You are on page 1of 51

CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG


VỀ MARKETING SẢN PHẨM DR. THANH CỦA
CÔNG TY TÂN HIỆP PHÁT

GVHD: ThS. NGUYỄN MINH TRƯỜNG

Nhóm SVTH: Nhóm 7 – Lớp EC17325


1. Tăng Khánh Tường MSSV: PS24901
2. Trần Vũ Kim Anh MSSV: PS24821
3. Hoàng Thị Ngọc Hân MSSV: PS24792
4. Nguyễn Thị Bích Thảo MSSV: PS24813

TP. Hồ Chí Minh, tháng 01 năm 2023


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Giảng viên 2:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

NHÓM: 7
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: THỰC HÀNH ĐỢT 1
CHẤT
THAM
LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH
GIA ĐẦY TỔNG
STT THÀNH VIÊN NỘI HẠN NHIỆM KÝ TÊN
ĐỦ
DUNG
100% 100% 100% 100% 100%
1 Tăng Khánh Tường 100% 85% 100% 85% 92.5%
2 Trần Vũ Kim Anh 80% 100% 90% 100% 92.5%
3 Hoàng Thị Ngọc Hân 90% 80% 100% 100% 92.5%
4 Nguyễn Thị Bích Thảo 80% 90% 100% 100% 92.5%

NHÓM: 7
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM ĐỢT 2
CHẤT
THAM
LƯỢNG ĐÚNG TRÁCH
GIA ĐẦY TỔNG
STT THÀNH VIÊN NỘI HẠN NHIỆM KÝ TÊN
ĐỦ
DUNG
100% 100% 100% 100% 100%
1 Tăng Khánh Tường 100% 100% 100% 100% 100%
2 Trần Vũ Kim Anh 100% 100% 100% 100% 100%
3 Hoàng Thị Ngọc Hân 100% 100% 100% 100% 100%
4 Nguyễn Thị Bích Thảo 100% 100% 100% 100% 100%
MỤC LỤC

MỤC LỤC........................................................................................................................ 4
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................................5
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP....................................6
1.1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP.............................................................................6
1.2. SẢN PHẨM HOẶC DỊCH VỤ CHỦ YẾU.............................................................8
1.3. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................10
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU
THẬP THÔNG TIN.......................................................................................................16
2.1. XÁC ĐỊNH NGUỒN NGHIÊN CỨU...................................................................16
2.2. DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN.....................17
CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ
BẢNG CÂU HỎI............................................................................................................ 19
3.1. XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ.........................19
3.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI................................................................................19
CHƯƠNG 4. XỬ LÍ, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ...................................20
4.1. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU......................................................................................20
4.2. XỬ LÍ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ......................................................................20
4.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.........................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................38
PHỤ LỤC........................................................................................................................ 39
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1: Sản phẩm nước tăng lực Number 1.................................................................................................9


Hình 2: Sản phẩm trà xanh 0 độ..................................................................................................................9
Hình 3: Sản phẩm sửa đậu nành Soya.......................................................................................................10
Hình 4: Sản phẩm trà thanh nhiệt Dr. Thanh.............................................................................................11
Hình 5: Biểu đồ kinh doanh năm 2020 của các doanh nghiệp đồ uống hàng đầu......................................13
Hình 6: Biểu đồ câu hỏi sàng lọc...............................................................................................................22
Hình 7: Biểu đồ về giới tính......................................................................................................................23
Hình 8: Biểu đồ về độ tuổi.........................................................................................................................24
Hình 9: Biểu đồ về thu nhập......................................................................................................................25
Hình 10: Biểu đồ về nghề nghiệp..............................................................................................................26
Hình 11: Biểu đồ về tần suất sử dụng sản phẩm........................................................................................27
Hình 12: Biểu đồ về khung giờ sử dụng sản phẩm....................................................................................28
Hình 13: Biểu đồ về số lượng mua sản phẩm............................................................................................29
Hình 14: Biểu đồ về địa điểm mua sản phẩm............................................................................................30
Hình 15: Sản phẩm mới trà thanh nhiệt Dr. Thanh vị cherry.....................................................................36
Hình 16: Bao bì sản phẩm C2....................................................................................................................36
Hình 17: Bao bì sản phẩm Nutriboost.......................................................................................................37
Hình 18: Banner quảng cáo sản phẩm mới................................................................................................38
Hình 19: Ca sĩ Hòa Minzy.........................................................................................................................39
Hình 20: Poster cuộc thi............................................................................................................................41
Hình 21: Dancer Quang Đăng...................................................................................................................42
Hình 22: Banner cho chiến dịch................................................................................................................44
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DOANH NGHIỆP

1.1. GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP


 Tên doanh nghiệp: Tập đoàn nước giải khát Tân Hiệp Phát – THP Group
 Hình thức: Tập đoàn.
 Lĩnh vực hoạt động: nước giải khát, thực phẩm ăn liền và túi nhựa.
 Lịch sử hình thành:
- Năm 1994: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Hiệp Phát chính thức được
thành lập, tiền thân của công ty là Phân xưởng nước giải khát Bến Thành chuyên sản
xuất nước ngọt, nước giải khát có ga, hương vị bia. Đồng thời Tân Hiệp Phát đưa ra
thị trường những sản phẩm đầu tiên là: Bia chai, Bia hơi Ben Thành, Bia tươi Flash
khởi đầu cho sự phát triển quy mô thị trường ngày càng lớn.
- Năm 1995: Mở rộng thêm xưởng sản xuất sữa đậu nành dạng chai 220ml (sữa đậu
nành Soya).
- Năm 1996: Mở rộng dây chuyền và tung ra thị trường sản phẩm bia tươi Flash.
- Năm 1999: Xưởng nước giải khát Bến Thành đổi tên thành Nhà máy nước giải khát
Bến Thành, sản xuất các mặt hàng sữa đậu nành, bia chai, bia hơi, bia tươi Flash.
- Năm 2000: Bia Bến Thành là đơn vị ngành bia đầu tiên của Việt Nam đạt chứng nhận
ISO 9001- 2000, do cơ quan quản lý chất lượng quốc tế Det Norske Veritas (Hà Lan)
chứng nhận vào ngày 23/3/2000.
- Năm 2001: Xây dựng Nhà máy sản xuất và Văn phòng tại xã Vĩnh Phú, thành phố
Thuận An, tỉnh Bình Dương. Đồng thời, cho ra mắt sản phẩm Number 1. Tập đoàn
Tân Hiệp Phát đã làm nên những thành công chưa từng có cho sản phẩm này với kỷ
lục “Top 5 sản phẩm bán chạy nhất” trên toàn Việt Nam chỉ trong vòng 3 tháng sau
khi có mặt trên thị trường.
Trong những năm sau đó, công ty tung ra thị trường các sản phẩm Nước tăng
lực Number 1, Bia tươi đóng chai Laser, Sữa đậu nành Number 1, Nước tinh
khiết Number 1, Bia Gold Bến Thành...
- Năm 2002: Nhằm đa dạng hóa sản phẩm mới và đáp ứng thị hiếu tiêu dùng ngày càng
cao của đông đảo khách hàng, tập đoàn Tân Hiệp Phát đã đưa ra thị trường các loại
nước giải khát có ga cũng dưới nhãn hiệu nổi tiếng Number 1 với những hương vị độc
đáo riêng như Number 1 Cola, Number 1 Juice,…
- Tháng 12/2003: Sản phẩm "Bia tươi " được đóng chai là Bia Laser lần đầu tiên được
ra mắt. Sản phẩm Bia Laser là sản phẩm bia tươi đóng chai đầu tiên tại Việt Nam, mở
ra một trang sử mới cho ngành bia Việt Nam.
- Tháng 10/2004: Sản phẩm sữa đậu nành Soya dưới thương hiệu Number 1 được ra
đời với sự đón nhận nồng nhiệt của khách hàng.
- Năm 2006: Công ty tung ra thị trường sản phẩm trà xanh Không độ được đóng chai
tiện lợi cho người sử dụng, trở thành người đi đầu trên thị trường Việt Nam trong việc
sản xuất và kinh doanh sản phẩm trà xanh đóng chai có lợi cho sức khỏe. Hiện nay
Trà xanh không độ là một sản phẩm chủ lực của Công ty và được người tiêu dùng rất
ưa chuộng.
- Tháng 12/2008: Tiếp nối thành công của Trà xanh Không độ, Tân Hiệp Phát cho ra
đời một sản phẩm nước uống được làm từ thảo mộc đó là trà thảo mộc Dr Thanh. Sản
phẩm ngay khi có mặt trên thị trường đã thu hút sự chú ý của người tiêu dùng.
- Năm 2012: Tân Hiệp Phát đạt danh hiệu "Hàng Việt Nam chất lượng cao" do người
tiêu dùng bình chọn, vinh danh Thương hiệu Quốc gia.
- Năm 2014: Thương hiệu quốc gia 2014.
- Năm 2015: Liên tiếp trong nhiều năm liền từ 2009, đỉnh điểm là năm 2015, các sản
phẩm của doanh nghiệp liên tục bị phát hiện có chứa dị vật bên trong. Các năm sau đó
cũng có nhiều khiếu nại về vấn đề chất lượng sản phẩm. Nhiều người tiêu dùng đã bị
tạm giam sau khi ngã giá bán cho công ty các sản phẩm lỗi này và sau đó bị công ty
báo công an bắt giữ và kết án tù với tội danh "cưỡng đoạt tài sản". Tuy nhiên, Tân
Hiệp Phát cũng phải chịu trách nhiệm trong việc chất lượng sản phẩm không đảm bảo
này. Công ty cũng bị thiệt hại nặng về doanh thu và bị ảnh hưởng về danh tiếng bởi
những sự cố này.
- Tháng 9/2015: Tân Hiệp Phát đổi tên thành Number 1 sau vụ việc “con ruồi trong
chai nước Number 1”.
- Năm 2016: Chỉ ngay sau khi đổi tên khoảng 1 năm, năm 2016 công ty đã đổi tên trở
lại thành Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Hiệp Phát như ban đầu. Đạt
Thương hiệu quốc gia 2016
- Năm 2018: Lọt Top 10 doanh nghiệp đồ uống uy tín năm 2018 do Vietnam Report
công bố. Đạt Thương hiệu quốc gia 2018.
- Năm 2019: Giải Vàng Chất lượng Quốc gia 2018 (TQM – Malcolm Baldrige). Lọt
Top Nơi làm việc tốt nhất Châu Á năm 2019 – Best companies to work for in Asia
(chapter in Vietnam).
- Năm 2020: Top 10 Công ty đồ uống uy tín năm 2020 – Nhóm ngành: Đồ uống không
cồn (nước giải khát, trà, cà phê…) do Vietnam Report công bố. Đạt Thương hiệu
quốc gia 2020.
(Tân Hiệp Phát, năm 2022)
1.2. SẢN PHẨM HOẶC DỊCH VỤ CHỦ YẾU.
 Tân Hiệp Phát là đơn vị tiên phong giới thiệu ra thị trường ngành hàng nước giải khát
có lợi cho sức khỏe với các nhãn hiệu nổi tiếng được người tiêu dùng yêu thích như:
Nước tăng lực Number 1, Trà xanh Không Độ, Trà thanh nhiệt Dr Thanh, Trà sữa
Macchiato Không Độ, Nước ép trái cây Number 1 Juicie, Sữa đậu nành Number 1
Soya, sữa đậu xanh Number 1 Soya, Nước tinh khiết Number 1, nước uống vận động
Number 1 Active, trà Ô Long Không Độ Linh Chi, Trà Bí đao collagen… Các sản
phẩm của tập đoàn Tân Hiệp Phát chủ yếu hướng tới loại nước giải khát không có ga,
nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên, không chất bảo quản và có lợi cho sức khỏe.
 Nước tăng lực Number 1
Hình 1: Sản phẩm nước tăng lực Number 1

