Giới thiệu công ty và bối cảnh kinh doanh (1 điểm)
Lưu ý: ngắn gọn như profile, dòng sản phẩm/dịch vụ, khách hàng mục tiêu, không quá 2 trang Hòa Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam. Khởi đầu từ một Công ty chuyên buôn bán các loại máy xây dựng từ tháng 8/1992, Hòa Phát lần lượt mở rộng sang các lĩnh vực khác như Nội thất, ống thép, thép xây dựng, điện lạnh, bất động sản và nông nghiệp. Ngày 15/11/2007, Hòa Phát chính thức niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam với mã chứng khoán HPG. Hiện nay, Tập đoàn hoạt động trong 05 lĩnh vực: Gang thép (thép xây dựng, thép cuộn cán nóng) - Sản phẩm thép (gồm Ống thép, tôn mạ, thép rút dây, thép dự ứng lực) - Nông nghiệp - Bất động sản – Điện máy gia dụng. Sản xuất thép là lĩnh vực cốt lõi chiếm tỷ trọng 90% doanh thu và lợi nhuận toàn Tập đoàn. Với công suất 8 triệu tấn thép thô/năm, Hòa Phát là doanh nghiệp sản xuất thép lớn nhất khu vực Đông Nam Á. Chân dung đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa Phát có thể mô tả nhân khẩu học như sau: Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa Phát là Nam giới. Vị trí địa lý: Đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa sống ở thành thị, tại 2 thành phố lớn (TP.HCM và Hà Nội) Tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa Phát tập trung ở nhóm Trưởng thành (25 – 35 tuổi) và Trung niên (35 – 45 tuổi). Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa Phát tập trung ở nhóm thu nhập Nhóm A Class (15 – 150 triệu VND trở lên). Vòng đời gia đình (Family Life Cycle): Đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa Phát tập trung ở nhóm Trung niên đã cưới có con (Middle- aged married with children). Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa Phát tập trung ở nhóm học vấn Đại học (University). Thái độ: Đối tượng khách hàng mục tiêu của thép Hòa Phát quan tâm tới việc xây dựng và các dự án xây dựng, thường làm việc trong lĩnh vực xây dựng.
2. Xác định rủi ro liên quan đến công ty (6 điểm)
a. Xác định các rủi ro hoạt động, kinh tế, tài chính chủ yếu của công ty và nguồn gốc của rủi ro (2 hạng mục rủi ro cho mỗi loại rủi ro) (1,5 điểm) - Rủi ro tài chính Rủi ro tỷ giá: Tỷ trọng nhập khẩu chiếm 73% tổng giá vốn toàn tập đoàn năm 2021 cho thấy lượng nguyên vật liệu đầu vào của tập đoàn như than, quặng,... phụ thuộc khá nhiều vào nguồn cung cấp hàng từ nước ngoài. Rủi ro lãi suất: Bên cạnh đó, với việc sử dụng các khoản vay, công cụ tài chính, sản phẩm phái sinh có lãi suất, đặt ra những thách thức cho Hòa Phát về quản trị rủi ro lãi suất đảm bảo quản lý hiệu quả chi phí lãi vay. - Rủi ro kinh tế: Rủi ro xuất khẩu: Không chỉ lao đao vì dịch bệnh, thép xuất khẩu còn đối diện với hàng loạt nguy cơ các vụ kiện phòng vệ thương mại khi ra thị trường thế giới, khiến cho ngành thép Việt Nam phải đối mặt với khó khăn kép trong năm 2022. Rủi ro nhập khẩu: Thép nhập khẩu từ Trung Quốc với giá rẻ đang ảnh hưởng