You are on page 1of 13

Thủ tục đánh giá kiểm soát

2.2. Kiểm tra cơ bản Báo cáo tài chính (BCKQHĐKD&BCĐKT)


Qua phân tích sơ bộ BCTC ở bước 1, KTV cần tìm hiểu rõ nguyên nhân cho sự biến
động của các khoản mục nợ phải trả người bán. Qua kiểm tra, đối chiếu và xác minh với
BGĐ của công ty CP Thiên Long, KTV nhận thấy:
1.1. Kiểm tra số dư hàng tồn kho:
1. Số dư hàng tồn kho trong năm tăng 26,93% tương ứng với 149.414.821.000
VNĐ.
2. Số dư hàng tồn kho quý I tăng 6,85% tương ứng với 48.256.319.400 VND.
3. Số dư hàng tồn kho quý II tăng 2,78% tương ứng với 19.592.308.590 VND.
4. Số dư hàng tồn kho quý III tăng 16,7% tương ứng với 117.634.274.400 VND.
5. Số dư hàng tồn kho quý IV tăng 32,16% tương ứng với 226.515.734.700 VND.
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid nên năm 2021, nhu cầu dùng giảm, công ty cho
biết năm 2022 đã chứng kiến sự phục hồi mạnh mẽ của thị trường bán lẻ nhờ đòn bẩy từ
sự tăng trưởng chung của nền kinh tế, sự hồi phục ở mọi lĩnh vực đã trở lại sau đại dịch
Covid-19 và do công ty đầu năm dự trữ được nguyên vật liệu giá thấp. Nhu cầu về sản
xuất cho các đơn hàng xuất khẩu vẫn gia tăng và thường tập trung vào đầu năm, phần nào
giải thích lý do lượng hàng tồn kho cũng như chi phí sản xuất quý cuối năm tăng so với
cùng kỳ.
=> Đây là biến động hợp lý.
1.2. Kiểm tra số dư nợ phải trả người bán ngắn hạn:
1. Số dư phải trả người bán ngắn hạn trong năm tăng 34,82% tương ứng với
67.195.380.630 VND.
2. Số dư nợ phải trả người bán ngắn hạn quý I tăng 7,18% tương ứng với
13.865.027.440 VND.
3. Số dư nợ phải trả người bán ngắn hạn quý II tăng 35,43% tương ứng với
68.361.657.620 VND.
4. Số dư nợ phải trả người bán ngắn hạn quý III tăng 17,27% tương ứng với
33.327.399.090 VND.
5. Số dư nợ phải trả người bán ngắn hạn quý IV tăng 34,82% tương ứng với
67.195.380.630 VND.
Do nhu cầu sản xuất tăng cùng với việc khôi phục hoạt động sản xuất nên công ty
chiếm dụng vốn từ khoản mua chịu nhà cung cấp. Và Tại ngày cuối năm và ngày đầu
năm, Tập đoàn không có khoản phải trả người bán ngắn hạn nào bị quá hạn thanh toán.
=> Đây là biến động hợp lý.
1.3 Kiểm tra số dư phải trả người bán theo nhà cung cấp
1. Số dư phải trả người bán là công ty Pagani Pens SA tăng 247,09% tương ứng
với 11.741.565.830 VND.
2. Số dư phải trả người bán là công ty Yuasa Trading, Co., LTD tăng 7819,58%
tương ứng với 29.310.955.750 VND.
3. Số dư phải trả người bán là công ty khác tăng 13,92% tương ứng với
26.142.895.050 VND.
Do nhu cầu sản xuất gia tăng nên công ty quyết định đầu tư thêm máy móc thiết bị
phục vụ sản xuất cùng với những nguyên vật liệu cần thiết.
=> Đây là biến động chưa thực sự hợp lý. Với trường hợp công ty Yuasa Trading, Co.,
LTD cần kiểm tra kỹ lưỡng hơn.
1.4 Kiểm tra số dư giá vốn hàng bán năm nay so với cùng kì năm ngoái:
1. Số dư giá vốn hàng bán trong năm tăng 29,57% tương ứng với 455.669.587.100
VND.
2. Số dư giá vốn hàng bán quý I tăng 15,66% tương ứng với 61.814.556.700 VND.
3. Số dư giá vốn hàng quý II tăng 42,15% tương ứng với 178.263.253.800 VND.
4. Số dư giá vốn hàng bán III tăng 74,16% tương ứng với 210.738.894.400VND.
5. Số dư giá vốn hàng bán quý IV tăng 1.1% tương ứng với 4.852.882.151VND.
Giá vốn hàng bán trong năm tăng do giá nguyên vật liệu tăng, cùng với những cải
tiến trong sản xuất với sự ra mắt của những sản phẩm mới.
=> Đây là biến động hợp lý.
1.5 Kiểm tra số dư chi phi bán hàng năm nay so với cùng kì năm ngoái:
1. Số dư chi phi bán hàng trong năm tăng 46,34% tương ứng với 233.847.548.300
VND.
2. Số dư chi phi bán hàng quý I tăng 13,78% tương ứng với 16.283.847.960 VND.
3. Số dư chi phi bán hàng quý II tăng 30,64% tương ứng với 42.363.097.010
VND.
4. Số dư chi phi bán hàng quý III tăng 106,22% tương ứng với 106.716.225.500
VND.
5. Số dư chi phi bán hàng quý IV tăng 46,46% tương ứng với 68.672.263.880
VND.
1.6 Kiểm tra số dư chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay so với cùng kì năm ngoái:
1. Số dư chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm tăng 9,2% tương ứng với
26.996.921.260 VND.
2. Số dư chi phí quản lý doanh nghiệp quý I tăng 0,79% tương ứng với
517.639.396 VND.
3. Số dư chi phí quản lý doanh nghiệp quý II tăng 2,59% tương ứng với
2.162.360.155 VND.
4. Số dư chi phí quản lý doanh nghiệp quý III tăng 20,03% tương ứng với
12.577.268.420 VND.
5. Số dư chi phí quản lý doanh nghiệp quý IV tăng 14,37% tương ứng với
11.551.768.570 VND.
Đến tháng 8/2022, Thiên Long đẩy mạnh truyền thông dòng sản phẩm mới Pazto
và nhãn hàng TL, cùng lúc đó khởi động chiến dịch tái định vị thương hiệu Colokit với
Mega Color Event được tổ chức trong tháng 9 mới đây. Do vậy, chi phí bán hàng và quản
lý đã được ghi nhận tăng dần.
=> Đây là biến động hợp lý tuy nhiên cần thu thập bằng chứng kĩ hơn.
Thủ tục phân tích số dư
2. Thực hiện kiểm tra chi tiết số dư của các khoản mục liên quan đến chu trình mua
hàng – Thanh toán.
2.1. Thực hiện kiểm tra số dư đầu kỳ. (C220.2)
LT
Thiên Long group
31/12/2022

