You are on page 1of 14

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM
KHOA KINH TẾ

MÔN HỌC: QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC

XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC CHO CÔNG TY BITI’S


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Mỹ
Nhóm 2
SVTH:
Dương Cẩm Ly 20126144
Lê Nhật Phương Uyên 20126066
Võ Tấn Đức 20126
Nguyễn Duy Thanh 20126
Trương Trường Thịnh 20126
Lớp thứ 7 – Tiết

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2022

1
ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN
1.Nhận xét đánh giá của giảng viên.
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________________________________________________________
________________
2.Điểm số.

Tiêu chí Nội dung Bố cục Trình bày Tổng


Điểm

2
Phần 1: Tầm nhìn- Sứ mệnh – Mục tiêu
1. Tầm nhìn:
 Giá trị cốt lõi: Trở thành thương hiệu giày dép được người tiêu dùng
ưa chuộng và tin cậy nhất.
 Mục tiêu cốt lõi: Nâng cao chất lượng sản phẩm…nâng cao hiệu quả,
tăng sức cạnh tranh của các sản phẩm xuất khẩu, chuyển mạnh từ gia
công sang tự sản xuất
2. Sứ mệnh:
Sứ mệnh của Biti’s được thể hiện ngay trong câu slogan “Nâng niu bàn
chân Việt”, Biti’s mong muốn mang lại sự phục vụ tốt nhất cho người tiêu dùng
Việt Nam, trở thành nhãn hiệu đầu tiên của Việt Nam phục vụ người Việt Nam,
với khẩu hiệu “Người Việt dùng hàng Việt”. Bởi mức đầu tư là 70% ở thị
trường trong nước, Biti’s cũng đã thể hiện sự tập trung của mình vào thị trường
nội bộ
Không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng cung cấp sản phẩm đúng ý nghĩa
của bản sắc thương hiệu Biti's "Uy tín - chất lượng".
3. Mục tiêu chiến lược:
Nâng cao thị phần giày dép tại thị trường, mở đầu là thị trường giày dép
trẻ em.
Tiếp tục xây dựng và củng cố hình ảnh một thương hiệu Biti’s – quan
tâm, thấu hiểu, thân thiện với khách hàng.
Đẩy mạnh, phát triển và mở rộng hoạt động xuất khẩu sản phẩm ra thị
trường quốc tế.
Phần 2: Phân tích môi trường bên ngoài của Biti’s
1. Môi trường vĩ mô
1.1 Kinh tế:
Tăng trưởng GDP 2018 nước ta đạt 7,08% (mức tăng cao nhất kể từ 2008)
tạo cơ hội cho Biti’s thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
Không chỉ tăng trưởng cao, lạm phát năm 2018 còn giữ được ở mức thấp
dưới 4%, cụ thể chỉ ở mức 3,54%, nền kinh tế đạt mục tiêu kép. Điều này giúp
công ty tiết kiệm được chi phí điện, nước, chi phí trung gian, chi phí sản xuất …
tăng số lượng sản phẩm.
Tỷ giá hối đoái tương đối ổn định góp phần thúc đẩy hoạt động xuất khẩu và
làm đối tác kinh doanh với các thương hiệu quốc tế.
1.2 Văn hóa:
Văn hóa dân gian vốn từ lâu được xem là dưỡng chất tinh thần nuôi lớn tâm
hồn trẻ thơ thông qua những câu chuyện đơn giản nhưng chứa đựng nhiều bài

