You are on page 1of 43

CAO ĐẲNG THỰC HÀNH FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

QUAN HỆ CÔNG CHÚNG


HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC PR CHO
CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM
CHOLIMEX

GVHD: ThS Nguyễn Thị Trân Châu

Nhóm 6 – Lớp MS18307

1. Hồ Thuy Vân - PS32452


2. Trần Thanh Khang - PS32716
3. Đinh Thị Ngọc Trâm - PS32759
4. Trần Thị Thùy Linh - PS32780

TP. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2023


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

............................................................................................................................

.............................................................................................................................

Giảng viên 2:

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................

.............................................................................................................................
1

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên nhóm chúng tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Fpt
Polytechnic đã tạo điều kiện để sinh viên chúng tôi có một môi trường học tập thoải

mái về cơ sở hạ tầng cũng như cơ sở vật chất.

Chúng tôi xin cảm ơn khoa Kinh tế đã giúp chúng tôi mở mang tri thức, một
trong những nền tảng giúp chúng tôi phát triển nghề nghiệp sau này.Tôi chân thành
cảm ơn Giáo viên hướng dẫn Nguyễn Thị Thu Sương đã cung cấp, truyền đạt cho
chúng tôi những kiến thức vô cùng bổ ích về môn Nghiên cứu Marketing. Giúp chúng
tôi hiểu sâu hơn về lý thuyết và có nền tảng để hoàn thành bài nghiên cứu này.

Với những giới hạn về kiến thức và thời gian, trong quá trình làm nghiên cứu,
chúng tôi chắc chắn sẽ mắc một số sai sót nhất định. Mong các thầy các cô góp ý cho
bài nghiên cứu của tôi được hoàn thiện hơn.

Chúng tôi xin chân thành cảm ơn!

Tp.HCM, tháng 3 năm 2023

Người thực hiện

Nhóm 4

LỜI CAM KẾT

Chúng tôi xin cam kết bài nghiên cứu này được hoàn thành dựa trên các kết quả
nghiên cứu của chúng tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
Báo cáo (báo cáo, khóa luận tốt nghiệp) cùng cấp nào khác.

Tp.HCM, tháng 3 năm 2023

Người thực hiện


2

NHÓM: Nhóm 7 – PRE201


ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 1
THAM CHẤT
ST GIA LƯỢN ĐÚNG TRÁCH KÝ
THÀNH VIÊN TỔNG
T ĐẦY G NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG
1 Hồ Thuy Vân 100% 100% 100% 100% 100%
2 Trần Thanh Khang 100% 100% 100% 100% 100%
3 Đinh Thị Ngọc Trâm 100% 100% 100% 100% 100%
4 Trần Thị Thùy Linh 100% 100% 100% 100% 100%
3

Mục lục
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG HỢP DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ, MỤC
TIÊU NGHIÊN CỨU...........................................................................................................................6
1.1 Tóm tắt nội dung ngắn gọn về doanh nghiệp.................................................6

1.1.1 Sản phẩm hay dịch vụ chủ yếu...........................................................................................9


1.1.2. Các thương hiệu/nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị
trường16

1.2. Phân tích tình hình..........................................................................................17

1.3 Xác định mục tiêu PR.......................................................................................25


Chương II: XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG MỤC TIÊU VÀ THÔNG ĐIỆP........................................28
2.1 Xác định đối tượng mục tiêu:...........................................................................28
2.1.1 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu và giải thích:...........................................................28
2.1.2 Bảng khảo sát.....................................................................................................................29
2.1.3 Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng:.........................................................................37
2.1.4 Đặc điểm hành vi, mối quan tâm, mong muốn ( Insignt Customer ).............................37
2.2 Sáng tạo thông điệp:.........................................................................................38
4

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG HỢP DOANH NGHIỆP VÀ XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ,
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.1 Tóm tắt nội dung ngắn gọn về doanh nghiệp


 TÊN CÔNG TY: Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex
- Tên giao dịch: Cholimex Food Joint Stock Company
- Tên viết tắt: Cholimex Food JSC

Hình 1.1: Hình ảnh doanh nghiệp cholimex

Hình 1.2: Logo doanh nghiệp cholimex

- Giấy chứng nhận ĐKDN: số 0304475742 do Sở KH và ĐT TP.HCM cấp lần


đầu ngày 19/07/2006 và đăng ký thay đổi lần 4 ngày 03/08/2016.
- Mã số thuế: 0304475742
5

- Hình thức sở hữu tập thể


- Ngày thành lập: 1983
- Mã chứng khoán: CMF
- TRỤ SỞ CHÍNH:
- Lô C40-43/I, C51-55/II, Đường số 7, KCN Vĩnh Lộc, Xã Vĩnh Lộc A, Huyện
Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- ĐT: (028) 37653389/ 90/ 91
- Fax: (028) 37653025
- Email: cholimexfood@cholimexfood.com.vn
- Website: https://cholimexfood.com.vn
- CỬA HÀNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM:
25 An Điềm, Quận 5, TP.HCM
- ĐT: (028) 3855 0649 – 38552724
- Fax: (028) 38551908
- Hình thức kinh doanh: Sản xuất, chế biến, phân phối và xuất khẩu thực phẩm
và thủy sản
- Lĩnh vực hoạt động: Thực phẩm và Thủy sản
- Lịch sử hình thành và phát triển:
 1983-1989: công ty hợp doanh Xuất Nhập Khẩu Trực Dụng Quận 5 với tên gọi
tắt là Công ty Cholimex được thành lập.
 Giai đoạn 1983-1985, Xí nghiệp chế biến Hải sản và thực phẩm xuất khẩu
Cholimex (Cholimexfood).
 Đến 1989, Cholimex food khẳng định mình bằng sản phẩm tương ớt với vị cay
và ngọt thanh, kết hợp hương thơm đặc trưng của tỏi, hợp khẩu vị người tiêu
dùng Việt Nam
 Đến năm 1992 Cholimexfood được trang bị thiết xay ớt tiên tiến nhất lúc bấy
giờ nhập khẩu từ Thụy Sĩ
 Năm 1994, Công ty XNK và Đầu tư Chợ Lớn ra Quyết định thành lập Xí
nghiệp chế biến Hải sản và Thực phẩm xuất khẩu
 Năm 2002 toàn bộ Xí nghiệp di dời ra khu công nghiệp Vĩnh lộc
6

 Cuối năm 2002 Xí nghiệp được chứng nhận đạt tiêu chuẩn quản trị chất lượng
ISO 9001:2000
 Năm 2006 Cholimexfood được cổ phần. Ngày 19/7/2006 Công ty chính thức
hoạt động với tên mới là Công ty cổ phần thực phẩm Cholimex.
 Năm 2009 được đánh dấu Cholimexfood tham gia thị trường nước chấm bằng
việc tung ra thị trường sản phẩm nước tương.

