Professional Documents
Culture Documents
Bài 1
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động thường xuyên 1.000.000
2. Rút dự toán tạm ứng về nhập quỹ tiền mặt để chi các hoạt động 50.000
3. Tạm ứng cho cán bộ phòng tổ chức 4.000 tiền mặt
4. Cán bộ tổ chức thanh toán tạm ứng 3.800, nộp lại quỹ số tạm ứng chi không hết 200
tiền mặt
5. Thủ quỹ nộp 30.000 tiền mặt vào ngân hàng, chưa nhận được giấy báo có
6. Chi hoạt động chuyên môn 3.000 tiền mặt
7. Ngân hàng gửi gấy báo có 30.000 (NV 5)
8. Rút dự toán thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ công cộng tháng trước còn nợ 32.000
9. Kiểm kê quỹ thấy thừa 500 tiền mặt chưa rõ nguyên nhân
10. Rút dự toán thanh toán tiền điện nước trong kỳ 5.000
11. Nhận được lệnh chi tiền thực chi từ cơ quan tài chính cấp trên 50.000
12. Thanh toán trực tiếp cho các hoạt động từ lệnh chi tiền 50.000
13. Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc các khoản chi đủ điều kiện ở nghiệp vụ 4, 6
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 2
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ:
TK 152 (VL X): 200 kg, đơn giá 24, trị giá vật liệu, dụng cụ xuất kho tính theo phương pháp bình
quân giá quyền sau mỗi lần xuất, tính theo phương pháp FIFO.
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên để mua 1.500 kg VL X về nhập kho, giá mua
chưa thuế 22, thuế GTGT 10%. Chi 1.000 tiền mặt trả phí vận chuyển.
2. Xuất kho 700kg VL X dùng cho phòng hành chính
3. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua một số dụng cụ Y về nhập kho trị giá mua
chưa thuế 6.000, thuế GTGT 10%, phí vận chuyển 200
4. Xuất kho dụng cụ Y dùng cho phòng kế toán trị giá 5.000
5. Kiểm kê hàng tồn kho thấy thừa 10 kg VL X chưa rõ nguyên nhân, trị giá VL X được hội
đồng định giá là 200
6. Chi 1.000 tiền mặt để mua dụng cụ Z dùng ngay cho phòng tổ chức
7. Xuất kho 200 kg VL X dùng cho phòng tổ chức
8. Chi 2.000 tiền mặt mua văn phòng phẩm nhập kho
9. Cuối kỳ, kết chuyển số VL X, dụng cụ Y xuất dùng trong kỳ
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 3
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Tiếp nhận viện trợ từ nước ngoài một số dụng cụ trị giá 100.000, đã có chứng từ ghi thu-
ghi chi NSNN
2. Xuất kho dụng cụ trị giá 25.000 dùng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài
3. Nhà tài trợ chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi 150.000, đã có chứng từ ghi thu-ghi tạm
ứng
4. Nhập kho 500 kg vật liệu mua về dùng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài, giá
mua chưa thuế 20/kg, thuế GTGT 10%, phí vận chuyển 1.000, thanh toán bằng chuyển
khoản (ngân hàng báo nợ), vật liệu được mua từ nguồn viện trợ nước ngoài.
5. Xuất kho vật liệu sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài trị giá 5.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng mua dụng cụ về dùng ngay cho bộ phận dự án viện trợ nước
ngoài, giá mua chưa thuế 5.000, thuế GTGT 5%, vật liệu được mua từ nguồn viện trợ
nước ngoài.
7. Nhập kho 200 kg vật liệu mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại với đơn giá chưa thuế
100/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi kho bạc
8. Xuất vật liệu sử dụng cho hoạt động thu phí trị giá 20.000
9. Cuối kỳ kết chuyển số vật liệu, dụng cụ đã xuất dùng trong kỳ
10. Làm thủ tục thanh toán số đã chi bằng tiền với nhà tài trợ: NV 4, 6
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 4
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua ô tô trị giá 900.000, thời gian sử
dụng 15 năm, cuối năm phản ánh giá trị hao mòn.
2. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua một thiết bị phục vụ cho phòng
hành chính, giá mua chưa thuế 500.000, thuế GTGT 10%. Chi 4.000 tiền mặt trả phí lắp
đặt chạy thử, thiết bị đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
3. Rút tiền gửi mua một máy ví tính phục vụ hoạt động thu phí đưa ngay vào sử dụng trị
giá mua 25.000, thời gian sử dụng 10 năm, tài sản được đầu tư từ nguồn phí được khấu
trừ. Cuối năm tính hao mòn.
4. Dùng quỹ phúc lợi mua một chiếc ti vi trang bị cho phòng hành chính trị giá mua 15.000,
thời gian sử dụng 5 năm, thanh toán bằng chuyển khoản (ngân hàng báo nợ)
5. Rút tiền gửi mua một máy phát điện phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa
thuế 40.000, thuế GTGT 10%, tỷ lệ hao mòn 12,5%/năm, tài sản được đầu tư từ quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp. Cuối năm phản ánh số hao mòn.
6. Kiểm kê thấy thừa 1 TSCĐ hữu hình thuộc nguồn NSNN, nguyên giá 20.000, đã hao mòn
5.000
7. Hội cựu sinh viên tặng nhà trường một máy chiếu trị giá 20.000, đã có chứng từ ghi thu
– ghi chi NSNN
8. Dự án Jica viện trợ 1 máy photocopy trị giá 1.000 $, đã làm thủ tục ghi thu- ghi chi
NSNN, tỷ giá 1$ = 22.000 đ
9. Nhận điều chuyển TSCĐ hữu hình từ cấp trên có nguyên giá 120.000, giá trị hao mòn lũy
kế 36.000
10. Theo biên bản giao nhận, nhận bàn giao 1 TSCĐ HH do cấp trên cấp kinh phí, giá ghi
trong biên bản giao nhận là 180.000, tài sản đã bàn giao đưa vào dùng cho phòng kế
toán
11. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình bằng nguồn NSNN cấp, nguyên giá 200.000, giá trị hao mòn
140.000. Thu thanh lý bằng chuyển khoản 72.000. Chi phí thanh lý 10.000 tiền mặt. Tiền
thu bán hồ sơ thầu 500 tiền mặt. Chênh lệch thu chi thanh lý TSCĐ được bổ sung quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp
12. Thanh lý một nhà kho thuộc kinh phí NSNN có nguyên giá 55.000, hao mòn lỹ kế 52.000,
số phế liệu thu hồi bán thu được 5.500 tiền mặt. Chi 1.200 tiền mặt trả phí thanh lý.
Khoản chênh lệch thu, chi nộp NSNN
13. Theo quyết định của cấp trên, chuyển 1 TSCĐ hữu hình thuộc nguồn NSNN cáp do không
đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ dụng cụ theo nguyên giá 25.000, hao mòn lũy kế
16.000
14. Kiểm kê thấy thiếu 1 TSCĐ hữu hình tại phòng họp thuộc nguồn NSNN có nguyên giá
18.000, đã hao mòn 13.200, người quản lý tài sản này chấp nhận bồi thường, sau đó
khấu trừ vào lương.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 5
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Kiểm kê quỹ tiền mặt thấy thiếu 2.000
2. Xuất kho vật liệu trị giá 5.000 cho đơn vị bạn vay
3. Các khoản chi hoạt động sai mục đích phải thu hồi trị giá 3.000
4. Đã thu hồi 3.000 tiền mặt các khoản chi hoạt động sai mục đích (NV 3)
5. Tạm ứng cho chị Tý 8.000 tiền mặt để mua văn phòng phẩm
6. Chị Tý thanh toán tạm ứng mua số văn phòng phẩm nhập kho trị giá 6.000, tiền tạm
ứng chi không hết nộp lại thủ quỹ 2.000
7. Kiểm kê thấy thiếu 1 công cụ dụng cụ trị giá 3.000, người bảo quản phải bồi thường,
sau đó khấu trừ vào lương.