3
học nhân văn đầy ý nghĩa. Nắm bắt được điều đó, nhân kỉ niệm 35 năm thành
lập và phát triển, Biti’s đã cho ra mắt bộ sưu tập “Văn hóa dân gian”(giày búp
bê Con Rồng Cháu Tiên, sandal Thánh Gióng, dép lào Tấm Cám).
Đội tuyển Việt Nam giành vô địch AFF Suzuki Cup đã làm dâng cao lòng tự
hào dân tộc của mỗi người. Lấy cảm hứng đó, dòng sản phẩm Biti’s Hunter đã
cho ra mắt phiên bảnX #theRE pride.
Với xu hướng hiện nay dễ thay đổi giá trị văn hóa thứ cấp theo trào lưu,
Biti’s khi cho ra mắt dòng sản phẩm mới Biti’s Hunter đã sử dụng người nổi
tiếng (Sơn Tùng, Soobin Hoàng Sơn,…) nhằm truyền bá sản phẩm rộng rãi hơn
đến với người tiêu dùng mục tiêu -giới trẻ
1.3 Tự nhiên:
Việc thiếu hụt nguyên liệu và ô nhiễm môi trường ngày càng gia tăng tạo ra ý
thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng, chi trả cho hoạt động xử lí rác thải.
Bên cạnh đó, sự can thiệp của chính phủ và điều lệ pháp luật đối với việc sử
dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên cũng đòi hỏi công ty phải tìm kiếm các
nguyên liệu thay thế.
Hiểu rõ hơn về tình hình môi trường tự nhiên hiện nay, Biti’s gia tăng hành
động hỗ trợ bảo vệ môi trường như dự án “Đi và trải nghiệm xanh” làm tăng
thêm ý thức bảo vệ môi trường tại các địa điểm du lịch, chi các khoản tiền lớn
cho các hoạt động xã hội …
1.4 Công nghệ:
Ngày nay, tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại đã tạo nên những thách thức
lớn cho Biti’s. Nhiều kỹ thuật mới về da giày đã phát triển như thiết kế những
đôi giày có thể thở được, đặc biệt cho giày thể thao với công nghệ thiết kế giày
thẩm thấu được tối đa mồ hôi chân. Chính điều này đã đòi hỏi Biti’s phải nâng
cao hơn nữa về chất lượng sản phẩm khi muốn xuất khẩu hàng hóa sang EU- thị
trường mục tiêu.- Đồng thời cũng là cơ hội cho Biti’s tiếp xúc và áp dụng các
công nghệ tiên tiến về chất liệu, mẫu mã, … bắt kịp với xu hướng thế giới, tăng
khả năng cạnh tranh với các thương hiệu quốc tế
1.5 Luật pháp:
Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ vừa được Bộ Công Thương trình lên
Chính phủ là một ví dụ điển hình. Đề án này đã đưa ra nhiều hỗ trợ cho các
nhóm ngành được xem là ngành công nghiệp mũi nhọn, trong đó có ngành giày
da. Theo đề án, các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản xuất nguyên phụ liệu cho
năm ngành mũi nhọn, trong đó có dệt may, da giày sẽ được hưởng các chính
sách ưu đãi về đầu tư phát triển thị trường, khoa học - công nghệ, hạ tầng cơ sở

4
và đào tạo nguồn nhân lực. Ngoài ra còn có một số chính sách khác về hoạt
động huy động vốn, như: Riêng về vốn, doanh nghiệp thực hiện các dự án công
nghiệp hỗ trợ sẽ có thể vay tối đa đến 85% tổng vốn cố định từ nguồn vốn tín
dụng đầu tư phát triển. Đó quả là tín hiệu mừng cho BITI’s và cả ngành giày da.
1.6 Quốc tế:
Còn theo như một phúc trình kinh tế mới ra của Tổ chức Tư vấn Rủi ro
Chính trị - Kinh tế (PERC), trụ sở tại Hồng Công, Việt Nam xếp vị trí thứ ba
trong danh sách các nước tham nhũng nhất châu Á – Thái Bình Dương. Thực
trạng này không chỉ làm giảm khả năng thu hút vốn đầu tư của Việt Nam nói
chung mà còn gây ra không ít khó khăn cho các doanh nghiệp như BITI’s.
2. Phân tích môi trường tác nghiệp
2.1 Đối thủ cạnh tranh
Các hãng giày trong nước như Juno, Vina Giầy , Bita’s, Thượng Đình... Các
hãng giày thể thao nổi tiếng của nước ngoài như Nike, Adidas, Reebok,… đây
là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của hãng.
Các doanh nghiệp nhỏ thuộc những thị trường xuất khẩu giày dép lớn trên
thế giới có nhiều lợi thế về nguồn lao động và nguyên liệu như Trung Quốc,
Brazil,..
2.2 Sản phẩm thay thế
Giày dép là sản phẩm thông thường nên không có sản phẩm thay thế. Nếu
có chỉ là sự thay thế lẫn nhau. Mùa hè mọi người có thể đi dép sandal, guốc.
Gần đây các bạn trẻ có xu hướng sử dụng giày vải trong mùa hè, nam giới vẫn
sử dụng giày tây kết hợp với quần âu và áo sơ mi. Tuy vậy thì mọi người vẫn
thường sử dụng dép, sandal, guốc vì nó thông thoáng và tiện lợi hơn.Bởi vậy
sản phẩm thay thế cho ngành da giày hiện nay có mức độ đe dọa ko lớn
2.3 Khách hàng
Với sự đa dạng trong các dòng sản phẩm, đối tượng khách hàng của Biti’s
trải dài ở mọi giới tính và lứa tuổi, từ nam đến nữ, từ trẻ em, thanh thiếu niên,
thanh niên đến lứa trung niên, cao tuổi. Trong đó, hãng tập trung vào việc sản
xuất những kiểu giày dép thuận tiện cho việc học tập và vui chơi giải trí của lứa
tuổi trẻ em từ 1-15 tuổi. Chính vì thế mà đối tượng khách hàng mà Biti’s hướng
đến là ông bà, bố mẹ,… những người muốn mua cho con em mình những đôi
giày vừa có mẫu mã đẹp mắt, vừa có độ bền cao.
Ở dòng Biti’s Hunter, đối tượng Biti’s hướng đến là lứa tuổi thanh thiếu
niên, những người trẻ năng động, thích di chuyển và mong muốn thể hiện bản
thân.

