You are on page 1of 23

01/26/2023

CHƯƠNG 3- TÀI KHOẢN VÀ


NỘI DUNG
GHI SỔ KÉP
1. Tài khoản kế toán
2. Ghi sổ kép và định khoản kế toán
3. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
4. Kiểm tra, đối chiếu số liệu ghi chép kế toán.
1 5. Mối quan hệ giữa tài khoản và báo cáo tài chính
6. Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp

01/26/2023

01/26/2023 3

MỤC TIÊU TÀI KHOẢN KẾ TOÁN


Sau khi nghiên cứu xong chương này, bạn có thể:
o Khái niệm tài khoản kế toán
o Giải thích được khái niệm, tính chất và kết cấu của tài khoản kế toán;
o Áp dụng được nguyên tắc ghi sổ kép để phản ánh các nghiệp vụ kinh o Kết cấu của tài khoản kế toán
tế phát sinh vào các tài khoản kế toán; o Cách ghi chép vào tài khoản
o Nắm vững nguyên tắc và phương pháp đối chiếu, kiểm tra số liệu trên
các tài khoản kế toán;
o Hiểu rõ mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa tài
khoản và các báo cáo tài chính.
o Vận dụng được Hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam để thiết lập hệ
thống tài khoản trong 1 doanh nghiệp.
01/26/2023 2 01/26/2023 4
01/26/2023

KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
oCác đối tượng kế toán thường biến động theo 2 xu hướng là tăng
Tài khoản là một phương pháp của kế
toán dùng để phân loại, phản ánh và lên hoặc giảm đi.
kiểm tra một cách thường xuyên và có oTài khoản dùng để theo dõi sự biến động tăng, giảm của từng đối
hệ thống tình hình và sự vận động của tượng kế toán. Do đó, TK có kết cấu chia làm 2 bên.
từng đối tượng kế toán cụ thể.
 Bên trái gọi là bên Nợ (Debit)
 Bên phải gọi là bên Có (Credit)

01/26/2023 5 01/26/2023 7

KHÁI NIỆM TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Tài khoản được mở cho từng đối tượng kế toán cụ thể o TK có thể được trình bày dưới dạng chữ T như sau:
o Mỗi tài khoản có một tên gọi phù hợp với đối tượng kế toán mà nó
phản ánh Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có

• Ví dụ:
 TK tiền mặt, TK hàng hóa...
 TK phải trả người bán, TK phải trả người lao động
 TK vốn đầu tư của chủ sở hữu

01/26/2023 6 01/26/2023 8
01/26/2023

KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm cho đối tượng kế toán o Ví dụ 2:
tăng hoặc giảm được phản ánh vào TK kế toán gọi là số phát
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
sinh.
Nghiệp vụ 3 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 1
o Nếu số phát sinh bên Nợ > số phát sinh bên Có  TK có số 800.000 Nghiệp vụ 2
dư Nợ và ngược lại nếu số phát sinh bên Nợ < số phát sinh
bên Có  TK có số dư Có.
Cộng phát sinh 1.000.000 1.100.000
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có Số dư 100.000
Số phát sinh Nợ Số phát sinh Có

Số dư Nợ Số dư Có
01/26/2023 9 01/26/2023 11

KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
o Ví dụ 1:
o Các thông tin cơ bản trên tài khoản
Bên Nợ Tên tài khoản Bên Có
– Giá trị của đối tượng kế toán đầu kỳ kế toán (tháng, quý, năm)
Nghiệp vụ 1 1.000.000 300.000 Nghiệp vụ 2
Nghiệp vụ 3 800.000 gọi là số dư đầu kỳ.
Cộng phát sinh 1.800.000 300.000 – Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng hay giảm đối tượng
Số dư 1.500.000 kế toán gọi là số phát sinh trong kỳ.
– Giá trị của đối tượng kế toán cuối kỳ kế toán, gọi là số dư cuối
kỳ.

SDCK = SDĐK+SPS↑- SPS↓


01/26/2023 10 01/26/2023 12
01/26/2023

KẾT CẤU CỦA TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Trong thực tế, mỗi TK được trình bày dưới dạng sổ kế toán, hình
o Tài khoản tài sản có kết cấu được quy định như sau:
thức một trang sổ thường như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Nợ
Tên tài khoản: ...
• Số phát sinh giảm ghi bên Có
Số hiệu tài khoản: ....
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Nợ
Chứng từ TK đối Số tiền
Diễn giải
Số Ngày ứng Nợ Có
Số dư đầu kỳ SDCK = SDĐK + SPS Nợ – SPS Có
Số phát sinh trong kỳ
...
Tổng số phát sinh
01/26/2023 Số dư cuối kỳ 13 01/26/2023 15

CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN TÀI SẢN
o Ví dụ 3
• Tiền mặt tồn quỹ tại doanh nghiệp vào ngày 1/1/x là 50.000.000đ. Trong
o TK Tài sản
tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt như sau:
o TK Nguồn vốn • Phiếu thu 01, ngày 2/1/x, khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt
10.000.000đ
o TK phản ánh quá trình kinh doanh
• Phiếu chi 01, ngày 3/1/x, chi tạm ứng cho nhân viên đi công tác 5.000.000đ
• TK Doanh thu và thu nhập (gọi tắt là TK Doanh thu)
• Phiếu chi 02, ngày 15/1/x, mua hàng hóa nhập kho thanh toán bằng tiền mặt
• TK Chi phí
8.000.000đ
• TK Xác định kết quả
• Phiếu chi 03, ngày 20/1/x, nộp tiền mặt vào ngân hàng 15.000.000
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Tiền mặt” dưới dạng chữ T

01/26/2023 14 01/26/2023 16
01/26/2023

TÀI KHOẢN TÀI SẢN TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN


o Ví dụ 3
o Tài khoản Nguồn vốn (Nợ phải trả & Vốn chủ sở hữu) có kết cấu
Bên Nợ TK Tiền mặt Bên Có
được quy định như sau:
• Số phát sinh tăng ghi bên Có
• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ
• Số dư đầu kỳ và cuối kỳ ghi bên Có

SDCK = SDĐK + SPS Có – SPS Nợ

01/26/2023 17 01/26/2023 19

TÀI KHOẢN TÀI SẢN TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN


Tài khoản Tiền mặt
o Ví dụ 4: Khoản phải trả nhà cung cấp tại doanh
Tháng 01/x
nghiệp vào ngày 1/1/x là 150.000.000đ. Trong tháng
TK ................................
Chứng từ TK Số tiền 1/x, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
DIỄN GIẢI
Số Ngày đối ứng Nợ Có 1. Chuyển khoản thanh toán tiền hàng cho nhà
Số dư ngày 1/1/x: 50.000.000 cung cấp 30.000.000đ
PT01 02/01 Khách hàng thanh toán tiền PTKH 10.000.000 2. Mua hàng hóa nhập kho thanh toán chưa thanh
hàng
PC01 03/01 Chi tạm ứng cho NV TƯ 5.000.000
toán cho nhà cung cấp 40.000.000đ
PC02 15/01 Chi mua hang hóa nhập kho HH 8.000.000 3. Vay ngắn hạn ngân hàng thanh toán tiền hàng
PC03 20/01 Nộp tiền vào ngân hàng TGNH 15.000.000 cho nhà cung cấp 100.000.000đ
Cộng phát sinh 10.000.000 28.000.000 o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Phải trả cho
Số dư ngày 31/01/x 32.000.000 ngưới bán” dưới dạng chữ T
01/26/2023 18 01/26/2023 20
01/26/2023

TÀI KHOẢN NGUỒN VỐN TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Ví dụ 4 o Kết cấu của tài khoản doanh thu, thu nhập như sau:
Bên Nợ TK Phải trả người bán Bên Có • Số phát sinh tăng ghi bên Có

• Số phát sinh giảm ghi bên Nợ (kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh)

• Không có số dư cuối kỳ

01/26/2023 21 01/26/2023 23

TÀI KHOẢN PHẢN ÁNH QUÁ TRÌNH KINH DOANH TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP
o Ví dụ 5: Công ty A có tài liệu liên quan đến doanh
o Để theo dõi và phản ánh quá trình kinh doanh, kế toán có các tài thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng 12/x
khoản: như sau: TK ..........................
• TK Doanh thu 1. Bán hàng chưa thu tiền trị giá 50.000.000đ
• TK Chi phí 2. Bán hàng hóa thu bằng chuyển khoản
• TK Xác định kết quả 100.000.000đ

o Các TK Doanh thu, TK Chi phí và TK Xác định kết quả không có số dư 3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh
cuối kỳ, chỉ sử dụng tạm thời trong 1 chu kỳ kinh doanh nên gọi là các
doanh
TK tạm thời.
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Doanh thu bán
o Các TK tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu có số dư tồn tại qua các hàng và cung cấp dịch vụ” dưới dạng chữ T
chu kỳ kinh doanh nên được gọi là các TK thường xuyên.
01/26/2023 22 01/26/2023 24
01/26/2023

TÀI KHOẢN DOANH THU, THU NHẬP TÀI KHOẢN CHI PHÍ
o Ví dụ 6: Công ty A có tài liệu liên quan đến chi phí
o Ví dụ 5
bán hàng trong tháng 12/x như sau:
Bên Nợ TK Doanh thu bán hàng và cung Bên Có TK ..........................
1. Chi tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê cửa hàng
cấp dịch vụ
giới thiệu sản phẩm 25.000.000đ
2. Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
100.000.000đ
3. Cuối tháng, kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh
doanh
o Yêu cầu: phản ánh vào tài khoản “Chi phí bán hàng”
dưới dạng chữ T

