Professional Documents
Culture Documents
Có
Không
Không
Có
Có
Có
Kết luận của KTV về số dư đầu kỳ: Với vai trò là kiểm toán viên tiền nhiệm của công
ty CP Thiên Long trong 3 năm gần đây. Kiểm toán viên hoàn toàn có cơ sở, tin tưởng vào
số dư của danh mục hàng tồn kho đã thực hiện kiểm toán trong năm trước.
2.2. Thử nghiệm chi tiết số dư tài khoản nợ phải trả cho người bán (E200)
CÔNG TY LT Tên Ngày
Tên khách hàng: Thiên Long group Người lập CT
Không
Stt Mô tả Có Không áp
dụng
Giấy làm việc phục vụ cho thuyết minh báo cáo tài
E220 X
chính
E231 Mẫu thư xác nhận phải trả nhà cung cấp X
Theo dõi xác nhận số dư phải trả người bán ngắn hạn,
E233 X
dài hạn và phản hồi xác nhận
E241 Danh mục phải trả người bán ngắn hạn, dài hạn X
CÔNG TY LT
Cơ sở dẫn liệu
1. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán được ghi nhận trên sổ cái là hiện hữu
E/Tính hiện hữu
tại ngày kết thúc kỳ kế toán.
2. Đảm bảo tất cả các khoản phải trả người bán thuộc nghĩa vụ thanh toán tại ngày kết C, R&O/Tính đầy đủ, quyền và
thúc kỳ kế toán được ghi nhận chính xác trong sổ cái. nghĩa vụ
3. Đảm bảo các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỉ giá hối
V/Đánh giá
đoái phù hợp.
4. Đảm bảo tất cả các thuyết minh cần thiết liên quan đến các khoản phải trả người
bán ngắn hạn, dài hạn được lập chính xác và các thông tin này được trình bày và P&D/Trình bày và thuyết minh
mô tả phù hợp trong BCTC.
Rủi ro ở cấp độ cơ sở dẫn liệu Trung bình Tốt Trung bình Tốt Tốt
(Thấp/Trung bình/Cao)
Các rủi ro có sai sót trọng yếu Cơ sở dẫn liệu bị ảnh hưởng Ghi thủ tục kiểm toán (*)
Tháng 2, doanh nghiệp có mua chịu mực bút Tính đầy đủ - Đối chiếu sổ sách
bi từ doanh nghiệp A trị giá 20.000.000.000 của bộ phận sản
VND, tuy nhiên sau khi kiểm kê hàng hóa, số xuẩ, bộ phận mua
hàng hỏng lên đến 5.000.000.000 VND, hàng với bộ phận
nhưng bộ phận sản xuất quên báo cho kế kế toán.
toán, nên kế toán không ghi số hàng hóa bị - Gửi thư xác nhận
hỏng và đã trả lại cho bên nhà cung cấp A. với nhà cung cấp A
xem có thực sự có
1 lô hàng trị giá
5.000.000.000VND
bị lỗi hay không.
- Xem hóa đơn, biên
bản trả hàng ở că 2
bên.
(*) Lưu ý: Đối với các rủi ro cụ thể như rủi ro đáng kể, rủi ro gian lận,… KTV phải thiết kế các thủ tục phù hợp để
xử lý các rủi ro cụ thể này bằng cách sửa đổi các thủ tục nêu tại mục III.2 hoặc bổ sung thủ tục ngoài các thủ tục
nêu tại mục III.2 (KTV có thể tham khảo thư viện các thủ tục kiểm toán bổ sung trong CTKTM - BCTC 2019).
III.2. Thử nghiệm cơ bản (áp dụng cho tất cả các nhóm giao dịch, số dư TK và thông tin thuyết minh trọng
yếu)
Lưu ý: Đối với thử nghiệm cơ bản, xem xét các câu hỏi gợi ý dưới đây (bao gồm nhưng không giới hạn) để thiết
kế, lựa chọn các thủ tục kiểm toán thích hợp khi trả lời “Có”. Khi đó KTV sẽ xem xét lựa chọn, sửa đổi/bổ sung
hoặc loại bỏ các thủ tục kiểm toán tương ứng với bước đó tại CTKiT.
Có Không Ý kiến
1. Bước B
X
Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng
yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? Có
Có số dư khoản phải trả người bán trọng yếu với bên liên quan không? Có
Có các khoản phải trả người bán có thể bị ghi nhận thấp hơn thực tế do các thủ tục kiểm tra tính đúng kỳ của khách
hàng không đầy đủ hoặc không phù hợp không? Không
Có bất kỳ khoản số dư phải trả người bán quá hạn nào trọng yếu không? Không
2. Bước C
Số dư của khoản mục này có trọng yếu (Giá trị khoản mục lớn hơn mức trọng yếu thực hiện) hoặc dự kiến là trọng
yếu tại ngày kết thúc kỳ kế toán không? Có trọng yếu
Các thủ tục ước tính của khách hàng nhìn chung không tin cậy dựa vào kinh nghiệm trước đây của KTV không? Các
thủ tục ước tính nhìn chung đáng tin cậy
3. Bước D
x
4. Bước E
x
Có bất kỳ sự không tuân thủ nào khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng trong các kỳ trước không? Không
Có bất kỳ thay đổi nào trong các chính sách kế toán trong kỳ không? Không
Ngày: Ngày:
2.2.1. Xác nhận tính có thực của số dư phải trả nhà cung cấp
Logo Hà Nội, Ngày 25 tháng 1 năm 2023
Fax :
Nếu không đồng ý với số dư nêu trên, xin Quý vị cung cấp đầy đủ chi tiết của sự khác biệt cho
kiểm toán viên của chúng tôi.
Lưu ý: Tất cả các xác nhận qua fax phải có bản chính/hoặc xác nhận bản gốc được gửi
bằng đường bưu điện.
Nếu bên phản hồi thư xác nhận là cá nhân, Quý Ông/Bà vui lòng đính kèm bản phản hồi
thư xác nhận này bản sao giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
công dân,… (2)
Kính thư
Họ tên/Chức vụ:
CÔNG TY LT
Nội dung: THEO DÕI XÁC NHẬN SỐ DƯ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN NGẮN HẠN, DÀI HẠN VÀ PHẢN HỒI XÁC NHẬN
BẢNG THEO DÕI THƯ XÁC NHẬN GỬI NHÀ CUNG CẤP
S Tên Địa Điện Số dư (sổ kế Số dư (sổ kế toán) Ngày gửi thư xác Ngày Số dư trên Chênh Giải Tham
T nhà chỉ thoại toán) VND ngoại tệ nhận nhậnth thư xác nhận lệch thích chiếu
T cung gửi ư xác thư
cấp thư Dư Dư Có Dư Nợ Dư Có Lần 1 Lần 2 xác
xác nhận nhận
Nợ
nhận
Cộng
Tổng
số dư
TK
331
Tỷ lệ
% gửi
thư
xác
nhận
(so
với
tổng
số dư
TK)
Tỷ lệ
% có
hồi
âm
(so
với
tổng
số dư
TK)
[1]:…………………………………………………………………….
[2]:…………………………………………………………………….
[3]:…………………………………………………………………….
[4]:…………………………………………………………………….
[@]: Thư xác nhận không có hồi âm, tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục thay thế tại Giấy làm việc số E23xx