You are on page 1of 22

KẾ TOÁN CÔNG 2022

Bài 1
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động thường xuyên 1.000.000
2. Rút dự toán tạm ứng về nhập quỹ tiền mặt để chi các hoạt động 50.000
3. Tạm ứng cho cán bộ phòng tổ chức 4.000 tiền mặt
4. Cán bộ tổ chức thanh toán tạm ứng 3.800, nộp lại quỹ số tạm ứng chi không hết 200
tiền mặt
5. Thủ quỹ nộp 30.000 tiền mặt vào ngân hàng, chưa nhận được giấy báo có
6. Chi hoạt động chuyên môn 3.000 tiền mặt
7. Ngân hàng gửi gấy báo có 30.000 (NV 5)
8. Rút dự toán thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ công cộng tháng trước còn nợ 32.000
9. Kiểm kê quỹ thấy thừa 500 tiền mặt chưa rõ nguyên nhân
10. Rút dự toán thanh toán tiền điện nước trong kỳ 5.000
11. Nhận được lệnh chi tiền thực chi từ cơ quan tài chính cấp trên 50.000
12. Thanh toán trực tiếp cho các hoạt động từ lệnh chi tiền 50.000
13. Làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc các khoản chi đủ điều kiện ở nghiệp vụ 4, 6
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 2
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư đầu kỳ:
TK 152 (VL X): 200 kg, đơn giá 24, trị giá vật liệu, dụng cụ xuất kho tính theo phương pháp bình
quân giá quyền sau mỗi lần xuất, tính theo phương pháp FIFO.
Trong kỳ có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên để mua 1.500 kg VL X về nhập kho, giá mua
chưa thuế 22, thuế GTGT 10%. Chi 1.000 tiền mặt trả phí vận chuyển.
2. Xuất kho 700kg VL X dùng cho phòng hành chính
3. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua một số dụng cụ Y về nhập kho trị giá mua
chưa thuế 6.000, thuế GTGT 10%, phí vận chuyển 200
4. Xuất kho dụng cụ Y dùng cho phòng kế toán trị giá 5.000
5. Kiểm kê hàng tồn kho thấy thừa 10 kg VL X chưa rõ nguyên nhân, trị giá VL X được hội
đồng định giá là 200
6. Chi 1.000 tiền mặt để mua dụng cụ Z dùng ngay cho phòng tổ chức
7. Xuất kho 200 kg VL X dùng cho phòng tổ chức
8. Chi 2.000 tiền mặt mua văn phòng phẩm nhập kho
9. Cuối kỳ, kết chuyển số VL X, dụng cụ Y xuất dùng trong kỳ
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 3
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Tiếp nhận viện trợ từ nước ngoài một số dụng cụ trị giá 100.000, đã có chứng từ ghi thu-
ghi chi NSNN
2. Xuất kho dụng cụ trị giá 25.000 dùng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài
3. Nhà tài trợ chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi 150.000, đã có chứng từ ghi thu-ghi tạm
ứng
4. Nhập kho 500 kg vật liệu mua về dùng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài, giá
mua chưa thuế 20/kg, thuế GTGT 10%, phí vận chuyển 1.000, thanh toán bằng chuyển
khoản (ngân hàng báo nợ), vật liệu được mua từ nguồn viện trợ nước ngoài.
5. Xuất kho vật liệu sử dụng cho hoạt động dự án viện trợ nước ngoài trị giá 5.000
6. Rút tiền gửi ngân hàng mua dụng cụ về dùng ngay cho bộ phận dự án viện trợ nước
ngoài, giá mua chưa thuế 5.000, thuế GTGT 5%, vật liệu được mua từ nguồn viện trợ
nước ngoài.
7. Nhập kho 200 kg vật liệu mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại với đơn giá chưa thuế
100/kg, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi kho bạc
8. Xuất vật liệu sử dụng cho hoạt động thu phí trị giá 20.000
9. Cuối kỳ kết chuyển số vật liệu, dụng cụ đã xuất dùng trong kỳ
10. Làm thủ tục thanh toán số đã chi bằng tiền với nhà tài trợ: NV 4, 6
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 4
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua ô tô trị giá 900.000, thời gian sử
dụng 15 năm, cuối năm phản ánh giá trị hao mòn.
2. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua một thiết bị phục vụ cho phòng
hành chính, giá mua chưa thuế 500.000, thuế GTGT 10%. Chi 4.000 tiền mặt trả phí lắp
đặt chạy thử, thiết bị đã hoàn thành đưa vào sử dụng.
3. Rút tiền gửi mua một máy ví tính phục vụ hoạt động thu phí đưa ngay vào sử dụng trị
giá mua 25.000, thời gian sử dụng 10 năm, tài sản được đầu tư từ nguồn phí được khấu
trừ. Cuối năm tính hao mòn.
4. Dùng quỹ phúc lợi mua một chiếc ti vi trang bị cho phòng hành chính trị giá mua 15.000,
thời gian sử dụng 5 năm, thanh toán bằng chuyển khoản (ngân hàng báo nợ)
5. Rút tiền gửi mua một máy phát điện phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, giá mua chưa
thuế 40.000, thuế GTGT 10%, tỷ lệ hao mòn 12,5%/năm, tài sản được đầu tư từ quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp. Cuối năm phản ánh số hao mòn.