 Trà xanh Không Độ

Hình 2: Sản phẩm trà xanh 0 độ

 Sữa đậu xanh Number 1 Soya.


Hình 3: Sản phẩm sửa đậu nành Soya

 Trà Thanh Nhiệt Dr Thanh

Sau sự thành công của sản phẩm Trà xanh Không Độ, vào thời điểm cuối năm 2008, Tân
Hiệp Phát cho ra mắt sản phẩm đột phá là Thực phẩm chức năng (Thực phẩm bổ sung)
Trà Thanh Nhiệt Dr Thanh với câu slogan quen thuộc “Nóng trong người, uống trà Dr
Thanh. Thanh lọc cơ thể, không lo bị nóng”, đã gây ấn tượng lớn đối với người tiêu dùng.
Trà Thanh Nhiệt Dr Thanh được sản xuất với công nghệ chiết lạnh vô trùng Aseptic, đây
là công nghệ hiện đại hàng đầu hiện nay, giúp chiết rót hiệu quả các tinh chất của 9 loại
thảo mộc thiên nhiên gồm: Kim ngân hoa, Hoa cúc, La hán quả, Hạ khô thảo, Cam thảo,
Đản hoa, Hoa mộc miên, Bung lai, Tiên thảo. Trà Thanh Nhiệt Dr Thanh được đóng chai
PET 330ml với 2 vị là Trà thanh nhiệt Dr Thanh có đường và Trà thanh nhiệt Dr Thanh
không đường.
Hình 4: Sản phẩm trà thanh nhiệt Dr. Thanh

1.3. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.


 Vấn đề nghiên cứu: khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng về marketing sản
phẩm Dr. Thanh của công ty Tân Hiệp Phát.
 Lí do chọn đề tài:

- Theo VnEconomy (năm 2022), kể từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát vào đầu năm
2020, sự phát triển của ngành công nghiệp này đã và đang đối mặt với nhiều khó khăn
và thách thức.

- Thực trạng này được phản ánh bởi số liệu từ Tổng cục Thống kê về kết quả sản xuất,
kinh doanh và lao động của ngành này năm 2020 có sự sụt giảm đáng kể so với năm
2019. Cụ thể là, doanh thu toàn ngành nước giải khát năm 2020 giảm mạnh tới 17%
so với năm 2019; trong đó, doanh thu của khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước giảm
19% so với năm 2019.

- Tuy nhiên, theo khảo sát của Vietnam Report thực hiện trong tháng 8/2022 cho thấy,
gần 90% số doanh nghiệp trong ngành đã đạt năng suất hoạt động trên 80% mức trước
đại dịch, thậm chí trên 60% trong số đó đã vượt mức trước đại dịch. Và qua đánh giá
triển vọng ngành trong những tháng cuối năm 2022, phần lớn doanh nghiệp tỏ ra lạc
quan so với thời điểm cách đây một năm. 94,4% số doanh nghiệp cho rằng, nửa cuối
năm tình hình kinh doanh sẽ khả quan hơn, gấp 4,3 lần mức 21,7% của năm trước.
Điều này hoàn toàn có cơ sở khi niềm tin của 23,3% số doanh nghiệp vào sự phục hồi
và phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Việt Nam đã trở nên rõ hệt hơn. (Theo tạp
chí Kinh tế và Dự báo, 2022)

- Theo khảo sát của Vtown.vn, người tiêu dùng đang ưu ái nhất là trà, chiếm gần 37%
thị phần. Bên cạnh việc quan tâm đến hương vị và sức khỏe, người tiêu dùng ngày
càng khó tính trong lựa chọn mức độ thân thiện môi trường của sản phẩm, tính mỹ
thuật, chất lượng bao bì, nội dung quảng bá… Đây sẽ là những tiêu chí sàng lọc trên
thị trường nước giải khát.
- Hiện nay, Tân Hiệp Phát đang là một công ty địa phương duy nhất tại Việt Nam trong
số các công ty nước giải khát chiếm thị phần hàng đầu ở Việt Nam nên đòi hỏi Tân
Hiệp Phát phải tự phát triển, hoàn thiện công nghệ hiện đại và theo đúng xu hướng
mới giúp cho Tân Hiệp Phát đứng vững được.

- Với tác động của dịch bệnh, doanh thu của hệ thống Tân Hiệp Phát cũng chững lại,
năm 2020, doanh thu giảm xuống còn xấp xỉ 8.000 tỷ đồng.
Hình 5: Biểu đồ kinh doanh năm 2020 của các doanh nghiệp đồ uống hàng đầu

- Theo báo Hà Nội Mới (2015), vào năm 2011, một người tiêu dùng tại Tiền Giang đã
mua nhiều chai nước Dr Thanh để uống, trong đó có một chai nước được phát hiện ra
bên trong có lợn cợn. Và vào năm 2012, nhiều người tiêu dùng cũng đã phát hiện ra
nước uống bên trong chai đều có chất lạ bên trong màu nâu kết tủa thành cục đặc
quánh mặc dù hạn sử dụng của sản phẩm vẫn còn dài. Điều này đã làm cho người tiêu
dùng phẫn nộ và “quay lưng” lại với sản phẩm, tạo nên một làn sóng tẩy chay mạnh
mẽ đối với Tân Hiệp Phát và sản phẩm Dr. Thanh.