8. Tạm ứng cho anh Tèo 5.000 tiền mặt để đi công tác phí
9. Sau khi công tác về, anh Téo thanh toán tạm ứng đúng bằng số đã tạm ứng theo
chứng từ kèm theo.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 6
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. 15/4/N quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 1
120.000
2. 15/7/N quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 2
180.000
3. 15/10/N quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 3
250.000
4. 31/12/N xác định kết quả kết chuyển thặng dư các hoạt động bổ sung quỹ bổ sung
thu nhập 1.050.000, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập quý 1-3.
5. 20/01/N+1 quyết định bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 4/N là
500.000 từ quỹ bổ sung thu nhập.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 7
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ cho công ty Y 3.000 tiền dịch vụ đã sử dụng ở kỳ trước cho
bộ phận hành chính.
2. Chi phí điện, nước 2.000 phải trả cho nhà cung cấp trong kỳ
3. Nhập kho văn phòng phẩm mua chịu của công ty H, giá mua chưa thuế 5.000, thuế
GTGT 10%, chi 200 tiền mặt trả phí vận chuyển, văn phòng phẩm sử dụng cho phòng
hành chính.
4. Rút dự toán chi hoạt động thanh toán cho công ty H (NV 3) 5.500
5. Kiểm kê quỹ thấy thừa 100 chưa rõ nguyên nhân
6. Tiền thừa (NV5) được quyết định nhập quỹ 100
7. Học bổng phải trả cho sinh viên 30.000
8. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 30.000 để trả học bổng cho sinh
viên
9. Chi 30.000 tiền mặt trả học bổng cho sinh viên
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 8
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Tiền lương phả tra cho cán bộ viên chức là 125.000
2. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
3. Khấu trừ lương khoản thuế thu nhập cá nhân 4.000
4. Khấu trừ lương cán bộ viên chức: khoản tiền bồi thường tài sản thiếu hụt phải chịu
trách nhiệm 1.000, ủng hộ đồng bào bão lũ 10.000
5. Rút dự toán chuyển vào ngân hàng, sau đó chuyển khoản trả lương cho cán bộ viên
chức
6. Rút dự toán nộp các khoản trích theo lương.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 9
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
BÀI 17
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên về quỹ tiền mặt 20.000
2. Tạm ứng cho viên chức đi công tác 15.000 tiền mặt
3. Thanh toán chi phí vệ sinh văn phòng 5.000 tiền mặt
4. Viên chức thanh toán tiền tạm ứng công tác phí theo chứng từ được duyệt 15.000
5. Hoàn thành thủ tục thanh toán tạm ứng kinh phí chi thường xuyên với kho bạc (NV1)
Yêu cầu:
Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 18
Đơn vị hcsn tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, có tài liệu (đơn vị tính: đồng):
Vật liệu tồn ngày 1/12/N là 2.000 kg, đơn giá 9.000 /kg, trong tháng 12/N có các nghiệp
vụ phát sinh:
1. Ngày 6/12 mua nhập kho 1.500 kg vật liệu, chưa thanh toán, giá mua chưa thuế
9.300/kg, thuế GTGT 5%, vật liệu mua dùng cho hoạt động thường xuyên. Chi phí
vận chuyển 550.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền mặt thuộc nguồn thu
phí được khấu trừ để lại.