6. Kiểm kê thấy thừa 1 TSCĐ hữu hình thuộc nguồn NSNN, nguyên giá 20.000, đã hao mòn
5.000
7. Hội cựu sinh viên tặng nhà trường một máy chiếu trị giá 20.000, đã có chứng từ ghi thu
– ghi chi NSNN
8. Dự án Jica viện trợ 1 máy photocopy trị giá 1.000 $, đã làm thủ tục ghi thu- ghi chi
NSNN, tỷ giá 1$ = 22.000 đ
9. Nhận điều chuyển TSCĐ hữu hình từ cấp trên có nguyên giá 120.000, giá trị hao mòn lũy
kế 36.000
10. Theo biên bản giao nhận, nhận bàn giao 1 TSCĐ HH do cấp trên cấp kinh phí, giá ghi
trong biên bản giao nhận là 180.000, tài sản đã bàn giao đưa vào dùng cho phòng kế
toán
11. Thanh lý 1 TSCĐ hữu hình bằng nguồn NSNN cấp, nguyên giá 200.000, giá trị hao mòn
140.000. Thu thanh lý bằng chuyển khoản 72.000. Chi phí thanh lý 10.000 tiền mặt. Tiền
thu bán hồ sơ thầu 500 tiền mặt. Chênh lệch thu chi thanh lý TSCĐ được bổ sung quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp
12. Thanh lý một nhà kho thuộc kinh phí NSNN có nguyên giá 55.000, hao mòn lỹ kế 52.000,
số phế liệu thu hồi bán thu được 5.500 tiền mặt. Chi 1.200 tiền mặt trả phí thanh lý.
Khoản chênh lệch thu, chi nộp NSNN
13. Theo quyết định của cấp trên, chuyển 1 TSCĐ hữu hình thuộc nguồn NSNN cáp do không
đủ tiêu chuẩn chuyển thành công cụ dụng cụ theo nguyên giá 25.000, hao mòn lũy kế
16.000
14. Kiểm kê thấy thiếu 1 TSCĐ hữu hình tại phòng họp thuộc nguồn NSNN có nguyên giá
18.000, đã hao mòn 13.200, người quản lý tài sản này chấp nhận bồi thường, sau đó
khấu trừ vào lương.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 5
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Kiểm kê quỹ tiền mặt thấy thiếu 2.000
2. Xuất kho vật liệu trị giá 5.000 cho đơn vị bạn vay
3. Các khoản chi hoạt động sai mục đích phải thu hồi trị giá 3.000
4. Đã thu hồi 3.000 tiền mặt các khoản chi hoạt động sai mục đích (NV 3)
5. Tạm ứng cho chị Tý 8.000 tiền mặt để mua văn phòng phẩm
6. Chị Tý thanh toán tạm ứng mua số văn phòng phẩm nhập kho trị giá 6.000, tiền tạm
ứng chi không hết nộp lại thủ quỹ 2.000
7. Kiểm kê thấy thiếu 1 công cụ dụng cụ trị giá 3.000, người bảo quản phải bồi thường,
sau đó khấu trừ vào lương.
8. Tạm ứng cho anh Tèo 5.000 tiền mặt để đi công tác phí
9. Sau khi công tác về, anh Téo thanh toán tạm ứng đúng bằng số đã tạm ứng theo
chứng từ kèm theo.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 6
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. 15/4/N quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 1
120.000
2. 15/7/N quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 2
180.000
3. 15/10/N quyết định tạm chi bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 3
250.000
4. 31/12/N xác định kết quả kết chuyển thặng dư các hoạt động bổ sung quỹ bổ sung
thu nhập 1.050.000, kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập quý 1-3.
5. 20/01/N+1 quyết định bổ sung thu nhập tăng thêm cho người lao động quý 4/N là
500.000 từ quỹ bổ sung thu nhập.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 7
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Xuất quỹ tiền mặt trả nợ cho công ty Y 3.000 tiền dịch vụ đã sử dụng ở kỳ trước cho
bộ phận hành chính.
2. Chi phí điện, nước 2.000 phải trả cho nhà cung cấp trong kỳ
3. Nhập kho văn phòng phẩm mua chịu của công ty H, giá mua chưa thuế 5.000, thuế
GTGT 10%, chi 200 tiền mặt trả phí vận chuyển, văn phòng phẩm sử dụng cho phòng
hành chính.
4. Rút dự toán chi hoạt động thanh toán cho công ty H (NV 3) 5.500
5. Kiểm kê quỹ thấy thừa 100 chưa rõ nguyên nhân
6. Tiền thừa (NV5) được quyết định nhập quỹ 100
7. Học bổng phải trả cho sinh viên 30.000
8. Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt 30.000 để trả học bổng cho sinh
viên
9. Chi 30.000 tiền mặt trả học bổng cho sinh viên
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 8
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Tiền lương phả tra cho cán bộ viên chức là 125.000
2. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
3. Khấu trừ lương khoản thuế thu nhập cá nhân 4.000
4. Khấu trừ lương cán bộ viên chức: khoản tiền bồi thường tài sản thiếu hụt phải chịu
trách nhiệm 1.000, ủng hộ đồng bào bão lũ 10.000
5. Rút dự toán chuyển vào ngân hàng, sau đó chuyển khoản trả lương cho cán bộ viên
chức
6. Rút dự toán nộp các khoản trích theo lương.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 9
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)

1. Học bổng phải trả cho sinh viên là 30.000


2. Rút dự toán NSNN về quỹ tiền mặt để trả học bổng cho sinh viên 30.000
3. Chi trả học bổng cho sinh viên bằng tiền mặt 30.000
4. Nhà tài trợ chuyển tiền về tài khoản tiền gửi để trả hợp đồng mua máy tính 200.000
(đã làm tờ khai xác nhận viện trợ) cho phòng học chất lượng cao.
