Professional Documents
Culture Documents
Asm QHCC Nhom7
Asm QHCC Nhom7
Giảng viên 1:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Giảng viên 2:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
1
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Fpt
Polytechnic đã tạo điều kiện để sinh viên chúng tôi có một môi trường học tập thoải
Chúng tôi xin cảm ơn khoa Kinh tế đã giúp chúng tôi mở mang tri thức, một
trong những nền tảng giúp chúng tôi phát triển nghề nghiệp sau này.Tôi chân thành
cảm ơn Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Thu Sương đã cung cấp, truyền đạt cho
chúng tôi những kiến thức vô cùng bổ ích về môn Nghiên cứu Marketing. Giúp chúng
tôi hiểu sâu hơn về lý thuyết và có nền tảng để hoàn thành bài nghiên cứu này.
Với những giới hạn về kiến thức và thời gian, trong quá trình làm nghiên cứu,
chúng tôi chắc chắn sẽ mắc một số sai sót nhất định. Mong các thầy các cô góp ý cho
bài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.
Nhóm 4
Chúng tôi xin cam kết bài nghiên cứu này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của chúng tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
Báo cáo (báo cáo, khóa luận tốt nghiệp) cùng cấp nào khác.
Mục lục
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG HỢP DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC
TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................6
1.1 Tóm tắt nội dung ngắn gọn về doanh nghiệp.................................................6
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG HỢP DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ,
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Cuối năm 2002 Xí nghiệp được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản trị chất lượng
ISO 9001:2000
Năm 2006 Cholimexfood được cổ phần. Ngày 19/7/2006 Công ty chính thức
hoạt động với tên mới là Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex.
Năm 2009 được đánh dấu Cholimexfood tham gia thị trường nước chấm bằng
việc tung ra thị trường sản phẩm nước tương.
- SỨ MỆNH: Mang Gia Vị Cuộc Sống đến mỗi bữa ăn ngon. Cholimexfood
luôn “nêm” yêu thương hạnh phúc cho mỗi bữa ăn thêm nồng nàn bằng chất
lượng, tinh thần trách nhiện, tận tụy với công việc và không ngừng sáng tạo đối
với cộng đồng và xã hội.
- GIÁ TRỊ CỐT LÕI: Lấy khách hàng làm trọng tâm, đề cao vai trò của từng cá
nhân và toàn tập thể, đề cao tinh thần trách nhiệm và tính trung thực.
Mang lại cho khách hàng những giá trị cao nhất , thông tin minh bạch, sản
phẩm hoàn hảo. Tuân thủ pháp luật trong kinh doanh. Bảo vệ môi trường xanh
– sạch – đẹp.
Xem chất lượng toàn diện và phát triển bền vững là kim chỉ nam cho họat động
của Công ty.
Xem nguồn nhân lực là nhân tố then chốt, là tài sản lớn nhất của Công ty.
Liên tục cải tiến và không ngừng phát triển các ý tưởng sáng tạo thành các giải
pháp hữu hiệu trong kinh doanh.
Liên tục phát triển và nuôi dưỡng niềm tin của xã hội đối với thương hiệu dịch
vụ của Công ty cung cấp. Đây là tôn chỉ, mục đích của Công ty.
Luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của mọi khách hàng, Xem sự thành
công, hài lòng của khách hàng là động lực phát triển của Công ty.
-Tương ớt Cholimex
được sản xuất từ những
trái ớt tươi và tỏi tươi
nguyên chất, không sử
Tương ớt dụng bột cay và hương tỏi
nhân tạo. -Vị thơm cay tự
nhiên kích thích vị giác,
cho món ăn thêm đậm đà,
thơm ngon hấp dẫn.
-Tương cà Cholimex với
100% cà chua tươi
nguyên chất tạo nên vị
chua chua ngọt ngọt giúp
kích thích vị giác, làm
+ Thành phần:
● Sản xuất bằng công nghệ thanh trùng chân không, giữ lại hương vị thơm cay,
trạng thái màu sắc tự nhiên của ớt, tỏi mà vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
+ Bao bì:
12
● Thông thường, các dòng sản phẩm tương ớt Cholimex vẫn giữ kiểu dáng chai
nhựa quen thuộc, chắc chắn, có nắp dễ tháo lắp, phần thân nhỏ gọn, dễ cầm
nắm cũng như bảo quản sản phẩm tránh khỏi các tác động từ bên ngoài một
cách hiệu quả.
● Ngoài ra, có vài dòng sản phẩm được thiết kế dưới dạng chai thủy tinh, dạng
gói nhỏ hay chai nắp ngược nhằm tạo cảm giác mới mẻ cho người tiêu dùng.
Và toàn bộ các sản phẩm tương ớt Cholimex đều được in tên thương hiệu, tên
sản phẩm, công dụng, khối lượng, thành phần, nơi sản xuất,… rõ ràng trên bao
bì.
Hình 1.7: Hình ảnh tương ớt cholimex dạng chai thủy tinh và dạng gói nhỏ
13
+ Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, giữ lạnh sau khi mở nắp: 2 tháng.
+ Được sản xuất từ những trái ớt tươi và tỏi tươi nguyên chất, không sử dụng
bột cay và hương tỏi nhân tạo.
+ Ớt, tỏi sau khi thu hoạch về công ty được thông qua quy trình kiểm tra khắt
khe, đảm bảo không có dư lượng thuốc trừ sâu.
+ Sản xuất bằng công nghệ thanh trùng chân không, giữ lại hương vị thơm cay,
trạng thái màu sắc tự nhiên của ớt, tỏi mà vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
+ Thương hiệu: “Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2020”
+ Vị thơm cay tự nhiên, cho món ăn thêm đậm đà, thơm ngon hấp dẫn.
+ Cải thiện tiêu hóa giúp nhuận tràng, giải phóng endorphins (chất giảm đau tự
nhiên), thông mũi, giảm huyết áp cao, tăng cường tốc độ trao đổi chất
+ Sử dụng một ít tương ớt mỗi ngày còn có tác dụng ngăn chặn nguy cơ mắc
các bệnh liên quan tiểu đường.
1.1.2. Các thương hiệu/nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị
trường
Doanh nghiệp cạnh Thương hiệu, Giá cả, đặc điểm của sản Phân khúc
14
tranh trong
nhãn hàng phẩm
nghành
-Giá: 14.500đ
-Dung tích: 250gam
-Đặc điểm: Tương ớt Chin-
su được làm từ những trái ớt
đỏ rực và tép tỏi tươi, sau đó
đem đi xay nhuyễn hòa
quyện vào nhau, mang đến
Tương ớt Chinsu mùi vị cay nồng nhưng
không gắt, trái lại thơm dịu
Những
Tập đoàn MASAN vô cùng. Sản phẩm có màu
người biết
đỏ đẹp, sóng sánh, thường
ăn cay
dùng để chấm với món chiên
xào, trộn vào món khô và
khuấy trong món nước đều
ngon chuẩn vị. Sản phẩm đạt
chuẩn an toàn vệ sinh thực
phẩm, không thêm vị cay
nhân tạo hay các thành phần
hóa học cấm.
Doanh nghiệp Tương ớt Vifon -Giá: 16.500đ
VIFON( thuộc Tập -Dung tích: 250gam Những
đoàn Tân Việt) -Đặc điểm: Tương ớt Vifon người biết
là sự kết hợp hoàn hảo của ăn cay
những trái ớt tươi chín
mọng, hương tỏi thơm lừng
và cà chua tạo nên gia vị
thơm ngon khó cưỡng.
Tương ớt Vifon sử dụng
công nghệ giữ nguyên xác
15
- Đối thủ cạnh tranh lớn nhất là Công ty CPTP Cholimex Foods và các siêu thị
lớn và các cửa hàng thực phẩm an toàn trong khu vực. Áp lực cạnh tranh ngày
càng tăng lên thì càng đe dọa về vị trí và sự tồn tại của doanh nghiệp. Đặc biệt
là khi bị lôi cuốn vào sự đối đầu vế giá sẽ làm cho các mức lợi nhuận chung của
ngành bị giảm sút. Thậm chí có thể làm cho tổng doanh thu của ngành bị giảm.
Nếu như mức co giãn của cầu không kịp với sự giảm xuống của giá.
Khách hàng :
- Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất mạnh trong các chiến lược kinh
doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường, khách hàng là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, mọi nỗ lực của doanh nghiệp đều hướng vào khách hàng nhằm thu hút
sự chú ý, kích thích sự quan tâm, thúc đẩy khách hàng đến với sản phẩm hoặc
dịch vụ của doanh nghiệp. Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh để hoạch
định các chiến lược, thông tin về khách hàng được các nhà quản trị thu thập,
phân tích và đánh giá đầu tiên. Qua đó, nhà quản trị có cơ sở lựa chọn khách
hàng mục tiêu, phát triển các chính sách và chương trình hành động nhằm đáp
18
ứng tốt các nhu cầu, mong muốn của khách hàng trong từng thời kỳ. Mặt khác,
hiểu biết khách hàng còn giúp doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện tại các
hoạt động marketing, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện tại
phát triển được khách hàng. (Xây dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Thực
Phẩm Cholimex)
- Khách hàng có thể được xem như là 1 sự đe doạ cạnh tranh khi họ buộc các
doanh nghiệp giảm giá hoặc có nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo.
Điều này khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm tạo nguy cơ về giá cạnh tranh.
Sản phẩm thay thế :
Xu hướng sản phẩm thay thế đang trỗi dậy trên thế giới ví dụ như trái cây, rau
củ được sử dụng để thay thế các sản phẩm ăn vặt truyền thống. Nguyên vật liệu
giảm bột, giảm béo, giảm đường thay thế cho những loại nguyên vật liệu trước
nay. Sữa bò nguyên kem được thay thế bằng sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa
dừa. Sản phẩm thịt được thay thế bằng sản phẩm có nguồn gốc thực vật. Ví dụ
cụ thể nhất là dòng sản phẩm nhãn mác riêng theo hướng thay thế của Tesco
như mì Ý cà rốt, mì Ý bí xanh, gạo bông cải trắng. Hàng hóa thay thế có thể có
chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó thay thế và đa số có mức giá rẻ
hơn. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng sản phẩm công
nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả cạnh tranh
để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường.
Phân tích ngành :
- Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex thuộc lĩnh vực ngành sản xuất, chế biến
thực phẩm. Ngành này nghiên cứu cách chế biến, bảo quản thực phẩm; nghiên
cứu sản phẩm mới; vận hành dây chuyền chế biến và bảo quản thực phẩm đạt
tiêu chuẩn an toàn… Được coi là ngành truyền thống, đóng góp lớn vào kinh tế
đất nước. Nhu cầu thực phẩm thiết yếu khó thay thế, nên ngành này trở thành
“miếng ăn béo bở” của doanh nghiệp, thậm chí theo các nghiên cứu, ngành này
được xếp vào top các nhóm ngành vẫn “ăn nên làm ra" dù lạm phát hay dịch
bệnh. Vì vậy, nó có sự cạnh tranh rất cao kèm theo tốc độ đào thải lớn và thuộc
cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
19
- Theo đó, thị trường tiêu thụ thực phẩm- đồ uống có mức tiềm năng cao chiếm
tỷ trọng 34% cơ cấu chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng, đạt 15% GDP, sẽ
tiếp tục tăng…
- Số liệu thống kê từ VN Report trong năm 2014, ngành thực phẩm - đồ uống
chiếm tỷ trọng cao gần gấp 3 so với các nhóm ngành khác.
- Việt Nam cùng thế mạnh khí hậu nhiệt đới nên nguồn nguyên liệu phong phú,
chủ lực trong các sản phẩm nông nghiệp (gạo, cà phê, trà, trái cây). Song, chính
phủ nhiều chính sách khuyến khích tạo môi trường kinh doanh tốt. Được xem là
ngành chủ đạo, ưu tiên phát triển tại VN, mang tiềm năng lớn giai đoạn 2025-
2035. Không chỉ tiêu thụ trong nước mà còn thu hút lượng lớn khách hàng nước
ngoài, doanh nghiệp khác trên thế giới cũng đầu tư vào phát triển, nâng cao giá
trị kim ngạch xuất khẩu. Cholimex Food chiếm khoảng 40% thị phần nội địa
Việt Nam - thuộc top doanh nghiệp đứng đầu về ngành gia vị và nước chấm -
và xuất khẩu sản phẩm đến hơn 30 quốc gia, vùng lãnh thổ chiếm khoảng 15%
cho ngoại địa.
Phân tích tình hình doanh nghiệp để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu :
Thương hiệu Cholimex đã được biết đến ngày càng nhiều. Quan hệ với các đối
tác nước ngoài tương đối rộng, mối quan hệ thân thiết và đạt độ tin cậy cao, có
uy tín trong giao dịch, thanh toán.
Sản phẩm chất lượng: Cholimex đã xây dựng một danh tiếng vững chắc với các
sản phẩm chất lượng cao và ngon miệng.
Thương hiệu đáng tin cậy: Thương hiệu Cholimex đã được người tiêu dùng
Việt Nam biết đến và tin tưởng suốt nhiều năm qua.
Quy trình sản xuất hiện đại: Cholimex sở hữu các nhà máy sản xuất tiên tiến và
quy trình sản xuất hiện đại, giúp đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cho sản
phẩm.
Có mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng và hệ thống ngân hàng trong
nước.
Có được sự tín nhiệm của Hải quan Thành phố cũng như các Chi cục hải quan.
Có tiềm lực tài chính mạnh.
Có bề dày hơn 20 năm về kinh doanh các thiết bị, dụng cụ, phụ tùng và các
nguyên liệu phục vụ ngành dệt may…
Lượng khách hàng và thị trường có sẵn từ lâu đời…
Weaknesses ( Điểm yếu ) :
- Cholimex hiện nay chưa xây dựng được một chiến lược nhân lực tổng thể với
mục tiêu, chính sách nhân lực rõ ràng để hỗ trợ thực hiện tốt chiến lược kinh
doanh. Cơ cấu tổ chức quản lý và các chính sách nhân lực còn tồn tại nhiều hạn
chế. Nhà quản lý chưa nhận thức và trang bị đủ kiến thức về công tác phát triển
nhân lực tại bộ phận mình và chưa có xây dựng chiến lược dài hạn để tham
mưu cho cấp trên. Thiếu đội ngũ làm công tác nhân sự chuyên nghiệp. Công tác
đào tạo thiếu các chương trình đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, mới chỉ chú
trọng đến các chương trình ngắn hạn, chưa có chiến lược lâu dài…
Cơ chế hoạt động kinh doanh còn nhiều thủ tục rườm rà, không linh hoạt thích
ứng với thị trường.
21
Khả năng chủ động thực sự về tài chính còn thấp, phụ thuộc nhiều vào nguồn
vốn từ bên ngoài. Chưa có kế hoạch cụ thể và giải pháp phát triển đồng bộ việc
kinh doanh nhập khẩu cho từng sản phẩm, ngành hàng.
Hiệu quả của công tác đầu tư, xúc tiến thương mại, nghiên cứu và phát triển thị
trường còn thấp.
Chưa có sự chỉ đạo, điều hành và phối hợp tốt trong hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu giữa Công ty mẹ và các Công ty thành viên.
Thiếu nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo. Đội ngũ nhân viên giỏi về
chuyên môn xuất nhập khẩu và ngoại ngữ còn thiếu.
Chưa ứng dụng việc khai báo hải quan điện tử mà vẫn khai báo hải quan theo
thủ tục giấy tờ làm mất nhiều thời gian và chi phí trong quá trình nhập khẩu.
Không có bộ phận chuyên biệt chuyên trách về Marketing.Hoạt động nghiên
cứu thị trường, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh chưa được quan tâm đúng mức.
Giao dịch mua bán chủ yếu dựa vào khách hàng thân thiết và có mối quan hệ
lâu đời.
Nguồn vốn còn hạn chế nên chưa đáp ứng đủ yêu cầu đầu tư theo chiến lược
phát triển chung của công ty.
Công ty chưa mạnh dạn sử dụng các công cụ phái sinh trong việc bảo hiểm tỷ
giá kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu
Oppotunities ( Cơ hội ) :
- Việt Nam ký kết hiệp định thương mại tự do với Liên Minh Châu Âu (EU).
Đây là cơ hội lớn để tăng trưởng phát triển các mặt hàng xuất khẩu như há cảo,
xíu mại… Công cuộc đổi mới với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại đại hóa
của đất nước gắn liền với những cơ chế quản lý mới của nền kinh tế. Nhà nước
có các chính sách pháp luật bảo vệ quyền lợi chính đáng đảm bảo quyền tự do
kinh doanh, bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của tất cả các
doanh nghiệp. Trong thời kỳ đại dịch có rất nhiều các công ty xí nghiệp buộc
cho công nhân nghỉ việc. Cholimex vẫn đảm bảo công việc và thu nhập cho
22
người lao động, đây là cơ hội để Cholimex thu hút nguồn lao động trẻ và tính
chuyên nghiệp cao,…
Tình hình an ninh, chính trị-xã hội trong nước luôn ổn định.
Các chính sách về cải cách tài chính kinh tế của Nhà nước nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp.
Việt Nam đã gia nhập các tổ chức hợp tác khu vực và thế giới như ASEAN,
APEC và đặc biệt là tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Các hoạt động ngoại
thương ngày càng phát triển và các chế độ chính sách, pháp luật về thuế cũng
như hải quan ngày càng thong thoáng. Nền kinh tế đang trên đà phát triển, vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, quan hệ đối tác
giữa Việt Nam với các nước trên thế giới liên tục được mở rộng.
Chính phủ liên tục đưa ra các chính sách, giải pháp linh hoạt hỗ trợ nền kinh tế
trong từng giai đoạn và đã có những tác động nhất định trong thời gian vừa qua.
Hệ thống ưu đãi thuế quan, thuế nhập khẩu giảm so với trước đây.
Hoạt động kinh doanh trong ngành thương mại-dịch vụ trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh công ty sẽ được hưởng các ưu đãi từ chương trình định hướng
phát triển kinh tế-xã hội của thành phố.
Nhu cầu người dân ngày càng tăng do đời sống nâng cao…
- Thị trường thực phẩm cạnh tranh quyết liệt khi có rất nhiều công ty tham gia
,đặc biệt là các công ty lớn như Masan, CJ hàn quốc. Kinh tế thế giới chưa hồi
phục, sức mua những mặt hàng không thiết yếu còn hạn chế dẫn tới một số đơn
hàng của khách hàng tiềm năng chưa đạt kỳ vọng. Mặc dù thị trường lao động
nước ta có nguồn nhân lực dồi dào và đa dạng nhưng nhìn chung chất lượng
còn hạn. Vì vậy mà nguồn nhân lực chất lượng cao khi tuyển dụng còn hạn chế,
chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty,…
23
Ảnh hưởng khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế lan truyền trên phạm vi
toàn cầu. Chủ yếu thanh toán hàng nhập khẩu bằng USD, giá lên xuống thất
thường làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh xuất nhập khẩu, Công ty gặp nhiều
khó khăn trong việc thanh toán với nước ngoài và lợi nhuận kinh doanh hàng
nhập khẩu bị giảm nhiều so với trước đây.
Sự biến động của lãi suất vay ngân hàng làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh nhập khẩu của công ty.
Trong tương lai một số mặt hàng nhập khẩu được giảm thuế dẫn đến sự cạnh
tranh gay gắt giữa hàng nhập khẩu với hàng trong nước.
Ngày càng có nhiều công ty nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam, tự nhập
khẩu và phân phối hàng hóa của mình.
Giảm kim ngạch xuất khẩu-nhập khẩu do tình hình kinh tế khủng hoảng.
Các biến động về chính sách tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến hoạt động
thương mại của công ty. Nếu Chính Phủ điều hành chính sách tỷ giá theo hướng
khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh của các mặt hàng nhập khẩu của công ty.
Cholimex ghi nhận tổng doanh thu đạt 3.219,9 tỷ đồng, tăng 28,1% so với thực
hiện năm trước và vượt 7,3% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế đạt 221,6 tỷ
đồng, tăng 19,2% so với kết quả năm 2021 và vượt 10,8% kế hoạch năm.
Mục tiêu nhân sự:
Công ty sẽ ưu tiên phát triển nguồn nhân lực, tiếp cận nhiều nguồn tuyển dụng lao
động, chú trọng việc đào tạo; cải tiến quy trình sản xuất, phương pháp làm việc.
Nâng cao năng lực sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu và phát triển kênh
phân phối. Liên kết đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu phát triển của
Cholimex food giai đoạn 2018-2025.
S - Specific (Cụ thể): Xây dựng hoàn chỉnh 100% bộ nhận diện thương hiệu của
công ty.
M - Measurable (Đo lường): Trong đó, giai đoạn 1 của dựu án sẽ triển khai thiết
kế logo công ty, banner sản phẩm, các sản phẩm hỗ trợ tiếp thị như phong bì,
túi xách,... Giai đoạn 2 dự án sẽ triển khai hoạn thiện thiết kế các mẫu nhận
diện thương hiệu cần thiết còn lại như: profile công ty, các mẫu slide về sản
phẩm, sổ tay thương hiệu,...
A - Attainable (Khả thi): Với nguồn nhân lực và năng lực hiện tại của công ty,
sẽ xây dựng bộ nhận diện thương hiệu chia thành 2 giai đoạn như trên.
R – Relevent (Liên quan): Nhằm giúp gia tăng hình ảnh thương hiệu của công
ty và hỗ trợ hoạt động tiếp thị và kinh doanh cũng như là các hoạt động khác
của công ty sẽ dễ dàng được được mục tiêu đề ra.
T – Time base (Thời gian): Giai đoạn 1 của dự án cần hoàn thiện trước ngày
1/8/2023. Và giai đoạn 2 sẽ hoàn thiện trước ngày 31/8/2023. Sau khi hoàn
thành mục tiêu này chúng ta sẽ đảy mạnh công tác PR và các chương trình
khuyến mại, khuyến mãi tiếp theo đó để kịp dịp lễ 2/9/2030 điều này sẽ giúp
công tác này thành công cao hơn.
26
Chương II: XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG MỤC TIÊU VÀ THÔNG ĐIỆP
Nghiên cứu định lượng: thu thập và xử lí các số liệu từ thị trường và từ
đó có thể đưa ra các kết luận chính xác.
Nghiên cứu định tính: Thông qua các thông tin thu thập được từ các cuộc
phỏng vấn, quan sát trực tiếp mà hiểu được các quan điểm, cảm nghỉ của
người tiêu dùng từ đó đưa ra chiến lược PR hiệu quả.
Phương pháp thu thập:
Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các kết quả nghiên cứu về thói
quen, nhu cầu, hành vi của người tiêu dùng liên quan đến Tương ớt.
Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực khảo sát ở Q12 Thành phố Hồ Chí Minh
Có 85 94,4%
Không 5 5,6%
Tổng 90 100%
5.6
94.4
Có Không
Nhận xét: Tỷ lệ người sử dụng tương ớt Cholimex chiếm 94,4% cho thấy sản phẩm
phổ biến với người dùng.
28
Nam 41 48,2%
Nữ 44 51,8%
Tổng 85 100%
48.2
51.8
Nam Nữ
Nhận xét: Tỷ lệ nam và nữ gần bằng nhau cho thấy sản phẩm phù hợp với cả hai giới.
29
3. Độ tuổi
Từ 18 – 22 tuổi 39 45,8%
Từ 23 – 30 tuổi 29 34,1%
Từ 31 – 45 tuổi 17 20,1%
Tổng 85 100%
20.1
45.8
34.1
Nhận xét: Độ tuổi từ 18-22 chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,8% ta thấy được sản phẩm phù
hợp với lứa tuổi này nhiều hơn là độ tuổi khác. Vì đây là độ tuổi thường sử dụng thức
ăn nhanh nhiều hơn và đây là sản phẩm phù hợp với điều này.
Tổng 85 100%
10,8
17.6
45.8
25.8
Sinh viên Nhân viên văn phòng Công nhân Lao động tự do
Nhận xét: chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,8% ta thấy được sản phẩm phù hợp với lứa tuổi
này là sinh viên nhiều nhất.
Từ 3 – 7 triệu 31 36,4%
Từ 7 – 10 triệu 17 20%
Khác 8 9,5%
Tổng 85 100%
31
9,5
20
34.1
36.4
Nhận xét: Thu nhập từ 3-7 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất là 36,4% và tiếp theo đó là thu
nhập dưới 3 triệu chiếm tỷ lệ 34.1%. thấy được sản phẩm có giá tầm trung phù hợp với
thu nhập của hầu hết đa số mọi người.
6. Anh/Chị đã biết đến sản phẩm Tương ớt Cholimex qua kênh nào ?
Bạn bè 8 9,4%
Khác 3 3,3%
Tổng 85 100%
32
3.3
9.4 20
31.8
35.3
Nhận xét: Hầu hết mọi người biết tương ớt qua quảng cáo trên tivi là nhiều nhất chiếm
tỷ lệ 35,3%. Tiếp đến là qua mạng xã hội với 31,8% và thấp nhất là khác với 3.3%.
Dưới đây là các phát biểu. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với
các phát biểu sau: ( Từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hài lòng sẽ tăng dần: 1 - Rất
không đồng ý; 2 - Không đồng ý ; 3 – Bình thường ; 4 -Đồng ý ; 5 - Rất đồng ý )
Rất Tổng
Không Rất
không Bình Đồng Trung
đồng đồng Tổng
đồng thường(3) ý(4) bình
ý(2) ý(5)
ý(1)
7.Hương 3.72
vị đậm 0 9 35 24 17 85 3.58
đà
8.Chất
lượng
0 5 23 29 28 85 3,94
sản phẩm
tốt
9.Mẫu 1 3 32 36 13 85 3,67
mã đa
33
dạng
10.Bao bì
0 11 27 29 18 85 3,63
bắt mắt
11.Thông
tin sản
phẩm 0 9 3 21 42 85 3,64
đầy đủ,
rõ ràng
12.Anh/
Chị cảm
thấy hài 1 10 22 39 13 85 3,62
lòng về
giá
3.7
13.Giá
thấp so
với đối 0 5 32 26 22 85 3,76
thủ cạnh
tranh
14.Giá
phù hợp
với 3 8 23 31 20 85 3,67
thương
hiệu
15.Giá 2 3 46 12 22 85 3,58
phù hợp
với chất
lượng
34
sản phẩm
16.Biển 3.3
quảng
cáo trình 1 23 17 39 5 85 3,28
bày rất
đẹp mắt
17.Quảng
cáo đa
dạng và 3 17 33 21 11 85 3,24
dễ tiếp
cận
TỔNG 3,6
Nhận xét: Qua bảng khảo sát này ta thấy được như sau:
Về sản phẩm cụ thể ở câu hỏi số 7-11: ta thấy được mức độ hài lòng về sản
phẩm tương ớt Cholimex khá cao và họ cũng đồng tình về mẫu mã cũng như là
chất lượng của tương ớt với con số 3.72/5.
Về giá: của sản phẩm cụ thể ở câu số 12-15: Hầu hết mọi người cảm thấy khá
hài lòng về giá của sản phẩm với con số cũng khá ấn tượng là 3.7/5.
Về xúc tiến: Mọi người cũng cảm thấy hài lòng về các chương trình quảng cáo
tuy nhiên vẫn còn số lượng người cảm thấy không đồng ý về phần này mặc dù
con số chiếm 3.3/5.
35
2.1.4 Đặc điểm hành vi, mối quan tâm, mong muốn ( Insignt Customer )
Phần lớn người tiêu dùng có xu hướng sử dụng tương ớt Cholimex vì mức độ
cay vừa phải của tương ớt Cholimex phù hợp với đa số người dùng. Không quá cay
mà cũng không quá nhẹ, sản phẩm này thỏa mãn nhu cầu của những người ưa thích
hương vị cay nhưng không muốn quá cay quá nóng. Đây chính là nhu cầu tiềm ẩn của
khách hàng khi lựa chọn sử dụng tương ớt Cholimex.
36
PHỤ LỤC
KHẢO SÁT VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM
TƯƠNG ỚT CHOLIMEX
Chúng tôi là sinh viên trường Cao đẳng FPT thuộc chuyên ngành Marketing &
Sale, hiện nay chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu hành vi khách hàng về sản
phẩm Tương Ớt của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex. Mục đích nghiên
cứu là để cung cấp thông tin cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của
sản phẩm tương ớt Cholimex đối với khách hàng. Chúng tôi xin cam kết mọi thông
tin Anh/Chị cung cấp sẽ được bảo mật tuyệt đối và thông tin chỉ dùng vào mục đích
nghiên cứu.
1. Anh/Chị đã sử dụng tương ớt Cholimex chưa?
Có
Không
Nữ
Nam
38
3. Độ tuổi
18 đến 22 tuổi
23 đến 30 tuổi
31 đến 45 tuổi
Khác
Sinh viên
Công nhân
5. Thu nhập hiện tại của anh/chị là bao nhiêu ?
Dưới 3 triệu
Từ 3 – 7 triệu
Từ 7 – 10 triệu
Khác
6. Anh/Chị đã biết đến sản phẩm Tương ớt Cholimex qua kênh nào ?
Truyền miệng
Mạng xã hội
Bạn bè
Khác
39
Dưới đây là các phát biểu. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với
các phát biểu sau: ( Từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hài lòng sẽ tăng dần: 1 - Rất
không đồng ý; 2 - Không đồng ý ; 3 – Bình thường ; 4 -Đồng ý ; 5 - Rất đồng ý )
Rất Tổng
Không Rất
không Bình Đồng Trung
đồng đồng Tổng
đồng thường(3) ý(4) bình
ý(2) ý(5)
ý(1)
7.Hương
vị đậm
đà
8.Chất
lượng
sản phẩm
tốt
9.Mẫu
mã đa
dạng
10.Bao bì
bắt mắt
11.Thông
tin sản
phẩm
đầy đủ,
rõ ràng
12.Anh/
Chị cảm
40
thấy hài
lòng về
giá
13.Giá
thấp so
với đối
thủ cạnh
tranh
14.Giá
phù hợp
với
thương
hiệu
15.Giá
phù hợp
với chất
lượng
sản phẩm
16.Biển
quảng
cáo trình
bày rất
đẹp mắt
17.Quảng
cáo đa
dạng và
dễ tiếp
cận
41
TỔNG