- SỨ MỆNH: Mang Gia Vị Cuộc Sống đến mỗi bữa ăn ngon. Cholimexfood
luôn “nêm” yêu thương hạnh phúc cho mỗi bữa ăn thêm nồng nàn bằng chất
lượng, tinh thần trách nhiện, tận tụy với công việc và không ngừng sáng tạo đối
với cộng đồng và xã hội.
- GIÁ TRỊ CỐT LÕI: Lấy khách hàng làm trọng tâm, đề cao vai trò của từng cá
nhân và toàn tập thể, đề cao tinh thần trách nhiệm và tính trung thực.
Mang lại cho khách hàng những giá trị cao nhất , thông tin minh bạch, sản
phẩm hoàn hảo. Tuân thủ pháp luật trong kinh doanh. Bảo vệ môi trường xanh
– sạch – đẹp.

- TRIẾT LÝ KINH DOANH

 Xem chất lượng toàn diện và phát triển bền vững là kim chỉ nam cho họat động
của Công ty.
 Xem nguồn nhân lực là nhân tố then chốt, là tài sản lớn nhất của Công ty.
 Liên tục cải tiến và không ngừng phát triển các ý tưởng sáng tạo thành các giải
pháp hữu hiệu trong kinh doanh.
 Liên tục phát triển và nuôi dưỡng niềm tin của xã hội đối với thương hiệu dịch
vụ của Công ty cung cấp. Đây là tôn chỉ, mục đích của Công ty.
 Luôn luôn lắng nghe và thấu hiểu ý kiến của mọi khách hàng, Xem sự thành
công, hài lòng của khách hàng là động lực phát triển của Công ty.

- Cơ cấu tổ chức của Công TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM CHOLIMEX:


7

Hình 1.3: Hình ảnh cơ cấu tổ chức Công TY CỔ PHẨN CHOLIMEX

1.1.1 Sản phẩm hay dịch vụ chủ yếu


Bộ gia vị cao cấp là những sản phẩm tinh hoa được Cholimex chắt lọc trong suốt thời
gian qua. BỘ GIA VỊ CAO CẤP CHOLIMEX BAO GỒM: Nước mắm cao đạm,
Nước tương lên men, Dầu hào, Tương ớt tự nhiên và Tương cà ketchup.

Hình 1.4: Hình ảnh bộ gia vị cao cấp của Cholimex


8

-Tương ớt Cholimex
được sản xuất từ những
trái ớt tươi và tỏi tươi
nguyên chất, không sử
Tương ớt dụng bột cay và hương tỏi
nhân tạo. -Vị thơm cay tự
nhiên kích thích vị giác,
cho món ăn thêm đậm đà,
thơm ngon hấp dẫn.
-Tương cà Cholimex với
100% cà chua tươi
nguyên chất tạo nên vị
chua chua ngọt ngọt giúp
kích thích vị giác, làm

Tương cà tăng sự ngon miệng khi


thưởng thức món ăn..

-Sa tế tôm Cholimex có


vị béo của dầu, thơm cay
đặc trưng của ớt, tỏi và sả
cho món ăn thêm đậm đà,
thơm ngon hấp dẫn.
Sa tế

-Sate tôm Cholimex giữ


lại được hương vị thơm
cay và trạng thái màu sắc
tự nhiên của sản phẩm.
9

-Có nguồn nước từ mạch


Nước tương là một loại gia
vị đã phổ biến từ lâu trong
các bữa ăn của gia đình
người Việt. Đặc biệt nước
tương lên men Cholimex
được chắt lọc nguyên vẹn từ
những hạt đậu nành lên men
tự nhiên với hương vị ngọt
Nước
mặn đậm đà, màu sắc bắt
tương
mắt, mang lại sự hấp dẫn
thơm ngon cho các món ăn
hơn cả.
-Việc lên men tự nhiên 100%
trong thời gian dài không chỉ
giúp giữ lại những gì ngon
nhất tinh tuý nhất từ hạt đậu
nành mà qua đó còn rất tốt
cho sức khoẻ.
Chả giò -Chả giò xốp Cholimex là
một món ăn khoái khẩu cho
mọi thành viên trong gia
đình với lớp nhân đặc biệt
được bao phủ bởi lớp da giòn
rụm sau khi chiên, vừa là sự
lựa chọn khai vị tuyệt vời
cho một bữa tiệc cũng vừa là
một món đơn giản, dễ làm
cho mỗi bữa cơm tại gia.
-Chả giò không cần rã đông,
xếp từng cuốn vào chảo dầu
10

nóng 170 độ C, chiên chín


vàng đều, vớt ra để ráo dầu,
ăn nóng với nước chấm.

-Bánh bao là một loại thực


phẩm rất phổ biến vì sự thơm
ngon đặc trưng đến sự tiện
lợi trong mỗi bữa ăn. Món ăn
này bạn có thể thưởng thức
như một loại thực phẩm hảo
hạng trong các nhà hàng
dimsum nổi tiếng, cũng như
là một món ăn “cứu cánh”
qua cơn đói mà có thể chế
biến ngay tại nhà.
Thực phẩm
-Bánh bao nhân thịt
đông lạnh
Cholimex không chỉ có phần
bột đặc và mềm ngon, bên
trong là sự kết hợp của phần
thịt heo mềm ngọt trộn lẫn
với các hỗn hợp gia vị vừa
miệng mang đến tay người
tiêu dùng một chiếc bánh bao
đúng điệu như chính bàn tay
người đầu bếp tài hoa vừa
làm ra.
11

- Tương ớt tự nhiên Cholimex


– Tương ớt Cholimex được sản xuất từ những trái ớt tươi và tỏi tươi nguyên
chất, không sử dụng bột cay và hương tỏi nhân tạo. Vị thơm cay tự nhiên kích
thích vị giác, cho món ăn thêm đậm đà, thơm ngon hấp dẫn.
– Dùng với khô mực nướng, hải sản luộc, hải sản tẩm bột chiên, chả giò, gà rán,
khoai tây chiên, mì, hamberger, phở, pizza… tăng sự ngon miệng khi thưởng
thức món ăn.

Hình 1.5: Hình ảnh chai tương ớt cholimex

- Đặc điểm, lợi thế, lợi ích (FAB)


- Đặc điểm (F: Feature)

+ Thành phần:

● Sản xuất bằng công nghệ thanh trùng chân không, giữ lại hương vị thơm cay,
trạng thái màu sắc tự nhiên của ớt, tỏi mà vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.

● 100% ớt tươi nguyên chất, tỏi tươi nguyên chất.

● Không bột cay nhân tạo, hương tỏi nhân tạo.