lớn đến việc tiêu thụ trong nước. Xu thế bảo hộ trên thị trường quốc tế vẫn chưa có dấu hiệu giảm nhiệt, thị trường bất động sản, xây dựng trong nước chưa có tín hiệu khởi sắc. - Rủi ro hoạt động: Rủi ro an toàn lao động: Tại các cơ sở sản xuất kết cấu thép đều có sử dụng những máy móc, thiết bị nằm trong danh mục các thiết bị như các chai chứa khí, cầu trục, bình chịu áp lực…hoặc hàn cắt kim loại là công việc có thể phát sinh đồng thời yếu tố nguy hiểm (điện, nhiệt độ cao, văng bắn…) và yếu tố có hại (bụi, hơi khí độc, bức xạ…). Rủi ro nhân sự: Với trên 27.600 cán bộ, công nhân viên đến từ các vùng miền trên cả nước, tuổi đời lao động trẻ, biến động về nhân sự luôn là vấn đề cần đặc biệt quan tâm giải quyết. Trong khi lĩnh vực sản xuất thép luôn đòi hỏi lượng lớn lao động kỹ thuật có chuyên môn và tay nghề cao, hệ thống đào tạo của Việt Nam trong lĩnh vực cơ khí chế tạo lại chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. b. Đánh giá khả năng xảy ra và hậu quả của từng hạng mục rủi ro (1,5 điểm) Lưu ý: Bạn nên đánh giá chi tiết từng hạng mục rủi ro, sẽ cho điểm đánh giá rủi ro có tham khảo. Rủi ro tài chính Đánh giá khả năng xảy ra: Cao Hậu quả: Giá trị nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu, vì vậy tỷ giá ảnh hưởng rất lớn tới chi phí sản xuất. Tỷ giá tăng dẫn tới chi phí mua nguyên liệu tăng, chi phí tài chính tăng. Tác động rủi ro tài chính đến chi phí của Hòa Phát thể hiện ở 3 khía cạnh: Chi phí huy động vốn (hay chi phí sử dụng vốn), chi phí kinh doanh và chi phí khó khăn tài chính của doanh nghiệp. Đối với chi phí huy động vốn, nếu doanh nghiệp có rủi ro tài chính cao, các nhà tài trợ hay đầu tư vốn vào doanh nghiệp bao giờ cũng tính toán phần bù đắp rủi ro. Điều này sẽ làm tăng chi phí sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Rủi ro kinh tế: Đánh giá khả năng xảy ra: Cao Hậu quả: Ngay sau khi Mỹ áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại chống bán phá giá với thép nhập khẩu của Trung Quốc theo đạo luật 232, thì nhiều mặt hàng thép nhập khẩu từ Việt Nam đã bị áp dụng mức thuế chống bán phá giá lên đến 250%. Theo nhìn nhận chung của các chuyên gia kinh tế, những căn cứ thông tin trong hoạt động điều tra phòng vệ thương mại mà Chính phủ Mỹ đang áp dụng đã không đánh giá toàn diện chi phí sản xuất của doanh nghiệp Việt. Hay nói cách khác, chi phí sản xuất thực của doanh nghiệp Việt không được chấp nhận, dẫn đến nguy cơ bị kết luận áp mức thuế bất lợi. Rủi ro hoạt động Đánh giá khả năng xảy ra: Thấp Hậu quả: Bất kể một doanh nghiệp nào đều không thể tránh khỏi sai sót trong quá trình tuyển dụng nhân sự. Trong môi trường làm việc sử dụng máy móc, xác suất nhân viên bị thương, ảnh hưởng tới sức khỏe cảu nhân viên là không tránh khỏi. Công việc chủ yếu của các cơ sở sản xuất ngành tôn thép là hàn cắt kim loại nên trong quá trình làm việc người lao động đồng thời có thể chịu tác động của nhiều yếu tố nguy hiểm có hại.