5
Ở thị trường nước ngoài, Biti’s cũng đã xuất khẩu qua 40 nước trên thế giới
như Trung Quốc, Ý, Pháp, Anh, Mỹ, Nga, Nhật Bản, Nam Mỹ,…Biti’s cũng
được các khách hàng quốc tế có thương hiệu nổi tiếng như Decathlon, Clarks,
Speedo, Skechers, Uniqlo, Jack Wolfskin…tin tưởng chọn lựa trở thành đối tác
gia công với nhiều đơn hàng giá trị lớn
2.4 Đối thủ tiềm ẩn
Ngành sản xuất da giày ở Việt Nam hiện nay còn gặp nhiều khó khăn do rất
nhiều lý do, bao gồm:
 Nguyên liệu chính đầu vào hầu hết đều phải nhập từ nước ngoài với giá
thành cao và chịu sức ép từ phía các nhà cung ứng khiến vị thế cạnh
tranh của doanh nghiệp giảm sút.
 Hầu hết các doanh nghiệp việt nam đều gia công cho các thương hiệu
của nước ngoài, nên chưa có thương hiệu trên thế giới. Đồng thời trong
nước các doanh nghiệp da giày phải chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ của các
nhãn hiệu nổi tiếng như adidas,nike … và sự cạnh tranh mạnh mẽ của
hàng trung quốc với ưu thế và kiểu dáng và giá thành. Thực tế đã cho
thấy, 55% thị phần tại thị trường nội địa đã bị các doanh nghiệp nước
ngoài chiếm giữ. Theo đánh giá của Viện nghiên cứu da giày Việt Nam,
hầu hết 3 phân khúc thị trường từ thấp , trung và cao thì giầy dép trong
nước đều lép vế so với hàng ngoại nhập.
 Hiện nay ngành da giày Việt Nam có tốc độ phát triển khá cao tuy nhiên
sự phát triển này hiện nay đang thiếu tính bền vững bởi còn rất nhiều nút
thắt, đa số là sự biến động về lao động, khả năng cạnh tranh yếu, đầu tư
manh mún, tự phát, không theo quy hoạch, chưa chủ động nguồn nguyên
phụ liệu và thiếu tính liên kết giữa các doanh nghiệp.
 Tuy nguồn nhân công của Việt Nam được cung cấp với giá rẻ tuy nhiên
trình độ tay nghề chưa cao, năng suất lao động thấp. Đồng thời trình độ
công nghệ nước ta còn non kém, lại không được cập nhật thiết kế mẫu
mã kiểu dáng chuyên nghiệp nên chưa đáp ứng đúng nhu cầu của người
dân.
Với môi trường kinh doanh đầy biến động như đã phân tích ở trên, và với áp
lực cạnh tranh từ phía các nhà cung cấp cũng như các đối thủ cạnh tranh hiện tại
trên thị trường đã tạo ra rất nhiều rào cản gia nhập khiến cho các doanh nghiệp
khác phải ‘chùn’ bước khi quyết định gia nhập ngành. Tuy nhiên không thể
không tránh khỏi nguy cơ gia nhập dọc từ các nhà cung cấp khi họ có sẵn ưu thế
về đầu vào và có thể tận dụng nguồn lực dồi dào ở Việt Nam.
2.5 Nhà cung cấp

6
Biti’s nhập nguyên liệu 60% từ nước ngoài, còn lại là trong nước: dây quai
lưới, si PU,vải thun,…bị phụ thuộc vào các nhà cung ứng và giá nguyên liệu thế
giới.- Ngoài ra, Biti’s cũng hợp tác với một số nhà cung ứng nước ngoài như:
công ty cổ phần da thuộc Wei Tai, Tae Sung và một vài công ty từ Pháp.

