You are on page 1of 2

BÀI TẬP DỊCH -1

Gợi ý một số từ vựng, ngữ pháp

ひろ かいかいしき
広まった-広まります lan rộng, phổ biến 開会式 lễ khai mạc
せ い ふ
政府 chính phủ オリンピック Olympic
こくみん
国民 người dân シャツ áo sơ mi
ふ ま ん
不満bất mãn ハンガーにかける treo lên móc
かんが
考 え出す nghĩ ra カラス con quạ

~と言われています người ta nói rằng, cho 飛んできます bay đến
rằng ~にふさわしい phù hợp với...

着る mặc V1 たら~V2 た:Sau khi làm việc V1 thì một
き も の
着物 Kimono việc không ngờ tới V2 đã xảy ra
ちゅうもん
注文 đặt hàng, gọi món V1   て か ら V2 : Sau khi, từ khi V1 thìV2 /
もう こ
申し込む đăng ký làm V1 xong mới làm V2

い か ぶんしょう べ と な む ご ほんやく く だ さ い
1. 以下の文章をベトナム語に翻訳して下さい。
はる にほんじん さくら み い く しゅうかん はなみ よ ば れ て
春になると、 日本人は 桜を 見に 行く 習慣があります。これは「 花見」と 呼ばれています。
はなみ しゅうかん ひ ろ ま っ た ごろ い わ れ て じ だ い せいふ こくみん
花見の 習慣が広まったのは、1700 年頃だと言われています。この 時代、政府は国民に、あ
つ か っ て つかわ せいかつ たの
まりお金を使ってほしくありませんでした。しかし、お金を使わない生活は楽しくありません。
こくみん ふ ま ん せいふ さくら そだ さくら はな たの
それでは、国民から不満が出てきます。それで、 政府は 桜を育てて、 桜の花を見て楽しむと
あそ かんが
いう、あまりお金がかからない遊びを 考 え出したと言われています。

2. Ở Nhật thì bây giờ không có nhiều người có thể tự mình mặc Kimono.
3. Cuốn sách tôi muốn mua không có ở cửa hàng sách nên tôi đã đặt trên Internet.

4. Nếu có thời gian thì bạn hãy thử đăng ký lớp học dạy cách nấu món Thái nhé.

5. Ngày 10/10/1964 là ngày diễn ra lễ khai mạc Olympic.

6. Người phụ nữ sống cạnh nhà tôi thì không thích con mèo đen nhà tôi.

7. Hôm qua sau khi tôi treo áo sơ mi đã giặt trên cái móc áo ở trong vườn thì con quạ đã
bay đến lấy mất cái móc treo.

8. Thứ 6 tuần trước, sau khi trở về phòng tôi đã thấy mẹ ở trong phòng của tôi.

9. Sau khi đến Nhật tôi đã biết(đã có thể)nấu ăn nên tôi muốn mẹ ăn món tôi nấu.

10. Vì thế tối nào tôi cũng nấu món Nhật rồi chờ mẹ về, thế nhưng mẹ lúc nào cũng về lúc
12 giờ đêm.

11. Để giỏi tiếng Nhật, bạn nghĩ phương pháp học nào là phù hợp với chính mình?

You might also like