2. Ngày 8/12 xuất vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên 2.200 kg
3. Ngày 10/12 mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên 1.600 kg, giá
mua chưa có thuế 9.360/kg, thuế GTGT 5%, chưa trả tiền người bán
4. Ngày 13/12 xuất vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên 1.100 kg
5. Ngày 15/12 rút dự toán chi thường xuyên chuyển trả nợ người bán vật liệu
30.372.300
6. Ngày 18/12 rút dự toán chi thường xuyên mua nhập kho vật liệu 2.500 kg, giá mua
chưa thuế 9.200/kg, thuế GTGT 5%
7. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên 2.400 kg
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 19
Đơn vị hcsn tháng 8/N, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu (đơn vị
tính: đồng):
1. Giá trị sản phẩm thu được từ quá trình đào tạo đã nhập kho trị giá 20.000
2. Rút dự toán chi hoạt động mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động đào tạo, giá
mua chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.000 tiền mặt từ nguồn
kinh phí tạm ứng dự toán chi hoạt động
3. Nhập khẩu một bộ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh bàn giao sử
dụng ngay, phân bổ 10 tháng từ tháng 8/N, giá CIF là 1.000$, tỷ giá hối đoái thực tế
tại thời điểm nhập khẩu 1$=22.000đ, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, tỷ giá
tính thuế là 21.800đ/$, đã nộp thuế bằng tiền Việt Nam, sau đó chuyển khoản ngoại
tệ thanh toán tiền cho người bán , tỷ giá ghi sổ xuất ngoại tệ 21.500đ/$.
4. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động đào tạo trị giá 35.000 trong đó mua bằng
nguồn NSNN cấp chi cho hoạt động 20.000, mua bằng nguồn học phí được để lại
15.000
5. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh 50.000
6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 20.000, nhân viên quản lý sản xuất
8.000
7. Xác định các khoản trích theo lương của bộ phận sản xuất theo tỷ lệ quy định hiện
hành
8. Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất tháng 8/N là 5.000
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất gồm cả thuế GTGT 10% là 11.000
10. Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ sản xuất biết không có sản phẩm dở dang đầu kỳ,
sản phẩm dở dang cuối kỳ trị giá 3.000
11. Xuất kho sản phẩm để bán giá gốc 50.000, giá bán chưa thuế 70.000, thuế GTGT
10%, người mua nhận nợ
12. Thanh toán tiền lương tháng 8/N cho viên chức và người lao động: Viên chức 60.000
tiền mặt từ nguồn kinh phí tạm ứng dự toán chi hoạt động, chuyển khoản thanh
toán lương tháng 8/N cho người lao động ở bộ phận sản xuất.
13. Hoàn thành thủ tục hoàn ứng số tiền tạm ứng dự toán chi hoạt động tháng 8/N
100.000
14. Nhập lại kho số vật liệu dùng thừa trị giá 2.000 (được mua bằng nguồn học phí để
lại)
15. Xác định trị giá vật liệu đã sử dụng trong tháng 8/N dùng cho hoạt động đào tạo và
thực hiện bút toán kết chuyển.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 20
Đơn vị hcsn tháng 11/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Ngày 11/11/N mua một hệ thống âm thanh để phục vụ giảng dạy giá mua gồm cả
thuế GTGT 10% là 220.000, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán.
2. Chi phí lắp đặt chạy thử 15.000 tiền mặt
3. Ngày 30/11/N hệ thống này được nghiệm thu đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng 5
năm.
4. Hệ thống này được đầu tư bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 21
Vẫn tại Đơn vị hcsn (bài 20) có thêm thông tin sau:
1. Tháng 4/N+2 tiến hành sửa chữa hệ thống âm thanh, tổng chi phí sửa chữa lớn là
30.000, gồm: phụ tùng mua ngoài 15.000, chi phí vận chuyển đưa thiết bị đi sửa
2.000, chi phí thuê thợ sửa chữa 10.000, chi phí lắp đặt chạy thử 3.000, các chi phí
này được thanh toán bằng chuyển khoản. Kinh phí sửa chữa được cấp theo Lệnh chi
tiền tạm ứng. Công việc sửa chữa hoàn thành trong tháng 4/N+2 và đơn vị đã hoàn
thành thủ tục thanh toán tạm ứng với đơn vị cấp kinh phí.
