Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học: Nghiên Cứu Và Phục Hồi Hệ Thống Nhiên Liệu Trên Động Cơ 1Nz-Fe
Đồ Án Tốt Nghiệp Đại Học: Nghiên Cứu Và Phục Hồi Hệ Thống Nhiên Liệu Trên Động Cơ 1Nz-Fe
2021
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
Dương Minh Cường- Nguyễn Đăng Ninh- Nguyễn Thế Đoan
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU VÀ PHỤC HỒI HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU TRÊN ĐỘNG CƠ 1NZ-FE
Đà Nẵng, 08/2021
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA CƠ KHÍ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỌC
NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT Ô TÔ
ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU VÀ PHỤC HỒI HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU TRÊN ĐỘNG CƠ 1NZ-FE
Đà nẵng, 8/2021
TÓM TẮT
Tên đề tài: Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Sinh viên thực hiện: Dương Minh Cường ; msv: 1711504210104
Nguyễn Đăng Ninh ; msv: 1711504210162
Nguyễn Thế Đoan ; msv: 1711504210164
Lớp: 17OTO1
Trong phạm vi đồ án, chúng em chọn đề tài nghiên cứu của nhóm chúng em là
nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE. Bao gồm mục đích
và tính cấp thiết của đề tài, các phương án nghiên cứu phục hồi hệ thống nhiên liệu
trên động cơ 1NZ-FE.
Với đề tài nghiên cứu đồ án tốt nghiệp “Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên
liệu trên động cơ 1NZ-FE” đã giúp em hiểu được phần nào về nguyên lý làm việc các
nguyên lý làm việc của hệ thống cũng như là các chi tiết trong hệ thống nhiên liệu.
Nghiên cứu về hệ thống nhiên liệu thì sẽ cơ bản là tìm hiểu về lý thuyết về
nguyên lý của hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE, tiếp đến là cấu tạo và nguyên
lý làm việc của các chi tiết trên hệ thống đó như bơm, vòi phun, bộ lọc nhiên liệu, và
các cảm biến để điều khiển hệ thống hoạt động.
Tiếp đến là tìm hiểu đến quá trình chẩn đoán lỗi trên động cơ thì đầu tiên tìm
hiểu về phần mềm chẩn đoán để có thể thực hiện được quá trình chẩn đoán nhanh mà
hiệu quả, sau đó kiểm tra động cơ trên mô hình, vệ sinh sạch sẽ động cơ, và sử dụng
các phương pháp chẩn đoán để tìm ra các lỗi hư hỏng về cảm biến, bơm, vòi phun.
Sau quá trình làm đồ án thì cơ bản chúng em đã nắm được nguyên lý hoạt động
và khắc phục các lỗi cho hệ thống nhiên liệu, nhưng do quá trình làm đồ án bị ảnh
hưởng bởi dịch nên chúng em vẫn chưa làm cho động cơ được hoàn thiện như dự định
ban đầu.
Nhiệm vụ đồ án
LỜI NÓI ĐẦU
Như chúng ta đã biết, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của ngành điện tử thì ngành
động cơ ô tô cũng có những sự vươn lên mạnh mẽ. Hàng loạt các linh kiện bán dẫn, thiết bị
điện tử được trang bị trên động cơ ô tô nhằm mục đích tăng công suất động cơ, giảm tiêu
hao nhiên liệu và đặc biệt là ô nhiễm môi trường do khí thải tạo ra là ít nhất. Và hàng loạt
các ưu điểm khác mà động cơ đốt trong hiện đại đã đem lại cho công nghệ chế tạo ô tô hiện
nay.
Việc khảo sát và phục hồi về hệ thống nhiên liệu giúp em hiểu thêm rất nhiều về hệ
thống này và có thể giúp em có sự hiểu biết sau khi ra trường đi làm. Đây cũng chính là lí
do đã khiến em chọn đề tài này làm tốt nghiệp với mong muốn góp phần nghiên cứu sâu
hơn về hệ thống nhiên liệu, để từ đó có thể đưa ra được các giải pháp về các vấn đề hư hỏng
thường gặp ở hệ thống này.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế, kinh nghiệm chưa nhiều, tài liệu tham khảo còn ít và
điều kiện thời gian không cho phép nên đồ án tốt nghiệp của nhóm em không tránh khỏi
những thiếu sót, kính mong các thầy trong bộ môn chỉ bảo để đồ án của nhóm em được
hoàn thiện hơn.
Qua đây cho nhóm em kính gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong
trường và đặc biệt các thầy trong ngành Cơ Khí Ô Tô đã tận tình dạy bảo chúng em trong
suốt bốn năm học vừa qua.
Em xin cảm ơn thầy Nguyễn Lê Châu Thành đã nhiệt tình hướng dẫn giúp đỡ nhóm
em hoàn thành đồ án này.
i
CAM ĐOAN
Chúng em xin cam đoan rằng đề tài “nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên
liệu trên đông cơ 1NZ-FE” được chúng thực hiện minh bạch, không sao chép sản
phẩm nghiên cứu nào khác. Mọi thứ được dựa trên sự cố gắng cũng như sự nỗ
lực của các thành viên trong nhóm cùng với sự giúp đỡ không nhỏ từ
ThS.GVC.Nguyễn Lê Châu Thành trong quá trình thực hiện đồ án
Các số liệu và kết quả nghiên cứu được đưa ra trong đồ án là trung thực và
không sao chép hay sử dụng kết quả của bất kỳ đề tài nghiên cứu nào tương tự.