5. Chuyển tiền tài trợ mua máy tính trị giá 200.000 cho phòng học chất lượng cao
6. Đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng số tiền nhận tài trợ
7. Thu phí 50.000 tiền mặt
8. Xuất quỹ tiền mặt nộp toàn bộ số phí đã thu vào tài khoản tiền gửi của đơn vị tại kho
bạc
9. Xác định số phí phải nộp nhà nước 10.000, số phí được để lại đơn vị 40.000
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 10
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Kiểm kê quỹ thấy thừa 100 chưa rõ nguyên nhân
2. Số quỹ kiểm kê thừa được thủ trưởng đơn vị quyết định nhập quỹ
3. Nhận tiền ủng hộ Quỹ từ thiện 50.000 tiền mặt
4. Chi 40.000 tiền mặt ủng hộ đống bào lũ lụt
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 11
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 28/10/N đã chi hộ đơn vị cấp trên một số khoản hoạt động thường xuyên
5.000 tiền mặt
2. Ngày 15/12/N đã thu hộ đơn vị cấp trên 130.000 tiền mặt
3. Ngày 31/12/N nhận được quyết định trích nộp quỹ cho đơn vị cấp trên 30.000
4. Ngày 31/12/N, sau khi bù trừ giữa các khoản phải thu với các khoản phải trả nội bộ
cho đơn vị cấp trên, đơn vị chuyển khoản nộp cho đơn vị cấp trên số chênh lệch.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 12
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động 3.000.000 (chi thường xuyên 2.900.000,
chi không thường xuyên 100.000)
2. Rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt 150.000
3. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên mua vật liệu về nhập kho, giá mua chưa
thuế 40.000, thuế GTGT 10%
4. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho cán bộ phòng kế toán 20.000 đi công tác
5. Lương và phụ cấp phải trả cho viên chức 2.000.000, các khoản trích theo lương theo
tỷ lệ quy định
6. Rút dự toán chuyển chi hoạt động thường xuyên:
- Chuyển vào ngân hàng để thanh toán lương cho viên chức, sau đó chuyển khoản
trả lương;
- Nộp các khoản trích theo lương.
7. Rút dự toán chi không thường xuyên mua TSCĐ HH sử dụng cho bộ phận hành chính,
giá thanh toán 80.000
8. Rút dự toán chi thường xuyên thanh toán dịch vụ công cộng cho nhà cung cấp
50.000
9. Cán bộ phòng kế toán thanh toán tạm ứng công tác phí (NV 4) theo chứng từ thanh
toán 20.000
10. Chi trực tiếp cho chuyên môn 100.000 tiền mặt
11. Rút dự toán chi hoạt động sửa chữa thường xuyên TSCĐ 100.000
12. Chi hội nghị, tiếp khách 30.000 tiền mặt
13. Xuất kho vật liệu dùng cho hành chính trị giá 35.000
14. Trong năm, tạm xác định số tiết kiệm chi là 30.000, tạm chi bổ sung thu nhập cho
viên chức trong năm 18.000, đã rút dự toán chuyển vào tiền gửi và thanh toán cho
người lao động bằng chuyển khoản.
15. Cuối năm, làm thủ tục thanh toán với kho bạc các khoản tạm ứng (NV 2)
16. Cuối năm, kết chuyển số vật liệu đã xuất ra sử dụng trong năm và phản ánh số hao
mòn TSCĐ trong năm 58.000
17. Cuối năm, xác định số tiết kiệm chi thường xuyên được trích lập quỹ là 86.000. Đơn
vị rút dự toán số còn lại về tại khoản tiền gửi tại kho bạc theo số quỹ được trích lập.
18. Xác định kết quả hoạt động hành chính sự nghiệp trong năm của đơn vị
19. Phân phối thặng dư trong năm cho các quỹ: Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
20%, quỹ bổ sung thu nhập 60%, quỹ khen thưởng 20%
20. Kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập trong năm 18.000
21. Quyết định bổ sung thu nhập cho viên chức số còn lại của quỹ bổ sung thu nhập,
thanh toán bổ sung thu nhập cho viên chức bằng chuyển khoản.
22. Nộp trả NSNN kinh phí không thường xuyên chưa chi hết 20.000
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Lập báo cáo tình
hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo quyêt toán kinh phí hoạt động
năm N. Tự cho số dư đầu kỳ hợp lý.
Bài 13
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhận quyết định giao dự toán chi hoạt động không thường xuyên cho dự án 800.000
2. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động không thường xuyên về nhập quỹ tiền mặt
100.000
3. Xuất quỹ tiền mặt chi trực tiếp cho hoạt động dự án 100.000
4. Rút dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua TSCĐ HH về dùng cho dự án,
giá mua chưa thuế 160.000, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm.
5. Rú dự toán chi hoạt động không thường xuyên mua nguyên liệu nhập kho, giá mua
chưa thuế 100.000, thuế GTGT 10%
6. Xuất kho nguyên liệu sử dụng cho hoạt động dự án, trị giá 150.000
7. Lương phải trả cho viên chức làm việc cho bộ phận dự án 200.000
8. Trích các khoản phải nộp theo lương tính theo tỷ lệ quy định hiện hành
9. Rút dự toán chi hoạt động dự án: Chuyển vào tài khoản tiền gửi, sau đó chuyển
khoản trả lương cho viên chức; nộp các khoản trích theo lương.
