Professional Documents
Culture Documents
MĐ 5 Chan Doan Dong Co
MĐ 5 Chan Doan Dong Co
Giáo trình “ Chẩn đoán động cơ ” nhằm đáp ứng nhu cầu dạy và học của
giáo viên và học sinh, nhu cầu phát triển cơ giới hoá trong sản xuất nông nghiệp
theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước và tại địa phương trong
những năm tới.
Giáo trình giới thiệu quy trình chẩn đoán các hệ thống của động cơ: hệ
thống nhiên liệu diesel, hệ thống đánh lửa, hệ thống nhiên liệu xăng của động cơ
và quá trình vận hành động cơ sau khi sửa chữa
Trong quá trình biên soạn, đã cố gắng đề cập đến những vấn đề cơ bản có
tính chất chung nhất của quy trình chẩn đoán của động cơ và điều kiện thực tế
tại địa phương
Sau khoá học, học viên sẽ nắm đượchiện tượng, phương pháp chẩn đoán
các hư hỏng thường gặp và biện pháp khắc phục các hư hỏng đó của các hệ
thống của động cơ. Thực hiện được kỹ năng chẩn đoán, kiểm tra, sửa chữa và
bảo dưỡng, thay thế các chi tiết của động cơ bị hư hỏng. Học viên sẽ đạt được
trình độ công nhân bán lành nghề, có kiến thức và kỹ năng phục vụ tại hộ gia
đình.
Việc xây dựng một giáo trình dạy nghề ngắn hạn dùng cho đào tạo lưu
động ở nước ta nói chung còn mới mẻ. Vì vậy, giáo trình còn nhiều hạn chế và
thiếu sót nên nhóm biên soạn mong muốn sự đóng góp ý kiến của các chuyên
gia, các bạn đồng nghiệp để trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Tài liệu này được thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của
một chương trình để đào tạo hoàn chỉnh nghề sửa chữa máy nổ nông nghiệp, ở
cấp trình độ sơ cấp nghề và được dùng làm Giáo trình cho học viên trong các
khoá đào tạo gắn hạn hoặc các nhà quản lý và người sử dụng nhân lực tham
khảo.
Đây là tài liệu thử nghiệm sẽ được hoàn chỉnh để trở thành giáo trình
chính thức trong hệ thống dạy nghề.
2
MỤC LỤC
Thời lượng
Loại bài Địa
Mã bài Tên bài Tổng Lý Thực Kiểm
dạy điểm
số thuyết hành tra
Vận hành và Xưởng
M5-01 điều chỉnh Tích hợp thực 8 2 6 0
không tải hành
Xưởng
Cân lửa động
M5-02 Tích hợp thực 8 2 6 0
cơ xăng
hành
Xưởng
Chẩn đoán hệ
M5-03 Tích hợp thực 8 3 5 0
thống đánh lửa
hành
Chẩn đoán hệ Xưởng
M5-04 thống nhiên Tích hợp thực 16 3 11 2
liệu xăng hành
Chẩn đoán Xưởng
M5-05 tổng hợp động Tích hợp thực 8 2 6 0
cơ xăng hành
5
Xưởng
Cân bơm cao
M5-06 Tích hợp thực 8 2 6 0
áp
hành
Xưởng
Chẩn đoán
M5-07 Tích hợp thực 40 4 34 2
động cơ diesel
hành
Cộng: 96 18 74 4
6
- Kiến thức:
Trình bày được đầy đủ các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng các bộ
phận cơ bản trong các cơ cấu, hệ thống của động cơ
Nắm được phương pháp chẩn đoán và sửa chữa những sai hỏng của
các bộ phận cơ bản trong các cơ cấu, hệ thống của động cơ
- Kỹ năng:
Tháo lắp, kiểm tra, chẩn đoán và sửa chữa được các hư hỏng chi tiết,
cơ cấu của động cơ về trạng thái ban đầu đúng quy trình, quy phạm và đúng các tiêu
chuẩn kỹ thuật trong sửa chữa
Sử dụng đúng, hợp lý các dụng cụ kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa
đảm bảo chính xác và an toàn
- Thái độ:
Chấp hành nghiêm túc các quy định về kỹ thuật, an toàn và tiết kiệm
trong bảo dưỡng, sửa chữa
Có tinh thần trách nhiệm hoàn thành công việc đảm bảo chất lượng và
đúng thời gian.
7
* Chú ý an toàn:
- Không được sửa chữa, lao chùi, siết cứng trong khi máy còn nổ.