Không

Không

Kết luận của KTV về số dư đầu kỳ: Với vai trò là kiểm toán viên tiền nhiệm của công
ty CP Thiên Long trong 3 năm gần đây. Kiểm toán viên hoàn toàn có cơ sở, tin tưởng vào
số dư của danh mục hàng tồn kho đã thực hiện kiểm toán trong năm trước.

2.2. Thử nghiệm chi tiết số dư tài khoản nợ phải trả cho người bán (E200)
CÔNG TY LT Tên Ngày
Tên khách hàng: Thiên Long group Người lập CT

Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2022 Người soát


Nội dung: KIỂM TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN xét 1
NGẮN HẠN, DÀI HẠN
Người soát
xét 2

* Đánh dấu vào ô thích hợp

Không
Stt Mô tả Có Không áp
dụng

E210 Bảng tổng hợp số liệu X

Giấy làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài
E220 X
chính

E230 Chương trình kiểm toán X

E231 Mẫu thư xác nhận phải trả nhà cung cấp X

Theo dõi xác nhận số dư phải trả người bán ngắn hạn,
E233 X
dài hạn và phản hồi xác nhận

E241 Danh mục phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn X

CÔNG TY LT

Tên khách hàng: Thiên Long group

Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2022


Nội dung: CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN - PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN, DÀI HẠN
I. MỤC TIÊU KIỂM TOÁN

Cơ sở dẫn liệu

1. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu
E/Tính hiện hữu
tại ngày kết thúc kỳ kế toán.

2. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán thuộc nghĩa vụ thanh toán tại ngày kết C, R&O/Tính đầy đủ, quyền và
thúc kỳ kế toán được ghi nhận chính xác trong sổ cái. nghĩa vụ

3. Đảm bảo các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá hối
V/Đánh giá
đoái phù hợp.

4. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến các khoản phải trả người
bán ngắn hạn, dài hạn được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và P&D/Trình bày và thuyết minh
mô tả phù hợp trong BCTC.

II. RỦI RO Ở CẤP ĐỘ CƠ SỞ DẪN LIỆU


Từ kết quả của phần lập kế hoạch [tham chiếu các giấy làm việc tại phần A800] , xác định mức độ rủi ro theo từng
cơ sở dẫn liệu của khoản mục (chi tiết theo TK được kiểm tra của khoản mục) vào bảng dưới đây:

E/Tính hiện R&O/Quyền C/Tính đầy P&D/Trình bày


Cơ sở dẫn liệu V/Đánh giá
hữu và nghĩa vụ đủ và thuyết minh

Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu Trung bình Tốt Trung bình Tốt Tốt
(Thấp/Trung bình/Cao)

III. XEM XÉT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM TOÁN


III.1. Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục và biện pháp xử lý kiểm toán đề xuất được lấy từ các giấy làm việc tại
phần A800. Nếu phát hiện các rủi ro có sai sót trọng yếu khác trong quá trình kiểm toán, KTV cần cập nhật các
giấy làm việc tại phần A800 và bảng này:

Các rủi ro có sai sót trọng yếu Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng Ghi thủ tục kiểm toán (*)
Tháng 2, doanh nghiệp có mua chịu mực bút Tính đầy đủ - Đối chiếu sổ sách
bi từ doanh nghiệp A trị giá 20.000.000.000 của bộ phận sản
VND, tuy nhiên sau khi kiểm kê hàng hóa, số xuẩ, bộ phận mua
hàng hỏng lên đến 5.000.000.000 VND, hàng với bộ phận
nhưng bộ phận sản xuất quên báo cho kế kế toán.
toán, nên kế toán không ghi số hàng hóa bị - Gửi thư xác nhận
hỏng và đã trả lại cho bên nhà cung cấp A. với nhà cung cấp A
xem có thực sự có
1 lô hàng trị giá
5.000.000.000VND
bị lỗi hay không.
- Xem hóa đơn, biên
bản trả hàng ở că 2
bên.

(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để
xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục
nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).

III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng
yếu)

Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết
kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung
hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.
Có Không Ý kiến

1. Bước B
X

 Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng
yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? Có
 Có số dư khoản phải trả người bán trọng yếu với bên liên quan không? Có
 Có các khoản phải trả người bán có thể bị ghi nhận thấp hơn thực tế do các thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ của khách
hàng không đầy đủ hoặc không phù hợp không? Không
 Có bất kỳ khoản số dư phải trả người bán quá hạn nào trọng yếu không? Không

2. Bước C

 Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng
yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? Có trọng yếu
 Các thủ tục ước tính của khách hàng nhìn chung không tin cậy dựa vào kinh nghiệm trước đây của KTV không? Các
thủ tục ước tính nhìn chung đáng tin cậy

3. Bước D
x

 Có các số dư trọng yếu bằng ngoại tệ không? Không

4. Bước E
x

 Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không? Không
 Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không? Không

IV. KẾT LUẬN LẬP KẾ HOẠCH


Theo ý kiến của tôi, từ các thủ tục được lập kế hoạch, các bằng chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp có thể
được thu thập để đạt được các mục tiêu kiểm toán.

Người lập: Người soát xét 1:

Ngày: Ngày:

Người soát xét 2


Ngày:

2.2.1. Xác nhận tính có thực của số dư phải trả nhà cung cấp
Logo Hà Nội, Ngày 25 tháng 1 năm 2023

THƯ XÁC NHẬN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG CẤP

Kính gửi: Ban giám đốc


Công ty: TNHH Thương Mại Yuasa Việt Nam
Địa chỉ: Số 60, Đường B4, Khu Đô Thị Sala, Phường An Lợi Đông, TP. Thủ Đức,
TP. HCM
Điện thoại: 0914 888 146
Fax:

