Professional Documents
Culture Documents
BÀI CUỐI KỲ
BÀI CUỐI KỲ
Câu 1:
a, Xét sự độc lập tuyến tính, phụ thuộc tuyến tính của hệ gồm các vecto sau:
X1 = (1,2,-1,0); X2 = (-1,-3,2.1); X3 = (2,1,3,-1); X4 = (9,0,-7,8)
b, Giải hệ phương trình:
{
x1 +2 x 2−2 x 3 + x 4 =3
2 x 1+ 4 x 2+ 2 x 3−x 4 =0
x1 +2 x 2+ 8 x 3−2 x 4 =−3
3 x 1 +6 x 2+ 2 x 3−x 4 =1
2 x 1+ 4 x 2+ 2 x 3 +9 x 4=4
Bài giải
a, Xét: X 1 . k 1 + X 2 . k 2=0
⇒ k 1 ( 1,2 ,−1,0 )+ k 2 (−1 ,−3,2.1 ) +k 3 ( 2,1,3 ,−1 )+ k 4 ( 9,0 ,−7,8)=(0,0,0,0) (*)
Từ phương trình (*) ta tìm được k 1 , k 2 , k 3 , k 4 thỏa mãn hệ phương trình sau:
{
k 1−k 2 +2 k 3 +9 k 4=0
2 k 1 −3 k 2 +k 3=0
⇒
−k 1 +2 k 2 +3 k 3 −7 k 4 =0
k 2−k 3 +8 k 4=0
Từ hệ phương trình trên ta lập được ma trận hệ số bổ sung như sau:
( |) ( |)
1 −1 2 9 0 1 −1 2 9 0
2 −3 1 0 0 0 1 −1 8 0
A= D ↔D
−1 2 3 −7 0 2 → 4 −1 2 3 −7 0
0 1 −1 8 0 2 −3 1 0 0
( |) ( |)
1 −1 2 90 1 −1 2 9 0
D1 + D3 0 1 −1 8 0 D2 . (−1 )+ D3 0 1 −1 8 0
D 1. (−2 ) + D4 0 1 5 20 D 2+ D 4 0 0 6 −6 0
→ −1 −3 −18 00 → 0 0 −4 −10 0
( |) ( |)
1 −1 2 9 0 1 −1 2 9 0
D3 : 6 0 1 −1 8 0 D ↔ D 0 1 −1 8 0
D 4 :(−2) 0 0 1 −1 0 2 → 4 0 0 1 −1 0
→ 0 0 2 5 0 0 0 0 7 0
⇒r ( A ) =r ( A ¿=4
Suy ra hệ phương tình có nghiệm duy nhất thỏa mãn :
{ {
k 1−k 2+ 2 k 3+ 9 k 4 =0 k 1=0
k 2−k 3+ 8 k 4 =0 ⇔ k 2=0
k 3−k 4 =0 k 3=0
7 k 4=0 k 4=0
Vậy, hệ gồm 4 vecto ( X 1 , X 2 , X 3 , X 4 ¿ là hệ độc lập tuyến tính.
b, Từ hệ phương trình đã cho ta lập được ma trận hệ số bổ sung như sau:
( |) ( |)
1 2 −2 1 3 D . (−1 ) + D 1 2 −2 1 3
1 3
2 4 2 −1 0 0 0 6 −3 −2
A= D . ( −1 ) + D
1 2 8 −2 −3 2 4 0 0 10 −3 −6
2 4 2 9 4 D1 . (−2 ) + D2 0 0 0 10 4
→
( |) ( |)
1 2 −2 1 3 1 2 −2 1 3
D2 :3 0 0 2 −1 −2 0 0 2 −1 −2
D . (−5 ) + D3
D4 :2 0 0 10 −3 −6 2 → 0 0 0 2 4
→ 0 0 0 5 2 0 0 0 5 2
( |) ( |)
1 2 −2 1 3 1 2 −2 1 3
0 0 2 −1 −2 0 0 2 −1 −2
D 3 :2 D3 . (−5 ) + D4
→ 0 0 0 1 2 → 0 0 0 1 2
0 0 0 5 2 0 0 0 0 −8
⇒ r ( A ) =4 ≠ r ( A ¿=3
Suy ra hệ phương trình trên vô nghiệm. Vậy hệ phương trình đã cho là vô nghiệm.
c, TXĐ: D = R2
f ( x , y )=x 2−2 xy+ y 2, g ( x , y )=x − y −16
3 3
{ {
L' λ =−( x − y −16 ) =0
3 3
−( x − y −16 )=0 (1)
3 3
⇔
[ λ=0
2
3 x =3 y 2
⇔ λ=0
[
|x|=| y|
Với x= y thay vào (1) ta được:−( x 3−x 3−16 )=0 ⇔ 16=0 (vô lý)
Với x=− y thay vào (1) ta được:−( x 3 + x 3−16 ) =0
3 3
⇔−2 x + 16=0⇔ 2 x =16
3
⇔ x =8 ⇔ x=2
⇒ y =−2
Thay vào (2) và (3) ta được: λ=0. Vậy M(2,-2,0) là điểm dừng.
Ta có: L'xx' =2−6 λ x , g'x =12
'' '
L yy =2+ 6 λ y , g y =12
L'xy' =−2
| |
0 12 12
Ta có định thức sau:|H|= 2 x 2−6 λ x −2
2y −2 2+6 λ y
| |
0 12 12
Thay M(2,-2,0) vào định thức trên ta được:|H |= 12 2 −2 =−1152<0
12 −2 2
Vậy,M(2,-2) là điểm cực tiểu của hàm số Z=x 2−2 xy + y 2 với điều kiện:
x − y =16 và ZCT = 16.