- Không nên để máy tiếp tục nổ khi các hệ thống làm mát, bôi trơn có hiện
tượng hư hỏng.
- Phải ngừng máy lập tức khi có tiếng kêu bất thường trong máy.
2.1.3 Công việc thực hiện trước và sau khi ngừng máy
- Đưa cần ga về tốc độ cầm chừng một lúc mới ngừng máy.
- Bât công tắc máy về vị trí OFF để ngừng máy (không được kéo bướm
gió ngừng máy).
- Kiểm tra lại những hư hỏng nếu có: Hệ thống làm mát, bôi trơn, nhiên
liệu, ghi vào sổ nhật ký.
2.2 Phương pháp vận hành động cơ diesel
2.2.1 Khởi động động cơ
- Kéo tay ga ở vị trí cung cấp nhiên liệu.
- Tay trái kéo cần giảm áp, tay phải quay động cơ đến khi nào động cơ
quay có trớn thì buông cần giảm áp ra và tiếp tục quay đến khi nàp động cơ nổ
thì tay quay tự động văng ra.
- Kéo tay ga về vị trí cầm chừng (không tải) .
Chú ý:
- Tuyệt đối không được rút tay quay ra khỏi vị trí khi động cơ chưa nổ.
- Động cơ bị nổ ngược hay vượt tốc thì phải nhanh chóng tắt máy bằng
cách:
- Kéo tay ga về vị trí ngưng cấp nhiên liệu.
- Kéo cần giảm áp
- Trong khi quay động cơ nên có xu hướng đẩy tay quay về phía động cơ.
2.2.2. Theo dõi động cơ lúc máy nổ và vận hành
- Cho động cơ làm việc đến nhiệt độ qui định mới cho kéo tải.
- Theo dõi hệ thống bôi trơn làm việc có tốt hay không ( quan sát bong
bóng nhớt)
- Lắng nghe phía trong động cơ có tiếng kêu bất thường, hãy dừng máy để
kiểm tra.
- Quan sát hệ thống bôi trơn, làm mát, nhiên liệu nếu rò rỉ ta kiểm tra siết
cứng lại
2.2.3 Thôi vận hành
- Đưa tay thước về vị trí ngưng cung cấp nhiên liệu.
- Khóa nhiên liệu.
- Kiểm tra lại những hư hỏng: Hệ thống làm mát, bôi trơn, nhiên liệu, nếu
có hư ta sửa chữa lại hoặc ghi vào sổ nhật ký.
3. Phương pháp điều chỉnh không tải
3.1 Phương pháp điều chỉnh không tải động cơ xăng
3.1.1 Điều kiện khi chỉnh
- Có lắp bầu lọc gió.
- Bướm gió phải mở hoàn toàn.
- Các đường ống chân không được lắp đầy đủ.
- Mặt lắp ghép giữa động cơ và đường ống nạp phải kín.
9
- Mặt lắp ghép giữa bộ chế hoà khí và động cơ phải kín.
- Tình trạng kỹ thuật động cơ còn tốt.
- Bộ chế hoà khí phải đảm bảo làm việc tốt
- Bu-gi phải còn tốt.
- Hệ thống đánh lửa hoạt động tốt .
- Thời điểm đánh lửa phải đúng.
- Nhiệt độ động cơ phải đúng qui định (800C 900C).
3.1.2 Phương pháp điều chỉnh
- Vặn vít điều chỉnh không tải vào vừa cứng sau đó nới ra khoảng (3.5 4)
vòng.
- Vặn vít kênh ga vào cho động cơ nổ hơi lớn.
- Khởi động động cơ cho làm việc đến nhiệt độ qui định.
- Vặn vít điều chỉnh không tải vào từ từ tốc độ động cơ tăng lên đến khi vừa
giảm xuống, nới ra khoảng 1/8 vòng dừng lại.
- Nới vít kênh ga ra từ từ cho tốc độ động cơ giảm xuống đến khi động cơ
khựng tắc vặn trở vào khoảng 1/8 vòng giữ cho động cơ không bị tắc dừng lại.
- Tiếp tục điều chỉnh vít không tải và vít kênh ga như trên đến khi tốc độ
động cơ khoảng (400 700) v/ph ổn định và êm.
3.1.3 Kiểm tra sau khi điều chỉnh
- Khởi động động cơ dể nổ.
- Làm viện ổn định ở số vòng quay thấp khoảng (400 700) v/ph.
- Tăng tốc động cơ bốc máy.
- Lên ga lớn giảm ga đột ngột động cơ không bị chết máy.