10. Rút dự toán chi hoạt động chi trực tiếp cho hoạt động dự án 167.000
11. Cuối năm, kết chuyển số nguyên liệu đã xuất dùng cho hoạt động dự án và phản ánh
số hào mòn TSCĐ dùng cho dự án trong năm N trị giá 15.000
12. Cuối năm, làm thủ tục thanh toán với kho bạc các khoản tạm ứng (NV2)
13. Cuối năm, xác định kết quả của hoạt động dự án
Yêu cầu:
Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Lập báo cáo tình hình tài
chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo quyêt toán kinh phí hoạt động năm N. Tự
cho số dư đầu kỳ hợp lý.
Bài 14
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Thu phí theo quy định 1.000.000 tiền mặt
2. Xuất quỹ tiền mặt nộp toàn bộ số phí đã thu vào tài khoản tiền gửi của đơn vị tại kho
bạc 1.000.000
3. Phân bổ số phí thu được như sau:
- Số phải nộp NSNN 200.000, sau đó đã nộp bằng chuyển khoản
- Số phí được khấu trừ đề lại 800.000
4. Sử dụng số phí được khấu trừ để lại như sau:
- Chi trực tiếp cho các hoạt động 300.000
- Mua TSCĐ hữu hình về dùng cho hoạt động thu phí, giá mua đã có thuế 200.000
- Mua vật liệu về nhập kho dùng cho hoạt động thu phí, giá thanh toán 200.000
5. Xuất vật liệu sử dụng cho hoạt động thu phí 150.000
6. Cuối năm, kết chuyển số vật liệu đã xuất dùng trong năm, phản ánh số hao mòn
TSCĐ trong năm 100.000
7. Cuối năm, kết chuyển số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí
8. Cuối năm, xác định kết quả của hoạt động thu phí và sử dụng nguồn phí được khấu
trừ, để lại của đơn vị
Yêu cầu:
Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Lập báo cáo tình hình tài
chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động năm N. Tự
cho số dư đầu kỳ hợp lý.
Bài 15
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhà tài trợ nước ngoài chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của đơn vị
1.000.000, chưa nhận được chứng từ ghi thu – ghi chi tạm ứng ngân sách
2. Nhận được chứng từ ghi thu-ghi chi tạm ứng ngân sách khoản tiền nhận từ nhà tài
trợ nước ngoài 1.000.000
3. Rút tiền từ tài khoản tiền gửi về quỹ tiền mặt 200.000
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán hóa đơn dịch vụ công cộng đã sử dụng trong kỳ 40.000
5. Nhận viện trợ 1 máy photocopy trị giá 50.000, đã có chứng từ ghi thu- ghi chi NSNN
6. Rút tiền gửi mua thiết bị văn phòng sử dụng cho hoạt động dự án trị giá 100.000
7. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu về nhập kho trị giá 100.000
8. Lương phải trả cho viên chức ở bộ phận dự án 150.000, các khoản trích theo tiền
lương theo tỷ lệ quy định hiện hành
9. Rút tiền gửi thanh toán lương và nộp các khoản trích theo lương
10. Chi trực tiếp cho dự án 60.000 tiền mặt
11. Rút tiền gửi mua dụng cụ về dùng ngay cho bộ phận dự án 60.000
12. Xuất kho vật liệu sử dụng cho bộ phận dự án 100.000
13. Chi trực tiếp cho dự án bằng tiền gửi 20.000
14. Đơn vị làm thủ tục thanh toán số đã chi bằng tiền với nhà tài trợ (NV1)
15. Số tiền tài trợ dùng không hết chuyển trả lại cho nhà tài trợ bằng chuyển khoản
16. Cuối năm, kết chuyển số vật liệu đã sử dụng, phản ánh số hao mòn TSCĐ trong năm
là 30.000
17. Cuối năm, xác định kết quả hoạt động tiếp nhận và sử dụng nguồn tài trợ của đơn vị
năm N.
Yêu cầu:
Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Lập báo cáo tình hình tài
chính, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động năm N. Tự cho
số dư đầu kỳ hợp lý.
BÀI 16
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng) quý 1/N
1. Ngày 5/1 nhận quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi thường xuyên
quý 1/N 500.000
2. Ngày 6/1 rút tạm ứng chi thường xuyên nhập quỹ tiền mặt 35.000
3. Ngày 10/1 xuất quỹ tạm ứng cho viên chức đi công tác 2.500
4. Ngày 11/1 chi tiền mặt từ nguồn kinh phí chi thường xuyên mua văn phòng phẩm
giao cho bộ phận 1 cửa sử dụng 5.000
5. Ngày 20/1 viên chức thanh toán tiền tạm ứng công tác phí theo chứng từ được
duyệt 2.200, số chi không hết nộp quỹ
6. Ngày 21/1 rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 20.000
7. Ngày 23/1 nhận kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi về tài khoản của đơn
vị mở tại kho bạc 50.000
8. Ngày 25/1 mua văn phòng phẩm nhập kho, giá hóa đơn đã gồm thuế GTGT là
55.000, đơn vị đã rút dự toán chi thường xuyên đã thanh toán cho nhà cung cấp. Chi
phí thu mua 2.000 tiền mặt từ nguồn kinh phí thường xuyên do NSNN cấp
9. Ngày 31/1 thanh toán tiền công làm ngoài giờ tháng 1 cho viên chức của đơn vị
30.000 từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do NSNN cấp.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.