01/26/2023 25 01/26/2023 27

TÀI KHOẢN CHI PHÍ TÀI KHOẢN CHI PHÍ


o Kết cấu của tài khoản chi phí như sau: o Ví dụ 6
• Số phát sinh tăng ghi bên Nợ Bên Nợ TK Chi phí bán hàng Bên Có

• Số phát sinh giảm ghi bên Có (kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh)

• Không có số dư cuối kỳ

01/26/2023 26 01/26/2023 28
01/26/2023

TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


o TK XĐ KQKD dùng so sánh doanh thu và chi phí có liên quan đến
CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN – TỔNG KẾT
doanh thu để xác định KQKD mỗi kỳ kế toán
o Kết cấu của tài khoản XĐ KQKD như sau: o Hệ quả của kết cấu cấu TK
• Bên Nợ:
– Kết chuyển chi phí TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VỐN CHỦ SỞ HỮU
– Kết chuyển lãi nếu doanh thu > chi phí
• Bên Có: Debit/Dr. TK Xác định kết quả Credit/Cr.

– Kết chuyển doanh thu - Kết chuyển chi - Kết chuyển

=
phí doanh thu TỔNG SỐ DƯ NỢ TỔNG SỐ DƯ CÓ
– Kết chuyển lỗ nếu doanh thu < chi phí - Kết chuyển lãi - Kết chuyển lỗ CÁC TÀI KHOẢN CÁC TÀI KHOẢN
• Không có số dư cuối kỳ
01/26/2023 29 01/26/2023 31

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


CÁCH GHI CHÉP VÀO TÀI KHOẢN- TỔNG KẾT
Câu 1: Tài khoản kế toán là:

a Phương pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán

b Phương pháp ghi nhận số tiền của NVKT

c Phương pháp phân loại NVKT theo từng đối tượng kế


toán
TK Xác định kết quả
Debit/Dr. Credit/Cr. d Phương pháp xác định giá trị của đối tượng kế toán
- Chi phí - Doanh thu
- Lãi - Lỗ

01/26/2023 30 01/26/2023 32
01/26/2023

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG đối với nguyên tắc KHÁI NIỆM
phản ánh trên các tài khoản nguồn vốn:
Ghi sổ kép là cách thức phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
a Phát sinh Nợ luôn luôn bằng phát sinh Có
sinh vào tài khoản có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của

b Phát sinh Có phản ảnh nguồn vốn giảm xuống nghiệp vụ và theo đúng quan hệ đối ứng tài khoản.

c Là tài khoản có số dư bên Nợ

d Phát sinh Nợ phản ảnh nguồn vốn giảm xuống

01/26/2023 33 01/26/2023 35

GHI SỔ KÉP NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP

o Khái niệm
o Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít nhất phải ghi vào 2 tài khoản kế toán.
o Nguyên tắc ghi sổ kép
oKế toán ghi Nợ cho tài khoản này phải ghi Có cho tài khoản khác
o Định khoản kế toán
oSố tiền ghi Nợ và số tiền ghi Có trong 1 nghiệp vụ phải bằng nhau.

01/26/2023 34 01/26/2023 36
01/26/2023

NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN


NVKT PHAÙT SINH PHÖÔNG TRÌNH KT

AÛnh höôûng ñeán ít nhaát 2 ñoái töôïng keá toaùn, cuï theå: Định khoản kế toán là việc phân tích nội dung kinh tế của nghiệp
NÔÏ COÙ vụ kinh tế phát sinh để xác định cần ghi Nợ tài khoản nào, ghi Có
 TAØI SAÛN  TAØI SAÛN tài khoản nào và số tiền phải ghi vào các tài khoản là bao nhiêu.
(1)
NÔÏ COÙ
(3) (4)

COÙ NÔÏ
(2)
 NGUOÀN VOÁN  NGUOÀN VOÁN
COÙ NÔÏ
01/26/2023 37 01/26/2023 39

NGUYÊN TẮC GHI SỔ KÉP ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN


o Hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép là một mối quan hệ cân đối được xác lập:
o Các bước lập 1 định khoản kế toán

• Xác định các đối tượng kế toán có liên quan do ảnh hưởng bởi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có • Xác định xu hướng biến động của các đối tượng đó
của các tài khoản = của các tài khoản
• Xác định tính chất (loại, kết cấu) của tài khoản sử dụng

• Lập định khoản kế toán

01/26/2023 38 01/26/2023 40
01/26/2023

ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN

Đối tượng Biến động Nguyên tắc Định khoản Đối tượng Biến động Nguyên tắc Định khoản