Phần 3: Phân tích môi trường bên trong của Biti’s


3.1 Đánh giá nguồn lực của doanh nghiệp
3.1.1 Hoạt động cơ bản
- Marketing và bán hàng:
 Sản phẩm: Sản phẩm của Biti’s tương đối đa dạng với nhiều danh mục
sản phẩm(dép, sandal, giày thể thao, hài). Các sản phẩm của công ty là
những sản phẩm có chất lượng cao, độ bền nhưng tính thời trang chưa
cao không có nhiều mẫu mã đẹp bắt mắt, thu hút trẻ như các mẫu có
xuất xứ từ trung quốc.
 Giá :Giá sản phẩm của biti’s tương đối cao, do chất lượng sản phẩm
tốt và định vị của công ty là phát triển sản phẩm có chất lượng và tạo
sự khác biệt chứ không theo chiến lược dẫn đạo về chi phí.
- Xúc tiến thương mại
Sản phẩm dành cho trẻ em, người sử dụng là trẻ em còn người mua hàng lại
là các phụ huynh vì vậy chính sách xúc tiến của biti’s nhằm chủ yếu vào đối
tượng là các phu huynh những người trực tiếp lựa chọn và mua hàng hóa của
công tycác chương trình quảng cáo của công ty thường quảng cáo với danh
nghĩa cả thương hiệu biti’s hoặc các SBU khác.
3.1.2 Hoạt động bổ trợ
Cấu trúc hạ tầng của doanh nghiệp Công ty đầu tư dây chuyền trang thiết
bị hiện đại của Đài Loan và Hàn Quốc Thực hiện quản lý theo tiêu chuẩn ISO
Biti’s đã vượt qua những cuộc đánh giá khắt khe về nhà máy sản xuất của các tổ
chức có uy tín như: ITS, SGS, BV, Pricewaterhousecoopers,…
3.1.3 Quản trị nguồn Nhân lực:
Quản trị nguồn nhân lực 7.000 công nhân lành nghề cùng đội ngũ cán bộ
trẻ trung và mẫn cán được dẫn dắt bởi doanh nhân giàu kinh nghiệm Lai Kiêm
và Vưu Khải Thành, người đã theo suốt và gây dựng nên công ty. Cty đã đưa ra
nhiều chính sách về đào tạo và xem đào tạo như một quyền lợi thiết thực và
chính đáng của mọi thành viên Biti’s. Khoá đầu tiên được mở nhằm bồi dưỡng
kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn, nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ quản lý

7
điều hành, các cán bộ tiềm năng trên khắp chi nhánh của cả nước. Khóa “Bồi
dưỡng năng lực quản lý và quản trị nhân sự” do chính ông Vưu Khải Thành
giảng dạy. Những kinh nghiệm, kỹ năng trong suốt hơn 20 năm lăn lộn với
thương trường được ông đúc kết lại và truyền dạy. Ngoài ra còn có 11 giảng
viên là những cán bộ quản lý, những nhà DN thành đạt. Trước khóa học, học
viên tự đánh giá năng lực trình độ chính xác, trung thực để có thể kiểm soát
mức độ tiến bộ của mình về từng nội dung được học. Sau 3 tháng sẽ đánh giá lại
những kết quả thực tế trong công việc. Việc kiểm tra, đánh giá này sẽ giúp cho
việc hoàn thiện chương trình đào tạo cho những khóa học sau.
Phát triển công nghệ Công ty có đội ngũ thiết kế hùng lên tới hàng trăm
người mỗi tháng, trung bình Cty đưa ra thị trường từ 5 - 7 mã sản phẩm, mỗi
năm cho ra đời 2-3 mẫu sản phẩm mới mọi loại trên cơ sở thăm dò trên diện
rộng thị hiếu khách hàng .
3.1.4 Nền tảng nguồn lực
Đưa hệ thống E-learning vào công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
tại Biti’s. Biti’s E-learning có ý nghĩa quan trọng, khi nó giúp tập trung vào việc
xây dựng hoàn thiện bộ nội dung đào tạo hội nhập, và đưa bài giảng lên
SureLMS - hệ thống đào tạo trực tuyến, được xây dựng và phát triển trên nền
tảng và công nghệ SharePoint.
3.1.5 Phát triển công nghệ
Công ty có đội ngũ thiết kế hùng lên tới hàng trăm người mỗi tháng, trung
bình Cty đưa ra thị trường từ 5 - 7 mã sản phẩm, mỗi năm cho ra đời 2-3 mẫu
sản phẩm mới mọi loại trên cơ sở thăm dò trên diện rộng thị hiếu khách hàng
3.2 Ma trận IFE
Các yếu tố nội bộ DN Mức độ Phân Điểm quan
quan trọng loại trọng
Thương hiệu giàu uy tín, nổi tiếng 0.2 4 0.8
lâu đời
Chất lượng sản phẩm tốt, được 0.1 4 0.4
công chúng tin tưởng
Hệ thống phân phối rộng khắp 0.1 3 0.3
Thông điệp định vị giàu ý nghĩa, 0.2 4 0.8
được khách hàng ghi nhớ
Ít chủng loại, mẫu mã 0.2 1 0.2