+ Bao bì:
12

● Thông thường, các dòng sản phẩm tương ớt Cholimex vẫn giữ kiểu dáng chai
nhựa quen thuộc, chắc chắn, có nắp dễ tháo lắp, phần thân nhỏ gọn, dễ cầm
nắm cũng như bảo quản sản phẩm tránh khỏi các tác động từ bên ngoài một
cách hiệu quả.

Hình 1.6: Hình ảnh bao bì thiết kế bằng nhựa

● Ngoài ra, có vài dòng sản phẩm được thiết kế dưới dạng chai thủy tinh, dạng
gói nhỏ hay chai nắp ngược nhằm tạo cảm giác mới mẻ cho người tiêu dùng.
Và toàn bộ các sản phẩm tương ớt Cholimex đều được in tên thương hiệu, tên
sản phẩm, công dụng, khối lượng, thành phần, nơi sản xuất,… rõ ràng trên bao
bì.

Hình 1.7: Hình ảnh tương ớt cholimex dạng chai thủy tinh và dạng gói nhỏ
13

+ Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, giữ lạnh sau khi mở nắp: 2 tháng.

+ Thời hạn sử dụng: 12 tháng có in trên bao bì.

- Lợi thế (A:Advantage):

+ Được sản xuất từ những trái ớt tươi và tỏi tươi nguyên chất, không sử dụng
bột cay và hương tỏi nhân tạo.

+ Ớt, tỏi sau khi thu hoạch về công ty được thông qua quy trình kiểm tra khắt
khe, đảm bảo không có dư lượng thuốc trừ sâu.

+ Sản xuất bằng công nghệ thanh trùng chân không, giữ lại hương vị thơm cay,
trạng thái màu sắc tự nhiên của ớt, tỏi mà vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.

+ Thương hiệu: “Thương hiệu quốc gia Việt Nam năm 2020”

- Lợi ích (B: Benefit):

+ Vị thơm cay tự nhiên, cho món ăn thêm đậm đà, thơm ngon hấp dẫn.

+ Cải thiện tiêu hóa giúp nhuận tràng, giải phóng endorphins (chất giảm đau tự
nhiên), thông mũi, giảm huyết áp cao, tăng cường tốc độ trao đổi chất

+ Sử dụng một ít tương ớt mỗi ngày còn có tác dụng ngăn chặn nguy cơ mắc
các bệnh liên quan tiểu đường.

1.1.2. Các thương hiệu/nhãn hàng và phân khúc sản phẩm hiện tại trên thị
trường

Doanh nghiệp cạnh Thương hiệu, Giá cả, đặc điểm của sản Phân khúc
14

tranh trong
nhãn hàng phẩm
nghành
-Giá: 14.500đ
-Dung tích: 250gam
-Đặc điểm: Tương ớt Chin-
su được làm từ những trái ớt
đỏ rực và tép tỏi tươi, sau đó
đem đi xay nhuyễn hòa
quyện vào nhau, mang đến
Tương ớt Chinsu mùi vị cay nồng nhưng
không gắt, trái lại thơm dịu
Những
Tập đoàn MASAN vô cùng. Sản phẩm có màu
người biết
đỏ đẹp, sóng sánh, thường
ăn cay
dùng để chấm với món chiên
xào, trộn vào món khô và
khuấy trong món nước đều
ngon chuẩn vị. Sản phẩm đạt
chuẩn an toàn vệ sinh thực
phẩm, không thêm vị cay
nhân tạo hay các thành phần
hóa học cấm.
Doanh nghiệp Tương ớt Vifon -Giá: 16.500đ
VIFON( thuộc Tập -Dung tích: 250gam Những
đoàn Tân Việt) -Đặc điểm: Tương ớt Vifon người biết
là sự kết hợp hoàn hảo của ăn cay
những trái ớt tươi chín
mọng, hương tỏi thơm lừng
và cà chua tạo nên gia vị
thơm ngon khó cưỡng.
Tương ớt Vifon sử dụng
công nghệ giữ nguyên xác
15

ớt, không chứa bột ngọt,


màu tổng hợp nên không chỉ
giúp mọi món ăn thêm phần
hấp dẫn mà còn đảm bảo an
toàn sức khỏe cả gia đình
bạn.

1.2. Phân tích tình hình


 Phân tích môi trường vĩ mô
 Kinh tế:
- Nền kinh tế Việt Nam đã chuyển đổi thành công từ một quốc gia thu nhập thấp
thành thu nhập trung bình, đồng thời khẳng định được vị thế của Việt Nam như
một thành viên chính thức của nền kinh tế hội nhập toàn cầu. Tăng trưởng
GDP: Tăng trưởng kinh tế có thể tạo ra cơ hội cho công ty Cholimex để mở
rộng sản xuất và tiếp cận thị trường mới. Tỉ lệ lạm phát: Lạm phát có thể ảnh
hưởng đến giá thành sản xuất và tiêu dùng, ảnh hưởng đến lợi nhuận của công
ty. Tỷ giá hối đoái: Khả năng biến động của tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng
đến chi phí nhập khẩu nguyên liệu và tiếp thị sản phẩm.
- Số liệu của Tổng Cục Thống Kê cho thấy tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng 6 tháng đầu năm 2019 đạt 1.924,1 nghìn tỷ đồng, tăng
10,1% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 8,4% (cao hơn
mức tăng 8,1% của cùng kỳ năm 2018). Một mức tăng trường quá lớn. Thống
kê của 1 Viện thuộc Bộ Công Thương cho thấy doanh số ước tính của riêng thị
trường bán lẻ Việt Nam năm 2022 sẽ đạt 179 tỉ USD, điều này mở ra một cơ
hội kinh doanh cho rất nhiều người đầu tư.
 Công nghệ:
- Internet ngày càng phát triển rộng rãi ở khắp mọi nơi, hình thành nên các loại
hình kinh doanh trực tuyến. Việc áp dụng các thành tựu công nghệ này đã góp
phần không nhỏ vào việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, nâng
cao hoạt động bán hàng, đem lại cho khách hàng sự hài lòng tuyệt đối nhất.
16

- Quy trình sản xuất:


 Chuẩn bị nguyên liệu: Loại bỏ quả thối, cắt bỏ cuống, và những thành phần
hỏng, vết đen, khuyết tật. Cà chua to quả nên bổ nhỏ để dễ nghiền chà.
 Luộc hấp: Nếu không có máy nghiền, cần luộc hoặc hấp ớt, cà chua để quả
mềm dễ tách vỏ và hạt. Nếu có máy nghiền thì không cần làm chín nguyên liệu.
 Xay chà tách vỏ hạt: Cà chua, ớt được xay nhuyễn, chà qua rá tre, hoặc rây có
kích thước lỗ nhỏ để thu được thịt quả nhuyễn, loại bỏ hạt, vỏ.
 Phối trộn và cô đặc: Trộn đều phần thịt quả nhuyễn của cà chua, ớt, tỏi với
đường và muối sau đó gia nhiệt hỗn hợp đến nhiệt độ sôi và giữ nhiệt trong
khoảng 5-10 phút. Các phụ gia khác lần lượt cho vào hỗn hợp. Trong quá trình
cô đặc phải khuấy liên tục để tránh bén nồi.
 Rót chai: Khi hỗn hợp đạt được độ đặc mong muốn, nhanh chóng rót sản phẩm
vào những dụng cụ chứa đựng sạch đã được thanh trùng trước, đậy nắp kín
ngay khi sản phẩm còn nóng.
 Phân phối thu nhập và sức mua:
- Thu nhập của người dân Việt Nam trong thời điểm hiện tại đã tăng hơn trước,
nhu cầu về thực phẩm ngày càng khắt khe, sức mua cũng tăng cao. Đây là cơ
hội mở rộng phát triển của ngành kinh doanh bán lẻ.
 Chính trị – Pháp luật
- Sự ổn định chính trị của nước ta là môi trường tạo được nhiều cơ hội kinh
doanh thuận lợi cho doanh nghiệp. Đây là nhân tố tác động mạnh nhất đến hoạt
động kinh doanh. Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có văn bản pháp luật điều
chỉnh riêng, luật mang tính chất điều chỉnh, định hướng quy định và hoạt động
thì phải theo hiến pháp và pháp luật, sự thay đổi luật pháp luôn ảnh hưởng
mạnh mẽ đến hoạt động sản xuất kinh doanh cho các pháp nhân kinh tế. Do vậy
sự thay đổi này ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của hệ thống bán lẻ. Yếu tố
chính trị có mối quan hệ chặt chẽ với ngành. Chính trị ổn định sẽ tạo ra một
môi trường kinh doanh thuận lợi.

 Phân tích môi trường vi mô


 Doanh nghiệp :
17

- Dây chuyền sản xuất hiện đại.


- Nguồn vốn lớn, tiềm lực tài chính mạnh vì được sự hậu thuẫn từ công ty
mẹ, đồng thời nhà nước chiếm 51% cổ phần.
 Nhà cung cấp :
- Thông tin về nhà cung cấp có ý nghĩa riêng và ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực
đối với hoạt động của doanh nghiệp. Chẳng hạn, quan hệ cung-cầu về hàng hoá
cung cấp cho biết ưu thế trong thương lượng thuộc về nhà cung cấp hay doanh
nghiệp mua hàng, nếu số nhà cung cấp ít và số người mua nhiều thì ưu thế
trong thượng lượng giá cả thuộc về nhà cung cấp và ngược lại. Hoặc nếu nhà
cung cấp nguyên liệu hội nhập về phía trước doanh nghiệp sẽ có thêm đối thủ
cạnh tranh,… Hiểu biết từng nhà cung cấp và có những thông tin đầy đủ, kịp
thời về họ sẽ giúp cho doanh nghiệp chọn nhà cung cấp đáng tin cậy, tận dụng
các cơ hội và có biện pháp thích nghi để ngăn chặn rủi ro
 Đối thủ :

- Đối thủ cạnh tranh lớn nhất là Công ty CPTP Cholimex Foods và các siêu thị
lớn và các cửa hàng thực phẩm an toàn trong khu vực. Áp lực cạnh tranh ngày
càng tăng lên thì càng đe dọa về vị trí và sự tồn tại của doanh nghiệp. Đặc biệt
là khi bị lôi cuốn vào sự đối đầu vế giá sẽ làm cho các mức lợi nhuận chung của
ngành bị giảm sút. Thậm chí có thể làm cho tổng doanh thu của ngành bị giảm.
Nếu như mức co giãn của cầu không kịp với sự giảm xuống của giá.
 Khách hàng :
- Khách hàng là đối tượng có ảnh hưởng rất mạnh trong các chiến lược kinh
doanh, quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của các doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường, khách hàng là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp, mọi nỗ lực của doanh nghiệp đều hướng vào khách hàng nhằm thu hút
sự chú ý, kích thích sự quan tâm, thúc đẩy khách hàng đến với sản phẩm hoặc
dịch vụ của doanh nghiệp. Khi nghiên cứu môi trường kinh doanh để hoạch
định các chiến lược, thông tin về khách hàng được các nhà quản trị thu thập,
phân tích và đánh giá đầu tiên. Qua đó, nhà quản trị có cơ sở lựa chọn khách
hàng mục tiêu, phát triển các chính sách và chương trình hành động nhằm đáp
18

ứng tốt các nhu cầu, mong muốn của khách hàng trong từng thời kỳ. Mặt khác,
hiểu biết khách hàng còn giúp doanh nghiệp không ngừng hoàn thiện tại các
hoạt động marketing, xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng hiện tại
phát triển được khách hàng. (Xây dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Thực
Phẩm Cholimex)
- Khách hàng có thể được xem như là 1 sự đe doạ cạnh tranh khi họ buộc các
doanh nghiệp giảm giá hoặc có nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ hoàn hảo.
Điều này khiến cho chi phí hoạt động tăng thêm tạo nguy cơ về giá cạnh tranh.
 Sản phẩm thay thế :
Xu hướng sản phẩm thay thế đang trỗi dậy trên thế giới ví dụ như trái cây, rau
củ được sử dụng để thay thế các sản phẩm ăn vặt truyền thống. Nguyên vật liệu
giảm bột, giảm béo, giảm đường thay thế cho những loại nguyên vật liệu trước
nay. Sữa bò nguyên kem được thay thế bằng sữa đậu nành, sữa hạnh nhân, sữa
dừa. Sản phẩm thịt được thay thế bằng sản phẩm có nguồn gốc thực vật. Ví dụ
cụ thể nhất là dòng sản phẩm nhãn mác riêng theo hướng thay thế của Tesco
như mì Ý cà rốt, mì Ý bí xanh, gạo bông cải trắng. Hàng hóa thay thế có thể có
chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó thay thế và đa số có mức giá rẻ
hơn. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng sản phẩm công
nghệ mới, chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả cạnh tranh
để có thể giữ và ngày càng mở rộng được thị trường.
 Phân tích ngành :
- Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex thuộc lĩnh vực ngành sản xuất, chế biến
thực phẩm. Ngành này nghiên cứu cách chế biến, bảo quản thực phẩm; nghiên
cứu sản phẩm mới; vận hành dây chuyền chế biến và bảo quản thực phẩm đạt
tiêu chuẩn an toàn… Được coi là ngành truyền thống, đóng góp lớn vào kinh tế
đất nước. Nhu cầu thực phẩm thiết yếu khó thay thế, nên ngành này trở thành
“miếng ăn béo bở” của doanh nghiệp, thậm chí theo các nghiên cứu, ngành này
được xếp vào top các nhóm ngành vẫn “ăn nên làm ra" dù lạm phát hay dịch
bệnh. Vì vậy, nó có sự cạnh tranh rất cao kèm theo tốc độ đào thải lớn và thuộc
cấu trúc thị trường cạnh tranh hoàn hảo.
19