Các tài liệu sử dụng tham khảo trong quá trình thực hiện có nguồn gốc rõ ràng,
được phép sử dụng và công bố. Nếu như phát hiện rằng có sự sao chép kết quả
nghiên cứu đ những đề tài khác chúng em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
ii
MỤC LỤC
TÓM TẮT
LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................................i
CAM ĐOAN .......................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH SÁCH CÁC BẢNG....................................................................................v
DANH SÁCH CÁC HÌNH ....................................................................................vi
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1
Mục đích chọn đề tài ............................................................................................. 1
Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
Giới hạn đề tài .......................................................................................................2
Ý nghĩa đề tài.........................................................................................................2
Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2
Chương 1: TỔNG QUAN.....................................................................................3
1.1. Phân loại các hệ thống nhiên liệu .................................................................3
1.1.1. Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí .....................................................3
1.1.2. Hệ thống nhiên liệu dùng phun xăng điện tử ................................................3
1.1.3. Ưu điểm, nhược điểm của hai hệ thống ........................................................3
1.2. Tổng quan về hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE ........................... 4
Chương 2: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ...................................5
2.1. Cấu trúc, nguyên lý ........................................................................................5
2.2. Các bộ phận của hệ thống nhiên liệu ........................................................... 7
2.2.1. Cụm bơm nhiên liệu......................................................................................7
2.2.2. Lọc nhiên liệu ............................................................................................. 10
2.2.3. Ống phân phối ............................................................................................. 10
2.2.4. Bộ điều áp ...................................................................................................11
2.2.5. Bộ giảm rung động .....................................................................................12
2.2.6. Vòi phun .....................................................................................................12
2.3. Hệ thống điều khiển nhiên liệu trên động 1NZ-FE ..................................15
2.3.1. Sơ đồ mạch điều khiển ................................................................................15
2.3.2. Cảm biến lưu lượng khí nạp .......................................................................16
iii
2.3.3. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát ................................................................ 18
2.3.4. Cảm biến vị trí bướm ga .............................................................................20
2.3.5. Cảm biến vị trí trục khuỷu ..........................................................................22
2.3.6. Cảm biến vị trí trục cam .............................................................................23
2.3.7. Cảm biến oxy .............................................................................................. 25
2.3.8. Cảm biến kích nổ ........................................................................................ 26
2.4. Điều khiển kim phun nhiên liệu .................................................................27
Chương 3: KIỂM TRA, PHỤC HỒI HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU .................28
3.1. Cấu tạo mô hình ........................................................................................... 28
3.2. Tình trạng động cơ lúc ban đầu .................................................................29
3.3. Quá trình phục hồi .......................................................................................30
3.3.1. Vệ sinh động cơ .......................................................................................... 30
3.3.2. Vệ sinh các chân cảm biến ..........................................................................30
3.3.3. Kiểm tra bơm xăng .....................................................................................31
3.3.4. Kiểm tra đường ống dẫn nhiên liệu ............................................................ 32
3.4. Sử dụng phần mềm chẩn đoán ...................................................................32
3.4.1. Trang bị cần sử dụng để chẩn đoán ............................................................ 32
3.4.2. Quá trình kết nối ......................................................................................... 32
3.4.3. Bảng mã lỗi tham khảo ...............................................................................35
3.5. Kiểm tra sửa chữa hệ thống nhiên liệu ......................................................36
3.5.1. Kiểm tra – sửa chữa ....................................................................................36
3.5.2. Kiểm tra bơm xăng .....................................................................................36
3.5.3. Kiểm tra kim phun ......................................................................................39
3.5.4. Kiểm tra cảm biến vị trí cánh bướm ga ......................................................40
3.5.5. Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát..................................................42
3.5.6. Kiểm tra cảm biến Oxy. ..............................................................................44
3.5.7. Kiểm tra tín hiệu Ne, G ...............................................................................45
3.5.8. Kiểm tra van điều áp ...................................................................................46
3.5.9. Kiểm tra tìm pan thông qua đèn check .......................................................47
3.6. Sau quá trình kiểm tra phục hồi ................................................................ 48
KẾT LUẬN ..........................................................................................................49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................51
iv
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Ưu, nhược điểm của các hệ thống nhiên liệu ...................................................3
Bảng 2.1 Giá trị điện trở cuộn tín hiệu của cảm biến tín hiệu NE ................................ 23
Bảng 2.2 Giá trị điện trở cuộn tín hiệu của cảm biến tín hiệu G ...................................24
Bảng 3.1 Bảng mã lỗi chẩn đoán hư hỏng tham khảo ...................................................35
Bảng 3.2 Điện áp của cảm biến vị trí bướm ga ............................................................. 42
Bảng 3.3 Điện áp cảm biến nhiệt độ nước làm mát ......................................................43
Bảng 3.4 Điện trở cảm biến nhiệt độ nước làm mát ......................................................43
Bảng 3.5 Điện trở cảm biến trục cam- trục khuỷu ........................................................ 46
v
DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô phỏng hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE ......................................5
Hình 2.2 Sơ đồ khối của hệ thống nhiên liệu ..................................................................6
Hình 2.3 Bơm nhiên liệu .................................................................................................7