VD: Vào 02/01/X anh Tèo tiến hành đầu tư 100 trđ bằng tiền mặt để mở văn o Ví dụ 8
phòng quảng cáo. Kế toán văn phòng quảng cáo lập định khoản và ghi sổ như • Mua một thiết bị sản xuất, giá mua 500 trđ. Doanh nghiệp thanh toán
thế nào?
400 trđ bằng chuyển khoản, còn lại sẽ thanh toán vào kỳ sau
• Yêu cầu: lập định khoản kế toán

01/26/2023 41 01/26/2023 43

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN
Câu 3: Ghi sổ kép là phương pháp

o Định khoản giản đơn: chỉ liên quan đến 2 TK a Ghi số dư đầu kỳ vào các tài khoản
o Định khoản phức tạp: liên quan đến hơn 2 TK.
b Ghi số tiền của NVKT vào tài khoản
oMột định khoản phức tạp có thể tách ra thành nhiều định khoản giản đơn.

Ghi số dư đầu kỳ, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, số dư


c
cuối kỳ vào các tài khoản

d Ghi số tiền của NVKT phát sinh vào các TK có liên quan

01/26/2023 42 01/26/2023 44
01/26/2023

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Câu 4: Định khoản kế toán là việc

o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài
a Ghi số tiền của NVKT vào tài khoản có liên quan
khoản tổng hợp (TK cấp 1) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách
khái quát.
b Ghi số dư và số phát sinh vào các tài khoản có liên quan
o Ví dụ:
c Phân loại các tài khoản theo yêu cầu ghi sổ –TK Nguyên vật liệu: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình nhập,
xuất, tồn kho của tất cả các loại nguyên vật liệu của DN.
d Xác định quan hệ Nợ, Có của các TK trong NVKT phát sinh –TK Phải trả người bán: cung cấp thông tin tổng quát về tình hình thanh
toán với người bán của DN.
–...
01/26/2023 45 01/26/2023 47

KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT KẾ TOÁN TỔNG HỢP


o Kế toán tổng hợp
o Kế toán chi tiết o Các tài khoản tổng hợp có đặc điểm:
o Mối quan hệ giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết • Việc ghi chép chỉ sử dụng thước đo giá trị.
• Cung cấp thông tin tổng hợp cho quản lý

01/26/2023 46 01/26/2023 48
01/26/2023

TÀI KHOẢN TỔNG HỢP

Sổ cái Năm X KẾ TOÁN CHI TIẾT


Tên tài khoản: Nguyên vật liệu
Số hiệu: 152 Đvt: Triệu đồng
Chi tiết hóa số liệu và nội dung
Ngày Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
tháng ghi đối ứng
Số Ngày TK cấp 3
sổ Nợ Có TK cấp 1 TK cấp 2 Sổ chi tiết
Số dư đầu kỳ 250
11/7/X 203 11/7/X Mua NVL A 111 150
20/7/X 304 20/7/X Xuất dùng SXSP 621 100 Chi tiết hóa số liệu
Cộng SPS 150 100
Số dư cuối kỳ 300

01/26/2023 49 01/26/2023 51

KẾ TOÁN CHI TIẾT KẾ TOÁN CHI TIẾT


o Ví dụ 9:
o Khái niệm: Là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài
• Giả sử công ty A là doanh nghiệp sản xuất sản phẩm may mặc, có
khoản chi tiết (TK cấp 2, 3...) để phản ánh các đối tượng kế toán một cách
nguyên vật liệu bao gồm:
cụ thể, tỉ mỉ.
o Ví dụ: TK Tiền mặt gồm các TK chi tiết: Vật liệu chính: bông, xơ
 Tiền Việt Nam Vật liệu phụ: thuốc tẩy, thuốc nhuộm
 Ngoại tệ Nhiên liệu: xăng, dầu, than đá
 Vàng tiền tệ
• Yêu cầu: Hãy mở các TK tổng hợp và chi tiết liên quan đến nguyên vật
liệu ở công ty A

01/26/2023 50 01/26/2023 52
01/26/2023

Ví dụ 11 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU

Tên vật liệu: Bông


KẾ TOÁN CHI TIẾT Đơn vị nh: Kg Đơn vị nh: 1.000đ
o Ví dụ 9: Ngaøy Soá hieäu Dieãn giaûi Ñôn Nhaäp Xuaát Toàn
giaù
PNK PXK SL ST SL ST SL ST
Soá dö ñaàu kyø 15 4.000 60.000