- Theo đó, thị trường tiêu thụ thực phẩm- đồ uống có mức tiềm năng cao chiếm
tỷ trọng 34% cơ cấu chi tiêu hàng tháng của người tiêu dùng, đạt 15% GDP, sẽ
tiếp tục tăng…
- Số liệu thống kê từ VN Report trong năm 2014, ngành thực phẩm - đồ uống
chiếm tỷ trọng cao gần gấp 3 so với các nhóm ngành khác.
- Việt Nam cùng thế mạnh khí hậu nhiệt đới nên nguồn nguyên liệu phong phú,
chủ lực trong các sản phẩm nông nghiệp (gạo, cà phê, trà, trái cây). Song, chính
phủ nhiều chính sách khuyến khích tạo môi trường kinh doanh tốt. Được xem là
ngành chủ đạo, ưu tiên phát triển tại VN, mang tiềm năng lớn giai đoạn 2025-
2035. Không chỉ tiêu thụ trong nước mà còn thu hút lượng lớn khách hàng nước
ngoài, doanh nghiệp khác trên thế giới cũng đầu tư vào phát triển, nâng cao giá
trị kim ngạch xuất khẩu. Cholimex Food chiếm khoảng 40% thị phần nội địa
Việt Nam - thuộc top doanh nghiệp đứng đầu về ngành gia vị và nước chấm -
và xuất khẩu sản phẩm đến hơn 30 quốc gia, vùng lãnh thổ chiếm khoảng 15%
cho ngoại địa.

 Phân tích tình hình doanh nghiệp để đánh giá điểm mạnh, điểm yếu :

 Strengths (Điểm mạnh):


- Thương hiệu và sản phẩm Cholimex food được thành lập cách đây 41 năm, là
thương hiệu quen thuộc và được người tiêu dùng Việt Nam và Quốc tế tin
tưởng sự dụng hơn 40 năm qua. Thương hiệuCholimex food gắn liền với các
sản phẩm nước tương, nước mắm, chả giò, há cảo…. Thương hiệu này được
bình chọn là một “Thương hiệu quốc gia”. Cholimex food cũng được người tiêu
dùng bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm
2018. Cholimex food sở hữu những nhãn hiệu hàng đầu Việt Nam như: Nước
tương, tương ớt, chả giò, há cảo.
 Công ty đã tạo được một chỗ đứng vững chắc và tích lũy nhiều kinh nghiệm.
20

 Thương hiệu Cholimex đã được biết đến ngày càng nhiều. Quan hệ với các đối
tác nước ngoài tương đối rộng, mối quan hệ thân thiết và đạt độ tin cậy cao, có
uy tín trong giao dịch, thanh toán.
 Sản phẩm chất lượng: Cholimex đã xây dựng một danh tiếng vững chắc với các
sản phẩm chất lượng cao và ngon miệng.
 Thương hiệu đáng tin cậy: Thương hiệu Cholimex đã được người tiêu dùng
Việt Nam biết đến và tin tưởng suốt nhiều năm qua.
 Quy trình sản xuất hiện đại: Cholimex sở hữu các nhà máy sản xuất tiên tiến và
quy trình sản xuất hiện đại, giúp đảm bảo chất lượng và độ tin cậy cho sản
phẩm.
 Có mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng và hệ thống ngân hàng trong
nước.
 Có được sự tín nhiệm của Hải quan Thành phố cũng như các Chi cục hải quan.
 Có tiềm lực tài chính mạnh.
 Có bề dày hơn 20 năm về kinh doanh các thiết bị, dụng cụ, phụ tùng và các
nguyên liệu phục vụ ngành dệt may…
 Lượng khách hàng và thị trường có sẵn từ lâu đời…
 Weaknesses ( Điểm yếu ) :

- Cholimex hiện nay chưa xây dựng được một chiến lược nhân lực tổng thể với
mục tiêu, chính sách nhân lực rõ ràng để hỗ trợ thực hiện tốt chiến lược kinh
doanh. Cơ cấu tổ chức quản lý và các chính sách nhân lực còn tồn tại nhiều hạn
chế. Nhà quản lý chưa nhận thức và trang bị đủ kiến thức về công tác phát triển
nhân lực tại bộ phận mình và chưa có xây dựng chiến lược dài hạn để tham
mưu cho cấp trên. Thiếu đội ngũ làm công tác nhân sự chuyên nghiệp. Công tác
đào tạo thiếu các chương trình đào tạo bài bản, chuyên nghiệp, mới chỉ chú
trọng đến các chương trình ngắn hạn, chưa có chiến lược lâu dài…
 Cơ chế hoạt động kinh doanh còn nhiều thủ tục rườm rà, không linh hoạt thích
ứng với thị trường.
21

 Khả năng chủ động thực sự về tài chính còn thấp, phụ thuộc nhiều vào nguồn
vốn từ bên ngoài. Chưa có kế hoạch cụ thể và giải pháp phát triển đồng bộ việc
kinh doanh nhập khẩu cho từng sản phẩm, ngành hàng.
 Hiệu quả của công tác đầu tư, xúc tiến thương mại, nghiên cứu và phát triển thị
trường còn thấp.
 Chưa có sự chỉ đạo, điều hành và phối hợp tốt trong hoạt động kinh doanh xuất
nhập khẩu giữa Công ty mẹ và các Công ty thành viên.
 Thiếu nguồn nhân lực trẻ, năng động và sáng tạo. Đội ngũ nhân viên giỏi về
chuyên môn xuất nhập khẩu và ngoại ngữ còn thiếu.
 Chưa ứng dụng việc khai báo hải quan điện tử mà vẫn khai báo hải quan theo
thủ tục giấy tờ làm mất nhiều thời gian và chi phí trong quá trình nhập khẩu.
 Không có bộ phận chuyên biệt chuyên trách về Marketing.Hoạt động nghiên
cứu thị trường, tìm hiểu đối thủ cạnh tranh chưa được quan tâm đúng mức.
 Giao dịch mua bán chủ yếu dựa vào khách hàng thân thiết và có mối quan hệ
lâu đời.
 Nguồn vốn còn hạn chế nên chưa đáp ứng đủ yêu cầu đầu tư theo chiến lược
phát triển chung của công ty.
 Công ty chưa mạnh dạn sử dụng các công cụ phái sinh trong việc bảo hiểm tỷ
giá kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu

 Oppotunities ( Cơ hội ) :