Hình 2.4 Mô phỏng cấu tạo bơm nhiên liệu ....................................................................8
Hình 2.5 Sơ đồ mạch điện điều khiển bơm xăng ............................................................ 9
Hình 2.6 Bộ lọc nhiên liệu ............................................................................................ 10
Hình 2.7 Kết cấu bộ lọc nhiên liệu ...............................................................................10
Hình 2.8 Ống phân phối nhiên liệu ...............................................................................11
Hình 2.9 Cấu tạo của bộ điều áp....................................................................................11
Hình 2.10 Cấu tạo và hoạt động của bộ giảm rung động ..............................................12
Hình 2.11 Mô Phỏng kết cấu kim phun .........................................................................13
Hình 2.12 Một số kiểu phun .......................................................................................... 14
Hình 2.13 Sơ đồ mạch điện điều khiển vòi phun động cơ 1NZ-FE .............................. 14
Hình 2.14 Sơ đồ mạch điều khiển hệ thống ..................................................................15
Hình 2.15 Cảm biến nhiệt độ khí nạp ............................................................................16
Hình 2.16 Vị trí cảm biến nhiệt độ khí nạp ...................................................................16
Hình 2.17 Sơ đồ mạch điện cảm biến nhiệt độ khí nạp .................................................17
Hình 2.18 Cảm biến nhiệt độ nước................................................................................18
Hình 2.19 Vị trí cảm biến nhiệt độ nước làm mát trên động cơ ....................................18
Hình 2.20 Chi tiết cảm biến nhiệt độ nước làm mát .....................................................19
Hình 2.21 Sơ đồ mạch điện cảm biến nước làm mát.....................................................19
Hình 2.22 Cảm biến vị trí bướm ga ...............................................................................20
Hình 2.23 Vị trí cảm biến vị trí bướm ga trên động cơ .................................................20
Hình 2.24 Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí bướm ga ....................................................21
Hình 2.25 Cấu tạo cảm biến vị trí bướm ga ..................................................................21
Hình 2.26 Cảm biến vị trí trục khuỷu ............................................................................22
Hình 2.27 Vị trí cảm biến vị trí trục khuỷu trên động cơ ..............................................22
Hình 2.28 Cảm biến vị trí trục cam ...............................................................................23
Hình 2.29 Bố trí cảm biến vị trí trục cam trên động cơ.................................................24
Hình 2.30 Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí trục cam, trục khuỷu .................................24
Hình 2.31 Cảm biến Oxy ............................................................................................... 25
Hình 2.32 Cấu tạo cảm biến Oxy ..................................................................................25
Hình 2.33 Cảm biến kích nổ .......................................................................................... 26
Hình 3.1 Mô hình động cơ 1NZ-FE ..............................................................................28
vi
Hình 3.2 Quá trình vệ sinh động cơ...............................................................................30
Hình 3.3 Kiểm tra cảm biến .......................................................................................... 31
Hình 3.4 Kiểm tra bơm xăng ......................................................................................... 31
Hình 3.5 Kiểm tra đường ống dẫn nhiên liệu ................................................................ 32
Hình 3.6 Giao diện làm việc của phần mềm .................................................................33
Hình 3.7 Nhập thông tin để bắt đầu chẩn đoán lỗi ........................................................ 33
Hình 3.8 Giao diện chẩn đoán .......................................................................................34
Hình 3.9 Giao diện data list ........................................................................................... 34
Hình 3.10 Sơ đồ mạch điện điều khiển bơm xăng ........................................................ 37
Hình 3.11 Kiểm tra áp suất bơm....................................................................................38
Hình 3.12 Sơ đồ mạch điện điều khiển kim phun ......................................................... 40
Hình 3.13 Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí bướm ga ....................................................41
Hình 3.14 Mạch điện cảm biến nước làm mát .............................................................. 43
Hình 3.15 Mạch điện cảm biến Oxy..............................................................................44
Hình 3.16 Mạch tín hiệu G, Ne .....................................................................................46
vii
DANH SÁCH CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
viii
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây thì công nghệ ôtô là một ngành đi đầu với xu hướng
người dùng khá cao, nền khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển mạnh mẽ hơn với
nhiều thành công.
Con người đã tạo ra những dòng xe cao cấp và hiện đại, cùng với sự tiện nghi và
tiết kiệm chi phí thì được ưu tiên đặt lên hàng đầu, để tạo ra cảm giác thoải mái, không
lo sự cố hay là thâm hụt chi phí cho những trường hợp không đáng có.
Hệ thống nhiên liệu của động cơ là một trong những yếu tố khá quan trọng và
quyết định được xe của bạn có đủ điều kiện để hoạt động và tiết kiệm chi phí cho bạn
hay không. Chính vì vậy hôm nay nhóm chúng em sẽ đi nghiên cứu và phục hồi hệ
thống nhiên liệu, được thực hiện trên động cơ 1NZ-FE.
Mục đích chọn đề tài
Thấy rõ được tầm quan trọng của việc cung cấp hỗn hợp không khí và nhiên liệu,
đảm bảo lưu lượng và thành phần của hỗn hợp không khí và nhiên liệu luôn phù hợp
với chế độ làm việc của động cơ.
Tìm hiểu nắm vững nguyên lý làm việc, cách vận hành của từng bộ phận trong
hệ thống nhiên liệu, từ bơm, đường ống dẫn nhiên liệu, vòi phun... đến các cảm biến,
cách nối dây điện để cho động cơ được hoạt động được.
Có thể chẩn đoán một cách chính xác và nhanh tìm ra các hư hỏng trên hệ thống
nhiên liệu.
Hiểu được cách chẩn đoán cũng như sử dụng phần mềm trong chẩn đoán tìm lỗi
cho động cơ.
Tìm cách khắc phục hư hỏng, để cho động cơ được hoạt động tốt và giảm thiểu
được lượng thất thoát nhiên liệu trong quá trình làm việc.
Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự ra đời và phát triển của động cơ đốt trong, hệ thống cung cấp
nhiên liệu cho động cơ đốt trong cũng ngày càng phát triển để đảm bảo yêu cầu
về giảm khí thải, giảm ô nhiễm môi trường, tiết kiệm tối đa nhiên liệu.... Suốt
thời gian qua, các hệ thống nhiên liệu trong xe hiện nay đã thay đổi rất nhiều,
những yêu cầu cho nó ngày càng khắt khe hơn. Do đó chúng em chọn đề tài
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 1
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
nghiên cứu là “nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE”.
Giới hạn đề tài
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE là một đề
tài không phải là quá khó đối với chúng em, nhưng là vì động cơ này được sản
xuất cách đây khá lâu, cho nên nếu có hư hỏng sửa chữa thì tìm thiết bị khó hơn.
Thời gian để tiếp xúc mới động cơ trong 1 kỳ với chúng em, những người
có kinh nghiệm làm việc chưa cao, nên là có nhiều thiếu sót.
Ý nghĩa đề tài
Giúp sinh viên tổng hợp được kiến thức một cách logic nhất.
Giúp sinh viên tiếp cận thực tế được với động cơ.
Giúp sinh viên nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên
liệu trên động cơ 1NZ-FE, từ đó làm tiền để kiến thức cho các hệ thống khác.