c. Xây dựng bản đồ rủi ro (1 điểm)
d. Mô tả và giải thích cách ứng phó của công ty đối với từng rủi ro trên, công ty có thể làm gì để giảm thiểu tác động của rủi ro (2 điểm) Hòa Phát quản trị rủi ro tài chính bao gồm rủi ro tỷ giá và rủi ro lãi suất bằng nhiều biện pháp, công cụ khác nhau. Đầu tiên là cân đối tín dụng với sử dụng đồng VND hay ngoại tệ. Tập đoàn yêu cầu các đơn vị thành viên khi mua bán hay dự kiến cần mua ngoại tệ thì phải trao đổi với trưởng nhóm tỷ giá và cập nhật giá thị trường. Ngoài ra, Hòa Phát thường xuyên thu thập thông tin nhận định, dự báo thị trường; xây dựng các hạn mức và công cụ phòng ngừa tỷ giá với các tổ chức tín dụng. Hòa Phát luôn chủ động đánh giá tình hình thị trường vốn và tài chính và có các biện pháp giảm thiểu tối đa rủi ro lãi suất bằng cách điều chỉnh danh mục tổng nợ vay và nghĩa vụ phải trả hợp lý. Với các biện pháp, công cụ này, Hòa Phát đang quản lý rất tốt nguồn nguyên vật liệu đầu vào, đảm bảo quản trị tốt chi phí giúp đạt biên lợi nhuận cao. Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) và Hiệp định Thương mại RECP có hiệu lực từ tháng 11/2020, đóng góp những tác động tích cực đến thị trường xuất khẩu thép. Bản thân Hòa Phát cũng có những chuẩn bị kỹ lưỡng để đón nhận cơ hội cũng như phải đáp ứng tốt các tiêu chuẩn kỹ thuật đã cam kết; nắm rõ khung pháp lý của thị trường và các rào cản kỹ thuật để chủ động hơn trong xuất khẩu, tránh vướng vào những rắc rối của các vụ kiện phòng vệ thương mại. Hòa Phát chủ động tiếp cận, tăng năng lực cạnh tranh thông qua việc tiết kiệm chi phí, cải tiến năng lực quản trị, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng thị trường. Tập đoàn tiếp tục rà soát, đánh giá lại chính sách bán hàng và hệ thống phân phối để có những điều chỉnh phù hợp, bảo đảm đẩy mạnh sản lượng tiêu thụ, xây dựng hệ thống phân phối có tính ổn định và phát triển lâu dài. Cùng với đó, Hòa Phát cũng cơ cấu lại sản xuất, kinh doanh theo tín hiệu của thị trường. Thực tế hoạt động xuất khẩu năm 2021 đã có nhiều khởi sắc, mở ra nhiều thị trường mới. Các Công ty thành viên liên tục tổ chức các lớp đào tạo chuyên ngành, phối hợp chặt chẽ với các trường đại học, cao đẳng, trường đào tạo nghề cơ khí, kỹ thuật trong đào tạo, tuyển dụng nhằm thu hút lực lượng nhân sự có trình độ phù hợp với yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh. 3. Rủi ro thị trường (3 điểm) a.Rủi ro thị trường là một trong những thành phần chính của quản lý rủi ro một. Đánh giá tác động của rủi ro lạm phát đối với công ty bạn chọn (1,0 điểm) b. Tính toán rủi ro thị trường (beta) bằng cách sử dụng giá hàng ngày của cổ phiếu và thị trường trong khoảng thời gian 1 tháng. Đưa ra lời giải thích ngắn gọn về rủi ro thị trường mà bạn vừa tìm thấy. (2,0 điểm) MWG VNIndex MWG VNIndex Day Price Price Change Change Beta 30/12/202 1.86549 1,007.10 2 18,000 0.00% -0.22% 8 29/12/202 1,009.30 2 18,000 -1.10% -0.63% 28/12/202 1,015.70 2 18,200 -0.27% 1.10% 27/12/202 1,004.60 2 18,250 6.73% 1.97% 26/12/202 985.2 2 17,100 -6.81% -3.44% 23/12/202 1,020.30 2 18,350 -2.91% -0.22% 22/12/202 1,022.60 2 18,900 0.00% 0.36% 21/12/202 1,018.90 2 18,900 -0.53% -0.41% 20/12/202 1,023.10 2 19,000 -5.00% -1.47% 19/12/202 1,038.40 2 20,000 -1.96% -1.34% 16/12/202 1,052.50 2 20,400 5.43% -0.27% 15/12/202 1,055.30 2 19,350 0.78% 0.47% 14/12/202 1,050.40 2 19,200 1.05% 0.28% 13/12/202 1,047.50 2 19,000 2.15% 1.49% 12/12/202 1,032.10 2 18,600 -3.13% -1.87% 09/12/202 1,051.80 2 19,200 1.59% 0.12% 08/12/202 1,050.50 2 18,900 3.56% 0.91% 07/12/202 1,041.00 2 18,250 -1.88% -0.73% 06/12/202 1,048.70 2 18,600 -7.00% -4.11% 05/12/202 1,093.70 2 20,000 2.83% 1.27% 02/12/202 1,080.00 2 19,450 6.87% 4.22% 01/12/202 1,036.30 2 18,200 -1.09% -1.15% 30/11/202 1,048.40 2 18,400 High Export risks Exchange rate risk x Interest rate risk