8/6 132 Nhaäp cuûa M 15 3.500 52.500

12/6 133 Nhaäp cuûa N 15 6.000 90.000

15/6 98 Xuaát duøng SXSP 15 8.000 120.000

Coäng SPS 9.500 142.500 8.000 120.000

Soá dö cuoái kyø 5.500 82.500

55
01/26/2023 53 01/26/2023

Ví dụ 10

SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN


KẾ TOÁN CHI TIẾT

Đối tượng: Phải trả nhà cung cấp M ĐVT: triệu đồng o Các tài khoản chi tiết có đặc điểm:
Ngày Chứng từ Diễn giải TK SPS Số dư • Việc ghi chép sử dụng cả thước đo giá trị, hiện vật và thời gian.
tháng đối
ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Có Nợ Có • Tài khoản chi tiết có kết cấu giống như tài khoản tổng hợp
Số dư đầu kỳ 900 • Cung cấp thông tin chi tiết, cụ thể cho quản lý
Trả nợ 500
Mua vật liệu 300
Cộng SPS 500 300
Số dư cuối kỳ 700

01/26/2023 54 01/26/2023 56
01/26/2023

MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TỔNG HỢP KIỂM TRA, ĐỐI CHIẾU SỐ LIỆU GHI CHÉP KẾ TOÁN
VÀ KẾ TOÁN CHI TIẾT
o Kết cấu của TK chi tiết phải phù hợp với kết cấu của TK tổng hợp o Để kiểm tra, đối chiếu số liệu, kế toán thường dùng:
o Việc ghi chép tiến hành đồng thời trên TK tổng hợp và TK chi tiết • Bảng cân đối tài khoản

o Hệ quả: • Bảng tổng hợp chi tiết

Tổng số dư trên các TK


Số dư trên các TK tổng hợp = chi tiết của nó

Tổng SPS trên các TK


SPS trên TK tổng hợp = chi tiết của nó

01/26/2023 57 01/26/2023 59

Ví dụ 12:
TK Nguyên liệu vật liệu:
SDDK: 1.000đ (A: 600, B: 400) Chi tiết NVL - A
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
(1) Nhập A 200đ, B: 200đ
(2) Xuất A: 700đ o Đây là một công cụ của kế toán dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm
(3) Nhập B: 500đ
tra số liệu đã được ghi chép trên các tài khoản tổng hợp (tài khoản cấp 1).
Tính SDCK?
Tổng hợp BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
TK NLVL Tháng ... Năm...
Chi tiết NVL - B
Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có

Tổng cộng
01/26/2023 58 01/26/2023 60
01/26/2023

o Ví dụ 13: BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN


Năm N
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Tài khoản Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
o Nguyên tắc xây dựng bảng này dựa vào tính cân đối của phương trình Tiền mặt 1.000 50 78 972
kế toán, hệ quả của cấu tài khoản và hệ quả của nguyên tắc ghi sổ kép. TGNH 10.000 100 522 9.578
Hàng hóa 5.000 1.500 0 6.500
TSCĐ HH 0 500 0 500
Tổng SD bên Có của các Vay và nợ thuê 1.500 200 400 1.700
Tổng SD bên Nợ của các
tài khoản = tài khoản TC
Phải trả NB 500 600 1.300 1.200
Vốn ĐT của 13.000 0 1.450 14.450
Tổng SPS bên Nợ của các Tổng SPS bên Có của các CSH
tài khoản = tài khoản LNST chưa PP 1.000 800 0 200
Tổng cộng 16.000 16.000 3.750 3.750 17.550 17.550

01/26/2023 61 01/26/2023 63

Ví dụ 14: Tại một DN có các tài liệu sau:


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/X Đvt: 1.000.000 đồng
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN TÀI SẢN SỐ TIỀN NGUỒN VỐN SỐ TIỀN
1. Tiền mặt 30 1. Vay và nợ thuê tài chính 20
o Bảng cân đối TK liệt kê tất cả các TK tổng hợp mà doanh nghiệp sử
2. Nguyên vật liệu 20 2. Phải trả người bán 10
dụng. 3. Tài sản cố định 500 3. Vốn đầu tư của CSH 520
Tổng cộng tài sản 550 Tổng cộng nguồn vốn 550
o Căn cứ vào số liệu ghi chép trên các TK, gồm số dư đầu kỳ, số phát sinh
trong kỳ và số dư cuối kỳ để chuyển vào các cột số liệu phù hợp ở bên Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1/X1:
Nợ hoặc bên Có. 1. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 10 trđ.
2. Nhập kho 20 trđ nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán.
o Đối chiếu, kiểm tra: tổng cộng số liệu của tất cả các cột. Số liệu ở hai 3. Nhận góp vốn bằng TSCĐ hữu hình có trị giá 150trđ.
bên Nợ và Có ở mỗi cột “Số dư đầu kỳ”, “Số phát sinh trong kỳ” và “Số 4. Chi TM trả nợ vay ngân hàng 10trđ và trả nợ cho người bán 10trđ.
dư cuối kỳ”phải bằng nhau. Nếu có chênh lệch giữa hai bên Nợ và Có ở Yêu cầu:
mỗi cột sẽ là dấu hiệu cho thấy việc ghi chép số liệu trên tài khoản tổng 1. Mở tài khoản vào đầu năm X1 và ghi số dư đầu năm vào các TK liên quan.
hợp đã xảy ra sai sót. 2. Lập định khoản các NV kinh tế trong tháng 1/X1 và ghi vào các tài khoản có liên quan.
01/26/2023 62 3. Lập01/26/2023
BCĐKT tại ngày 31/1/X1. 64
01/26/2023