- Việt Nam ký kết hiệp định thương mại tự do với Liên Minh Châu Âu (EU).
Đây là cơ hội lớn để tăng trưởng phát triển các mặt hàng xuất khẩu như há cảo,
xíu mại… Công cuộc đổi mới với sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại đại hóa
của đất nước gắn liền với những cơ chế quản lý mới của nền kinh tế. Nhà nước
có các chính sách pháp luật bảo vệ quyền lợi chính đáng đảm bảo quyền tự do
kinh doanh, bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của tất cả các
doanh nghiệp. Trong thời kỳ đại dịch có rất nhiều các công ty xí nghiệp buộc
cho công nhân nghỉ việc. Cholimex vẫn đảm bảo công việc và thu nhập cho
22

người lao động, đây là cơ hội để Cholimex thu hút nguồn lao động trẻ và tính
chuyên nghiệp cao,…

 Tình hình an ninh, chính trị-xã hội trong nước luôn ổn định.
 Các chính sách về cải cách tài chính kinh tế của Nhà nước nhằm hỗ trợ doanh
nghiệp.
 Việt Nam đã gia nhập các tổ chức hợp tác khu vực và thế giới như ASEAN,
APEC và đặc biệt là tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Các hoạt động ngoại
thương ngày càng phát triển và các chế độ chính sách, pháp luật về thuế cũng
như hải quan ngày càng thong thoáng. Nền kinh tế đang trên đà phát triển, vị
thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, quan hệ đối tác
giữa Việt Nam với các nước trên thế giới liên tục được mở rộng.
 Chính phủ liên tục đưa ra các chính sách, giải pháp linh hoạt hỗ trợ nền kinh tế
trong từng giai đoạn và đã có những tác động nhất định trong thời gian vừa qua.
Hệ thống ưu đãi thuế quan, thuế nhập khẩu giảm so với trước đây.
 Hoạt động kinh doanh trong ngành thương mại-dịch vụ trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh công ty sẽ được hưởng các ưu đãi từ chương trình định hướng
phát triển kinh tế-xã hội của thành phố.
 Nhu cầu người dân ngày càng tăng do đời sống nâng cao…

 Threats ( Thách thức ) :

- Thị trường thực phẩm cạnh tranh quyết liệt khi có rất nhiều công ty tham gia
,đặc biệt là các công ty lớn như Masan, CJ hàn quốc. Kinh tế thế giới chưa hồi
phục, sức mua những mặt hàng không thiết yếu còn hạn chế dẫn tới một số đơn
hàng của khách hàng tiềm năng chưa đạt kỳ vọng. Mặc dù thị trường lao động
nước ta có nguồn nhân lực dồi dào và đa dạng nhưng nhìn chung chất lượng
còn hạn. Vì vậy mà nguồn nhân lực chất lượng cao khi tuyển dụng còn hạn chế,
chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của công ty,…
23

 Ảnh hưởng khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế lan truyền trên phạm vi
toàn cầu. Chủ yếu thanh toán hàng nhập khẩu bằng USD, giá lên xuống thất
thường làm ảnh hưởng đến việc kinh doanh xuất nhập khẩu, Công ty gặp nhiều
khó khăn trong việc thanh toán với nước ngoài và lợi nhuận kinh doanh hàng
nhập khẩu bị giảm nhiều so với trước đây.
 Sự biến động của lãi suất vay ngân hàng làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh nhập khẩu của công ty.
 Trong tương lai một số mặt hàng nhập khẩu được giảm thuế dẫn đến sự cạnh
tranh gay gắt giữa hàng nhập khẩu với hàng trong nước.
 Ngày càng có nhiều công ty nước ngoài mở chi nhánh tại Việt Nam, tự nhập
khẩu và phân phối hàng hóa của mình.
 Giảm kim ngạch xuất khẩu-nhập khẩu do tình hình kinh tế khủng hoảng.
 Các biến động về chính sách tỷ giá hối đoái có thể ảnh hưởng đến hoạt động
thương mại của công ty. Nếu Chính Phủ điều hành chính sách tỷ giá theo hướng
khuyến khích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh
tranh của các mặt hàng nhập khẩu của công ty.

1.3 Xác định mục tiêu PR


 Mục tiêu chung của công ty Cholimex
- Cholimexfood phấn đấu trở thành nhà sản xuất, chế biến, phân phối thực phẩm
hàng đầu với chuỗi sản phẩm đa dạng, phong phú, đáp ứng đầy đủ các tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia và Quốc tế để phù hợp với thị hiếu
tiêu dùng ngày càng cao của thị trường nội địa và xuất khẩu.
 Mục tiêu kinh doanh:
 Công ty đặt kế hoạch kinh doanh năm 2023 với chỉ tiêu tổng doanh thu đạt 3.730
tỷ đồng, tăng 15,8% so với thực hiện năm 2022; lợi nhuận trước thuế kỳ vọng
mang về 310 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế đạt 248 tỷ đồng, tăng trưởng 12%.
24

 Cholimex ghi nhận tổng doanh thu đạt 3.219,9 tỷ đồng, tăng 28,1% so với thực
hiện năm trước và vượt 7,3% kế hoạch năm. Lợi nhuận sau thuế đạt 221,6 tỷ
đồng, tăng 19,2% so với kết quả năm 2021 và vượt 10,8% kế hoạch năm.
 Mục tiêu nhân sự:
 Công ty sẽ ưu tiên phát triển nguồn nhân lực, tiếp cận nhiều nguồn tuyển dụng lao
động, chú trọng việc đào tạo; cải tiến quy trình sản xuất, phương pháp làm việc.
 Nâng cao năng lực sản xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu và phát triển kênh
phân phối. Liên kết đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu phát triển của
Cholimex food giai đoạn 2018-2025.

 Mục tiêu của chiến lược PR:


- Xây dựng bộ nhận diện thương hiệu về công ty cổ phần thực phẩm
CHOLIMEX
- Theo nguyên tắc SMART
25

 S - Specific (Cụ thể): Xây dựng hoàn chỉnh 100% bộ nhận diện thương hiệu của
công ty.
 M - Measurable (Đo lường): Trong đó, giai đoạn 1 của dựu án sẽ triển khai thiết
kế logo công ty, banner sản phẩm, các sản phẩm hỗ trợ tiếp thị như phong bì,
túi xách,... Giai đoạn 2 dự án sẽ triển khai hoạn thiện thiết kế các mẫu nhận
diện thương hiệu cần thiết còn lại như: profile công ty, các mẫu slide về sản
phẩm, sổ tay thương hiệu,...
 A - Attainable (Khả thi): Với nguồn nhân lực và năng lực hiện tại của công ty,
sẽ xây dựng bộ nhận diện thương hiệu chia thành 2 giai đoạn như trên.
 R – Relevent (Liên quan): Nhằm giúp gia tăng hình ảnh thương hiệu của công
ty và hỗ trợ hoạt động tiếp thị và kinh doanh cũng như là các hoạt động khác
của công ty sẽ dễ dàng được được mục tiêu đề ra.
 T – Time base (Thời gian): Giai đoạn 1 của dự án cần hoàn thiện trước ngày
1/8/2023. Và giai đoạn 2 sẽ hoàn thiện trước ngày 31/8/2023. Sau khi hoàn
thành mục tiêu này chúng ta sẽ đảy mạnh công tác PR và các chương trình
khuyến mại, khuyến mãi tiếp theo đó để kịp dịp lễ 2/9/2030 điều này sẽ giúp
công tác này thành công cao hơn.
26