BÀI 17
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút tạm ứng dự toán chi thường xuyên về quỹ tiền mặt 20.000
2. Tạm ứng cho viên chức đi công tác 15.000 tiền mặt
3. Thanh toán chi phí vệ sinh văn phòng 5.000 tiền mặt
4. Viên chức thanh toán tiền tạm ứng công tác phí theo chứng từ được duyệt 15.000
5. Hoàn thành thủ tục thanh toán tạm ứng kinh phí chi thường xuyên với kho bạc (NV1)
Yêu cầu:
Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 18
Đơn vị hcsn tính giá xuất kho theo phương pháp FIFO, có tài liệu (đơn vị tính: đồng):
Vật liệu tồn ngày 1/12/N là 2.000 kg, đơn giá 9.000 /kg, trong tháng 12/N có các nghiệp
vụ phát sinh:
1. Ngày 6/12 mua nhập kho 1.500 kg vật liệu, chưa thanh toán, giá mua chưa thuế
9.300/kg, thuế GTGT 5%, vật liệu mua dùng cho hoạt động thường xuyên. Chi phí
vận chuyển 550.000 (có thuế GTGT 10%) thanh toán bằng tiền mặt thuộc nguồn thu
phí được khấu trừ để lại.
2. Ngày 8/12 xuất vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên 2.200 kg
3. Ngày 10/12 mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động thường xuyên 1.600 kg, giá
mua chưa có thuế 9.360/kg, thuế GTGT 5%, chưa trả tiền người bán
4. Ngày 13/12 xuất vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên 1.100 kg
5. Ngày 15/12 rút dự toán chi thường xuyên chuyển trả nợ người bán vật liệu
30.372.300
6. Ngày 18/12 rút dự toán chi thường xuyên mua nhập kho vật liệu 2.500 kg, giá mua
chưa thuế 9.200/kg, thuế GTGT 5%
7. Xuất vật liệu dùng cho hoạt động thường xuyên 2.400 kg
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 19
Đơn vị hcsn tháng 8/N, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tài liệu (đơn vị
tính: đồng):
1. Giá trị sản phẩm thu được từ quá trình đào tạo đã nhập kho trị giá 20.000
2. Rút dự toán chi hoạt động mua vật liệu nhập kho dùng cho hoạt động đào tạo, giá
mua chưa thuế 20.000, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.000 tiền mặt từ nguồn
kinh phí tạm ứng dự toán chi hoạt động
3. Nhập khẩu một bộ dụng cụ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh bàn giao sử
dụng ngay, phân bổ 10 tháng từ tháng 8/N, giá CIF là 1.000$, tỷ giá hối đoái thực tế
tại thời điểm nhập khẩu 1$=22.000đ, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, tỷ giá
tính thuế là 21.800đ/$, đã nộp thuế bằng tiền Việt Nam, sau đó chuyển khoản ngoại
tệ thanh toán tiền cho người bán , tỷ giá ghi sổ xuất ngoại tệ 21.500đ/$.
4. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động đào tạo trị giá 35.000 trong đó mua bằng
nguồn NSNN cấp chi cho hoạt động 20.000, mua bằng nguồn học phí được để lại
15.000
5. Xuất kho vật liệu dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh 50.000
6. Tính tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất 20.000, nhân viên quản lý sản xuất
8.000
7. Xác định các khoản trích theo lương của bộ phận sản xuất theo tỷ lệ quy định hiện
hành
8. Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất tháng 8/N là 5.000
9. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất gồm cả thuế GTGT 10% là 11.000
10. Nhập kho sản phẩm hoàn thành từ sản xuất biết không có sản phẩm dở dang đầu kỳ,
sản phẩm dở dang cuối kỳ trị giá 3.000
11. Xuất kho sản phẩm để bán giá gốc 50.000, giá bán chưa thuế 70.000, thuế GTGT
10%, người mua nhận nợ
12. Thanh toán tiền lương tháng 8/N cho viên chức và người lao động: Viên chức 60.000
tiền mặt từ nguồn kinh phí tạm ứng dự toán chi hoạt động, chuyển khoản thanh
toán lương tháng 8/N cho người lao động ở bộ phận sản xuất.
13. Hoàn thành thủ tục hoàn ứng số tiền tạm ứng dự toán chi hoạt động tháng 8/N
100.000
14. Nhập lại kho số vật liệu dùng thừa trị giá 2.000 (được mua bằng nguồn học phí để
lại)
15. Xác định trị giá vật liệu đã sử dụng trong tháng 8/N dùng cho hoạt động đào tạo và
thực hiện bút toán kết chuyển.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 20
Đơn vị hcsn tháng 11/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Ngày 11/11/N mua một hệ thống âm thanh để phục vụ giảng dạy giá mua gồm cả
thuế GTGT 10% là 220.000, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán.
2. Chi phí lắp đặt chạy thử 15.000 tiền mặt
3. Ngày 30/11/N hệ thống này được nghiệm thu đưa vào sử dụng, thời gian sử dụng 5
năm.