8
Chưa có chiến lược truyền thông 0.1 2 0.2
hiệu quả
Chưa thực sự tìm hiểu và đáp ứng 0.1 2 0.2
tốt nhất nhu cầu khách hàng
Tổng=1 Tổng=2.9

=> Doanh nghiệp có tổng điểm là 2.9 => Doanh nghiệp có thế mạnh về các yếu
tố nội bộ. Nếu biết tận dụng tối đa các lợi thế sẵn có của nội bộ công ty, Doanh
nghiệp hoàn toàn có khả năng đạt được các mục tiêu đã đề ra cũng như trở
thành doanh nghiệp có uy tín và thị phần lớn trong ngành.
3.3 Ma trận EFE
Các yếu tố thuộc MTKD Mức độ quan Phân loại Điểm quan trọng
bên ngoài trọng
Tăng trưởng kinh tế 0.1 2 0.8
Lạm phát còn cao 0.2 1 0.4
Tỷ giá hối đoái ổn định 0.2 3 0.3
Công nghệ da giày phát triển 0.05 1 0.8
Cơ cấu dân số thay đổi 0.2 3 0.2
Cải cách thuế 0.1 4 0.2
Thuế chống bán phá giá 0.1 3 0.2
Giảm lãi suất 0.05 3 0.15
Tổng=1 Tổng=2.5

=> Doanh nghiệp có tổng điểm là 2.5 => Mức độ phản ứng của doanh nghiệp
chỉ ở mức trung bình => chưa tận dụng được tối đa các cơ hội và giảm thiểu tới
mức thấp nhất ảnh hưởng của các nguy cơ đe dọa doanh nghiệp.
3.4 Ma trận SWOT và các chiến lược

Điểm mạnh Điểm yếu

9
S1: Chất lượng W1: Bộ phận
sản phẩm tốt, có bán hàng và
được nhiều sự chăm sóc khách
tin tưởng, uy tín hàng chưa được
S2: Hệ thống chú trọng
phân phối rộng W2: Cửa hàng
rãi (1500 đại lý, dành riêng cho
7 trung tâm trên Biti’s Hunter
khắp cả nước) còn khá ít
S3: Có một W3: Cho ra mắt
lượng khách quá nhiều sản
hàng trung thành phẩm ( nhiều
dòng khác nhau)
nhất định
một số dòng dễ
S4: Có thông bị mờ nhạt
điệp ý nghĩa
(Nâng niu bàn
chân Việt, một
số thông điệp
theo từng sự
kiện xã hội)
S5: Nhà xưởng,
máy móc thiết bị
hiện đại
S6: Đội ngũ
thiết kế trẻ
S7: Nắm bắt xu
hướng rất nhanh
S8: Nhân công
nhiều, chuyên
nghiệp (8500
nhân viên)
Cơ hội O1: Kinh tế tăng trưởng -S1O1: Mở rộng -W1O2: Đào tạo
ở mức tốt, lạm phát giữ thị trường nhiên viên bán
ở mức thấp -S1O2: Mở rộng hàng dựa theo
chuỗi cung ứng hành vi mua
O2: Khách hàng trong
và kênh phân hàng của khách
nước ưa chuộng dùng phối hàng
các mặt hàng của Việt

