Professional Documents
Culture Documents
Bài tập Lý thuyết tô pô - 1084865 PDF
Bài tập Lý thuyết tô pô - 1084865 PDF
TẬP LÝ THUYẾT TÔ PÔ
Bài 1. Cho A , B X . Chứng minh rằng
1) A � B = A �B 2) A �B � A �B
Lời giải.
1) Ta chứng minh A � B � A �B (1)
A �( A �B ) A � A �B
Ta có nên suy ra , do đó A � B � A �B
B �( A �B ) B � A �B
Ta chứng minh A � B � A �B (2)
Lấy x bất kì thuộc A ( A B)
B và V là một lân cận bất kì của x , ta có: V �ȹ�
Mà V �( A �B ) = ( V � A ) �( A �B ) nên ta có hoặc V ǹ�
A hoặc V ǹ�
B
( A �B ) � A
2) Ta có
( A �B ) � B
nên ta có
A �B � A
A �B � B
(
. Từ đó suy ra A �B � A �B )
Chú ý: Chiều ngược lại của bao hàm thức ở trên không đúng. Chẳng hạn trên đường thẳng thực ta xét hai
tập A = (0;1), B = (1;2) .
Bài 2. Cho không gian tô pô X; A , B X . Chứng minh rằng :
1) A mở A là lân cận của mọi điểm thuộc A
2) A mở � int A = A
3) ( int A �int B ) �int ( A �B )
Lời giải.
1) Nếu A là tập mở thì hiển nhiên A là lân cận mở của mọi điểm thuộc nó
Giả sử A là lân cận của mọi điểm thuộc nó, ta chứng minh A mở. Thật vậy:
Do đó ta có A = x A
V x , mà
x A
V x là tập mở nên A là tập mở.
2)
1
Giả sử A là tập mở, ta chứng minh int A = A
Hiển nhiên ta có: int A A
Vì A mở và A A nên ta có A int A
Từ đó suy ra int A = A
Giả sử int A = A
Vì int A = x ��
A
Vx , Vx A , V x mở nên ta suy ra int A là tập mở hay A là tập mở.
int A A int A �( A � B )
3) Ta có nên suy ra . Mà int A và int B là những tập mở nên ta có
int B B int B �( A � B )
int A �int ( A �B )
. Từ đó suy ra ( int A �int B ) �int ( A �B )
int B �int ( A �B )
Bài 3. Cho f : X Y là một song ánh liên tục. Chứng minh rằng các phát biểu sau là tương đương
1) f là phép đồng phôi;
2) f là ánh xạ đóng;
3) f là ánh xạ mở.
Lời giải. Ta chứng minh 1) � 2) � 3) � 1)
1) 2)
2
Lấy V là một tập mở bất kì trong X , ta có g −1(V ) = f (V ) . Mà f là ánh xạ mở nên f (V ) là tập mở trong Y
Bài 4. (Bài 1.1 tài liệu [1])
Lời giải.
Suy ra A �B �s�S Ts .
Giả sử họ { U i } i I
� � Ts , suy ra { U
s S
}
i i I �Ts , ∀s �S , do đó � U i �Ts , ∀s �S
i I
Suy ra i�
�I
U i � � Ts .
s�S
Vậy s Ts là một tô pô.
S
Bài 5. (Bài 1.6 trong tài liệu [1])
Cho A là một tập trù mật trong X . Chứng minh rằng nếu U là tập mở thì U = U A
Lời giải. Xem lời giải bài 6
Bài 6. (Bài 1.6 trong tài liệu [1])
Cho U là tập mở trong X . Chứng minh rằng U � A = U � A
Lời giải.
( )
Ta có ( U � A ) � U � A nên ta suy ra U � A �U � A (1)
( V �ǹ�
U) A (U A)
, tức là V �ǹ� . Từ đó dẫn tới x �U � A
Do đó U � A �U � A (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra U � A = U � A .