4. Hệ thống này được đầu tư bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 21
Vẫn tại Đơn vị hcsn (bài 20) có thêm thông tin sau:
1. Tháng 4/N+2 tiến hành sửa chữa hệ thống âm thanh, tổng chi phí sửa chữa lớn là
30.000, gồm: phụ tùng mua ngoài 15.000, chi phí vận chuyển đưa thiết bị đi sửa
2.000, chi phí thuê thợ sửa chữa 10.000, chi phí lắp đặt chạy thử 3.000, các chi phí
này được thanh toán bằng chuyển khoản. Kinh phí sửa chữa được cấp theo Lệnh chi
tiền tạm ứng. Công việc sửa chữa hoàn thành trong tháng 4/N+2 và đơn vị đã hoàn
thành thủ tục thanh toán tạm ứng với đơn vị cấp kinh phí.
2. Tháng 6/N+4, đơn vị bán hệ thống âm thanh cho khách hàng với giá 20.000 khách
nhận nợ đến tháng 7/N+4. Chi phí bán 3.000 tiền mặt. Khoản thu về bán thiết bị sau
khi trừ chi phí, đơn vị phải nộp cho NSNN.
3. Giả sử nghiệp vụ 1 là nâng cấp hệ thống âm thanh, thời gian sử dụng không đổi, đơn
vị sử dụng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản được NSNN cấp theo dự toán để nâng
cấp, rút dự toán kinh phí để thanh toán các khoản chi phí nâng cấp. Hãy xác định
mức hao mòn của hệ thống âm thanh năm N+2.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.

Bài 22
Đơn vị hcsn tháng 1/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
Số dư đầu kỳ một số tài khoản như sau:
TK 2412(CT A) 15.400.000 TK 3664 (CT A) 15.400.000
TK 152 65.000 TK 36612 65.000
TK 2413 (CT B) 100.000 TK 331 (Dư Có)- Nhà 2.000.000
thầu N
TK 00912 (CT A) 2.000.000
Một số nghiệp vụ phát sinh quý 1/N như sau:
1. Xuất bán vật liệu tồn kho của năm trước đó không còn nhu cầu sử dụng, giá bán được
người mua chấp nhận 70.000, phần chênh lệch phải nộp NSNN
2. Nhận quyết định giao dự toán kinh phí xây dựng cơ bản năm N để hoàn thiện CT A
5.000.000
3. Khối lượng thi công CT A của nhà thầu N được chấp nhận quyết toán toàn bộ. Đơn vị rút
dự toán thanh toán cho nhà thầu N sau khi giữ lại 5% giá trị hạng mục đã thi công (gồm
cả thuế GTGT 5%) để đảm bảo công tác bảo hành, số tiền này được chuyển vào tài
khoản của đơn vị mở tại kho bạc.
4. Tổ chức đấu thầu hạng mục hoàn thiện CT A, Công ty A trúng thầu với giá có thuế GTGT
10% là 4.950.000, đơn vị đã làm thủ tục rút dự toán kinh phí xây dựng cơ bản để ứng
trước cho nhà thầu 20% giá trúng thầu trước thuế, Công ty A thông báo đã nhận được
tiền ứng trước
5. Mua vật liệu để hoàn thiện công trình B, giá mua chưa thuế GTGT 30.000, thuế GTGT
10%, đã chuyển khoản thanh toán cho người bán, số vật liệu này chuyển thẳng tới công
trình
6. Chi phí nhân công thuê ngoài để hoàn thiện CT B đã gồm cả thuế GTGT 10% là 16.500,
chưa thanh toán.
7. Ngày 15/3/N, CT B hoàn thành đưa vào sử dụng, toàn bộ kinh phí nâng cấp CT B được
chi từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
8. Ngày 25/3/N, Công ty A hoàn thành CT A, đơn vị nghiệm thu và đưa vào sử dụng, Công
ty A bàn giao hóa đơn GTGT và quyết toán cho đơn vị, quyết toán phê duyệt chỉ rõ có
một phần khối lượng với giá trị dự toán 88.000 (có thuế GTGT 10%) không thực hiện.
9. Ngày 31/3/N, đơn vị làm thủ tục rút kinh phí xây dựng cơ bản để thanh toán khối lượng
xây dựng đã thực hiện của Công ty A, biết rằng đơn vị giữ lại 5% giá trị công trình (tính
trên giá có thuế GTGT) để đảm bảo công tác bảo hành, số tiền này được chuyển vào tài
khoản của đơn vị mở tại kho bạc nhà nước.
10. Kinh phí xây dựng cơ bản CT A năm N sử dụng không hết, đơn vị đã được cấp trên cho
phép để lại
Yêu cầu:
Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Biết Nhà thầu N thi công CT A
với giá trị khối lượng công việc đã hoàn thành sau thuế GTGT 10% là 15.400.000, CT A
được đầu tư bừng nguồn kinh phí xây dựng cơ bản do NSNN cấp.
Bài 23
Đơn vị hcsn tháng 1/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Ngày 5/1 rút dự toán mua một ô tô từ nguồn kinh phí NSNN số tiền 650.000, lệ phí
trước bạ 65.000 và chi phí bảo hiểm năm đầu 3.000 được thanh toán bằng chuyển
khoản từ nguồn kinh phí NSNN, tỷ lệ hao mòn 5% năm, ô tô bàn giao đưa vào sử
dụng cho hoạt động thường xuyên.
2. Ngày 10/1 nhương bán 1 chiếc xe ô tô, nguyên giá 450.000, hao mòn 190.000, thu
được 280.000 (giấy báo có từ kho bạc), chi phí thanh lý 3.000 tiền mặt. Ô tô được
hình thành tư nguồn kinh phí NSNN cấp và số chênh lệch thu chi nhượng bán phải
nộp NSNN, đã chuyển khoản nộp qua kho bạc.