10
Nam => Chiến lược -W2O1: Mở
O3: Phân khúc tầng 1: Mở rộng quy thêm nhiều cửa
chung đang vắng đối thủ mô sản xuất hàng ở các thành
-S5O4: Đầu tư phố, tỉnh lẻ
trong nước
cho máy móc -W3O5: Tập
O4: Tiến bộ khoa học thiết bị công trung thiết kế
công nghệ hiện đại nghệ hiện đại, các mẫu mã
O5: Có nhiều nhà thiết tiên tiến mới, độc, lạ
kế tiềm năng để dễ dàng -S6O5: Sáng tạo
hợp tác nhiều mẫu mã
mới đa dạng
=> Chiến lược
2: Đầu tư công
nghệ

Thách T1: Giày dép giả, giá -S1T1: Đẩy W1T3: Đào tạo
thức thấp, mẫu mã đẹp nhưng mạnh quảng bá đội ngũ bán
chất lượng kém tràn lan để tăng độ nhận hàng chuyên
diện thương nghiệp
T2: Suy thoái kinh tế
hiệu W2T3: Mở
T3: Đối thủ cạnh tranh -S6S7T4: Kiểm nhiều cửa hàng
nước ngoài (Nike, duyệt gắt gao ở gần các đối
Adidas) các mẫu thiết kế thủ cạnh tranh
T4: Các mẫu thiết kế dễ trước khi sản khác
bị lỗi bản quyền xuất => Chiến lược
=> Chiến lược 4 đào tạo nhân
3: Đầu tư vào tài
sản phẩm

Phần 4: Xây dựng lựa chọn chiến lược


4.1 Hình thành chiến lược
4.1.1 Phân tích danh mục chiến lược IE
Từ ma trận IFE và ma trận EFE ta xây dựng được ma trận IE như sau:

11
Nh
ận xét: Điểm EFE VÀ IFE của Biti’s lần lượt là 2.5 và 2.9 nên nằm trong ô thứ
5 của ma trận IE. Vì vây Biti’s cần nắm giữ và duy trì SBU này.
4.1.2 Ma trận QSPM
Nhóm chiến lược
Mức tác Mở rộng thị trường Đầu tư công nghệĐầu tư sản phẩmĐào tạo nhân tài
Các yếu tố có ảnh hưởng quan trọng động (Pi) ASi TASi ASi TASi ASi TASi ASi TASi
Các yếu tố bên trong
Thương hiệu giàu uy tín, nổi tiếng lâu đời 4 4 16 1 4 4 16 4 16
Chất lượng sản phẩm tốt, được công chúng tin tưởng 4 4 16 4 16 3 12 4 16
Hệ thống phân phối rộng khắp 3 4 12 3 9 2 6 3 9
Thông điệp định vị giàu ý nghĩa, được khách hàng ghi nhớ 4 3 12 1 4 2 8 2 8
Ít chủng loại, mẫu mã 1 1 1 4 4 4 4 3 3
Chưa có chiến lược truyền thông hiệu quả 2 1 2 1 2 3 6 4 8
Chưa thực sự tìm hiểu và đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng 3 1 3 1 3 4 12 4 12
Các yếu tố bên ngoài
Tăng trưởng kinh tế 2 4 8 4 8 4 8 2 4
Lạm phát còn cao 1 1 1 2 2 2 2 2 2
Tỷ giá hối đoái ổn định 3 3 9 2 6 2 6 1 3
Công nghệ da giày phát triển 1 4 4 4 4 4 4 4 4
Cơ cấu dân số thay đổi 3 1 3 1 3 4 12 4 12
Cải cách thuế 4 3 12 2 8 2 8 1 4
Thuế chống bán phá giá 3 3 9 2 6 2 6 1 3
Tổng 108 79 110 104