Có kinh nghiệm trình bày word, powerpoint một cách chu đáo nhất.
Sử dụng được phần mềm để vẽ các chi tiết(AutoCAD).
Giúp sinh viên tự tin hơn trong lúc mới ra trường khi chưa có nhiều kinh
nghiệm thực tế với nhiều động cơ mới hơn.
Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở về lý thuyết về hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE, từ đó
tìm hiểu cấu tạo các bộ phận để cấu thành hệ thống nhiên liệu, sau đó tìm hiểu
đến nguyên lý của động cơ.
Tiếp đến là thời gian tiếp xúc trực tiếp của mô hình, xem hệ thống nhiên
liệu được lắp trên động cơ như thế nào.
Kiểm tra chẩn đoán lỗi của các chi tiết bằng phương pháp thủ công lẫn chẩn
đoán.
Sửa các chi tiết nếu có hư hỏng.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 2
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 3
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
dưỡng, chi phí sửa chữa thấp chế độ làm việc của đông cơ.
+ Quá trình cháy hoàn hảo, tăng
hiệu suất cho động cơ.
+ Động cơ vẫn làm việc bình
thường khi bị nghiên.
Nhược điểm Khả năng hòa trộn không khí với + Giá thành cao
nhiên liệu không cao + Yêu cầu khắc khe về nhiên
+ Thành phần hỗn hợp không đáp liệu
ứng với các chế độ làm việc của + Chi phí sữa chữa cao
động cơ
1.2. Tổng quan về hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Hệ thống nhiên liệu động cơ 1NZ-FE đóng vai trò rất quan trọng, nó không
đơn thuần là hệ thống phun nhiên liệu, mà nó hợp thành một hệ thống đó là hệ
thống điều khiển điện tử (ECU), hệ thống đánh lửa điện tử, điều khiển tốc độ
động cơ, tạo ra sự tương trợ lẫn nhau, kim phun hoạt động như các kim phun của
các xe đời mới. Khả năng điều khiển tốt, công suất động cơ tăng, giảm tiêu hao
nhiênLượng
liệu. không khí nạp được lọc sạch khi đi qua lọc không khí và được đo
bởi cảm biến lưu lượng không khí. Tỷ lệ hoà trộn được ECU tính toán và hoà
trộn theo tỷ lệ phù hợp nhất. Có cảm biến oxy ở đường ống xả để cảm nhận
lượng ôxy dư, điều khiển lượng phun nhiên liệu vào tốt hơn.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 4
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 5
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Bộ dập dao
động
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 6
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Hiện nay phần lớn các động cơ ôtô sử dụng loại bơm đặt trong thùng. Đây
cũng là loại được dùng cho động cơ 1NZ-FE, nó ít ồn hơn và gây dao động áp
suất nhỏ hơn. Bơm được đặt ngập trong xăng, bao gồm một động cơ điện đặt
trong một vỏ kín, phía dưới của động cơ là đĩa bơm có các cánh gạt nhiên liệu,
đĩa này được lắp cố định bằng then hoa trên trục động cơ. Khi động cơ làm việc,
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 7
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
đĩa quay và các cánh của nó gạt nhiên liệu đi từ cửa hút sang cửa đẩy. Ra khỏi bơm,
nhiên liệu đi qua động cơ điện và làm mát nó. Trên đường ra của bơm có bố trí một
van an toàn và một van một chiều. Khi áp suất trong bơm vượt quá áp suất giới hạn
của van an toàn thì van này sẽ mở và cho xăng chảy qua nó về thùng. Van một chiều
đóng ngay lại khi động cơ dừng, nhờ vậy mà luôn luôn tồn tại một áp suất dư trong hệ
thống nhiên liệu cũng như cho phép tránh được hiện tượng bay hơi xăng trong hệ
thống, từ đó tạo điều kiện cho việc khởi động lại được dễ dàng.
Bơm cùng với lưới lọc tạo thành một cụm và được gắn phía trong thùng
nhiên liệu, cấu tạo cụ thể như sau:
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 8
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Khi động cơ đang chạy ở chế độ cầm chừng hay điều khiển tải nhẹ, ECU điều
khiển transistor mở, có dòng điện chạy qua cuộn dây của rơle điều khiển bơm nhiên
liệu, tạo lực hút đóng tiếp điểm B, cung cấp điện cho bơm xăng hoạt động qua điện
trở. Lúc này bơm xăng quay ở tốc độ thấp.
Khi động cơ đang chạy ở tốc độ cao hay tải nặng, ECU sẽ điều khiển transistor
đóng lại ngắt dòng qua cuộn dây của rơle điều khiển bơm nhiên liệu. Tiếp điểm được
trả về vị trí A, cung cấp dòng trực tiếp đến bơm. Nhờ vậy bơm quay với tốc độ nhanh
để cung cấp lượng xăng cần thiết cho chế độ này.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 9
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 10
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
với đường ống nạp, ở một đầu ống gần puly có gắn một bộ điều áp, đầu còn lại
được gắn một bộ giảm rung động.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 11
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Hình 2.10 Cấu tạo và hoạt động của bộ giảm rung động
2.2.6. Vòi phun
Vòi phun trên động cơ 1NZ-FE là loại vòi phun đầu dài, trên thân vòi phun có
tấm cao su cách nhiệt và giảm rung cho vòi phun, các ống dẫn nhiên liệu đến vòi phun
được nối bằng các giắc nối nhanh.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 12
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Vòi phun hoạt động bằng điện từ, lượng phun và thời điểm phun nhiên liệu phụ
thuộc vào tín hiệu từ ECU. Vòi phun được lắp vào nắp quy lát ở gần cửa nạp của từng
xy lanh qua một tấm đệm cách nhiệt và được bắt chặt vào ống phân phối xăng.