Chương II: XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG MỤC TIÊU VÀ THÔNG ĐIỆP

2.1 Xác định đối tượng mục tiêu:


2.1.1 Lựa chọn phương pháp nghiên cứu và giải thích:
 Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu hành vi tiêu dùng của khách hàng đối với
sản phẩm Tương ớt của Công ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex
 Sản phẩm nghiên cứu: Tương ớt Cholimex

Hình 2.1 Sản phẩm nghiên cứu


 Đối tượng khảo sát: Đối tượng từ 18 – 45 tuổi đã có thu nhập và quan tâm đến
việc ăn uống.
 Kích thước mẫu:
- Số lượng câu hỏi: 17
- Kích thước mẫu tối thiểu: 85
- Tổng số điều tra: 90
- Số lượng thu về: 90
- Số lượng mẫu sau gạn lọc: 85
 Mục đích nghiên cứu: Thấu hiểu nhu cầu, nắm bắt được tâm lí của khách hàng
từ đó lập kê hoạch PR cho sản phẩm Tương ớt Cholimex để phù hợp với người
tiêu dùng trên địa bàn Tp.Hồ Chí Minh.
 Phương pháp nghiên cứu:
27

 Nghiên cứu định lượng: thu thập và xử lí các số liệu từ thị trường và từ
đó có thể đưa ra các kết luận chính xác.
 Nghiên cứu định tính: Thông qua các thông tin thu thập được từ các cuộc
phỏng vấn, quan sát trực tiếp mà hiểu được các quan điểm, cảm nghỉ của
người tiêu dùng từ đó đưa ra chiến lược PR hiệu quả.
 Phương pháp thu thập:
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp: Các kết quả nghiên cứu về thói
quen, nhu cầu, hành vi của người tiêu dùng liên quan đến Tương ớt.
 Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp: Phỏng vấn bằng bảng câu hỏi.
 Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực khảo sát ở Q12 Thành phố Hồ Chí Minh

2.1.2 Bảng khảo sát


1. Anh/Chị đã sử dụng tương ớt Cholimex chưa?

Tần số Phần trăm

Có 85 94,4%

Không 5 5,6%

Tổng 90 100%

5.6

94.4

Có Không

Nhận xét: Tỷ lệ người sử dụng tương ớt Cholimex chiếm 94,4% cho thấy sản phẩm
phổ biến với người dùng.
28

2. Giới tính của Anh/Chị ?

Tần số Phần trăm

Nam 41 48,2%

Nữ 44 51,8%

Tổng 85 100%

48.2
51.8

Nam Nữ

Nhận xét: Tỷ lệ nam và nữ gần bằng nhau cho thấy sản phẩm phù hợp với cả hai giới.
29

3. Độ tuổi

Tần số Phần trăm

Từ 18 – 22 tuổi 39 45,8%

Từ 23 – 30 tuổi 29 34,1%

Từ 31 – 45 tuổi 17 20,1%

Tổng 85 100%

20.1

45.8

34.1

18-22 23-30 31-45

Nhận xét: Độ tuổi từ 18-22 chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,8% ta thấy được sản phẩm phù
hợp với lứa tuổi này nhiều hơn là độ tuổi khác. Vì đây là độ tuổi thường sử dụng thức
ăn nhanh nhiều hơn và đây là sản phẩm phù hợp với điều này.

4. Nghề nghiệp của anh chị là gì?

Tần số Phần trăm

Sinh viên 39 45,8%

Nhân viên văn phòng 22 25,8%

Công nhân 15 17,6%

Lao động tư do 9 10,8%


30

Tổng 85 100%

10,8

17.6

45.8

25.8

Sinh viên Nhân viên văn phòng Công nhân Lao động tự do

Nhận xét: chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,8% ta thấy được sản phẩm phù hợp với lứa tuổi
này là sinh viên nhiều nhất.

5. Thu nhập hiện tại của Anh/Chị là bao nhiêu ?

Tần số Phần trăm

Dưới 3 triệu 29 34,1%

Từ 3 – 7 triệu 31 36,4%

Từ 7 – 10 triệu 17 20%

Khác 8 9,5%

Tổng 85 100%
31

9,5

20

34.1

36.4

Dưới 3 triệu 3-7 triệu 7-10 triệu Khác

Nhận xét: Thu nhập từ 3-7 triệu chiếm tỷ lệ cao nhất là 36,4% và tiếp theo đó là thu
nhập dưới 3 triệu chiếm tỷ lệ 34.1%. thấy được sản phẩm có giá tầm trung phù hợp với
thu nhập của hầu hết đa số mọi người.

6. Anh/Chị đã biết đến sản phẩm Tương ớt Cholimex qua kênh nào ?

Biết qua đâu Tần số Phần trăm

Truyền miệng 17 20%

Quảng cáo trên tivi 30 35,3%

Mạng xã hội 27 31,8%

Bạn bè 8 9,4%

Khác 3 3,3%

Tổng 85 100%
32

3.3
9.4 20

31.8

35.3

Truyền miệng Quảng cáo TV MXH Bạn bè Khác

Nhận xét: Hầu hết mọi người biết tương ớt qua quảng cáo trên tivi là nhiều nhất chiếm
tỷ lệ 35,3%. Tiếp đến là qua mạng xã hội với 31,8% và thấp nhất là khác với 3.3%.

CÁC CÂU HỎI CHÍNH

Dưới đây là các phát biểu. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với
các phát biểu sau: ( Từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hài lòng sẽ tăng dần: 1 - Rất
không đồng ý; 2 - Không đồng ý ; 3 – Bình thường ; 4 -Đồng ý ; 5 - Rất đồng ý )

Rất Tổng
Không Rất
không Bình Đồng Trung
đồng đồng Tổng
đồng thường(3) ý(4) bình
ý(2) ý(5)
ý(1)

7.Hương 3.72
vị đậm 0 9 35 24 17 85 3.58
đà

8.Chất
lượng
0 5 23 29 28 85 3,94
sản phẩm
tốt

9.Mẫu 1 3 32 36 13 85 3,67
mã đa
33

dạng

10.Bao bì
0 11 27 29 18 85 3,63
bắt mắt

11.Thông
tin sản
phẩm 0 9 3 21 42 85 3,64
đầy đủ,
rõ ràng

12.Anh/
Chị cảm
thấy hài 1 10 22 39 13 85 3,62
lòng về
giá

3.7
13.Giá
thấp so
với đối 0 5 32 26 22 85 3,76
thủ cạnh
tranh

14.Giá
phù hợp
với 3 8 23 31 20 85 3,67
thương
hiệu

15.Giá 2 3 46 12 22 85 3,58
phù hợp
với chất
lượng
34

sản phẩm

16.Biển 3.3
quảng
cáo trình 1 23 17 39 5 85 3,28
bày rất
đẹp mắt

17.Quảng
cáo đa
dạng và 3 17 33 21 11 85 3,24
dễ tiếp
cận

TỔNG 3,6

Nhận xét: Qua bảng khảo sát này ta thấy được như sau:

 Về sản phẩm cụ thể ở câu hỏi số 7-11: ta thấy được mức độ hài lòng về sản
phẩm tương ớt Cholimex khá cao và họ cũng đồng tình về mẫu mã cũng như là
chất lượng của tương ớt với con số 3.72/5.

 Về giá: của sản phẩm cụ thể ở câu số 12-15: Hầu hết mọi người cảm thấy khá
hài lòng về giá của sản phẩm với con số cũng khá ấn tượng là 3.7/5.

 Về xúc tiến: Mọi người cũng cảm thấy hài lòng về các chương trình quảng cáo
tuy nhiên vẫn còn số lượng người cảm thấy không đồng ý về phần này mặc dù
con số chiếm 3.3/5.
35

2.1.3 Đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng:


 Độ tuổi: Từ 18 -22 tuổi chiếm tỉ lệ cao trong bảng khảo sát sử dụng tương ớt
Cholimex, tiếp đến là độ tuổi từ 23-30 tuổi. Ở độ tuổi này chủ yếu là khách
hàng rất quan tâm đến bữa ăn trong gia đình. Mong muốn bữa ăn luôn tròn vị
nhờ có Tương ớt Cholimex.
 Giới tính: Chủ yếu là phụ nữ
 Thu nhập: Hầu hết từ 3-7 triệu, tài chính phù hợp với tương ớt Cholimex
 Địa lý: Nhóm đối tượng sử dụng tương ớt Cholimex sinh sống tại Thành phố
Hồ Chí Minh.

2.1.4 Đặc điểm hành vi, mối quan tâm, mong muốn ( Insignt Customer )
Phần lớn người tiêu dùng có xu hướng sử dụng tương ớt Cholimex vì mức độ
cay vừa phải của tương ớt Cholimex phù hợp với đa số người dùng. Không quá cay
mà cũng không quá nhẹ, sản phẩm này thỏa mãn nhu cầu của những người ưa thích
hương vị cay nhưng không muốn quá cay quá nóng. Đây chính là nhu cầu tiềm ẩn của
khách hàng khi lựa chọn sử dụng tương ớt Cholimex.
36

2.2 Sáng tạo thông điệp:


 Thông điệp: “Cholimex – Người bạn đồng hành cho món ăn đậm chất Việt”
 Thiết kế hình ảnh cho thông điệp

Hình 2.2 Thông điệp mới cho sản phẩm


 Ý nghĩa thông điệp ““Cholimex – Người bạn đồng hành cho món ăn đậm chất
Việt”
 "Người bạn đồng hành" - Sử dụng cụm từ này để tạo sự thân thiện và
thân mật, như người bạn đồng hành luôn ở bên cạnh hỗ trợ khi cần.
 "Món ăn đậm chất Việt" - Nhấn mạnh tính đặc trưng của sản phẩm là gia
vị tương ớt, được ưa chuộng trong nền ẩm thực Việt Nam.
37

PHỤ LỤC

BẢNG CÂU HỎI

KHẢO SÁT VỀ HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM

TƯƠNG ỚT CHOLIMEX

Chúng tôi là sinh viên trường Cao đẳng FPT thuộc chuyên ngành Marketing &
Sale, hiện nay chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu hành vi khách hàng về sản
phẩm Tương Ớt của Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Cholimex. Mục đích nghiên
cứu là để cung cấp thông tin cải thiện chất lượng sản phẩm cũng như dịch vụ của
sản phẩm tương ớt Cholimex đối với khách hàng. Chúng tôi xin cam kết mọi thông
tin Anh/Chị cung cấp sẽ được bảo mật tuyệt đối và thông tin chỉ dùng vào mục đích
nghiên cứu.
1. Anh/Chị đã sử dụng tương ớt Cholimex chưa?

 Có
 Không

2. Giới tính của Anh/Chị ?

 Nữ
 Nam
38

3. Độ tuổi

 18 đến 22 tuổi
 23 đến 30 tuổi
 31 đến 45 tuổi
 Khác

4. Nghề nghiệp của anh chị là gì?

 Sinh viên

 Nhân viên văn phòng

 Công nhân
5. Thu nhập hiện tại của anh/chị là bao nhiêu ?

 Dưới 3 triệu

 Từ 3 – 7 triệu

 Từ 7 – 10 triệu

 Khác

6. Anh/Chị đã biết đến sản phẩm Tương ớt Cholimex qua kênh nào ?
 Truyền miệng

 Quảng cáo trên tivi

 Mạng xã hội

 Bạn bè

 Khác
39

CÁC CÂU HỎI CHÍNH

Dưới đây là các phát biểu. Anh/chị vui lòng cho biết mức độ hài lòng của mình đối với
các phát biểu sau: ( Từ 1 đến 5 tương ứng với mức độ hài lòng sẽ tăng dần: 1 - Rất
không đồng ý; 2 - Không đồng ý ; 3 – Bình thường ; 4 -Đồng ý ; 5 - Rất đồng ý )

Rất Tổng
Không Rất
không Bình Đồng Trung
đồng đồng Tổng
đồng thường(3) ý(4) bình
ý(2) ý(5)
ý(1)

7.Hương
vị đậm
đà

8.Chất
lượng
sản phẩm
tốt

9.Mẫu
mã đa
dạng

10.Bao bì
bắt mắt

11.Thông
tin sản
phẩm
đầy đủ,
rõ ràng

12.Anh/
Chị cảm
40

thấy hài
lòng về
giá

13.Giá
thấp so
với đối
thủ cạnh
tranh

14.Giá
phù hợp
với
thương
hiệu

15.Giá
phù hợp
với chất
lượng
sản phẩm

16.Biển
quảng
cáo trình
bày rất
đẹp mắt

17.Quảng
cáo đa
dạng và
dễ tiếp
cận
41

TỔNG

You might also like