3.2 Phương pháp điều chỉnh không tải động cơ diesel
3.2.1 Điều kiện ban đầu
- Nhiệt độ động cơ đúng quy định.
- Đặt bơm cao áp đúng thời điểm phun.
- Khe hở nhiêt xupap chỉnh đúng qui định.
- Đông cơ không có kéo tải.
10
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của động cơ luôn xảy ra các hư
hỏng bất thường cần phải được kiểm tra, sửa chữa kịp thời, nhằm duy trì tình
trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc có công suất lớn, năng suất cao
và an toàn.
Vì vậy công việc kiểm tra, chẩn đoán hệ thống đánh lửa của động cơ xăng
cần được tiến hành nhanh chóng và chính xác để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật
về tính năng vận hành có công suất lớn, năng suất cao và nâng cao tuổi thọ của
động cơ.
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp chẩn đoán hệ thống đánh lửa
- Trình bày được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của hệ thống đánh
lửa
- Kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng của hệ thống đánh lửa về trạng
thái ban đầu đúng phương pháp và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn, rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung chính:
1. Kiểm tra mất lửa cao áp ở bu-gi
1.1 Hiện tượng
Khởi động động cơ không nổ mặc dù số vòng quay đảm bảo, ống xả không
có khói, có mùi xăng sống.
1.2 Nguyên nhân
* Do mạch sơ cấp:
- Công tắt máy bị hư hỏng.
- Cuộn sơ cấp của bôbin bị đứt.
- Tiếp điểm không đóng được hay không mở được.
- Tiếp điểm bị dơ không dẫn điện.
- Tiếp điểm tỉnh không nối mass.
- Tụ bị thủng.
- Tiếp điểm động bị chạm mass.
*Do mạch thứ cấp:
- Cuộn dây thứ cấp bị đứt.
- Dây cao áp từ bôbin đến bugi bị đứt .
- Bugi bị hỏng.
1.3 Phương pháp kiểm tra
Động cơ không nổ thấy hiện tượng trên, rút đầu dây cao áp ở bugi đặt cách
mass (5 7) mm quay động cơ thấy không có lửa cao áp, quan sát tia lửa cao áp.
Có hai trường hợp xảy ra:
14
Điện trở
Không tiếp xúc lớn
Kiểm tra điện đến cọc tốt Kiểm tra công tắc
Thay mới
mở công tắc máy máy
Tốt Không
Kiểm tra điện áp đến tốt Kiểm tra tiếp xúc Không
cọc bô-bin tiếp xúc Sửa chữa
Tốt
Kiểm tra cuộn sơ cấp Tốt Kiểm tra khe hở Không tốt
Điều chỉnh
bô-bin tiếp điểm và sự tiếp
hoặc sửa
xúc
chữa
Chú ý:
Trường hợp kiểm tra mạch sơ cấp thấy tốt lửa cao áp đến nắp
delco yếu ta kiểm tra điện trở dây cao áp trung ương, nếu tốt ta kiểm tra
điện trở cuộn thứ cấp bô-bin. Điện trờ nhỏ hơn qui định, cuộn dây thứ
cấp chạm chập thay bô-bin.
3. Kiểm tra lửa sớm hoặc muộn
3.1 Hiện tượng
Khởi động động cơ khó nổ, khi nổ có hiện tượng lửa sớm hoặc muộn:
- Lửa muộn: Khởi động động cơ khó nổ, tăng ga máy không bốc, khói xả
không có màu đen, có mùi xăng sống và có tiếng nổ lụp bụp trên đường ống xả,
hao nhiên liệu.
- Lửa sớm: Khởi động, động cơ quay nặng, tăng ga có tiếng dộng mạnh,
động cơ làm việc không êm, công suất động cơ giảm, hao nhiên liệu.
3.2 Nguyên nhân
* Lửa sớm:
- Đặt lửa quá sớm.
- Khe hở tếp điểm quá lớn.
* Lửa muộn:
- Đặt lửa quá nhỏ.
- Khe hở tếp điểm quá nhỏ.
3.3 Phương pháp kiểm tra
Khởi động đông cơ nổ có hiện tượng như trên, ta xem là hiện tượng lửa
sớm hay muộn điều chỉnh cho động cơ ở tốc độ thấp nhất không bị chết máy.
Nới bu-lông giữ vít lửa điều chỉnh khe hở vít lửa lớn lên đúng yêu cầu (nếu lửa
muôn) hoặc điều chỉnh khe hở vít lửa nho’ lại đúng yêu cầu (nếu lửa sơm).