8 3
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 13
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Hình 2.13 Sơ đồ mạch điện điều khiển vòi phun động cơ 1NZ-FE
Điện áp acquy cung cấp trực tiếp đến kim phun qua công tắc máy. Khi
transistor trong ECU mở sẽ có dòng chạy qua kim phun, qua chân #10, #20, #30,
#40 về mass. Trong khi transistor mở dòng điện chay qua kim phun làm nhất ti
kim và nhiên liệu được phun vào trước xupap nạp.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 14
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 15
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 16
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Sơ đồ mạch điện:
Bằng cách sử dụng các đặt tính của loại mạch cầu này, cảm biến lưu lượng khí
nạp có thể đo được khối lượng không khí nạp bằng cách phát hiện điện áp ở điểm B.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 17
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Trong hệ thống này, nhiệt độ của dây sấy được duy trì liên tục ở nhiệt độ
không đổi cao hơn nhiệt độ của không khí nạp, bằng cách sử dụng nhiệt điện trở.
Do đó, vì có thể đo được khối lượng khí nạp, bằng cách chính xác mặc dù
nhiệt độ khí nạp thay đổi, ECU của động cơ không cần phải hiệu chỉnh thời gian
phun nhiên liệu đối với nhiệt độ không khí nạp.
Ngoài ra, khi mật độ không khí của động cơ giảm đi ở các độ cao lớn, khả
năng làm nguội của không khí giảm xuống so với cùng thể tích khí nạp ở mực
nước biển. Do đó mức làm nguội cho dây sấy này giảm xuống. Vì khối lượng khí
nạp được phát hiện cũng sẽ giảm xuống, nên không cần phải hiệu chỉnh ở mức
bù choCảm
2.3.3. độ cao nhiệt độ nước làm mát
lớn.
biến
Theo tài liệu [2]
Hình dạng của cảm biến nước:
Hình 2.19 Vị trí cảm biến nhiệt độ nước làm mát trên động cơ
Dùng để xác định nhiệt độ động cơ, thường là một trụ rỗng có ren ngoài, bên
trong có gắn một điện trở dạng bán dẫn có hệ số nhiệt điện trở âm. Khi nhiệt độ tăng
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 18
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
điện trở giảm và khi nhiệt độ giảm thì điện trở tăng. Sự thay đổi giá trị điện trở sẽ
làm thay đổi giá trị điện áp, tín hiệu này giúp ECU biết được nhiệt độ của động
cơ.
Hình 2.20 Chi tiết cảm biến nhiệt độ nước làm mát
Nguyên lý hoạt động:
Điện trở nhiệt là một phần tử cảm nhận thay đổi điện trở theo nhiệt độ. Điện
trở mà cảm biến này sử dụng có hệ số nhiệt điện trở âm nên khi nhiệt độ tăng
điện trở giảm và ngược lại. Các loại cảm biến nhiệt độ hoạt động cùng nguyên lý
nhưng mức hoạt động và sự thay đổi điện trở theo nhiệt độ có khác nhau. Sự thay
đổi giá trị điện trở sẽ làm thay đổi giá trị điện áp được gửi đến ECU trên nền tảng
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 19
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
báo cho ECU biết là động cơ đang nóng, từ có đưa ra tín hiệu điều khiển thích hợp.
2.3.4. Cảm biến vị trí bướm ga
Hình dáng của cảm biến:
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 20
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 21
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
lượng từ thông qua Hall càng tăng, tín hiệu điện áp gửi về ECU tăng theo quy luật
đường thẳng.
2.3.5. Cảm biến vị trí trục khuỷu
Theo tài liệu [4]:
Tín hiệu Ne và G được tạo ra bởi cuộn nhận tính hiệu, sử dụng nguyên lý
điện từ, bao gồm một cảm biến vị trí trục cam hoặc cảm biến vị trí trục khuỷu, và
đĩa tín hiệu (rotor tín hiệu). Thông tin từ hai tín hiệu này được kết hợp bởi ECU
động cơ để phát hiện đầy đủ góc của trục khuỷu và tốc độ động cơ.
Hình dạng của cảm biến:
Hình 2.27 Vị trí cảm biến vị trí trục khuỷu trên động cơ
Cấu tạo:
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 22
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Cảm biến vị trí trục khuỷu dùng cảm biến điện từ kiểu rôto quay. Cảm biến vị trí
trục khuỷu được đặt tại đầu trục khuỷu, nó gồm một rôto và một cuộn nhận tín hiệu.
- Cuộn nhận tín hiệu lắp cố định gồm một cuộn dây và một nam châm vĩnh cửu
được lắp trên một khung từ.
- Rôto được nắp ở đầu trục khuỷu có 34 răng mỗi răng ứng với 10 góc quay
trục khuỷu, trên rôto có khuyết hai răng để xác định vị trí xy lanh số 1.
Nguyên lý hoạt động:
Khi trục khuỷu quay làm rôto của cảm biến quay theo, khi rôto quay các răng của
rôto quét qua cuộn tín hiệu làm từ thông đi qua cuộn dây thay đổi, sẽ tạo ra sức điện
động trong cuộn dây dạng xung xoay chiều gửi về ECU để báo tốc độ động cơ qua đó
tính toán tìm góc đánh lửa tối ưu và lượng nhiên liệu sẽ phun cho từng xy lanh, mỗi
vòng quay của trục khuỷu sẽ có 34 xung gửi về ECU được thể hiện trên hình vẽ.
Bảng 2.1 Giá trị điện trở cuộn tín hiệu của cảm biến tín hiệu NE
Điện trở () (ở 20C) 1,15 đến 1,45
Khe hở từ (mm) 0,2 đến 0,4
2.3.6. Cảm biến vị trí trục cam
Theo tài liệu [4]:
Hình dạng của cảm biến:
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 23
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Hình 2.29 Bố trí cảm biến vị trí trục cam trên động cơ
Cấu tạo:
Về cấu tạo thì cảm biến vị trí trục cam giống như cảm biến vị trí trục khuỷu, nó
cũng gồm một rôto và một cuộn nhận tín hiệu. Nhưng nó được lắp ở đầu trục cam,
rôto của cảm biến này chỉ có 3 răng.