 Phương pháp sử dụng cho việc nghiên cứu là “phương pháp phân tích tình huống
và điều tra sơ bộ”.

 Mục tiêu nghiên cứu:

- Cây mục tiêu:


Khả o sá t mứ c độ hà i lò ng củ a khá ch
hà ng về marketing sả n phẩ m Dr. Thanh
củ a cô ng ty Tâ n Hiệp Phá t.

Sản phẩm Giá Xúc tiến Phân phối

1. Sản phẩm (Product)


 Trà thảo mộc Dr Thanh được xây dựng là một sản phẩm chiến lược nên chất lượng
sản phẩm được lựa chọn là chất lượng cao. Về nguyên liệu cũng như chất lượng
sản phẩm luôn được chú trọng bởi vì trà Dr Thanh được xem như một loại trà có
thể phòng tránh được vấn đề nội nhiệt trong cơ thể. Trà thảo mộc Dr Thanh là
nước giải khát được làm từ 9 loại thảo mộc quý (kim ngân hoa, hoa cúc, la hán
quản, hạ khô thảo, cam thảo, đản hoa, hoa mộc mien, bung lai và tiên thảo) có tác
dụng giải nhiệt và thanh lọc cơ thể.
 Là thành phần cơ bản nhất trong Marketing mix. Đó có thể là sản phẩm hữu hình
của công ty đưa ra thị trường, bao gồm chất lượng sản phẩm, hình dáng thiết kế,
đặc tính, bao bì và nhãn hiệu, độ an toàn, … Sản phẩm cũng bao gồm khía cạnh vô
hình như các hình thức dịch vụ giao hàng, sữa chữa, huấn luyện, bảo hành.
 Bao bì tiếp xúc: Loại chai pet (hay còn gọi là chai nhựa) với 2 thể tích; 350ml và
500ml. Với loại này thì cứ 6 chai thành một lốc rất thuận tiện cho việc vận chuyển
và đảm bảo an toàn cho sản phẩm.
2. Giá cả (Price)
 Sản phẩm trà thảo mộc Dr Thanh hướng đến mọi lứa tuổi, có phân khúc thị trường
rộng lớn và để đạt được thành công với mọi phân khúc như vậy là rất khó. Chính
vì thế mà Dr Thanh chủ yếu hướng tới khách hàng là giới trẻ năng động không có
nhiều thời gian nhưng có khả năng tài chính. Giá thành 1 chai Dr Thanh 350ml có
giá là 9.000đ, giá của 1 thùng 24 chai là 216.000đ.
 Giá bán là chi phí mà khách hàng phải bỏ ra để đổi lấy sản phẩm hay dịch vụ của
nhà cung cấp. Nó được xác định bởi một số yếu tố trong đó có thi phần, cạnh
tranh, chi phí nguyên liệu, nhận dạng sản phẩm và giá trị cảm nhận của khách
hàng với sản phẩm. Ngoài ra, giá bán còn là thành phần không kém phần quan
trọng trong Marketing mix, bao gồm giá bán sỉ, giá bán lẻ, chiết khấu, giảm giá,
tín dụng. Giá phải tương xứng với giá trị nhận được của khách hàng và có khả
năng cạnh tranh.
3. Phân phối (Place)
 Phân phối là những hoạt động làm cho sản phẩm có thể tiếp cận với khách hàng
mục tiêu. Các công ty cần hiểu rõ, tuyển chọn và liên kết những nhà trung gian để
cũng cấp sản phẩm đến thị trường mục tiêu một cách có hiệu quả. Hiện nay ngày
càng có nhiều doanh nghiệp chú trọng đến phân phối như một biến số marketing
tạo lợi thế cạnh tranh dài hạn cho doanh nghiệp trên thị trường. Doanh nghiệp tổ
chức và hoạt động phân phối sản phẩm thông qua các hệ thống kênh phân phối.
Công ty phải có những kênh phân phối để đưa hàng hóa được lưu thông từ nhà sản
xuất đến người tiêu dùng một cách tốt nhất. Hệ thống bán hàng có thể bao gồm
các cửa hàng vừa và nhỏ, các đại lý lớn và hệ thống các siêu thị.
4. Xúc tiến (Promotion)
 Thành phần này bao gồm các hoạt động dùng để thông đạt và thúc đẩy sản phẩm
đến thị trường mục tiêu. Hỗ trợ bán hàng là tất cả các hoạt động nhằm bảo đảm rằng
khách hàng nhận biết về sản phẩm và họ có ấn tượng tốt về chúng để thực hiện mua
bán. Công ty phải thiết lập những chương trình như quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ
công chúng, Marketing trực tiếp. Ngoài ra, công ty phải tuyển mộ, huấn luyện và
động viên đội ngũ bán hàng để họ tiếp xúc, giới thiệu với khách hàng một cách thân
thiện, dễ gây được sự chú ý của khách hàng đến sản phẩm của công ty.
 Các nhân tố này ảnh hưởng qua lại lẫn nhau và khi có một yếu tố thay đổi thì sẽ dẫn
đến sự kết hợp mới trong Marketing mix. Không phải tất cả những yếu tố thay đổi
trong Marketing mix có thể điều chỉnh trong ngắn hạn. Doanh nghiệp có thể điều
chỉnh giá bán, lực lượng bán, chi phí quảng cáo trong ngắn hạn nhưng chỉ có thể
phát triển sản phẩm mới và thay đổi kênh phân phối trong dài hạn.
CHƯƠNG 2. XÁC ĐỊNH NGUỒN, DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
THU THẬP THÔNG TIN

2.1. XÁC ĐỊNH NGUỒN NGHIÊN CỨU


 Bên trong:
 Tài chính:  Là một trong những công ty lớn nhất và có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất
Việt Nam với doanh thu hàng năm ở mức hàng nghìn tỉ đồng.
 Nhân lực: đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm, có tránh nhiệm tinh thần cao.
 Sản phẩm:
 Tân Hiệp Phát là đơn vị tiên phong giới thiệu ra thị trường ngành hàng nước giải
khát có lợi cho sức khỏe với các nhãn hiệu nổi tiếng được người tiêu dùng yêu
thích như: Nước tăng lực Number 1, Trà xanh Không Độ, …
 Sản phẩm của Tân Hiệp Phát liên tục đạt danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng
cao” do người tiêu dùng bình chọn, vinh danh Thương Hiệu Quốc Gia, cùng nhiều
giải thưởng có giá trị khác, được tin dùng rộng rãi nhờ đảm bảo công tác quản lý
chất lượng, bảo vệ môi trường và đạt tiêu chuẩn ISO tích hợp.
 Thương hiệu: Được thành lập từ năm 1994 với tiền thân là nhà máy bia Bến Thành,
trải qua hơn 20 năm hình thành và phát triển, Tân Hiệp Phát đã trở thành tập đoàn
nước giải khát hàng đầu Việt Nam và cạnh tranh ngang tầm với các tập đoàn nước
giải khát Quốc tế tại Việt Nam.

 Tân Hiệp Phát là thương hiệu tương đối tích cực trong việc đưa ra các mẫu quảng cáo
mới, tài trợ và đồng hành với các chương trình thể thao, văn hóa, nghệ thuật, …
Thương hiệu này cũng mạnh tay trong việc hợp tác quảng cáo cùng các KOLs đình
đám với đại sứ thương hiệu.
 Tân Hiệp Phát còn thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi, quay thưởng

với các phần thưởng giá trị lớn, điều này đã giúp thu hút hàng triệu người tiêu dùng

sản phẩm.
 Bên ngoài:

 Người tiêu dùng: Mọi đối tượng khách hàng. DR. Thanh hoàn toàn phù hợp và có
thể đáp ứng nhu cầu làm mát cơ thể của mọi lứa tuổi từ người già, thanh niên đến
trẻ em. Vì vậy, thị trường mà sản phẩm hướng tới là một thị trường rộng lớn, khả
năng tiêu thụ cao.
 Theo thống kê thị trường đồ uống Việt Nam năm 2020:
 85% lượng sản xuất và tiêu thụ mỗi năm của thị trường nước giải khát Việt
Nam là tới từ nước ngọt, trà uống liền, nước ép hoa quả các loại, nước tăng
lực… 15% còn lại là do nước khoáng chiếm phần còn lại.
 Bình quân người Việt nam tiêu thụ mặt hàng nước giải khát trên 23 lít/ người/
năm
 85% cũng là con số mà các doanh nghiệp nước giải khát đang nắm giữ tỷ lệ
sản xuất trong cả 1 ngành hàng bia rượu.
 Đối thủ cạnh tranh: những đối thủ đáng kể đến là Teafres và trà xanh Real Leaf
của Coca Cola. Giữa ba dòng sản phẩm này có những điểm tương đồng và cạnh
tranh mạnh mẽ về giá cả, đặc điểm, chiến lược tiếp thị. Bên cạnh các đối thủ cạnh
tranh gián tiếp như coca, pepsi có ảnh hưởng mạnh mẽ tới mức độ tiêu thụ của Dr.
Thanh. Trong thời buổi người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe với
những thức uống bổ dưỡng cho cơ thể thì Dr. Thanh ngày càng có cơ hội tiến xa
hơn trong công cuộc cạnh tranh với các sản phẩm nổi tiếng khác trên thị trường
nước giải khát.
2.2. DẠNG DỮ LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
 Dữ liệu thứ cấp
 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.
 Các báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
 Báo cáo về tình hình tăng trưởng của ngành.
 Các chiến lược truyền thông của doanh nghiệp.
 Báo cáo tổng quan thị trường nước giải khát tại Việt nam.
 Phương pháp: nghiên cứu tài liệu.
 Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến khách hàng về marketing của công ty tân hiệp phát
cho sản phẩm Dr. Thanh.
 Phương pháp: điều tra phỏng vấn.
CHƯƠNG 3. XÁC ĐỊNH THANG ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ VÀ THIẾT KẾ
BẢNG CÂU HỎI

3.1. XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI THANG ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ


 Thang biểu danh: Trong bảng khảo sát ý kiến khách hàng về marketing của công ty
Tân Hiệp Phát cho sản phẩm Dr. Thanh.
 Phần 1: Thông tin khách hàng (giới tính, nghề nghiệp, …)
 Phần 2: Hành vi thói quen (nơi mua sản phẩm)
 Thang tỷ lệ: Trong bảng khảo sát ý kiến khách hàng về marketing của công ty Tân
Hiệp Phát cho sản phẩm Dr. Thanh.
 Phần 1: Thông tin khách hàng (độ tuổi, thu nhập, …)
 Phần 2: Hành vi thói quen (khung giờ sử dụng sản phẩm, Số lượng sản phẩm
thường mua)
 Thang khoảng cách (thang đo Likert): Trong bảng khảo sát ý kiến khách hàng về
marketing của công ty Tân Hiệp Phát cho sản phẩm Dr. Thanh.
 Phần 3: Câu hỏi chính (thể hiện mức độ hài lòng từ 1: Rất không đồng ý, 2: Không
đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý, của khách hàng về sản phẩm,
giá cả, phân phối và xúc tiến của sản phẩm Dr. Thanh)

3.2. THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI


(nằm ở phần phụ lục)

Link: https://forms.gle/4oVhwNiYDYk5iEs69
CHƯƠNG 4. XỬ LÍ, PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT KẾT QUẢ

4.1. ĐIỀU TRA CHỌN MẪU


 Đối tượng: những người có nghề nghiệp như là học sinh, sinh viên, nhân viên văn
phòng, lao động tự do và những ngành nghề khác, có giới tính là nam hoặc nữ.
 Kích thước mẫu:
 Số lượng câu hỏi: 29 câu
 Kích thước mẫu tối thiểu: 145
 Tổng số điều tra: 191
 Số lượng mẫu sau khi gạn lọc: 184
 Phương pháp chọn mẫu: Nhóm sử dụng phương pháp phi xác suất lấy mẫu tiện
lợi. Đây là phương pháp lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp
cận của đối tượng, ở những nơi mà nhân viên điều tra có nhiều khả năng gặp được
đối tượng, cũng như thu nhập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau; đem lại được
cái nhìn tổng thể và khách quan nhất về vấn đề nghiên cứu. Ngoài ra, do nguồn
lực, điều kiện tài chình, thời gian còn nhiều hạn chế, nên hình thức lấy mẫu tiện
lợi là phù hợp nhất
 Hình thức khảo sát:
 Khảo sát bằng Google Form
 Link: https://forms.gle/4oVhwNiYDYk5iEs69

4.2. XỬ LÍ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ


 Dữ liệu bên dưới được lấy từ Bảng khảo sát dưới dạng Google Form với kết quả
thu về. Sau khi tiến hành gạn lọc các phần trả lời không phù hợp nhóm đã thu về
được kết quả, các câu trả lời được mã hóa và nhập dữ liệu vào phần mềm Excel để
cho ra kết quả như sau:

Câu 1: câu hỏi sàng lọc


Sàng lọc Tần số Phần trăm

Có 184 96.34

Không 7 3.66

Tổng 191 100

Sàng lọc

4%


Không

96%

Hình 6: Biểu đồ câu hỏi sàng lọc

 Nhận xét: Theo kết quả thống kê thì người tiêu dùng đã có sử dụng sản phẩm này
khá nhiều chiếm tới 96.34% và chỉ có 3.66% là chưa từng sử dụng qua.

Câu 2: Giới tính của anh/ chị?

Giới tính Tần số Phần trăm

Nam 85 46.20

Nữ 99 53.80

Tổng 184 100.00


Giới tính

46%
54% Nam Nữ

Hình 7: Biểu đồ về giới tính

 Nhận xét: Phần lớn là giới tính nữ chiếm 53.8% và giới tính nam chiếm 46.2%.

Câu 3: Độ tuổi của anh/ chị ở khoảng?

Độ tuổi Tần số Phần trăm


Dưới 12 tuổi 3 1.63
Từ 12 - Dưới 16 tuổi 1 0.54
Từ 16 - Dưới 20 tuổi 56 30.43
Từ 20 - Dưới 24 tuổi 113 61.41
Từ 24 tuổi trở lên 11 5.98
Tổng 184 100.00
Độ tuổi
1%
6%
Dưới 12 tuổi
2%
Từ 12 - Dưới 16 tuổi
30%
Từ 16 - Dưới 20 tuổi
Từ 20 - Dưới 24 tuổi
61% Từ 24 tuổi trở lên

Hình 8: Biểu đồ về độ tuổi

 Nhận xét: Đa phần đối tượng của nhóm khảo sát từ 20 - Dưới 24 tuổi chiếm phần
lớn là 61.41%, tiếp theo là từ 16 - Dưới 20 tuổi chiếm 30.43%, từ 24 tuổi trở lên
chiếm 5.98%, trong khi đó dưới 12 tuổi và từ 12 - Dưới 16 tuổi chiếm rất ít, lần
lượt là 1.63% và 0.54%

Câu 4: Thu nhập trung bình mỗi tháng của anh/ chị?

Thu nhập Tần số Phần trăm


Dưới 4 triệu đồng 105 57.07
Từ 4 triệu đồng - Dưới 8 triệu đồng 49 26.63
Từ 8 triệu đồng - Dưới 12 triệu đồng 17 9.24
Từ 12 triệu đồng - Dưới 16 triệu đồng 5 2.72
Từ 16 triệu đồng trở lên 8 4.35
Tổng 184 100.00
Thu nhập
Dưới 4 triệu đồng
3% Từ 4 triệu đồng - Dưới 8
triệu đồng
9% 4% Từ 8 triệu đồng - Dưới
12 triệu đồng
Từ 12 triệu đồng - Dưới
27% 57% 16 triệu đồng
Từ 16 triệu đồng trở lên

Hình 9: Biểu đồ về thu nhập

 Nhận xét: Theo khảo sát, người có thu nhập dưới 4 triệu đồng chiếm phần lớn với
57.07%, bên cạnh đó thu nhập từ 4 triệu đồng - Dưới 8 triệu đồng chiếm 26.63%,
từ 8 triệu đồng - Dưới 12 triệu đồng chiếm 9.24%, và người có thu nhập từ 12
triệu đồng - Dưới 16 triệu đồng và 16 triệu đồng chiếm tỷ lệ thấp nhất, lần lượt là
2.72% và 4.35%

Câu 5: Nghề nghiệp của anh/ chị?

Nghề nghiệp Tần số Phần trăm


Học sinh 7 3.80
Sinh viên 141 76.63
Nhân viên văn phòng 13 7.07
Lao động tự do 9 4.89
Khác 14 7.61
Tổng 184 100.00
Nghề nghiệp
4% Học sinh
5% Sinh viên
8% Nhân viên văn phòng
7% Lao động tự do
Khác

77%

Hình 10: Biểu đồ về nghề nghiệp

 Nhận xét: Đa phần đối tượng nhóm khảo sát là sinh viên chiếm phần lớn với
76.63%, tiếp theo là ngành nghề khác chiếm 7.61%, nhân viên văn phòng chiếm
7.07%, lao động tự do là 4, 89% và học sinh chiếm ít nhất với 3.8%

Câu 6: Tần suất anh/ chị uống sản phẩm Dr. Thanh?