16
Không
Kiểm tra bầu lọc gió Làm sạch
tốt
Tốt
Không
Kiểm tra bướm gió Sửa chữa
tốt
Tốt
Tháo nắp BCHK kiểm tra mực xăng
Điều Không Kiểm tra điều Kiểm tra zic-lơ Không Siết chặt hoặc
chỉnh lại tốt chỉnh phao xăng chính tốt thay thế
Tốt
Thay thế Không Kiểm tra phao Kiểm tra mạch Không Sửa chữa
tốt xăng xăng chính tốt hoặc thay thế
Tốt
Sửa chữa Không Kiểm tra van kim KIểm tra zich-lơ Không Sửa chữa
hoặc thay tốt và ổ chứa van không khí tốt
thế kim
Tốt
Kiểm tra van Không Sửa chữa
làm đậm tốt hoặc thay thế
19
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của động cơ luôn xảy ra các
hư hỏng bất thường cần phải được kiểm tra, sửa chữa kịp thời, nhằm duy trì tình
trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc có công suất lớn, năng suất cao
và an toàn.
Vì vậy công việc kiểm tra, chẩn đoán động cơ cần được tiến hành nhanh
chóng và chính xác để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tính năng vận hành có
công suất lớn, năng suất cao và nâng cao tuổi thọ của động cơ.
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp chẩn đoán động cơ xăng
- Trình bày được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của động cơ xăng
- Kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng của động cơ xăng về trạng thái
ban đầu đúng phương pháp và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn, rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Nội dung chính:
1. Kiểm tra động cơ không nổ
1.1 Hiện tượng
Khởi động động cơ không nổ, số vòng quay khởi động đảm bảo.
1.2 Nguyên nhân
1.2.1 Phần lửa
- Không có lửa cao áp đến bu-gi.
- Lửa cao áp yếu.
- Sai lửa hoặc lửa quá sớm , quá muộn.
- Bu-gi hư hỏng.
1.2.2 Phần xăng
- Xăng không đến bộ chế hòa khí.
- Hỗn hợp quá nghèo xăng.
- Hỗn hợp quá giàu xăng.
1.2.3 Áp suất nén quá thấp
-Xupáp không kín hoặc bị kênh.
-Pittpông, xéc măng, xy-lanh mòn.
-Đệm nắp máy không kín.
- Đường ống nạp bị tắc.
21
ĐỘNG CƠ KHÔNG NỔ
Quay bình
thường Tìm pan động cơ không nổ
Chú ý:
- Động cơ đang nổ động lực giảm dần, đóng bướm gió tốc độ
tăng sau đó ngừng hẳn do pan xăng.
- Động cơ ngừng đột ngột do pan lửa.
- Động cơ ngừng đột ngột và có tiếng kêu do động cơ bó kẹt .
Không hết
1- Tại sao động khi vận hành có lửa phát ra ở bộ chế hoà khí ?
2- Tại sao động cơ không hoạt động tốt ở tốc độ cao?
3- Động cơ không chạy không tải được do nguyên nhân nào ?
27
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của hệ hệ thống đánh lửa
luôn xảy ra các hư hỏng bất thường cần phải được kiểm tra, sửa chữa kịp thời,
nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc với độ tin cậy
và an toàn cao nhất.
Vì vậy công việc kiểm tra, cân bơm cao áp của động cơ cần được tiến
hành nhanh chóng và chính xác để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về tính năng
vận hành, phát huy được công suất và nâng cao tuổi thọ của động cơ.
Trong quá trình sử dụng, trạng thái kỹ thuật của động cơ luôn xảy ra các
hư hỏng bất thường cần phải được kiểm tra, sửa chữa kịp thời, nhằm duy trì tình
trạng kỹ thuật của động cơ ở trạng thái làm việc có công suất lớn, năng suất cao
và an toàn.
Vì vậy công việc kiểm tra, sửa chữa các pan của động cơ diesel cần
được tiến hành nhanh chóng và chính xác để đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật về
tính năng vận hành có công suất lớn, năng suất cao và nâng cao tuổi thọ của
động cơ.
Mục tiêu:
- Nắm được phương pháp chẩn đoán động cơ diesel
- Trình bày được các hiện tượng, nguyên nhân hư hỏng của động cơ diesel
- Kiểm tra và khắc phục được các hư hỏng của động cơ diesel về trạng thái
ban đầu đúng phương pháp và đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn, rèn luyện tính kỷ luật, cẩn thận, tỉ mỉ của học viên.