Nguyên lý hoạt động:
Khi trục cam quay làm rôto quay và các răng của cảm biến sẽ quét qua cuộn
dây nhận tín hiệu, từ thông qua cuộn dây biến thiên tạo ra sức điện động dạng
xung hình sin gửi về ECU, ECU nhận tín hiệu này để xác định thời điểm đánh lửa
và cả thời điểm phun tương ứng với điểm chết trên cuối kỳ nén của từng xy lanh
theo đúng thứ tự làm việc của động cơ.
Bảng 2.2 Giá trị điện trở cuộn tín hiệu của cảm biến tín hiệu G
Điện trở ( - ở 20C) 0,95 đến 1,25
Khe hở từ (mm) 0,2 đến 0,4
Sơ đồ mạch trục cam, trục khuỷu:
Hình 2.30 Sơ đồ mạch điện cảm biến vị trí trục cam, trục khuỷu
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 24
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 25
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
để giúp nó hoạt động nhanh hơn, giảm được thời gian chờ. Dây sấy này được cấp
nguồn B+ và được điều khiển bởi ECU thông qua cực HT.
Khi hỗn hợp không khí - nhiên liệu nghèo, chỉ có một chênh lệch nhỏ về
nồng độ của oxy giữa bên trong và bên ngoài của phần tử zirconi. Do đó, phần tử
zirconi sẽ chỉ tạo ra một điện áp thấp (0,1÷0,4V). Ngược lại, khi hỗn hợp không
khí - nhiên liệu giàu, hầu như không có oxy trong khí xả. Vì vậy, có sự khác biệt
lớn về nồng độ oxy giữa bên trong và bên ngoài của cảm biến này để phần từ
zirconi tạo ra một điện áp tương đối lớn (0,6÷1V). Tín hiệu điện áp này khi đi
vào ECU sẽ đi qua mạch so sánh, nếu lớn hơn 0,45V thì được xem là ở mức cao
(hòa khí giàu), nếu nhỏ hơn 0,45V thì được xem là thấp (hòa khí nghèo). Căn cứ
vào tín hiệu (gọi là tín hiệu OX) này, ECU động cơ sẽ tăng hoặc giảm lượng
phun nhiên liệu để duy trì tỷ lệ không khí, nhiên liệu trung bình ở tỷ lệ không
khí, nhiên
2.3.8. Cảmliệu lýkích
biến thuyết.
nổ
Cảm biến kích nổ được gắn vào thân máy và truyền tín hiệu KNK tới ECU
động cơ khi phát hiện tiếng gõ động cơ. ECU động cơ nhận tín hiệu KNK và làm
trễ thời điểm đánh lửa để giảm tiếng gõ.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 26
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Nếu như tín hiệu điều khiển này không hoạt động, ECU sẽ bật chức năng an toàn
để tự động giảm góc đánh lửa, tránh gây tổn hại cho động cơ.
2.4. Điều khiển kim phun nhiên liệu
Trong quá trình hoạt động của động cơ, ECU liên tục nhận được những tín hiệu
đầu vào từ các cảm biến. Qua đó, ECU sẽ tính ra thời gian mở kim phun. Quá trình mở
và đóng của kim phun diễn ra ngắt quãng. ECU gửi tín hiệu đến kim phun trong bao
lâu phụ thuộc vào độ rộng xung. Hình dưới cho thấy độ rộng xung thay đổi tuỳ theo
chế độ làm việc của động cơ. Giả sử cánh bướm ga mở lớn khi tăng tốc thì cần nhiều
nhiên liệu hơn. Do đó ECU sẽ tăng chiều dài xung. Điều này có nghĩa là ti kim sẽ giữ
lâu hơn trong mỗi lần phun để cung cấp thêm một lượng nhiên liệu.
Khi dòng điện đi qua cuộn dây của kim phun sẽ tạo một lực từ đủ mạnh để thắng
sức căng lò xo, thắng lực trọng trường của ty kim và thắng áp lực của nhiên liệu đè lên
kim, kim sẽ được nhích khỏi bệ khoảng (0,1mm) làm nhiên liệu được phun ra khỏi
kim phun.
Về phương pháp điều khiển kim phun, ta có hai phương pháp:
- Điều khiển kim phun bằng áp (điện áp).
- Điều khiển kim phun bằng dòng (dòng điện).
Kim phun của động cơ 1NZ-FE là loại kim phun điện trở cao và được điều khiển
bằng điện áp theo cách sau:
Điện áp được cấp trực tiếp lên một đầu các kim phun, đầu còn lại nối với
ECU qua chân #10, #20, #30, #40. ECU sau khi xử lý các tín hiệu truyền về từ
các cảm biến sẽ xác định được thời điểm phun cũng như lượng xăng cần phun
(độ dài xung nhấc kim). Trong 2 vòng quay của trục khuỷu, ECU sẽ điều khiển
cho mỗi transistor nối với các chân #10, #20, #30, #40 dẫn một lần vào trước kì
nạp của máy. Theo đó xăng được phun lần lượt theo hai nhóm là nhóm máy 1&3
và nhóm máy 2&4. Ở mạch này ta dùng kim phun điện trở cao nên không cần
mắc điện trở phụ, độ trễ của kim phun sẽ được ECU bù trừ bằng cách tăng độ dài
của xung phun.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 27
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 28
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 29
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 30
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Sau đó chúng em cho mỗi bơm hoạt động xem tình hình bơm vẫn còn bơm xăng
lên đường ống dẫn tốt, lọc xăng cũng còn tốt.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 31
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 32
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Hình 3.7 Nhập thông tin để bắt đầu chẩn đoán lỗi
- Bắt đầu kiểm tra, chọn vào heath check để quét mã lỗi để tìm ra những lôi hư hỏng cần
khắc phục.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 33
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 34
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 35
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 36
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 37
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 38
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Lắp đồng hồ đo áp suất vào bộ lọc nhiên liệu với đệm mới và bulông đầu nối.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 39
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 40
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
- Đứt dây.