TM NVL TSCĐ Vay PTNB VĐTCSH

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT


o Căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết là dựa vào sổ chi tiết.
Lập định khoản o Bảng này sẽ liệt kê toàn bộ số dư đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ, tổng số
1.Nợ TK .............................. 2.Nợ TK .............................. 3.Nợ TK .............................. 4.Nợ TK .............................. phát sinh Có, số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết của từng tài khoản tổng
Có TK .......................... Có TK .......................... Có TK .......................... Có TK .......................... hợp tương ứng. Mỗi một đối tượng theo dõi chi tiết được ghi một dòng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN vào bảng.
Ngày 31/1/X1 o Tổng cộng số liệu trên bảng này phải khớp với số dư đầu kỳ, tổng số
TÀI SẢN TIỀN NGUỒN VỐN TIỀN phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có, số dư cuối kỳ của tài khoản tổng hợp.
1. Tiền mặt 1. Vay và nợ thuê tài chính
2. Nguyên vật liệu 2. Phải trả người bán
3. Tài sản cố định 3. Vốn đầu tư của CSH
Tổng 01/26/2023
cộng tài sản Tổng cộng nguồn vốn 65 01/26/2023 67

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT


BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
o Đây là một công cụ của kế toán dùng để thực hiện việc đối chiếu, kiểm
tra số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết. o Kết cấu của Bảng tổng hợp chi tiết được xây dựng tùy thuộc vào
đối tượng kiểm tra đối chiếu và yêu cầu quản lý, không có mẫu thống
oNguyên tắc xây dựng bảng này dựa vào mối quan hệ giữa kế toán tổng
nhất chung, ngoài thước đo bằng tiền còn có thể sử dụng kết hợp các
hợp và kế toán chi tiết.
loại thước đo khác.
Tổng số dư trên các TK
Số dư trên các TK tổng hợp = chi tiết của nó

Tổng SPS trên các TK


SPS trên TK tổng hợp = chi tiết của nó

01/26/2023 66 01/26/2023 68
01/26/2023

Ví dụ 15:
Lấy số liệu ví dụ 12, yêu cầu lập bảng tổng hợp chi ết TK 152 - NLVL
MOÁ I QUAN HEÄ GIÖÕ A TK VÔÙ I CAÙ C BCTC
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
TK 152 - NLVL
Tháng 6 Năm N Quy trình kế toán:
Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ
Tên NVL
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
o Đầu kỳ: Mở Tài khoản
o Trong kỳ: phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào TK
o Cuối kỳ: khóa sổ các TK và lập BCTC
Tổng cộng
• Số dư các TK tài sản và nguồn vốn  Bảng CĐKT
TK NLVL • Số liệu trên các TK doanh thu, chi phí, TK XĐKQKD  Báo cáo kết quả kinh
1.000 doanh
(1) 400 700 (2) • Số liệu cuối kỳ sẽ là căn cứ để tiếp tục mở sổ cho kỳ sau
(3) 500
900 700
01/26/2023 1.200 69 01/26/2023 71

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT


Ví dụ 16: TK PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
NĂM N
Tên người Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN
bán Nợ Có Nợ Có Nợ Có
M 900 500 300 700
N 400 100 200 500 o Giới thiệu hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp
… … … … …
o Ký hiệu tài khoản
Tổng cộng 2.000 800 600 1.400
o Phân loại tài khoản
TK 331 - PTNB
SD: 2.000
500 300
100 200
120 50
… …
Coäng PS: 800 600
SD: 1.400
01/26/2023 70 01/26/2023 72
01/26/2023

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN

o Hệ thống tài khoản kế toán là một tập hợp tất cả các tài khoản sử dụng oNhà nước quy định các TK cấp 1 và cấp 2. Các doanh nghiệp căn cứ vào
được sắp xếp dựa trên những nguyên tắc nhất định. Bảng hệ thống tài khoản kế toán và yêu cầu quản lý của mình để lựa
chọn vận dụng các tài khoản cần thiết sử dụng và được phép mở thêm
o Về thực chất, hệ thống tài khoản chính là mô hình thông tin được thiết
các tài khoản chi tiết (sổ chi tiết) để phục vụ cho yêu cầu quản lý tại đơn
lập và hoạch định trước nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý của bản thân đơn
vị.
vị và yêu cầu thông tin cho các đối tượng sử dụng thông tin khác.