2. Tháng 6/N+4, đơn vị bán hệ thống âm thanh cho khách hàng với giá 20.000 khách
nhận nợ đến tháng 7/N+4. Chi phí bán 3.000 tiền mặt. Khoản thu về bán thiết bị sau
khi trừ chi phí, đơn vị phải nộp cho NSNN.
3. Giả sử nghiệp vụ 1 là nâng cấp hệ thống âm thanh, thời gian sử dụng không đổi, đơn
vị sử dụng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản được NSNN cấp theo dự toán để nâng
cấp, rút dự toán kinh phí để thanh toán các khoản chi phí nâng cấp. Hãy xác định
mức hao mòn của hệ thống âm thanh năm N+2.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 22
Đơn vị hcsn tháng 1/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
TK 2412(CT A) 15.400.000 TK 3664 (CT A) 15.400.000
TK 152 65.000 TK 36612 65.000
TK 2413 (CT B) 100.000 TK 331 (Dư Có)- Nhà 2.000.000
thầu N
TK 00912 (CT A) 2.000.000
Một số nghiệp vụ phát sinh quý 1/N như sau:
1. Xuất bán vật liệu tồn kho của năm trước đó không còn nhu cầu sử dụng, giá bán được
người mua chấp nhận 70.000, phần chênh lệch phải nộp NSNN
2. Nhận quyết định giao dự toán kinh phí xây dựng cơ bản năm N để hoàn thiện CT A
5.000.000
3. Khối lượng thi công CT A của nhà thầu N được chấp nhận quyết toán toàn bộ. Đơn vị rút
dự toán thanh toán cho nhà thầu N sau khi giữ lại 5% giá trị hạng mục đã thi công (gồm
cả thuế GTGT 5%) để đảm bảo công tác bảo hành, số tiền này được chuyển vào tài
khoản của đơn vị mở tại kho bạc.
4. Tổ chức đấu thầu hạng mục hoàn thiện CT A, Công ty A trúng thầu với giá có thuế GTGT
10% là 4.950.000, đơn vị đã làm thủ tục rút dự toán kinh phí xây dựng cơ bản để ứng
trước cho nhà thầu 20% giá trúng thầu trước thuế, Công ty A thông báo đã nhận được
tiền ứng trước
5. Mua vật liệu để hoàn thiện công trình B, giá mua chưa thuế GTGT 30.000, thuế GTGT
10%, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán, số vật liệu này chuyển thẳng tới công
trình
6. Chi phí nhân công thuê ngoài để hoàn thiện CT B đã gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500,
chưa thanh toán.
7. Ngày 15/3/N, CT B hoàn thành đưa vào sử dụng, toàn bộ kinh phí nâng cấp CT B được
chi từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
8. Ngày 25/3/N, Công ty A hoàn thành CT A, đơn vị nghiệm thu và đưa vào sử dụng, Công
ty A bàn giao hóa đơn GTGT và quyết toán cho đơn vị, quyết toán phê duyệt chỉ rõ có
một phần khối lượng với giá trị dự toán 88.000 (có thuế GTGT 10%) không thực hiện.
9. Ngày 31/3/N, đơn vị làm thủ tục rút kinh phí xây dựng cơ bản để thanh toán khối lượng
xây dựng đã thực hiện của Công ty A, biết rằng đơn vị giữ lại 5% giá trị công trình (tính
trên giá có thuế GTGT) để đảm bảo công tác bảo hành, số tiền này được chuyển vào tài
khoản của đơn vị mở tại kho bạc nhà nước.
10. Kinh phí xây dựng cơ bản CT A năm N sử dụng không hết, đơn vị đã được cấp trên cho
phép để lại
Yêu cầu:
Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Biết Nhà thầu N thi công CT A
với giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành sau thuế GTGT 10% là 15.400.000, CT A
được đầu tư bừng nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do NSNN cấp.