- Dây tín hiệu chạm dương, chạm mass.
- Lỏng giắc.
- Hư hộp ECU nên báo lỗi cảm biến bướm ga.
b) Chuẩn bị
Đồng hồ đo: dùng đồng hồ VOM.
Các dụng cụ tháo lắp cần thiết: chìa khóa, vòng miệng, tua vít, kìm…
c) An toàn
Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta phải ngắt điện kịp thời.
Cẩn thận trong việc kiểm tra, vì cần có độ chính xác cao khi điều chỉnh tiếp điểm
của cảm biến.
Sử dụng đồng hồ VOM đúng ở vị trí thang cần đo.
d) Mục đích
Luyện tập phương pháp kiểm tra cảm biến vị trí cánh bướm ga.
Kiểm tra xem cảm biến và mạch tín hiệu cảm biến có còn hoạt động tốt hay
không, từ đó có cơ sở để tiến hành khắc phục sửa chửa.
e) Sơ đồ mạch điện
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 41
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
trở cặp VTA-E2 sẽ tăng, điện trở cặp VTA-Vc sẽ giảm, từ đó ta xác định được cả ba
chân.
Sau khi xác định được vị trí các chân, ta tiến hành đo điện áp giữa chân
VTA và E2 rồi đem so sánh với bảng sau:
Bảng 3.2 Điện áp của cảm biến vị trí bướm ga
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 42
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 43
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 44
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Cho động cơ chạy không tải trong khoảng 15 phút, tín hiệu điện áp thu được phải dao
động quanh mức 0,15V.
Tăng tốc độ động cơ lên tốc độ khoảng 2500 rpm, tín hiệu điện áp tiêu chuẩn sẽ là 0,3
hoặc lớn hơn một tí (bé hơn 1)
3.5.7. Kiểm tra tín hiệu Ne, G
Theo tài liệu [4]:
a) Một số hư hỏng thường gặp
- Bị sai khe hở từ.
- Đứt dây.
- Dây tín hiệu chạm dương, chạm mass.
- Lỏng giắc.
- Chết cảm biến.
- Gãy răng tạo tín hiệu trên vành răng.
- Hư hộp ECU nên báo lỗi cảm biến.
b) Chuẩn bị dụng cụ
Những dụng cụ cần thiết như: bộ khóa vòng miệng, bộ tuýp và cần siết, các loại
kềm, căn lá...
Đồng hồ VOM.
An toàn.
Sử dụng đồng hồ đo phải đúng loại, đúng ở vị trí thang đo cần đo.
Không được lắp sai cọc âm và cọc dương của bình điện.
Kiểm tra mạch điện chính xác trước khi khởi động để tránh trường hợp chập và
gây cháy ECU.
c) Mục đích
Luyện tập phương pháp kiểm tra tín hiệu NE và G, các khe hở của rotor và lõi
thép cuộn dây cảm biến, kiểm tra mạch điện.
d) Sơ đồ mạch điện
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 45
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 46
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Kiểm tra sự áp suất: khởi động xe hoạt động ở chế độ không tải trong vài phút rồi
tắt động cơ. Khi động cơ đang hoạt động thì quan sát động hồ đo áp suất, ghi lại thông
số và so sánh với thông số chuẩn.
Kiểm tra rò rỉ: sau khi tìm thấy van điều áp, chúng ta kiểm tra đường ống chân
không, bộ phận này có thể bị lỏng hoặc hư hỏng, khi phát hiện hư hỏng thì nên đi sửa
ngay lập tức hoặc thay dây.
3.5.9. Kiểm tra tìm pan thông qua đèn check
a) Chuẩn bị dụng cụ
Bình điện, đồng hồ VOM, dây kiểm tra.
b) An toàn
Khi có hiện tượng bất thường xảy ra ta phải ngắt nguồn bình điện kịp thời.
Thực hiện quá trình kiểm tra phải đúng theo hướng dẫn.
c) Mục đích
Luyện tập phương pháp chẩn đoán hư hỏng qua hệ thống tự chẩn đoán.
Tìm được các hư hỏng thông qua mã chẩn đoán.
d) Các bước thực hiện
Quá trình tìm pan được thực hiện thông qua đèn báo kiểm tra động cơ.
Kiểm tra bằng đèn check:
Đèn báo kiểm tra động cơ sẽ phát sáng lên khi bật công tắc sang vị trí ON và
không khởi động động cơ.
Khi động cơ đã khởi động thì đèn báo kiểm tra động cơ phải tắt. Nếu đèn vẫn
sáng thì có nghĩa là hệ thống tự chẩn đoán đã tìm thấy hư hỏng hay sự bất bình thường
trong hệ thống.
Các điều kiện chuẩn bị cho việc tìm mã lỗi bằng tay:
+ Hiệu điện thế ắc quy bằng hoặc lớn hơn 11V.
+ Cánh bướm ga đóng hoàn toàn.
+ Tay số ở vị trí N.
+ Ngắt tất cả các công tắc tải điện khác.
+ Bật công tắc về vị trí ON (không nổ máy).
Các bước thực hiện:
Nối cực TE1 và E1 trên giắc chẩn đoán với nhau (cấp mass cho TE1).
Đọc mã chẩn đoán hư hỏng do đèn check báo.
Cách đọc mã chẩn đoán hư hỏng:
Mã bình thường đèn sáng và tắt liên tục 2 lần trong 1 giây.
Mã hư hỏng: Đèn sẽ nháy số lần bằng với từng số đơn vị trong mã lỗi, thời
gian đèn chớp giữa chữ số đầu tiên và chữ số thứ hai trong cùng một mã lỗi cách
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 47
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
nhau 1,5 giây. Thời gian đèn chớp giữa mã thứ nhất và mã tiếp theo cách nhau 2,5
giây.
Ví dụ: mã 24 thì đèn sẽ nháy 2 lần kề nhau, chờ 1,5s nữa sẽ nháy tiếp 4 lần
kề nhau.
Khi có nhiều mã lỗi, đèn sẽ báo từ mã lỗi có kí hiệu số nhỏ hơn.
Sau khi phát hiện mã lỗi, ta tiến hành khắc phục, sau khi khắc phục thì ta có
thể xóa mã lỗi bằng cách rút cầu chì EFI hoặc tháo cọc âm bình điện.
Việc chẩn đoán bằng tay cũng có thể thực hiện ở một chế độ khác là test
mode, nó cũng cần các điều kiện ban đầu như trên, ngoại trừ việc ta phải nối cực
TE2 với E1 rồi mới bật công tắc máy ON.
3.6. Sau quá trình kiểm tra phục hồi
Sau quá trình kiểm tra, phục hồi thì nhóm em cơ bản đã nghiên cứu được
nguyên lý vận hành của hệ thống nhiên liệu, hiểu được cấu tạo và nguyên lý làm
việc của các chi tiết có trên hệ thống.
Nắm được các chẩn đoán lỗi bằng phần mềm chẩn đoán cũng như chẩn
đoán bằng thủ công.
Trên động cơ thì các cảm biến vẫn còn hoạt động bình thường.
Đường ống dẫn nhiên liệu có hơi cũ đã được thay bằng dây mới để đảm bảo
không thất thoát nhiên liệu trong quá trình làm việc.
Đối với bơm xăng thì được nối lại dây điện, nối với rơle và kiểm tra bơm
hoạt động tốt.
Các dây điện trên động cơ được nối lại, kiểm tra với các chân của ECU, và
được bó lại để đảm bảo tính thẩm mỹ.
Cũng một phần vì lý do dịch bệnh đột ngột nên chúng em vẫn chưa kiểm tra
được vòi phun nhiên liệu, nhưng chúng em vẫn nắm được cách để kiểm tra và
phục hồi vòi phun.
Bên cạnh đó làm việc với nhiều nhóm trên cùng một động cơ nên quá trình
làm việc còn phụ thuộc vào nhiều nhóm hoàn tất thì động cơ mới được khởi
động. Vì vậy vẫn còn chưa được nổ động cơ để kiểm tra lượng khí thải ra như thế
nào để căng chỉnh lại lượng nhiên liệu.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 48
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
KẾT LUẬN
Kết luận
Sau thời gian chúng em được thực hiện trực tiếp với động cơ nhưng vì lý do dịch thì
cũng có nhiều hạn chế để chúng em được mày mò tiếp xúc về động cơ như dự tính ban
đầu, chúng em đã hoàn thành đồ án với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn là
thầy giáo hướng dẫn là ThS.GVC. Nguyễn Lê Châu Thành.
Chúng em vẫn bổ sung kiến thức lý thuyết để đảm bảo cho quá trình làm đồ án được
hoàn thiện đúng với chỉ tiêu quy định. Và cũng mang lại cho chúng em được thêm
nhiều ý nghĩa hơn.
- Trước mắt thì đồ án này giúp chúng em tổng hợp các kiến thức đã học trong
suốt quá trình học đại học.
- Bổ sung thêm những gì mà chúng em vẫn còn thiếu sót và cải thiện hơn trong
tương lai.
- Giúp cho chúng em hiểu rõ hơn về hoạt động của hệ thống nhiên liệu nói riêng
và cả động cơ nói chung, và dựa vào nền tảng này để phát triển hơn trong tương lai.
Qua thời gian làm đồ án tốt nghiệp chúng em cũng nâng cao được kỹ năng và
kiến thức tin học như: Word, AutoCAD,... phục vụ cho quá trình làm việc sau này.
Đồng thời qua đó bản thân chúng em cần phải cố gắng hơn để học hỏi thêm nhiều cái
chưa biết, những cái mới để đáp ứng với nhu cầu công việc.
Bên cạnh đó vì lý do dịch bệnh không lường trước được nên chúng em vẫn chưa làm
tốt nhất có thể để hoàn thành đồ án này, nếu có gì sai sót trong quá trình làm việc thì
mong các thầy trong khoa bỏ qua.
Cuối cùng chúng em xin chân thành cảm ơn các thầy trong Khoa Cơ khí, Trường Đại
học Sư phạm Kỹ thuật- Đại học Đà Nẵng. Đặc biệt là cảm ơn thầy Nguyễn Lê Châu
Thành đã tận tình giúp chúng em hoàn thành đồ án này.
Hướng phát triển
Từ các kiến thức học được sau 4 năm học tập tại trường, chúng em nhận thấy
trình độ bản thân chưa cao, biết cơ bản về khai triển đồ họa và nắm được nguyên lý cơ
bản của các hệ thống trên ô tô. Vì vậy sau khi ra trường em sẽ cố gắng phát triển hơn
về những kiến thức đã học, tìm hiểu chuyên sâu về triển khai đồ họa và cách chẩn
đoán các lỗi của ô tô để dễ hơn trong việc học và làm việc.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 49
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
Đề Nghị
Đề tài chỉ thực hiện trong thời gian ngắn và vì dịch bệnh nên đa số nhóm
em thực hiện tập trung có giới hạn, nhiều thời gian thực hiện đồ án qua internet,
nên các vấn đề đa phần là làm việc lý thuyết, cùng với kinh nghiệm của chúng
em có hạn nên mong thầy cô và các bạn cùng đóng góp ý kiến để chúng em thực
hiện hoàn thiện hơn cho sau này.
Cuối cùng, chúng em mong muốn trường sẽ có những thiết bị tốt hơn trong
quá trình kiểm tra, và động cơ sẽ được mới hơn để tăng khả năng khám phá của
các sinh viên thế hệ tiếp theo.
Chúng em chân thành cảm ơn.
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 50
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
Nghiên cứu và phục hồi hệ thống nhiên liệu trên động cơ 1NZ-FE
SVTH: Dương Minh Cường, Nguyễn Đăng Ninh, Nguyễn Thế Đoan 51
GVTH: Nguyễn Lê ChâuThành
PHỤ LỤC
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục
Phụ lục