3. Ngày 20/1 hoàn thành và đưa vào sử dụng công trình xây dựng khu nhà làm việc sử
dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh với giá quyết toán 26.000.000, thời gian sử
dụng dự kiến 13 năm, công trình được đầu tư từ quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp.
4. Ngày 20/1 được viện trợ không hoàn lại một số điều hòa 10 chiếc sử dụng cho
chương trình dự án với giá 120.000, đã có chứng từ ghi thu – ghi chi ngân sách, thời
gian sử dụng 3 năm.
5. Ngày 29/1, thanh lý máy scan với nguyên giá 18.000, hao mòn lũy kế 16.000, giá
thanh lý 3.300 tiền mặt, chênh lệch thu -chi thanh lý tài sản này được để lại đơn vị.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 24
Đơn vị hcsn tháng 1/N, có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Rút dự toán mua một máy siêu âm từ nguồn kinh phí NSNN cấp sử dụng cho hoạt
động thường xuyên giá thanh toán 440.000, thời gian sử dụng 5 năm
2. Thanh lý một xe ô tô có nguyên giá 300.000, hao mòn lũy kế 280.000, xe này được
hình thành tư nguồn viện trợ không hoàn lại sử dụng cho hoạt động sự nghiệp, thời
gian sử dụng ước tính 10 năm, thu được 25.000 tiền mặt, chênh lệch thu – chi thanh
lý được để lại
3. Mua một máy chụp X quang với giá chưa thuế 950.000, thuế GTGT 10%, thanh toán
bằng chuyển khoản, máy này được đầu tư bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
và sử dụng cho hoạt động kinh doanh, thời gian sử dụng 10 năm
4. Cuối năm, kiểm kê tài sản cố định thấy thiếu chưa rõ nguyên nhân: một máy điện
tim có nguyên giá 25.000, hao mòn lũy kế 18.000, máy này được hình thành từ
nguồn viện trợ không hoàn lại
Bài 25
Đơn vị hcsn đảm bảo một phần kinh phí hoạt động thường xuyên, tháng 1/N, có tài liệu
(đơn vị tính: 1.000đồng):
Đầu kỳ có số dư các tài khoản 111: 156.000, TK 112: 242.000, trong kỳ có phát sinh:
1. Thu phí thẩm định cấp phép lưu hành thuốc 500.000 tiền mặt
2. Xác định số tiền thu phí 30% phải nộp nhà nước, phần còn lại được giữ lại
3. Chi phí mua văn phòng phẩm gồm cả thuế GTGT 10% là 5.000 tiền mặt lấy từ nguồn
NSNN cấp
4. Tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho viên chức 10.000
5. Tạm ứng công tác phí 3.000 tiền mặt
6. Mua thiết bị dùng cho hoạt động thường xuyên giá chưa thuế 20.000, thuế GTGT
10%, đơn vị rút dự toán thanh toán cho người bán. Chi 1.000 tiền mặt trả chi phí lắp
đặt chạy thử láy từ nguồn kinh phí NSNN cấp.
7. Rút tiền gửi ngân hàng mua mốt số hóa chất nhập kho gồm mua cả thuế GTGT 10%
là 28.000, dùng nguồn kinh phí NSNN cấp.
8. Tiền lương phải trả viên chức 100.000; các khoản trích theo lương theo quy định
hiện hành.
9. Nộp tiền mặt vào NSNN về khoản thu phí (NV2)
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.
Bài 26

Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):


1. Nhận quyết định giao dự toán bổ sung chi NSNN hoạt động thường xuyên quý 3/N
500.000
2. Tạm ứng cho cán bộ đi công tác 10.000 tiền mặt
3. Trả trước cho người cung cấp dịch vụ dùng cho hoạt động thường xuyên bằng
chuyển khoản 3.000
4. Lương phải trả viên chức 230.000 hoạt động thường xuyên, các khoản trích theo
lương theo tỷ lệ quy định
5. Rút dự toán thanh toán lương cho viên chức và nộp các khoản trích theo lương
6. Dịch vụ thuê ngoài cho công trình xây dựng hoàn thành thanh toán bằng chuyển
khoản 20.000
7. Công trình xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt động
thường xuyên, giá quyết toán 220.000
8. Rút dự toán chi hoạt động để mua một thiết bị văn phòng trị giá 35.000 (có thuế
GTGT 10%), chi 5.000 tiền mặt trả phí vận chuyển, thời gian sử dụng 6 năm.
9. Tạm thu phí 110.000 tiền mặt
10. Thanh toán tạm ứng (NV 2) theo chứng từ được duyệt 8.000, số chưa chi hết nộp lại
quỹ tiền mặt
11. Dịch vụ cung cấp (NV 3) hoàn thành bàn giao, đơn vị chuyển khoản thanh toán thêm
1.300
12. Số phí ở NV 9, đơn vị phải nộp nhà nước 70%, còn lại đơn vị được để lại
13. Thanh toán dịch vụ đã sử dụng cho hoạt động thu phí 1.100 tiền mặt
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu
Bài 27
Đơn vị sự nghiệp X là đơn vị dự toán cấp 2, đơn vị sự nghiệp Y là đơn vị hạch toán phụ thuộc,
các đơn vị tính thuế GTGT phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, có các nghiệp vụ trong tháng 12/N:
1. Đơn vị sự nghiệp X mua dụng cụ nhập kho chưa thanh toán dùng cho hoạt động thường
xuyên theo giá mua chưa có thuế là 15.000, thuế GTGT 5%, phí vận chuyển 800 tiền mặt
từ nguồn NSNN đã rút dự toán trước đó.
