để khắc phục hậu quả của cuộc khủng
hoảng và đổi mới quá trình quản lí, tổ chức sản xuất.
+ Các nước Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản là những nước không hoặc có ít thuộc địa, thiếu thốn về vốn, nguyên liệu,
thị trường đã đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị.
- Quan hệ giữa các cường quốc tư bản chuyển biến ngày càng phức tạp. Hình thành hai khối đế quốc đối lập:
một bên là Mĩ, Anh, Pháp với một bên là Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu
nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.
5. .Chính sách kinh tế mới ( NEP). Hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa.
Hoàn cảnh lịch sử
- Sau 7 năm chiến tranh liên miên, nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
- Tình hình chính trị không ổn định. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá gây bạo loạn ở nhiều nơi.
- Chính sách cộng sản thời chiến đã lạc hậu kìm hãm nền kinh tế, khiến nhân dân bất bình.
- Tháng 3/1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách Kinh tế mới (NEP) do Lê-nin đề xướng
Nội Dung:
Bao gồm các chính sách chủ yếu về nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ.
* Nông nghiệp: Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
* Công nghiệp:
- Tập trung khôi phục công nghiệp nặng.
- Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân) có sự
kiểm soát của Nhà nước.
- Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga.
- Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt như công nghiệp, giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại
thương.
- Nhà nước chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất công nghiệp, phần lớn các xí nghiệp chuyển
sang chế độ tự hạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương nhằm nâng cao năng suất lao động.
- Năm 1924, Nhà nước phát hành đồng rúp mới thay cho các loại tiền cũ.
- Ý nghĩa:
+ Với việc thực hiện chính sách kinh tế mới, nhân dân Xô viết đã vượt qua được cuộc khủng hoảng:
Kinh tế được phục hồi, chính trị - xã hội dần được ổn định.
+ Để lại bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước.