Professional Documents
Culture Documents
CHẤN THƯƠNG RĂNG
CHẤN THƯƠNG RĂNG
CHẨN ĐOÁN
Khám ngoài mặt
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Khám mô mềm Khám trong miệng
[1] Liệt kê được 10 kiểu chấn thương răng Phim tia X
[2] Mô tả được từng kiểu chấn thương răng trên lâm sàng và trên phim
Xương ổ răng
[3] Mô tả được đặc điểm sinh học và nguyên tắc điều trị cho từng loại chấn thương răng Khám mô cứng
Khám Răng
[4] Trình bày được cách chọn lựa điều trị cho mỗi loại chấn thương răng và chọn được loại điều trị tối ưu cho
Quan sát: Vùng gãy, vùng lộ nướu,...
từng trường hợp cụ thể.
Lung lay: Ngón tay hoặc đầu cán gương
NỘI DUNG BÀI HỌC Khám răng Gõ: Bằng đầu ngón tay hay cán gương
Thủ độ sống tủy: Thử lạnh, thử điện
Phim tia X
I. CHẨN ĐOÁN
Các đường nứt tạo điều kiện cho Vi khuẩn vào độc tố (Với VK
gram âm là Lipopolysaccharide, còn với VK gram dương
Lipotechoic acid) đi vào ngà, tủy.
Sinh học và nguyên tắc điều trị Khi lộ ngà Dịch ngà thoát ra ngoài xoắn vặn thân nguyên bào
Các ống ngà bị lộ vi khuẩn và độc tố xâm nhập Viêm tủy ngà và sợi thần kinh Nhạy cảm
Tủy có 2 cơ chế tự phòng vệ: Thoát dịch ngà, phản ứng viêm
o Thoát dịch ngà: Khi lộ ngà, nhờ tác động của áp lực thủy tĩnh trong ống ngà sẽ đẩy dịch ngà trong ống
thoát ra ngoài, quá tình thoát ra ngoài của dịch ngà sẽ đẩy các độc tố, vi khuẩn đi ra ngoài mà không xâm
nhập được vào trong
o Phản ứng viêm: Khi vi khuẩn, độc tố xâm nhập vào trong tủy Sẽ có các cơ chế phản ứng thu hút các
bạch cầu, đại thực bào vào để thực hiện phản ứng viêm thu dọn.
Tuần hoàn bị đình trệ hay tổn thương Điều kiện cho VK đi vào xâm nhập tủy
Điều trị
Bảo vệ tủy khỏi sự xâm lấn của vi khuẩn, phục hồi chức năng bình thường và thẩm mỹ
Chấn thương nha chu (-): trám bằng composite, dán lại bằng mảnh thân răng gãy
Chấn thương trật khớp (+): răng lung lay, chảy máu nướu, trám tạm bằng GIC
Khi trám răng trong những trường hợp lộ ngà, nên thổi hơi nhẹ nhàng vì nếu thổi mạnh thì hút các đuôi nguyên
bào ngà đi vào ống ngà mà không thể thoát ra được Bị phân hủy
1.2. Có lộ tủy
Mô tả và biểu hiện lâm sàng
Đường gãy liên quan men và ngà, mất chất
của răng và lộ tủy
Tùy thuộc (-/+) chấn thương trật khớp, tủy có
biểu hiện là cục màu đỏ tươi, xanh tím hay
thiếu màu bộ. Tủy chảy máu.
Hình bên phải: Các vi khuẩn (màu xanh) đi theo ống ngà đi vào sâu trong tủy răng. Hình bên trái: Các tế bào đa
nhân, đại thực bào từ dòng máu được huy động tới để “dọn dẹp” các vi khuẩn Vi khuẩn (màu xanh) thưa dần.
Sinh học
Mô tủy lộ có khả năng lành thương tốt nếu che
tủy bằng vật liệu thích hợp (hydroxide
calcium/MTA)
Khi đặt Hydroxide calcium/MTA vào vùng tủy
lộ sẽ gây ra vùng hoại tử lỏng Hoại tử đông.
Dưới lớp hoại tử đông sẽ kêu gọi kích thích
các nguyên bào tạo ngà mới Tạo ngà
(không có ống ngà), sau đó được khoáng hóa
tạo cầu ngà. Khi quan sát được cầu ngà thì
vùng tủy bên dưới đã được bảo vệ.
2. Gãy thân – chân răng
Cần phải xác định được vùng nhiễm trùng tại
Mô tả và biểu hiện lâm sàng
đâu để đặt vật liệu thích hợp ngay tại đó.
Đường gãy liên quản men, ngà, xê măng, có hay không ảnh hưởng tủy
Đường gãy thường bắt đầu ở phần giữa mặt ngoài thân răng và kéo dài xuống phía dưới nướu, phía trong
Sinh học
Giống đường gãy thân răng phức tạp và đơn giản, tùy thuộc vào vị trí đường gãy
Viêm dây chằng nha chu kế đường gãy (do sự tích tụ mảng bám trên đường gãy)
MTA tạo cầu ngà vừa dày vừa nhanh hơn Hydroxide Calcium Nguyên tắc điều trị
Nếu tiên lượng che tủy xấu/ cần lấy tủy để làm mão/ đặt chốt chân răng Lấy tủy toàn phần Bảo vệ tủy: hàn kín các ống ngà bị bộc lộ
Chân răng vẫn còn tiếp tục phát triển Cần bảo tồn tủy Phục hồi răng
Che tủy Phần chóp giữ nguyên, (+/-) bộc lộ bằng phẫu thuật cắt nướu – xương/phẫu thuật nhổ ra – cắm lại/chỉnh nha
Lấy bỏ đoạn gãy thân răng cho phép nướu tái bám dính vào phần ngà bị bộc lộ. Sau vài tuần trám phần
trên nướu
Loại bỏ phần thân răng gãy Nạy răng, đặt răng về vị trí phía bờ cắn để toàn bộ đường gãy được bộ lộ
trên mức nướu. Cố định phần chân răng và phục hồi răng.
Trong trường hợp gãy quá sâu bên dưới bờ nướu mà tỉ lệ thân chân sau khi nhổ không cho phép phục hồi
thân răng Lấy bỏ răng một phần hay toàn bộ
Xem xét trên phim
Loại bỏ mảnh gãy và phẫu thuật bộc lộ phần gãy dướu nướu: Nếu đoạn gãy kéo dài xuống dưới mào
xương ổ, có thể bộc lộ phần gãy dưới nướu bằng cắt nướu và cắt xương sau khi đã lấy bỏ phần thân răng
gãy. Khi nướu lành thương, có thể phục hồi răng với mão, có chốt lưu giữ.
Lấy bỏ mảnh gãy phía trên, trám trên nướu
Lấy bỏ mảnh gãy, bộc lộ phần dưới nướu (cắt nướu, cắt xương), lấy tủy phục hồi mão có chốt
Lành thương mô liên kết (CT) các tế bào dây chằng nha chu xâm lấn toàn bộ khe của đường gãy
Sự can thiệp của mô hạt (GT) tủy thân hoại tử bị nhiễm khuẩn, mô hạt hình thành giữa hai đoạn gãy
Do tổn thương trật khớp và hư hỏng dây chằng nha chu thường xảy ra cùng lúc, nên đôi khi có sự tiêu
chóp chân răng xảy ra.
Nguyên tắc điều trị
Nắn chỉnh, cố định đoạn gãy răng – xương bị dời chỗ, theo dõi độ sống
của tủy (tiêu chóp)
Gây tê vùng hay gây tê thấm bề mặt để định vị lại đường gãy
Khi có trật khớp sang bên: đẩy vùng chóp răng bị kẹt ra khỏi khối xương
(áp lực ngón tay hay kéo đoạn gãy theo trục ban đầu)
Nẹp đoạn gãy với nẹp bán cứng
Sinh học
Tổn thương đến dây chằng nha chu do đó có sự xung huyết, chảy máu
Khả năng đứt một phần hay toàn bộ phần bố thần kinh – mạch máu
Nguyên tắc điều trị
GIảm nhẹ lực tác động, thức ăn mềm trong 2 tuần
Nẹp răng trong 2 tuần
Theo dõi đáp ứng của tủy đến khi có chẩn đoán cuối cùng
Tái khám theo dõi : 6 – 8 tuần, 1 năm.
8. Trật khớp sang bên
7. Trồi răng
Mô tả và biểu hiện lâm sàng
Mô tả và biểu hiện lâm sàng
Di chuyển lệch tâm trong ổ răng (vào trong) vỡ vụn – gãy bản xương ổ phía ngoài hay trong
Ra khỏi ổ răng một phần
Bất động do kẹt trong xương
Dài hơn và thường bị đẩy vào phía trong
Gõ: âm thanh sắc (kim loại)
Rất lung lay, chảy máu từ khe nướu.