Bài 23
Đơn vị hcsn tháng 1/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Ngày 5/1 rút dự toán mua một ô tô từ nguồn kinh phí NSNN số tiền 650.000, lệ phí
trước bạ 65.000 và chi phí bảo hiểm năm đầu 3.000 được thanh toán bằng chuyển
khoản từ nguồn kinh phí NSNN, tỷ lệ hao mòn 5% năm, ô tô bàn giao đưa vào sử
dụng cho hoạt động thường xuyên.
2. Ngày 10/1 nhương bán 1 chiếc xe ô tô, nguyên giá 450.000, hao mòn 190.000, thu
được 280.000 (giấy báo có từ kho bạc), chi phí thanh lý 3.000 tiền mặt. Ô tô được
hình thành tư nguồn kinh phí NSNN cấp và số chênh lệch thu chi nhượng bán phải
nộp NSNN, đã chuyển khoản nộp qua kho bạc.
3. Ngày 20/1 hoàn thành và đưa vào sử dụng công trình xây dựng khu nhà làm việc sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh với giá quyết toán 26.000.000, thời gian sử
dụng dự kiến 13 năm, công trình được đầu tư từ quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp.
4. Ngày 20/1 được viện trợ không hoàn lại một số điều hòa 10 chiếc sử dụng cho
chương trình dự án với giá 120.000, đã có chứng từ ghi thu – ghi chi ngân sách, thời
gian sử dụng 3 năm.
5. Ngày 29/1, thanh lý máy scan với nguyên giá 18.000, hao mòn lũy kế 16.000, giá
thanh lý 3.300 tiền mặt, chênh lệch thu -chi thanh lý tài sản này được để lại đơn vị.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 24
Đơn vị hcsn tháng 1/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Rút dự toán mua một máy siêu âm từ nguồn kinh phí NSNN cấp sử dụng cho hoạt
động thường xuyên giá thanh toán 440.000, thời gian sử dụng 5 năm
2. Thanh lý một xe ô tô có nguyên giá 300.000, hao mòn lũy kế 280.000, xe này được
hình thành tư nguồn viện trợ không hoàn lại sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, thời
gian sử dụng ước tính 10 năm, thu được 25.000 tiền mặt, chênh lệch thu – chi thanh
lý được để lại
3. Mua một máy chụp X quang với giá chưa thuế 950.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng chuyển khoản, máy này được đầu tư bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
và sử dụng cho hoạt động kinh doanh, thời gian sử dụng 10 năm
4. Cuối năm, kiểm kê tài sản cố định thấy thiếu chưa rõ nguyên nhân: một máy điện
tim có nguyên giá 25.000, hao mòn lũy kế 18.000, máy này được hình thành từ
nguồn viện trợ không hoàn lại
Bài 25
Đơn vị hcsn đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, tháng 1/N, có tài liệu
(đơn vị tính: 1.000đồng):
Đầu kỳ có số dư các tài khoản 111: 156.000, TK 112: 242.000, trong kỳ có phát sinh:
1. Thu phí thẩm định cấp phép lưu hành thuốc 500.000 tiền mặt
2. Xác định số tiền thu phí 30% phải nộp nhà nước, phần còn lại được giữ lại
3. Chi phí mua văn phòng phẩm gồm cả thuế GTGT 10% là 5.000 tiền mặt lấy từ nguồn
NSNN cấp
4. Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho viên chức 10.000
5. Tạm ứng công tác phí 3.000 tiền mặt
6. Mua thiết bị dùng cho hoạt động thường xuyên giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT
10%, đơn vị rút dự toán thanh toán cho người bán. Chi 1.000 tiền mặt trả chi phí lắp
đặt chạy thử láy từ nguồn kinh phí NSNN cấp.
7. Rút tiền gửi ngân hàng mua mốt số hóa chất nhập kho gồm mua cả thuế GTGT 10%
là 28.000, dùng nguồn kinh phí NSNN cấp.
8. Tiền lương phải trả viên chức 100.000; các khoản trích theo lương theo quy định
hiện hành.
9. Nộp tiền mặt vào NSNN về khoản thu phí (NV2)
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 26