Tần suất sử dụng Tần số Phần trăm


Hiếm khi 124 67.39
Dưới 2 lần/ tuần 35 19.02
Từ 2 - 5 lần/ tuần 23 12.50
Hằng ngày 2 1.09
Tổng 184 100.00
Tần suất sử dụng
1%
Hiếm khi
13%
Dưới 2 lần/ tuần

19% Từ 2 - 5 lần/ tuần


Hằng ngày
67%

Hình 11: Biểu đồ về tần suất sử dụng sản phẩm

 Nhận xét: Qua kết quả khảo sát, ta thấy được rằng tần suất khách hàng sử dụng
sản phẩm Dr. Thanh rất ít, khách hàng hiếm khi sử dụng chiếm tới 67.39%, dưới 2
lần/ tuần chiếm 19.02%, từ 2-5 lần. tuần chiếm 12.50%, trong khi đó tần suất sử
dụng hằng ngày chỉ chiếm 1.09%

Câu 7: Anh/ chị thường uống sản phẩm Dr. Thanh vào khung giờ nào?

Giờ sử dụng Tần số Phần trăm


Sáng: từ 7 giờ - Trước 12 giờ 45 24.46
Trưa: từ 12 giờ - Trước 17 giờ 108 58.70
Chiều tối: từ 17 giờ - Trước 22 giờ 31 16.85
Tổng 184 100.00
Giờ sử dụng

17% 24% Sáng: từ 7 giờ - Trước


12 giờ
Trưa: từ 12 giờ - Trước
17 giờ
Chiều tối: từ 17 giờ -
59% Trước 22 giờ

Hình 12: Biểu đồ về khung giờ sử dụng sản phẩm

 Nhận xét: Vì đây là sản phẩm trà thanh nhiệt, nên đa phần khách hàng thường
chọn uống sản phẩm vào thời gian nắng nóng nhất trong ngày là vào buổi trưa: từ
12 giờ - Trước 17 giờ (chiếm 58.7%), ngoài ra khách hàng cũng lựa chọn uống sản
phẩm vào buổi sáng: từ 7 giờ - Trước 12 giờ (chiếm 24.46%) và vào chiều tối: từ
17 giờ - Trước 22 giờ (chiếm 16.85%)

Câu 8: Số lượng sản phẩm Dr. Thanh anh chị thường mua là bao nhiêu?

Số lượng mua Tần số Phần trăm


1 chai 153 83.15
1 lốc 22 11.96
1 thùng 9 4.89
Tổng 184 100.00
Số lượng mua

5%
1 chai
12%
1 lốc
1 thùng

83%

Hình 13: Biểu đồ về số lượng mua sản phẩm

 Nhận xét: Vì tần suất khách hàng rất ít, do vậy khách hàng thường hay mua một
chai là chủ yếu chiếm 83.15%, bên cạnh đó khách hàng cũng mua theo 1 lốc
chiếm 11.96% và 1 thùng chiếm 4.89%

Câu 9: Anh/ chị thường mua sản phẩm Dr. Thanh ở đâu? (có thể chọn nhiều đáp
án)

Địa điểm mua Tần số Phần trăm


Cửa hàng tạp hóa 153 29.82
Siêu thị 99 19.30
Cửa hàng tiện lợi 93 18.13
Chợ 45 8.77
Quán nước 80 15.59
Máy bán hàng tự động 33 6.43
Khác 10 1.95
Tổng 513 100.00
Địa điểm mua
160
153
120

80 99 93
80
40
45
33
0 10
Cửa Siêu thị Cửa Chợ Quán Máy bán Khác
hàng tạp hàng tiện nước hàng tự
hóa lợi động

Hình 14: Biểu đồ về địa điểm mua sản phẩm

 Nhận xét: Theo biểu đồ, tạp hóa là địa điểm được khách hàng lựa chọn mua nhiều
nhất chiếm khoảng 29.82%, ngoài ra khách hàng cũng lựa chọn mua tại siêu thị
chiếm 19.3%, tiếp theo là cửa hàng tiện lợi (18.13%), quán nước (15.59%), chợ
(8.77%), máy bán hàng tự động (6.43%) và cuối cùng thấp nhất là khác (1.95%)
- Sản phẩm:

TRUNG
SẢN PHẨM 1 2 3 4 5 TỔNG
BÌNH

10. Trà thanh nhiệt Dr.


11 3 32 59 79 184 4.04
Thanh rất dễ uống.

11. Trà Dr. Thanh có vị


11 7 41 57 68 184 3.89
thơm ngon

12. Trà Dr Thanh không


10 8 34 59 73 184 3.96
bị ngọt gắt

13. Thành phần sản


phẩm rất tốt cho sức 12 3 57 53 59 184 3.78
khỏe.

14. Nguồn gốc nguyên 9 6 53 57 59 184 3.82


liệu sản phẩm có xuất xứ
rõ ràng.

15. Thể tích sản phẩm


10 4 48 60 62 184 3.87
vừa đủ dùng.

16. Sản phẩm có bao bì


17 12 56 49 50 184 3.56
đẹp mắt.

17. Sản phẩm phù hợp


11 14 35 59 65 184 3.83
với mọi lứa tuổi

18. Mức độ hài lòng của


anh/ chị khi dùng sản 9 10 41 58 66 184 3.88
phẩm Dr. Thanh

TỔNG
3.85

 Nhận xét: Với các tiêu chí về giá cả, theo kết quả khảo sát có thể thấy rằng mọi
người đang đánh giá nhiều ở mức “đồng ý” và “rất đồng ý”. Qua đó cho thấy rằng,
người dùng đánh giá hài lòng về trà thanh nhiệt Dr. Thanh rất dễ uống (chiếm
4.04), bên cạnh đó khách hàng cũng đánh giá cao về vị thơm (chiếm 3.89), độ ngọt
(chiếm 3.96), nguyên liệu (chiếm 3.82) và thể tích (chiếm 3.87) của sản phẩm.
Ngoài ra họ cũng đồng ý với ý kiến sản phẩm phù hợp với mọi độ tuổi (chiếm
3.83), do vậy khách hàng cũng đánh giá khá hài lòng về sản phẩm. Tuy nhiên về
phần bao bì chỉ đạt số điểm ở mức trung bình là 3.56, khách hàng vẫn cảm thấy
bình thường chưa hài lòng lắm về mẫu bao bì hiện tại.
 Giá cả:

TRUNG
GIÁ CẢ 1 2 3 4 5 TỔNG
BÌNH
19. Giá sản phẩm phù
hợp với chất lượng sản 10 4 34 70 66 184 3.97
phẩm.

20. Giá 10.000 cho 1 chai


8 6 28 63 79 184 4.08
Dr. Thanh là rất hợp lý

TỔNG
4.02

 Nhận xét: Với các tiêu chí về giá cả, theo kết quả khảo sát có thể thấy rằng mọi
người đang đánh giá nhiều ở mức “đồng ý” và “rất đồng ý” với số điểm trung bình
đạt 3.97 và 4.08 với các ý mà nhóm đưa ra. Điều đó cho thấy khách hàng rất hài
lòng về giá cả của sản phẩm, họ cảm thấy giá sản phẩm rất hợp lý và phù hợp với
chất lượng của sản phẩm trà thanh nhiệt Dr. Thanh.
- Phân phối:

TRUNG
PHÂN PHỐI 1 2 3 4 5 TỔNG
BÌNH

21. Sản phẩm Dr. Thanh


có thể mua ở bất cứ đâu 9 6 27 63 79 184 4.07
trên cả nước.

22. Sản phẩm được bán


nhiều trên các sàn 9 14 43 55 63 184 3.81
thương mại điện tử.

TỔNG
3.94

 Nhận xét: Về các tiêu chí trong phân phối, sau khảo sát có thể thấy rằng mọi
người đang đánh giá nhiều ở mức “đồng ý” và “rất đồng ý” số điểm đạt 3.81 và
4.07 với các ý mà nhóm đưa ra. Điều đó cho thấy khách hàng rất hài lòng về độ
phân phối phổ biến của sản phẩm, khách hàng có thể dễ dàng mua sản phẩm bất
cứ đâu, và cũng không khó để mua sản phẩm trên các sàn thương mại điện tử

 Xúc tiến:

TRUNG
XÚC TIẾN 1 2 3 4 5 TỔNG
BÌNH

23. Có nhiều chương


trình khuyến mãi hấp 7 14 46 53 64 184 3.83
dẫn.