01/26/2023 73 01/26/2023 75

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG TK KẾ TOÁN DN KÝ HIỆU TÀI KHOẢN

o Ở Việt Nam, Nhà nước ban hành hệ thống tài khoản kế toán bắt buộc, o Theo hệ thống TK kế toán hiện hành, số hiệu TK cấp 1 có 3 chữ số, số
thống nhất trên toàn quốc, sử dụng trong công tác kế toán của các doanh hiệu TK cấp 2 có 4 chữ số, trong đó:
nghiệp thuộc các lĩnh vực sản xuất kinh doanh và các thành phần kinh tế
• Chữ số thứ nhất: chỉ loại TK
khác nhau.
• Chữ số thứ hai : chỉ nhóm TK trong loại TK
o Hệ thống tài khoản này bao gồm:
• Chử số thứ ba: số của TK cấp 1
• Danh mục các tài khoản;
• Chữ số thứ tư: số của TK cấp 2
• Kết cấu của từng tài khoản;

• Các qui định và hướng dẫn về nội dung ghi chép trên từng tài khoản.
01/26/2023 74 01/26/2023 76
01/26/2023

KÝ HIỆU TÀI KHOẢN


PHÂN LOẠI TÀI KHOẢN
TAØI KHOAÛN X X X X
o Là việc sắp xếp những TK khác nhau vào từng nhóm, từng loại theo
Loại TK những đặc trưng nhất định của TK.

o TK thường được phân loại như sau:


Nhóm TK
• Theo mức độ khái quát của đối tượng kế toán phản ánh trong TK

TK cấp 1 (Thứ tự của TK trong nhóm) • Phân loại TK theo nội dung kinh tế

• Phân loại theo mối quan hệ với các BCTC


TK cấp 2 • Phân loại theo công dụng và kết cấu

01/26/2023 77 01/26/2023 79

KÝ HIỆU TÀI KHOẢN


PHÂN LOẠI TK THEO MỨC ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA ĐỐI
112 - TGNH 1 1 2 1 TƯỢNG KT PHẢN ÁNH TRONG TK

Loại 1- TS
o TK tổng hợp

o TK chi tiết
Nhóm 11- Nhóm Tiền

TK cấp 1 TGNH

TK cấp 2 (1121-
TGNH VND)
01/26/2023 78 01/26/2023 80
01/26/2023

PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ

Loaïi 5: Doanh thu Loaïi 6: Chi phí SXKD


Doanh thu
oTheo cách này, TK thường được phân loại gồm: 61x: Chi phí mua haøng
51x: Doanh thu
• TK tài sản 62x: Chi phí SX
52x: Các khoản giảm Chi phí
• TK nguồn vốn trừ doanh thu SXKD 63x: Giaù thaønh, giaù voán, CPTC
64x: Chi phí ngoaøi SX
• TK phản ánh quá trình hoạt động kinh doanh (TK Doanh thu, TK Chi
phí và TK XĐKQKD) Loaïi 7: Thu nhaäp khaùc Thu nhaäp Loaïi 8: Chi phí khaùc

71x: Thu nhaäp khaùc khaùc 81x: Chi phí khaùc


o Trong từng loại trên, các TK lại được phân chia theo từng nhóm nhỏ
82x: CP thueá TNDN
tùy nội dung của TK Chi phí
khaùc Loaïi 9: xaùc ñònh keát quaû

9
01/26/2023 81 01/26/2023 83

PHÂN LOẠI TK THEO MỐI QUAN HỆ TK VỚI CÁC


PHÂN LOẠI TK THEO NỘI DUNG KINH TẾ BCTC
Loaïi 1: TS ngaén haïn Loaïi 3: Nôï phaûi traû HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
11x: Tieàn ø33x: Nôï ngaén haïn
12x: Ñaàu tö ngaén haïn 34x: Nôï daøi haïn
13x: Nôï phaûi thu
Taøi saûn Nôï phaûi 35x: Döï phoøng phaûi traû TK thuộc Bảng CĐKT TK thuộc BCKQKD
14x: TS NH ngaén haïn traû
15x: Haøng toàn kho Loaïi 4: Voán chuû sôû höõu
16x: Chi söï nghieäp 41x: Voán kinh doanh vaø TK loại 1, 2, 3, 4
Voán chuû TK loại 5, 6, 7, 8, 9
Taøi saûn caùc quyõ
sôû höõu
Loaïi 2: TS daøi haïn daøi haïn 42x: Laõi chöa phaân phoái
21x: TSCÑ 44x: Nguoàn khaùc Gọi là các TK thường Gọi là các TK tạm thời.
22x: Ñaàu tö daøi haïn 46x: Nguoàn kinh phí xuyên. SD của các TK này SPS của các TK này dùng
24x: TS daøi haïn khaùc dung để lập Bảng CĐKT để lập BCKQKD