Chảy máu từ trong khe nướu (+/-)
Sờ: Chân răng và xương phía ngoài di động ở đáy hành lang
Hình ảnh X quang: Kiểm tra khớp cắn, chụp phim kiểm tra
Phim lệch tâm hay mặt nhai: di lệch Nẹp răng với nẹp mềm 4 tuần
Theo dõi tình trạng tủy sau 2 và 4 tuần
9. Lún răng
Mô tả và biểu hiện lâm sàng
Đẩy vào trong ổ răng và bị kẹt ở vị trí này trong xương, bể vụn – gãy xương ổ
Ngắn hơn, chảy máu từ nướu
Bất động
Âm thanh sắc khi gõ (để chẩn đoán)
Răng chuyển chỗ với phần ngoài hay trong ổ răng bị trống
Sinh học
Tổn thương rất giống với trồi răng (phức tạp hơn do đường gãy bản xương phía ngoài và bị ép ở vùng cổ răng
phía trong
Điều chỉnh răng về đúng vị trí tối ưu
Nẹp răng suốt quá trính lành thương
Nguyên tắc điều trị
Gây tê
Dùng kềm hay ngón tay ấn từ phía chóp về bờ cắn, đẩy theo hướng chóp
Đặt và duy trì máng dẻo 4 – 8 tuần
Sinh học
10.Răng rơi ra ngoài
Thương tổn phức liên quan đến sự đụng dập tất cả những thành phần của phức hợp răng – xương ổ
Mô tả và biểu hiện lâm sàng
Xương di chuyển dây chằng nha chu và dẫn tới cứng khớp
Răng rơi hoàn toàn ra khỏi ổ răng
Nếu mọc lại răng có hướng dẫn hay tự động sẽ dẫn tới sự lành thường (50%) (ở chân răng chưa hình thành
Lâm sàng: ổ răng trống hoàn toàn, cục máu đông lấp đầy
hoàn toàn)
Nguyên tắc điều trị
Răng có chóp mở
Ổ răng trống hoàn toàn và có thể có sự hiện diện đường gãy trên ổ răng
Sinh học
Tủy và dây chằng nha chu thiếu máu cục bộ
Nếu răng bị để khô, tiếp xúc với vi khuẩn hay các hóa chất kích thích sẽ giết chết các tế bào dây chằng nha
Răng có chóp đóng chu và tủy răng trong thời gian ngắn khi răng ở ngoài xương ổ
Kết quả điều trị tùy thuộc mạnh mẽ vào thời gian răng ở ngoài xương ổ bị để khô và môi trường lưu giữ được
Mọc răng tự động khó xảy
dùng (<1h)
Tái định vị răng bằng phẫu thuật hay chỉnh nha càng sớm càng tốt (vòng 3 tuần sau chấn thương)
Bất lợi
Điều trị nội nha với hydroxide calcium (<30 ngày)
Tuổi bệnh nhân (răng sữa)
Theo dõi 2 tuần, 6 – 8 tuần, 6 tháng, 1 năm và mỗi năm 1 lần trong 5 năm
Răng bị phá hủy nhiều (sâu răng), mất nhiều nâng đỡ nha chu xung quanh
Bệnh nhân mắc các bệnh lý (nhiễm trùng nội tâm mạc, điều trị ức chế miễn dịch)
Đặc điểm Xử lý điều trị Minh họa
Để răng nguyên vị trí
Rửa vùng xung quanh với tia nước/ nước muối/ Chlorhexidine
Kịch May nướu rách (nếu có)
Chóp đóng, gắn lại vào ổ răng
Xác định răng cắm lại đúng trên lâm sàng và trên phim
bản 1
Nẹp dẻo 2 tuần
KS toàn thân
Rửa răng, ổ răng bằng nước muối
Nếu có đường gãy ở vách xương ổ răng, tái định vị răng
Kịch Cắm lại răng bằng áp lực nhẹ nhàng
<60 phút có ngâm trong dung dịch bảo quản (Chóp đóng) May nướu rách nếu có
bản 2 Xác định răng cắm lại đúng trên LS và trên phim
Nẹp dẻo trong 2 tuần
KS toàn thân
Loại bỏ mô mềm bám dính hoại tử bằng gạc
Điều trị nội nha, trước khi cắm (7 – 10 ngày sau)
Ngâm răng trong dung dịch sodium fluoride 2%/20 phút
Bơm rửa ổ răng bằng nước muối
Kịch >60 phút và không ngâm trong dung dịch bảo quản (Chóp Nếu có đường gãy ở vách xương ổ răng, tái định vị răng.