3
Bài 7. (Bài 1.9 trong tài liệu [1])
Chứng minh rằng nếu f , g : X Y là các ánh xạ liên tục từ không gian topo X vào T2 − không gian Y ,
thì tập A = { x �X | f (x ) = g (x )} là tập đóng.
Lời giải.
z U1 f (z ) U
Vì z A nên f (z ) = g (z ) , z M nên � � , suy ra U ǹ�
V vô lí
z �V1 g (z ) �V
Bài 8. (Bài 1.16 trong tài liệu [1])
a) T là một topo
b) (X , T ) là T1 − không gian
c) Nếu A, B là hai tập mở khác rỗng thì A ǹ�
B
d) Nếu A là tập vô hạn thì bao đóng của A là X
e) Nếu δ là một topo trên X sao cho ( X , δ ) là T1 − không gian thì T δ.
Lời giải.
a)
t1) Trước hết ta có ��T và X \ X = hữu hạn nên X T
U i = �, ∀i �I , khi đó i UI U i = nên i UI U i T
� �
Tồn tại chỉ số i0 I sao cho U i . Khi đó: X \ �U U i � X \ U i0 hữu hạn
0
�
i I �
4
� �
Nên suy ra X \ �U U i � hữu hạn hay là i UI U i T
�
i I �
t 3) Lấy hai tập A1, A 2 bất kì thuộc T , ta có các trường hợp sau
Có ít nhất một trong hai tập là rỗng, khi đó A1 � A 2 = � nên A1 � A 2 �T
Do đó A1 � A 2 �T .
Vậy T là một tô pô trên X .
b) Để chứng minh X là T1 − không gian, ta chứng minh tập { x} , x X là tập đóng
n
Do đó U { xi } là tập đóng trong ( X , δ ) , tức là X \ V là tập đóng trong ( X , δ ) nên V δ.
i =1
Lời giải.
Giả sử int A ǹ�
int B , khi đó tồn tại x �int A �int B hay là x int A và x int B
5
Vì x int A nên có một tập mở V1 thỏa x �V1 � A
Lời giải.
k
i1, i2,..., ik sao cho I Fi j = . Đặt n 0 = max { i1, i2,..., ik } ta có Fi j Fn
0
j =1
k
Nên suy ra Fn 0 = I Fi j = .
j =1
Lời giải.
A X . Chứng minh rằng : f ( A ) = f A . ( )
Lời giải.
Vì X là không gian com pắc, Y là không gian Hausdorff, f : X Y liên tục nên f là ánh xạ đóng,
( ) ( )
suy ra f A = f A . Vì A � A � f ( A ) � f ( A ) � f ( A ) � f ( A ) = f ( A )
6
Hiển nhiên ta có f ( A ) f ( A ) . Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Bài 13. (Bài 2.6 trong [1]) Chứng minh rằng không gian tô pô X là liên thông khi và chỉ khi nếu X = A B ,
trong đó A �B = A �B = � thì một trong hai tập A , B là tập rỗng.
Lời giải.
Giả sử X là liên thông và A , B
Ta có X = ( A ����
B) A ( B ) X = A �B . Mà A �B = � nên ta có B = X \ A là tập mở
Tương tự A = X \ B là tập mở và hiển nhiên là A � B = �.
Vậy có hai tập mở A,B không giao nhau để X = A B , điều này tría với giả thiết X liên thông
Do đó trong hai tập A và B có một tập là tập rỗng.
Giả sử nếu X = A B , trong đó A � B = A � B = � thì một trong hai tập A , B là tập rỗng
Nếu X không liên thông, khi đó tồn tại hai tập mở khác rỗng, rời nhau M , N sao cho X = M N
(
Lời giải. Đặt M = A ��
B ) A
( )
Ta có A � M = A � A �( A �B ) = A �( A �B ) � A , mà A là tập liên thông nên ta có M là tập liên thông.
M �B = ( ( A �B ) � A ) �B = ( A �B ) �( A �B ) = A �B là tập liên thông.