4.2 Xây dựng chiến lược


4.2.1Mở rộng thị trường

12
Mục tiêu: Củng cố và phát triển các thị trường hiện tại. Tìm kiếm các thị
trường mới có tiềm năng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong tương lai.
Triển khai chiến lược:
Nghiên cứu các thị trường mới: Thu thập thông tin và nghiên cứu về những
khách hàng mới, những nhu cầu mới của khách hàng, cũng như các thị trường
có khả năng phát triển trong tương lai.
Khảo sát mức độ đáp ứng của công ty trong thị trường mới
Tiến hành đầu tư vào thị trường mới
Đánh giá tính khả thi: Chiến lược mở rộng thị trường là chiến lược được
nhiều công ty, doanh nghiệp áp dụng, các giải pháp đưa ra chưa chắc chắn vì
phụ thuộc khá nhiều vào số liệu nghiên cứu cũng như các yếu tố bên ngoài. Tốn
nhiều chi phí và rủi ro khá cao.
4.2.2 Đầu tư công nghệ
Mục tiêu: Dẫn đầu công nghệ
Triển khai chiến lược:
Đầu tư vào bộ phận kỹ thuật của doanh nghiệp được tuyển chọn kỹ lưỡng và
chất lượng.
Đào tạo nhân viên để tiếp nhận được công nghệ mới ứng dụng vào doanh
nghiệp.
Tích cực đầu tư ngân sách vào đổi mới máy móc thiết bị.
Kết hợp với các công ty công nghệ để đưa ra những sản phẩm mới về công
nghệ.
Đánh giá tính khả thi: Đối với các giải pháp này, việc thực hiện trở nên
khó khăn hơn. Việc sử dụng các thiết bị, máy móc trong công ty cần nhiều thời
gian, nguồn lực, quá trình đào tạo nhân viên để có thể thích nghi với các thiết bị,
máy móc mới. Chi phí để xây dựng công nghệ khá đắt đỏ, nhưng về lợi ích lâu
dài thì vô cùng to lớn.
4.2.3 Đầu tư sản phẩm
Mục tiêu: Tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cao, tinh vi , hạn chế tình trạng
đạo nhái sản phẩm, nhiều người biết đến thương hiệu
Triển khai giải pháp:
Không ngừng cải tiến và đổi mới, từng bước xây dựng thương hiệu giày dép
đa dạng về hình thức và mẫu mã. Xúc tiến các hoạt động thiết kế sản phẩm.
Tiếp tục thực hiện các chiến dịch truyền thông, tăng cường quảng cáo TV,
đài, báo nhằm quảng bá hình ảnh thương hiệu đến tất cả mọi người.

13
Đào tạo lại đội ngũ công nhân viên, quản lý, kiểm tra gắt gao từng khâu
trước, trong và sau sản xuất trước khi tung sản phẩm ra thị trường, đảm bảo sản
phẩm đến với người tiêu dùng phải chất lượng.
Đánh giá tính khả thi: Với sự tiến bộ, cố gắng đi lên từng ngày của Biti’s
thì chiến lược này Biti’s có thể thực hiện một cách dễ dàng.
4.2.4 Đào tạo nhân lực
Mục tiêu: Đào tạo các kỹ năng và kiến thức chuyên sâu cho đội ngũ nhân
viên thành thạo về nghiệp vụ, chuẩn mực đạo đức, chuyên nghiệp trong phong
cách làm việc.
Triển khai giải pháp:
Để làm được điều này, Biti’s xây dựng chiến lược đào tạo, giáo dục, huấn
luyện, nâng cao kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ, mạnh dạn đầu tư để thành lập
và nâng cao Viện đào tạo Biti’s với đội ngũ giảng viên là những người có tâm
huyết với việc chia sẻ, chuyển giao kinh nghiệm và có quá trình nhiều năm công
tác tại Công ty.
Bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ quản lý,
cán bộ tiềm năng để đáp ứng các mục tiêu đã đề ra về nguồn nhân lực, nhân tài
và phát triển nguồn nhân lực, nhân tài cho công ty. Đào tạo kỹ năng huấn luyện
cho đội ngũ cán bộ làm công tác huấn luyện chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ
tay nghề cho cán bộ công nhân viên tại các đơn vị.
Cải tổ cơ cấu giữa lực lượng nhân sự trực tiếp và nhân sự gián tiếp theo
chủ trương ngày càng nâng cao tỷ lệ nhân sự trực tiếp kinh doanh.
Đánh giá tính khả thi:
Với cơ hội là khá nhiều nguồn nhân lực trẻ tiềm năng hiện nay được đào
tạo chuyên môn tại các trường đại học, cao đẳng,... trong và ngoài nước thì việc
nâng cao hơn chất lượng đào tạo và thu hút nguồn lực chắc chắn sẽ tạo ra đội
ngũ nhân viên sẽ vững mạnh, chuyên nghiệp và mang đến nhiều giá trị hơn cho
công ty Biti’s.

- Nguồn: https://123docz.net/document/132669-phan-tich-moi-truong-ben-trong-
bitix.htm

14

You might also like