24. Quảng cáo hấp dẫn


8 15 52 52 57 184 3.73
người xem

25. Hoạt động quảng


7 17 52 49 59 184 3.74
cáo thường xuyên

26. Quảng cáo sản


phẩm Dr. Thanh đã để
11 21 50 49 53 184 3.61
lại ấn tượng sâu sắc đối
với anh chị

27. Anh/ chị đã từng


thấy banner quảng cáo
của Dr. Thanh xuất 12 14 40 54 64 184 3.78
hiện khắp mọi cửa
hàng.

28. Sản phẩm Dr. 10 14 53 48 59 184 3.72


Thanh có Slogan dễ
nhớ

29. Có nhiều người nổi


tiếng kết hợp với sản 9 16 36 64 59 184 3.80
phẩm Dr. Thanh

TỔNG
3.75

 Nhận xét: Về các tiêu chí trong Xúc Tiến, theo kết quả khảo sát có thể thấy rằng
mọi người đang đánh giá nhiều ở mức “đồng ý” và “rất đồng ý” số điểm trung
bình đạt từ 3.72 đến 3.83 với các ý mà nhóm đưa ra. Qua đó có thể thấy rằng
khách hàng khá hài lòng về các chương trình khuyến mãi, các hoạt động quảng
cáo và việc kết hợp với nhiều người nổi tiếng. Việc banner xuất hiện khắp nơi và
có Slogan dễ nhớ cũng giúp họ ấn tượng về sản phẩm hơn.

Tuy nhiên thì cũng một ý kiến được khách hàng ở mức trung bình với số điểm là
3.61, từ mức đánh giá này có thể hiểu quảng cáo sản phẩm trà Dr. Thanh chưa
thực sự để lại nhiều ấn tượng sâu sắc đối với khách hàng.
4.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
4.3.1. Thay đổi bao bì mới cho sản phẩm Dr. Thanh
 Cơ sở đề xuất
 Theo khảo sát, khách hàng đánh giá độ đẹp mắt của sản phẩm chỉ ở mức trung
bình, do vậy nhóm đề xuất thay đổi bao bì mới cho sản phẩm để khách hàng hài
lòng hơn về sản phẩm. Nhóm người đánh giá khảo sát chủ yếu là học sinh, sinh
viên có số tuổi còn trẻ nên phải thay đổi bao bì giúp sản phẩm tươi mới phù hợp
với khách hàng.
 Bên cạnh đó, khách hàng cũng đã từng nhìn thấy banner quảng cáo sản phẩm ở
nhiều cửa hàng, vì vậy nên thiết kế banner và treo banner ngoài trời và đăng tải lên
mạng xã hội, để khách hàng nhận thức được sản phẩm đã thay đổi bao bì mới.
 Nội dung
 Thiết kế lại bao bì mới cho sản phẩm trà thanh nhiệt Dr. Thanh từ màu chủ đạo là
đỏ và đen, đổi thành màu xanh lá và xanh da trời, tạo nên một sự thanh mát, dễ
chịu và thanh khiết trong mắt người tiêu dùng.
 Thiết kế banner quảng cáo về sản phẩm mới, sau đó đăng tải lên các trang
mạng xã hội, website của thương hiệu, và treo banner tại các cửa hàng bán
sản phẩm trên cả nước, giúp khách hàng nhận diện về bao bì mới của sản phẩm.
 Thời gian
 Từ tháng 3 - 4/2023
 Triển khai
 Từ 1/ 3 - 7/3 Lên ý tưởng thiết kế cho bao bì mới
 Từ 8/3- 10/3 sản xuất bao bì mới cho sản phẩm
 Từ 10/3 - 15/3 thiết kế banner giới thiệu bao bì mới
 

 16/3 đăng tải banner giới thiệu lên trang Fanpage, Website của thương hiệu.
 

 17/3 tiến hành chạy quảng cáo trên các trang mạng xã hội về bao bì mới cho sản
phẩm
 18/3 Hợp tác với AISVIETNAM để treo banner
 19/3 tiến hành treo khoảng 150 chiếc banner trên khắp cả nước.
 

 Chi phí

Nội dung Mức giá

Thiết kế bao bì 1.500.000 đồng

Thiết kế banner 1.000.000 đồng

Chạy quảng cáo trên mạng xã hội 10.000.000 đồng

Treo banner 60.000.000 đồng

Tổng chi phí 72.500.000 đồng


4.3.2. Ra mắt sản phẩm hương vị mới

Hình 15: Sản phẩm mới trà thanh nhiệt Dr. Thanh vị cherry

 Cơ sở đề xuất
 Theo bảng khảo sát thì mức độ hài lòng khách hàng đánh giá về sản phẩm Dr.
Thanh chưa được cao, nên nhóm muốn đề xuất sẽ cho ra mắt sản phẩm mới để tạo
sự mới mẻ và trải nghiệm dùng thử sản phẩm của khách hàng. 
 Từ nhiều thương hiệu nước giải khát khác, chúng em thấy được trong những năm
gần đây các thương hiệu khác tích cực ra các hương vị mới với những bao bì hấp
dẫn người dùng như C2, Nutriboost, ...

Hình 16: Bao bì sản phẩm C2


Hình 17: Bao bì sản phẩm Nutriboost

 Nội dung
 Tung sản phẩm mới trà Dr. Thanh với thể tích lớn 500ml.
 Sản phẩm có hương vị mới là hương cherry.
 Sản phẩm mới được làm từ chai nhựa cứng hơn so với sản phẩm cũ và thay đổi
màu sắc chủ đạo cho sản phẩm mới. 
 Sau khi tung sản phẩm mới thực hiện các chương trình khuyến mại hay hợp tác tài
trợ cho các chương trình âm nhạc để PR cho sản phẩm mới, nhằm tăng độ nhận
diện cho sản phẩm, giúp khách hàng biết nhiều hơn và thu hút họ mua sản phẩm
mới
 Thời gian
 Tháng 5 - 6/2023 
 Triển khai
 Từ ngày 3/5 - 10/5: Thiết kế bao bì sản phẩm mới.
 Từ ngày 10/5: Tiến hành sản xuất sản phẩm mới với dung tích 500ml.
 Từ ngày 11/5 - 18/5:  Thiết kế hình ảnh giới thiệu về sản phẩm mới
 Ngày 20/5: Chính thức ra mắt sản phẩm mới
 Ngày 21/5: Đăng bài viết và hình ảnh lên Fanpage, Website của thương hiệu để
quảng bá sản phẩm. 
 Từ ngày 23/5 – 1/6:  Thực hiện chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng khi
mua 2 sản phẩm trà Dr. Thanh lớn 500ml sẽ tặng 1 sản phẩm trà Dr. Thanh
dung tích nhỏ 330ml
 Từ ngày 2/6: Hợp tác tài trợ cho các sự kiện lễ hội âm nhạc mùa hè nhằm PR cho
sản phẩm mới.
 Chi phí

Nội dung Mức giá

Thiết kế bao bì 1.500.000 đồng

Chương trình khuyến mại 10.000.000 đồng

Tài trợ sự kiện âm nhạc 120.000.000 đồng

Tổng chi phí 131.500.000 đồng

 
4.3.3. Chương trình quảng cáo “Cùng hòa vào sự tươi mát, thanh khiết đem niềm
vui đến cho mọi người”

Hình 18: Banner quảng cáo sản phẩm mới

 Cơ sở đề xuất
 Dựa theo khảo sát, nhóm thấy được rằng khách hàng đánh giá khá tốt về việc có
nhiều người nổi tiếng kết hợp với sản phẩm, điều này cho thấy rằng người dùng sẽ
để tâm đến sản phẩm hơn nếu có người nổi tiếng hợp tác quảng cáo sản phẩm. Do
vậy việc hợp tác với ca sĩ nổi tiếng sẽ giúp cho việc quảng cáo để lại ấn tượng sâu
sắc đối với khách hàng hơn. Bên cạnh đó, tạo ra câu Slogan dễ ghi nhớ sẽ giúp
quảng cáo thêm ấn tượng hơn.
 Lí do đề xuất ca sĩ Hòa Minzy vì đây là ca sĩ đời đầu được biết đến bởi giọng hát
hay cùng với sự duyên dáng trên các buổi live show, chương trình truyền hinh hay
gần nhất là tham gia game show “Sao nhập ngũ” đã tạo thêm sự yêu mến từ khán
giả xem đến với cô.

Hình 19: Ca sĩ Hòa Minzy

 Nội dung
 Hợp tác với ca sĩ Hòa Minzy: Hòa Minzy là một ca sĩ nổi tiếng với nhiều bài hát
hay, hot hit. Tính tình Hòa lúc nào cũng vui vẻ, đi đến đâu cũng mang nhiều tiếng
cười và được nhiều người yêu thích, mến mộ. Chương trình: “Cùng hòa vào sự
tươi mát, thanh khiết đem niềm vui đến cho mọi người” là sự kết hợp giữa sản
phẩm trà thanh nhiệt Dr. Thanh cùng ca sĩ Hòa Minzy. 
 Ca sĩ thường phải hát nhiều và phải làm việc chạy show liên tục, không có thời
gian ăn uống điều độ dẫn đến việc bị nóng trong người. Vì thế sản phẩm Dr.
Thanh sẽ là một sự lựa chọn đúng dành cho bạn. Trà thanh nhiệt Dr. Thanh giúp
giải khát, thanh lọc cơ thể và luôn tạo sự tươi mát cho người dùng.
 Sau đó phát sóng quảng cáo trên truyền hình, hay trên mạng như Facebook,
Youtube
 Bên cạnh đó hợp tác với Goldsun Media Group, để phát sóng quảng cáo trên màn
hình LED ở những nơi có nhiều người qua lại, nhằm thu hút nhiều khách hàng chú
ý đến sản phẩm hơn.
 Thời gian
 Từ tháng 7 - 8/2023
 Triển khai
 Mời ca sĩ Hòa Minzy hợp tác đóng quảng cáo sản phẩm trà Dr. Thanh
 Từ 30/6 – 14/7: Tiến hành quay mv quảng cáo sản phẩm mới. Thông điệp trong
quảng cáo: “Cùng hòa vào sự tươi mát, thanh khiết đem niềm vui đến cho mọi
người”: Cùng Hòa Minzy tận hưởng trà Dr. Thanh mang hương vị thanh mát, tươi
mới, giúp thanh lọc cơ thể đem niềm vui đến cho mọi người.
 Từ 15/7 – 25/7: Dựng video quảng cáo hoàn chỉnh với thời lượng từ 5 – 10 – 15-
30s
 Từ ngày 26/7: Tiến hành chạy video quảng cáo trên Youtube và Facebook
 Song song với quảng cáo video là đăng tải bài viết quảng cáo trên Facebook
 Từ ngày 28/7: Phát sóng quảng cáo trên truyền hình HTV vào các khung giờ có
nhiều người xem TV nhiều, với các thời lượng từ 5 - 30s.
 Ngày 29/7: Hợp tác với Goldsun Media Group để tiến hành phát quảng cáo trên
màn hình LED.
 Từ ngày 1/8: bắt đầu chạy quảng cáo trên màn hinh LED ở những nơi có nhiều
người qua lại như Ngã tư Hàng Xanh, bến xe Miền Đông, hay ở các trung tâm
thương mại lớn như Vincom, Aeon Mall
 Chi phí

Nội dung Mức giá


Cát-xê ca sĩ Hòa Minzy 500.000.000 đồng

Quay quảng cáo 25.000.000 đồng

Quảng cáo màn hình LED 150.000.000 đồng

Quảng cáo trên truyền hình HTV 35.000.000 đồng

Quảng cáo trên Facebook 10.000.000 đồng

Quảng cáo trên Youtube 10.000.000 đồng

Tổng chi phí 730.000.000 đồng

4.3.4 Tạo trend trên Tiktok

Hình 20: Poster cuộc thi

 Cơ sở đề xuất
 Theo khảo sát, nhóm đối tượng trẻ chiếm phần lớn. Hiện nay kênh Tiktok đang
được giới trẻ sử dụng rất nhiều nên nhóm chúng em sẽ tập trung tạo ra các xu
hướng mới cho sản phẩm, nhằm tăng độ nhận diện sản phẩm đến với thế hệ trẻ.
 Giới trẻ hiện nay họ rất thích theo các trend trên mạng xã hội đặc biệt là hệ thống
mạng xã hội Tiktok. Chúng em chọn nền tảng này để quảng bá thêm cho thương
thông qua trend vì đây là ứng dụng có tỉ lệ truy cập nhiều.
 Lí do đề xuất Quang Đăng: anh nổi tiếng khi bước ra từ chương trình Thử thách
cùng bước nhảy- So you think you can dance, ở vị trí Á Quân. Đến 2020, một năm
bất ổn với thế giới do Covid-19 nhưng lại vô cùng thành công với Quang Đăng với
những vũ điệu tuyên truyền gây sốt toàn cầu do anh biên đạo. “Vũ điệu rửa tay”
của anh không chỉ làm mưa làm gió tại Việt Nam và còn trên sóng truyền hình
Mỹ.

Hình 21: Dancer Quang Đăng

 Nội dung
 Hợp tác với dancer Quang Đăng tạo ra trend nhảy “Vũ điệu thanh lọc cơ thể -
Tươi mát mỗi ngày” trên nền tảng Tiktok, video trở nên viral sẽ giúp cho nhiều
bạn trẻ biết đến sản phẩm hơn, thu hút nhiều người sử dụng sản phẩm hơn nữa.
 Tổ chức cuộc thi sáng tạo điệu nhảy cùng: “Vũ điệu thanh lọc cơ thể - Tươi mát
mỗi ngày” với hashtag #DrThanh #Trathanhnhiet #Thanhloc #Tuoimat, với những
video có lượt thả tim cao và lên xu hướng của Tiktok sẽ tặng phần thưởng cho họ.
 Thời gian
 Vào các tháng 8-9-10 /2023 
 Triển khai
 Từ 1/8 – 10/8: Hợp tác với Quang Đăng tạo ra một video nhảy với chủ đề là “Vũ
điệu thanh lọc cơ thể - Tươi mát mỗi ngày” nhằm tạo ra trend trên nền tảng
Tiktok,
 Từ 11/8 – 13/8: Đăng tải video nhảy lên kênh Tiktok, Facebook của thương hiệu
và kênh Tiktok của dancer Quang Đăng
 Từ 13/8 – 31/8: Mời những Hot Tiktoker cùng theo trend, nhằm nâng cao độ viral
 Từ 1/9 – 30/9: Bắt đầu triển khai tổ chức cuộc thi sáng tạo điệu nhảy trên TikTok,
video nào có lượt thả tim cao nhất và lên xu hướng sẽ nhận được phần quà là
2.000.000 đồng, combo 3 loại sản phẩm Dr. Thanh, túi tote mang tên sản
phẩm Dr. Thanh
 Ngày 1/9: Đăng bài phổ biến cuộc thi trên nền tảng Facebook của thương hiệu
 Ngày 1/10: Công bố danh sách người được nhận giải thưởng
 “Khuyến khích người tham gia đăng tải một clip TikTok chia sẻ cảm nhận về cuộc
thi Vũ điệu thanh lọc cơ thể - Tươi mát mỗi ngày”
 Chi phí:

Nội dung Mức giá

Cát-xê Quang Đăng 12.000.000 đồng

Phần quà  5.000.000 đồng

Quảng cáo trên Tiktok 10.000.000 đồng

Tổng chi phí 27.000.000 đồng

4.3.5 Chương trình khuyến mại cuối năm


Hình 22: Banner cho chiến dịch

 Cơ sở đề xuất:
 Theo khảo sát, nhóm nhận thấy khách hàng đánh giá cao về việc có nhiều chương
trình khuyến mãi. Bên cạnh đó thói quen mua sản phẩm theo lốc và thùng cũng
khá thấp, do vậy để thúc đẩy khách hàng mua số lượng sản phẩm nhiều hơn nhóm
đề xuất chiến lược tặng quà và giảm giá cho khách hàng khi mua sản phẩm. Vì khi
đi mua sắm khách hàng thường sẽ có xu hướng quan tâm đến các sản phẩm đang
có chương trình khuyến mại, hay giảm giá hơn.
 Nội dung:
 Vào dịp cuối năm hay các dịp lễ, khách hàng thường dễ dàng bị thu hút bới những
sản phẩm có các chương trình giảm giá và khuyến mại.
 Nhóm sẽ thực hiện chiến lược khuyến mại: mua 2 chai Dr. Thanh được tặng 1
chai Dr. Thanh cùng loại, mua 2 lốc tặng 1 bình giữ nhiệt, và mua 1 thùng
tặng 1 mũ bảo hiểm cho khách hàng.
 Chương trình giảm giá 10% khi mua từ 2 thùng trở lên.
 In các banner, hình ảnh khuyến mại và đặt trước lối ra vào siêu thị, cửa hàng, ...
hoặc đặt ngay gian hàng bán sản phẩm, khi khách hàng đi qua sẽ dễ chú ý hơn.
 Đăng tải và chạy quảng cáo chương trình khuyến mại trên các trang mạng xã hội,
nhằm thu hút khách hàng.
 Thời gian:
 Vào các tháng 10-11-12/2023 
 Triển khai:
 Từ 1/10 – 13/10: Thiết kế banner về chương trình khuyến mại: mua 2 chai Dr.
Thanh được tặng 1 chai Dr. Thanh cùng loại, mua 2 lốc tặng 1 bình giữ nhiệt, và
mua 1 thùng tặng 1 mũ bảo hiểm cho khách hàng.
 Từ 13/10 – 23/10: Thiết kế banner giảm giá 10% khi mua từ 2 thùng trở lên
 Ngày 23/10: Đăng tải thông tin chương trình lên các nền tảng mạng xã hội, sàn
thương mại điện tử để thu hút khách hàng nhận biết về chương trình
 Từ 24/10: Triển khai chạy quảng cáo về chương trình trên các trang mạng xã hội.
 Trước ngày bắt đầu chương trình Sale/ khuyến mại sản phẩm, phân phối quà tặng
đến các siêu thị lớn, các cửa hàng tiện lợi.
 Từ ngày 1/11: Dán và treo bảng thông tin trên các gian hàng hay trước cửa hàng,
giúp khách hàng chú ý đến chương trình hơn.
 Chi phí:

Nội dung Mức giá

Thiết kế banner 2.000.000 đồng

Quảng cáo trên mạng xã hội 10.000.000 đồng

Tặng bình giữ nhiệt 25.000.000 đồng

Tặng mũ bảo hiểm 25.000.000 đồng

Tổng chi phí 62.000.000 đồng


TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. https://tuoitre.vn/tra-thao-moc-dr-thanh-san-pham-vi-suc-khoe-nguoi-viet-
379622.htm?
gidzl=DJ_2H3KjNt8m9S56DpLNVJCXpaSjDWHrA22O5YnZ0dLvTPz4UcLMV
YXwoaWXRb0h9NYP6ZGm9gy2DYbOT0
2. https://kinhtevadubao.vn/trien-vong-bung-no-nganh-thuc-pham-do-uong-hau-
dich-covid-19-24107.html
3. https://win-rd.com/suc-ep-tu-thi-truong-do-uong-viet-nam-nam-2022/
4. https://viracresearch.com/nganh-do-uong-viet-nam-trong-nhung-thang-dau-nam-
2022-2/
5. https://www.thp.com.vn/ve-chung-toi/
6. https://www.thp.com.vn/tin-tuc-cong-ty/
7. http://static1.vietstock.vn/edocs/Files/2021/06/01/nganh-thuc-pham-do-uong-trien-
vong-tich-cuc_20210601115444.pdf
8. https://nhipsongkinhdoanh.vn/buc-tranh-tai-chinh-cua-coca-cola-viet-nam-da-
thay-doi-the-nao-truoc-khi-sang-tay-chu-moi-voi-gia-gan-1-ty-usd-
post3098850.html
9. https://vneconomy.vn/tang-truong-doanh-thu-nganh-thuc-pham-do-uong-du-kien-
dat-muc-cao-nhat-vao-quy-3-2022.htm
10. https://vtc.vn/chien-dich-tim-va-diet-nuoc-giai-khat-tan-hiep-phat-dang-den-hoi-
quyet-liet-ar236446.html
11. http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Thuong-hieu-DN/819851/tan-hiep-phat---tu-dai-
gia-den-su-sa-co-nghiet-nga
12. https://vuotlennguoikhonglo.com/products/
13. https://www.brandsvietnam.com/590-Bi-quyet-tiep-thi-thanh-cong-cua-tra-Dr-
Thanh
PHỤ LỤC

BẢNG KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG VỀ MARKETING CỦA CÔNG TY


TÂN HIỆP PHÁT CHO SẢN PHẨM DR. THANH.

Xin chào anh/ chị, chúng tôi đến từ bộ phận Marketing của công ty nước giải khát Tân
Hiệp Phát. Hiện nay, chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu khảo sát ý kiến khách hàng về
Marketing của công ty tân hiệp phát cho sản phẩm Dr. Thanh.

Chúng tôi cam kết những thông tin mà anh/ chị cung cấp chỉ được dùng cho mục đích
nghiên cứu của công ty. Mọi thông tin của anh/ chị sẽ được giữ bí mật tuyệt đối. Rất
mong nhận được sự hợp tác từ anh chị.

I. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG


1. Giới tính của anh/ chị?
 Nam
 Nữ
2. Độ tuổi của anh/ chị ở khoảng?
 Dưới 12 tuổi
 Từ 12 tuổi – Dưới 16 tuổi
 Từ 16 tuổi – Dưới 20 tuổi
 Từ 20 tuổi – Dưới 24 tuổi
 Từ 24 tuổi trở lên
3. Thu nhập trung bình mỗi tháng của anh/ chị?
 Dưới 4 triệu đồng
 Từ 4 triệu – Dưới 8 triệu đồng
 Từ 8 triệu – Dưới 12 triệu đồng
 Từ 12 triệu – Dưới 16 triệu đồng
 Từ 16 triệu đồng trở lên
4. Nghề nghiệp của anh/ chị?
 Học sinh
 Sinh viên
 Nhân viên văn phòng
 Lao động tự do
 Khác
II. HÀNH VI THÓI QUEN
5. Anh/ chị đã từng sử dụng sản phẩm trà thanh nhiệt Dr. Thanh chưa? Nếu
chọn “có” xin mời tiếp tục câu trả lời. Nếu “không” vui lòng dừng khảo sát
tại đây. Rất mong sự hợp tác của anh/ chị! Xin chân thành cảm ơn!
 Có
 Không
6. Tần suất anh/ chị uống sản phẩm Dr. Thanh?
 Hiếm khi
 Dưới 2 lần/ tuần
 Từ 2 – Dưới 5 lần/ tuần
 Hằng ngày
7. Anh/ chị thường uống sản phẩm Dr. Thanh vào khung giờ nào?
 Sáng: từ 7 giờ - Trước 12 giờ
 Trưa: từ 12 giờ - Trước 17 giờ
 Chiều tối: từ 17 giờ - Trước 22 giờ
8. Số lượng sản phẩm Dr. Thanh anh chị thường mua là bao nhiêu?
 1 chai
 1 lốc
 1 thùng
9. Anh/ chị thường mua sản phẩm Dr. Thanh ở đâu? (có thể chọn nhiều đáp
án)
 Cửa hàng tạp hóa
 Siêu thị
 Cửa hàng tiện lợi
 Chợ
 Quán nước
 Máy bán hàng tự động
 Khác
III. CÂU HỎI CHÍNH

Dưới đây là các phát biểu. Anh/ chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng đối với các phát
biểu sau (Từ 1-5 tương ứng với mức độ hài lòng tăng dần đều. Từ 1: Rất không đồng ý,
2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý, 5: Rất đồng ý).

1. Sản phẩm 1 2 3 4 5

10. Trà thanh nhiệt Dr. Thanh rất dễ


uống.

11. Trà Dr. Thanh có vị thơm ngon

12. Trà Dr Thanh không bị ngọt gắt

13. Thành phần sản phẩm rất tốt cho


sức khỏe.

14. Nguồn gốc nguyên liệu sản phẩm


có xuất xứ rõ ràng.

15. Thể tích sản phẩm vừa đủ dùng.

16. Sản phẩm có bao bì đẹp mắt.

17. Sản phẩm phù hợp với mọi lứa


tuổi

18. Mức độ hài lòng của anh/ chị khi


dùng sản phẩm Dr. Thanh

2. Giá cả

19. Giá sản phẩm phù hợp với chất


lượng sản phẩm.

20. Giá 10.000 cho 1 chai Dr. Thanh


là rất hợp lý

3. Phân phối

21. Sản phẩm Dr. Thanh có thể mua


ở bất cứ đâu trên cả nước.

22. Sản phẩm được bán nhiều trên


các sàn thương m
23. ại điện tử.

4. Xúc tiến
24. Có nhiều chương trình khuyến
mãi hấp dẫn.

25. Quảng cáo hấp dẫn người xem

26. Hoạt động quảng cáo thường


xuyên

27. Quảng cáo sản phẩm Dr. Thanh


đã để lại ấn tượng sâu sắc đối với
anh chị

28. Anh/ chị đã từng thấy banner


quảng cáo của Dr. Thanh xuất
hiện khắp mọi cửa hàng.

29. Sản phẩm Dr. Thanh có Slogan


dễ nhớ

30. Có nhiều người nổi tiếng kết hợp


với sản phẩm Dr. Thanh

Chúng tôi xin được ghi nhận ý kiến đóng góp của anh/ chị. Xin chân thành cảm ơn anh/
chị đã tiến hành khảo sát!

You might also like