2. Theo yêu cầu của đơn vị sự nghiệp X, đơn vị sự nghiệp Y thanh toán cho nhà cung cấp
vật liệu ở nghiệp vụ 1 bằng chuyển khoản.
3. Đơn vị sự nghiệp X xuất kho một số hàng hóa bán cho khách hàng K: giá vốn 60.000, giá
bán 99.000 (có thuế GTGT 10%), khách hàng K chấp nhận thanh toán.
4. Đơn vị sự nghiệp Y thu hộ số tiền cho đơn vị sự nghiệp X từ khách hàng K bằng chuyển
khoản
5. Đơn vị sự nghiệp Y nhận được thông báo của đơn vị sự nghiệp X khoản phải nộp để lập
quỹ phúc lợi 10.000
6. Đơn vị sự nghiệp X thu hộ lệ phí cho đơn vị sự nghiệp Y 30.000 bằng chuyển khoản
7. Cuối kỳ, đơn vị sự nghiệp X, Y thanh toán bù trừ các khoản chi hộ, thu hộ… và thanh
toán số chênh lệch bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Nếu hai đơn vị sự
nghiệp X, Y độc lập thì hạch toán thế nào
Bài 28

Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):


1. Nhượng bán 1 thiết bị chuyên dùng cho đơn vị Y có nguyên giá 120.000 đã hao mòn
60.000, giá bán 50.000, người mua nhận nợ.
2. Xuất quỹ tiền mặt cho đơn vị K mượn 20.000
3. Rút tiền gửi kho bạc ứng trước tiền cho nhà cung cấp vật liệu Z 50.000
4. Nhận bàn giao nhà kho đã sửa chữa xong từ người nhận thầu M số tiền phải trả
100.000
5. Rút tiền gửi kho bạc thanh toán cho người nhận thầu M 100.000
6. Kiểm kê TSCĐ thấy thiếu 1 thiết bị điều trị chưa rõ nguyên nhân có nguyên giá
50.000, đã hao mòn 20.000, tài sản này được hình thành từ nguồn kinh phí hoạt
động.
7. Nhận quyết định xử lý TSCĐ bị mất, người sử dụng bồi thường 50% giá trị còn lại (đã
nộp bằng tiền mặt), đơn vị phải nộp NSNN số tiền này, 50% giá trị còn lại được phép
xóa bỏ.
8. Tiền lương phải trả cho viên chức 50.000, phải trả cho bộ phận kinh doanh 30.000;
các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định
9. Nhận được giấy báo có của kho bạc, đơn vị Y trả tiền mua thiết bị (sau khi bù trừ
khoản phải trả đơn vị Y 15.000)
10. Nhập kho vật liệu Z, giá hóa đơn chưa có thuế 45.000, thuế tiêu thu đặc biệt 15%,
thuế GTGT 10%, đã kiểm nhận nhập kho, số tiền thiếu của nhà cung câp Z, đơn vị sẽ
thanh toán trong tháng tiếp theo.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu
Bài 29
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Thu phí 100.000 tiền mặt
2. Thu phí bằng chuyển khoản 500.000
3. Số phí phải nộp NSNN 30%, 70% để lại chi tiêu trong đó: 50% dung cho chi hoạt động,
20% dùng cho thu phí
4. Sử dụng số phí để lại
4.1. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện gồm cả thuế GTGT 10% là 2.200 trong đó phục vụ thu
phí 500
4.2. Tạm ứng công tác phí cho cán bộ thu phí đi công tác 3.500 tiền mặt
4.3. Cán bộ thu phí thanh toán tạm ứng theo chứng từ được duyệt: tầu xe 1.990, lưu trú
1.200, còn lại nhập quỹ
4.4. Nhập khẩu một máy móc phục vụ hoạt động thu phí giá CIF 1.000 $, tỷ giá thực tế
1$=22.500đ, thuế nhập khẩu 5%, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT 10%, đơn vị thanh
toán cho người bán và nộp thuế bằng chuyển khoản từ khoản thu phí được để lại.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu. Giả sử nghiệp vụ
nhập khẩu, đơn vị mua cho hoạt động thường xuyên và rút dự toán thanh toán thì hạch
toán thế nào?
Bài 30
Đơn vị hcsn có tài liệu (đơn vị tính: 1.000đồng):
1. Nhận kinh phí viện trợ qua tiền gửi kho bạc, đủ chứng từ ghi thu- ghi chi 200.000
2. Số tiền lương phải trả cho lao động thuê ngoài thực hiện cho hoạt động viện trợ 20.000
3. Chi trả lương cho lao động thuê ngoài bằng tiền gửi kho bạc sau khi khấu trừ thuế TNCN
10%, đơn vị nộp số thuế này cho NSNN
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 30.000
5. Mua văn phòng phẩm bằng 2.200 tiền mặt: 550 là dùng cho hoạt động viện trợ, còn lại
là dùng cho hoạt động thường xuyên
6. Nhận được 20.000 tiền gửi ngân hàng từ cơ quan bảo hiểm để chi trả cho người lao
động nghỉ thai sản
7. Tính thu nhập tăng thêm phải trả cho người lao động từ quỹ bổ sung thu nhập 20.000,
sau đó chi trả cho người lao động bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ theo tài liệu.

You might also like