Kính thưa Quý vị,


“Công ty TNHH Kiểm toán TL” đang thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính cho năm tài chính
kết thúc ngày 31/12/2022 của Công ty chúng tôi. Để phục vụ mục đích kiểm toán, xin Quý vị vui
lòng xác nhận tính đúng đắn của các thông tin sau đây (1) liên quan đến khoản nợ của Công ty
chúng tôi với Công ty của Quý vị:
1. Số tiền Công ty chúng tôi còn phải trả tại ngày 31/12/2022 là: 29.685.759.600 VND
2. Số tiền Công ty chúng tôi đã ứng trước tại ngày 31/12/2022 là: 10.000.000.000 VND
Sau khi xác nhận tại phần cuối của thư này, xin gửi thư xác nhận này trực tiếp đến kiểm toán
viên của chúng tôi trước ngày 30/1 theo địa chỉ sau:

CÔNG TY TNHH Kiểm toán TL

Địa chỉ : Số 56 đường Lê Văn Hiến, Cổ Nhuế, Hà Nội

Người nhận : Nguyễn Quỳnh Chi

Điện thoại : (+84)915174729

Fax :

Nếu không đồng ý với số dư nêu trên, xin Quý vị cung cấp đầy đủ chi tiết của sự khác biệt cho
kiểm toán viên của chúng tôi.
Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/hoặc xác nhận bản gốc được gửi
bằng đường bưu điện.
Nếu bên phản hồi thư xác nhận là cá nhân, Quý Ông/Bà vui lòng đính kèm bản phản hồi
thư xác nhận này bản sao giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân,… (2)

Xin cảm ơn sự hợp tác của Quý vị.

Kính thư

(Chữ ký, họ tên, chức danh, đóng dấu)

Xác nhận của Công ty ………………………………..

Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là Đúng

Chúng tôi xác nhận các số dư nêu trên là Không


đúng
Chi tiết về các khoản chênh lệch như sau:
Chữ ký:
(đính kèm bảng chi tiết nếu không đủ chỗ trống để trình bày chi tiết):
Đóng dấu

Họ tên/Chức vụ:

CÔNG TY LT

Tên khách hàng: Thiên Long group

Ngày kết thúc kỳ kế toán: 31/12/2022

Nội dung: THEO DÕI XÁC NHẬN SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN, DÀI HẠN VÀ PHẢN HỒI XÁC NHẬN

BẢNG THEO DÕI THƯ XÁC NHẬN GỬI NHÀ CUNG CẤP

Mô tả cơ sở của việc chọn mẫu gửi thư xác nhận: …………………………………………………………..

S Tên Địa Điện Số dư (sổ kế Số dư (sổ kế toán) Ngày gửi thư xác Ngày Số dư trên Chênh Giải Tham
T nhà chỉ thoại toán) VND ngoại tệ nhận nhậnth thư xác nhận lệch thích chiếu
T cung gửi ư xác thư
cấp thư Dư Dư Có Dư Nợ Dư Có Lần 1 Lần 2 xác
xác nhận nhận
Nợ
nhận

1. công info@ +41 11.74 5/2/202 8/2/2 15/2/2023 [1]


ty prodir 91 1.565. 3 023
Pagani .com 960 830
Pens 11 11
SA

2. Yuasa Số 60, 0914 16.49 5/2/202 8/2/2 15/2/2023 [2]


Tradin Đườn 888 3.433. 3 023
g, Co., g B4, 146 340
LTD Khu
Đô Thị
Sala,
Phườ
ng An
Lợi
Đông,
TP.
Thủ
Đức,
TP.
HCM

3. Công Số nhà assista 15.00 5/2/202 8/2/2 15/2/2023 [@]


Ty A 18B, nt@A 0.000. 3 023
Vĩnh comp 000
Phúc, any.co
Ba m
Đình,
Hà Nội

4. Khác 213.9 [3]


82.84
2.525

Cộng

Tổng
số dư
TK
331

Tỷ lệ
% gửi
thư
xác
nhận

(so
với
tổng
số dư
TK)
Tỷ lệ
% có
hồi
âm

(so
với
tổng
số dư
TK)

Giải thích chênh lệch:

[1]:…………………………………………………………………….

[2]:…………………………………………………………………….

[3]:…………………………………………………………………….

[4]:…………………………………………………………………….

[@]: Thư xác nhận không có hồi âm, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục thay thế tại Giấy làm việc số E23xx

You might also like