You are on page 1of 16

BÁO CÁO

KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH

02/ 2023

NHÓM 2
NỘI DUNG CHÍNH

Tìm hiểu BCKQKD Hình thức và cách thức Liên hệ thực tế


gian lận trong BC

Phần 1
Báo cáo
kết quả
hoạt động
kinh doanh
I, Khái niệm-mục tiêu

Khái niệm
BCKQKD là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình và kết quả
Mục tiêu
kinh doanh trong một kỳ hoạt động của
Tổng hợp số liệu kế toán,
doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động
Phản ánh kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh chính. kinh doanh của mỗi doanh nghiệp thông
qua các chỉ tiêu về Doanh thu, Chi phí,
Phương tiện trình bày khả năng sinh lời Lợi nhuận.
và thực trạng hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
II. Nguyên tắc lập và nội dung báo cáo

NGUYÊN TẮC
Gồm có 5 cột:
Phải phản ánh được từng + Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo Khi lập bảng BCKQHĐKD
loại doanh thu và các chi + Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu
tổng hợp giữa doanh nghiệp -
phí đã bỏ ra để đạt được tương ứng
đơn vị cấp dưới không có tư
doanh thu đó + Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các
cách pháp nhân.
chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo
Phần chênh lệch giữa cáo tài chính
--> Loại trừ toàn bộ khoản
doanh thu và chi phí bỏ ra + Cột số 4: Tổng số phát sinh trong
doanh thu, thu nhập, chi phí
là lợi nhuận. kỳ báo cáo năm
phát sinh từ các giao dịch nội
+ Cột số 5: Số liệu của năm trước (để
bộ.
so sánh).
II. Nguyên tắc lập và nội dung báo cáo

NỘI DUNG

DOANH THU, CHI PHÍ THU NHẬP VÀ CHI PHÍ CỦA LỢI NHUẬN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NHỮNG HOẠT ĐỘNG KHÁC NGHĨA VỤ THUẾ TNDN

Doanh thu gồm: Doanh thu Gồm những khoản thu và chi Lợi nhuận gồm: Lợi nhuận từ
bán hàng, doanh thu tài phí không phục vụ hoạt động HĐKD, lợi nhuận từ hoạt
chính, khoản giảm trừ doanh kinh doanh trong kỳ động khác, lợi nhuận sau thuế
thu

Chi phí gồm: Giá vốn hàng Nghĩa vụ thuế TNDN gồm:
bán, chi phí tài chính, chi Thuế TNDN phải nộp trong
phí quản lý, chi phí bán kỳ và thuế TNDN chưa phải
hàng nộp trong kỳ.
III. Các chỉ tiêu của báo cáo và phương pháp lập

Mã số 01 : phát sinh bên Có TK 511


Mã số 02 : phát sinh bên Nợ TK 511
đối ứng với bên Có TK 521
Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02
Mã số 11 : phát sinh bên Có TK 632
đối ứng bên Nợ TK 911
Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11
III. Các chỉ tiêu của báo cáo và phương pháp lập

Mã số 21 : phát sinh bên Nợ TK 515


đối ứng với bên Có TK 911
Mã số 22 : phát sinh bên có TK 635
đối ứng với bên Nợ TK 911
Mã số 23 : chi tiết tài khoản 635
Mã số 24 : phát sinh bên Có TK 641
đối ứng với bên Nợ TK 911
Mã số 25 : phát sinh bên Có TK 642
đối ứng với bên Nợ TK 911
Mã số 30 = Mã số 20 + (Mã số 21 – Mã số 22)
– Mã số 25 – Mã số 26
III. Các chỉ tiêu của báo cáo và phương pháp lập

Mã số 31 : phát sinh bên Nợ TK 711


đối ứng với bên Có TK 911
Mã số 32 : phát sinh bên có TK 811
đối ứng với bên Nợ TK 911
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
Mã số 51 : phát sinh bên Có TK 8211
đối ứng với bên Nợ TK 911 (Ngược lại)
Mã số 52 : phát sinh bên Có TK 8212
đối ứng với bên Nợ TK 911 (Ngược lại)
Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51 + Mã số 52)
Phần 2

Hình thức &


cách thức
gian lận
trong
BCKQKD
Hình thức & cách thức gian lận trong BCKQKD

1, Che giấu 2, Ghi nhận DT 3, Ghi nhận


công nợ và không có thật hay sai niên độ
chi phí khai khống DT

- Không ghi nhận công nợ và chi - Tạo ra KH giả mạo - Ghi nhận không đúng với
phí - Cố ý ghi tăng số lượng, thời kỳ mà nó phát sinh
- Không lập đầy đủ khoản dự giá bán… --> Mục đích: làm tăng
phòng - Ghi nhận doanh thu khi hoặc giảm thu nhập theo
- Vốn hoá chi phí điều kiện giao hàng chưa mong muốn
- Không ghi nhận hàng bán trả lại hoàn tất
=> Nhằm khai khống lợi nhuận
-> LNTT tăng, chi phí hay công
nợ bị che giấu
Hình thức & cách thức gian lận trong BCKQKD

4, Không khai báo 5, Thay đổi giá vốn hàng bán


đầy đủ thông tin (chuyển giá)
- Các thông tin thường không đựợc khai báo - Thay đổi giá trị vốn có của hàng hóa
đầy đủ trong thuyết minh như hay dich vụ và tài sản không tuân theo
+ Nợ tiềm tàng mức giá đã quy định trên thị trường
+ Các sự kiện phát sinh sau ngày khóa sổ kế --> Mục đích: giảm thiếu số tiền vốn phải
toán nộp cho nhà nước.
+ Thông tin về bên có liên quan
+ Thay đổi về chính sách Kế toán.
--> Hạn chế khả năng phân tích của người
sử dụng BCTC
Phần 3

Liên hệ thực tế

Tập đoàn Toshiba


Hãng chế tạo thiết bị điện tử gia dụng và kỹ thuật công trình hàng đầu của Nhật Bản
"phù phép" để biến lỗ thành lãi, đẩy số tiền khái khống lên đến 1,2 tỷ USD nhằm thổi phồng lợi nhuận làm đẹp
báo cáo tài chính --> đánh lạc hướng nhà đầu tư.
Tập đoàn Volkswagen
Nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới
Enron Corporation

Từ những năm 1990, Các quản lý cấp cao của Enron Corporation đã thành lập hàng loạt
các Công ty trách nhiệm hữu hạn (một trong những thông lệ của các Doanh nghiệp năng
lượng thời bấy giờ). Tuy nhiên ngoài mục đích là thông lệ kinh doanh, Enron còn sử dụng
các Công ty con này với mục đích giấu các khoản nợ phải trả để tăng điểm tín dụng từ đó
lấy được lòng tin của các tổ chức tín dụng và nhà đầu tư. Tài sản và lợi nhuận của Enron
cũng bị thổi phồng bằng các gian lận kế toán nhằm che mắt nhà đầu tư.
Vụ gian lận này được phát hiện bởi một người trong nội bộ doanh nghiệp tên là Sherron
Watkins vì nghi ngờ Enron Corporation có gian lận khi giá cổ phiếu tăng quá cao (90 USD
vào giữa năm 2000).

You might also like