8
01/26/2023 82 01/26/2023 84
01/26/2023

PHÂN LOẠI TK THEO CÔNG DỤNG VÀ KẾT CẤU LOẠI TK CƠ BẢN

o Căn cứ vào công dụng (biểu hiện qua tác dụng của TK trong việc phản ánh, TK Phải thu khách hàng
o Ví dụ 15 - TK lưỡng tính
kiểm tra và thông tin) của TK để sắp xếp vào từng loại giống nhau. Có số liệu tại công ty A trong tháng 11/N như sau
– Sau đó, căn cứ vào công dụng cụ thể và kết cấu của TK để tiếp tục chia (đơn vị tính: 1.000.000đ):
chúng vào các nhóm TK có công dụng và nguyên tắc ghi chép giống nhau. • SD đầu kỳ của TK Phải thu khách hàng (chi tiết
o Theo cách này, TK được phân loại gồm: khách hàng A) là 100
• Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
• Loại TK cơ bản
- Bán hàng chưa thu tiền khách hàng A: 150
• Loại TK điều chỉnh - Khách hàng A thanh toán bằng chuyển khoản 50
• Loại TK nghiệp vụ Kế toán phản ánh vào TK phải thu khách hàng như
01/26/2023 85 sau: 01/26/2023 87

LOẠI TK CƠ BẢN LOẠI TK CƠ BẢN


o Ví dụ 16 - TK lưỡng tính
Gồm 3 nhóm: Có số liệu tại công ty A trong tháng 12/N như sau (đơn TK Phải thu khách hàng
• TK phản ánh tài sản vị tính: 1.000.000đ):
• SD đầu kỳ của TK Phải thu khách hàng (chi tiết khách
• TK phản ánh nguồn vốn
hàng A) là 200 (số liệu tiếp theo T11/N)
• TK lưỡng tính (TK hỗn hợp) • Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
– TK vừa mang kết cấu của TK tài sản, vừa mang kết cấu của TK nguồn - Khách hàng A trả nợ bằng chuyển khoản 200
vốn, có thể có SD bên Nợ hoặc bên Có
- Khách hàng A ứng trước tiền hàng bằng TGNH 50
– Thuộc nhóm này là những TK như: Phải thu khách hàng, phải trả người - Bán hàng cho khách hàng A chưa thu tiền 20
bán...
Kế toán phản ánh vào TK phải thu khách hàng như
01/26/2023 86 sau: 01/26/2023 88
01/26/2023

LOẠI TK ĐIỀU CHỈNH o LOẠI TK NGHIỆP VỤ

• Dùng để điều chỉnh lại các chỉ tiêu đã phản ánh ở TK cơ bản, nhằm cung cấp Nhóm TK tập hợp và kết TK chi phí trả trước và chi phí
Nhóm TK so sánh
chuyển phải trả
số liệu xác thực về tình hình tài sản, nợ phải trả tại thời điểm báo cáo
• Dùng để tập hợp và kết • TK chi phí trả trước: phản • Dùng để xác định kết quả
• Ví dụ: chuyển chi phí ánh chi phí đã phát sinh hoạt động kinh doanh bằng
• Bao gồm: TK chi phí NVL nhưng nhưng liên quan đến cách so sánh giữa bên Nợ
– Hao mòn TSCĐ (TSCĐ sử dụng lâu dài nên bên cạnh xác định nguyên giá, còn
TT, TK CP nhân công TT, TK nhiều kỳ nên chưa tính hết và bên Có của từng TK.
phải xác định giá trị còn lại sau quá trình sử dụng) CP SX chung, TK chi phí bán vào chi phí kỳ này và phân • Gồm: TK Xác định kết quả
hàng, TK chi phí QLDN, TK bổ dần vào chi phí nhiều kỳ kinh doanh.
– Các TK dự phòng giảm giá tài sản: dự phòng giảm giá HTK, dự phòng giảm giá
chi phí tài chính, TK chi phí • TK chi phí phải trả: phản ánh
chứng khoán kinh doanh... khác và TK chi phí thuế các khoản chi phí chưa phát
TNDN. sinh nhưng đã được tính
– Các TK trên dùng để điều chỉnh giảm cho số liệu đã phản ánh trên TK cơ
trước vào chi phí kỳ này.
bản nên có kết cấu ngược lại với TK mà nó điều chỉnh.

01/26/2023 89 01/26/2023 91

o LOẠI TK NGHIỆP VỤ

• Là nhóm những TK dùng để tập hợp số liệu cần thiết, từ đó sử


dụng các phương pháp nghiệp vụ để xử lý số liệu

• Nhóm TK này được chia thành:

- Nhóm TK tập hợp và kết chuyển

- TK chi phí trả trước và chi phí phải trả

- Nhóm TK so sánh

01/26/2023 90 01/26/2023 92

You might also like