Kiểm tra bình lọc gió Không tốt Súc rửa hoặc thay mới
Tốt
Không tốt Điều chỉnh
Kiểm tra cần giảm áp
hoặc sửa chữa Kiểm tra: Xupap,
Tốt xéc măng, piston-
Không tốt
Kiểm tra khe hở nhiệt Điều chỉnh xylanh
Tốt Tốt
Không tốt Tốt
Kiểm tra áp suất nén Kiểm tra kín vòi phun Kiểm tra đệm
nắp mày
Không tốt
Kiểm tra nhiên liệu trong thùng chứa Đổ thêm nhiên liệu
Tốt
Không tốt
Kiểm tra khóa nhiên liệu Mở khóa nhiên liệu
Tốt
Không tốt Tốt
Kiểm tra nhiên liệu đến bơm cao áp Kiểm tra lọc nhiên
dẫn nhiên liệu
Kiểm tra ống
liệu
Tốt
Không tốt
Kiểm tra vòi phun Sửa chữa, điều chỉnh
vòi phun
Tốt
Không tốt
Không tốt
Kiểm tra bơm cao áp Sửa chữa bơm cao áp
Sửa chữa hoặc
thay mới
Thả cần giảm áp động cơ quay bình thường có khói khói màu
trắng
Không tốt
Kiểm tra gió trong nhiên Xả gió
liệu
Tốt Không tốt
Kiểm tra vòi phun Sửa chữa vòi phun
Tốt
Không tốt
Kiểm tra thời điểm phun Điều chỉnh thời điểm
phun
31
ĐỘNG CƠ
ĐANG NỔ THÌ Động cơ quay nhẹ Kiểm tra nguyên nhân (3)
NGỪNG
HOẠT ĐỘNG
Động cơ
quay bình thường Kiểm tra dầu đến vòi phun
Tốt Không có
Kiểm tra sửa chữa các Kiểm tra sửa chữa các
nguyên nhân (2) nguyên nhân (1)
3. Động cơ nổ dộng
3.1 Hiện tượng
Động cơ nổ có tiếng dộng ở bên trong
3.2 Nguyên nhân
3.2.1 Do hệ thống nhiên liệu
32
- Lọt không khí trong bơm cao áp: Vít xả không khí hoặc rắcco siết
không cứng.
- Thời điểm phun sớm hoặc muộn.
- Piston xylanh bơm cao áp mòn.
- Lắp sai vị trí khâu răng với thanh răng.
- Van triệt hồi không kín.
- Cam đội piston BCA bị mòn.
4.2.3 Do vòi phun
- Áp suất phun không đúng.
- Kim phun mòn.
- Kim phun bị kẹt.
- Vòi phun phun nhiên liệu không sương hoặc nhỏ giọt.
- Lổ phun bị tắc ít hoặc mòn.
4.2.4 Áp suầt nén thấp
- Piston, xylanh, xécmăng mòn.
- Xì đệm nắp máy.
- Vòi phun siết không chắc.
- Xupap không kín.
- Tắc bầu lọc không khí.
4.3 Phương pháp tìm pan
Kiểm tra nhiên liệu Không tốt Kiểm tra sửa chữa
đến bơm cao áp các nguyên nhân
Tốt (1)
Kiểm tra nhiên liệu Không tốt Xả gió trong bơm
đến vòi phun cao áp
Tốt
Tốt Kiểm tra tình trạng
KIểm tra HT cung Không tốt Kiểm tra thời kỹ thuật bơm cao
cấp nhiên liệu điểm phun áp
Tốt
Tốt
Điều chỉnh lại áp Không tốt Kiểm tra áp suất Kiểm tra cam đội
suất phun phun piston bơm cao áp
Tốt
Sửa chữa Không tốt Kiểm tra tình
hoặc thay mới trạng kỹ thuật
vòi phun
34
Chú ý:
- Khói xả màu xanh không đều. Có thể hư hỏng ở xylanh bị nhớt lên
buồng đốt.
- Khói xanh do chạy không tải lâu. cho động cơ hoạt động ở tốc độ
cao một lúc sẽ hết.
+ Nguyễn Quốc Việt - Động cơ đốt trong và máy kéo nông nghiệp - Tập1,2,3 -
NXB HN-2005
+ Nguyễn Oanh – Kỹ thuật sửa chữa ô tô và động cơ nổ hiện đại – Động cơ
xăng, Diessel.
+ Trần Thế San, Đỗ Dũng-Thực hành sửa chữa - bảo trì động cơ xăng-NXB
Đà Nẵng-2008
+ www.tailieu.vn
+ www.oto-hui.com