3 3
Câu 2:
a,i, Gọi X là năng suất lúa của vùng (đơn vị:tạ/ha)
Gọi X là năng suất lúa của vùng tên mẫu (đơn vị:tạ/ha)
Gọi μ là năng suất lúa của vùng tên đám đông(đơn vị:tạ/ha)
Vì n = 100 > 30 nên X ≃ N ¿). Khi đó:
X −μ
U=
⋍ U (0 ; 1)
σ
√n
Ta tìm phân vị chuẩn uα thỏa mãn: P (−uα <U <u α ) =γ
( )
X−μ
⇔ P −uα < <u α =γ
σ
√n
(
⇔ X −uα ∙
σ
√n
< μ < X +u α ∙
σ
√n )
=γ
s ’=
√ 1
100−1
≈ 4,64205
¿ ¿)
Vì n>30, σ ≈ s ’= 4,64205
Vậy, với độ tin cậy 95% năng suất lúa trung bình cuả vùng đó là:
(51,13−1,64 ∙ 4,64205
√ 100
, 51,13−1,64 ∙
√ 100 )
4,64205
=(50,3687,51,8913)
ii,Từ bảng số liệu trên và dữ kiện đã cho, ta có các số liệu như sau:
p0 = 25% = 0,25; q0=1- 0,25 = 0,75; n=100; nA=16;α =0.05
Gọi f là tỉ lệ năng suất lúa của vùng trên mẫu
Gọi p là tỉ lệ năng suất lúa của vùng trên đám đông
Vì n khá lớn nên f có phân phối xấp xỉ chuẩn:
f ⋍ N p, ( pq
n )
Với mức ý nghĩa α =0.05 . Ta kiểm định: H : p< p ( p 0=0,25)
1 0
{ H 0 : p=p 0
Và uα =u 0,05=1,64 ⇒u tn ∈W α
√ p0 q 0
n √ 0,25.0,75
100
Vậy với mức ý nghĩa α =0,05 ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1. Nghĩa là
tỉ lệ những thử ruộng có năng suất cao là thấp hơn 25% và báo cáo trên là cao hơn so
với thực tế.
b,i, Chi tiết các bước để thực hiện kiểm định giả thuyết tỉ lệ sinh viên đi làm thêm của
Trường Đại học Thương Mại là 60%, bao gồm các bước sau:
Gọi f là tỉ lệ sinh viên đi làm thêm của Trường Đại học Thương Mại trên mẫu.
Gọi p là tỉ tỉ lệ sinh viên đi làm thêm của Trường Đại học Thương Mại trên
đám đông.
Xác định dạng bài toán: ta có cặp giả thuyết nào trong 3 cặp giả thuyết sau:
{ H 0 : p=p 0
H 1 : p≠ p0 {
H : p=p 0
hoặc 0
H 1 : p< p 0
hoặc {
H 0 : p=p 0
H 1 : p> p 0
Xác định p, f để gọi và xác định các tham số có trong giả thiết.
Với mức ý nghĩaα ; ta cần kiểm định cặp giả thuyết H mà ta đã xác định
1
{ H0
pq
Vì n khá lớn nên f≃ N(p, n ) ta xây dựng tiêu chuẩn kiểm định :
f − p0
√
U= p0 q0
n
Nếu H 0 đúng thì U≃N(0,1)
uα
Ta tìm phân vị 2
hoặc uα thỏa mãn:
H0 H1 Xác suất Miền bác bỏ
p ≠ p0 P(|U|>u α )=α
2 {
W α = u tn :|utn|>u α
2
}
p= p 0 p< p0 P ( U ←uα )=α W α ={ utn :utn ←uα }
Vì α khá bé nên theo nguyên lí xác suất nhỏ, ta coi biến cố (|U|> u α2 ) hoặc
(U ←u α )hoặc ( U >u α )là không xảy ra trong một lần thực hiện phép thử.
Ta có miền bác bỏW α theo bảng trên.
Trong đó ta tính:
f − p0
utn =
nA
√ p0 q 0
n
Với f = và u α ( hoặc u α )
n 2
(
Ta tìm phân vị uα sao cho: P |U|>u α =α
2
)
Vì α khá bé nên theo nguyên lý xác suất nhỏ ta coi biến cố P |U|>u α =α ( 2
)
không xảy ra trong một lần thực hiện phép thử.
{
Miền bác bỏ: W α = u tn :|utn|>u α2 }
Trong đó:
50
−0,6
f − p0 100
utn = = ≈−2,0 4124
√ p0 q 0
n √ 0,6.0,4
100
Và u α2 =u 0,05
2
=u0,025=1,96 ⇒u tn ∈W α
Vậy với mức ý nghĩa α =0,05 ta bác bỏ giả thuyết H0, chấp nhận đối thuyết H1. Nghĩa là
nhận định trên là khác so với thực tế.
2, p0 = 60% = 0,6; q0=1- 0,6 = 0,4; n=100; nA=50 ;α =0.01
Gọi f là tỉ lệ sinh viên đi làm thêm của Trường Đại học Thương Mại trên mẫu.
Gọi p là tỉ tỉ lệ sinh viên đi làm thêm của Trường Đại học Thương Mại trên đám đông.
Vì n khá lớn nên f có phân phối xấp xỉ chuẩn:
f ⋍ N p, ( pq
n )
{
Với mức ý nghĩa α =0,01 . Ta kiểm định: H : p< p ( p 0=0,6)
1 0
H 0 : p=p 0
Và uα =u 0,01=2,33 ⇒ utn ∉ W α
√ p0 q 0
n √ 0,6.0,4
100
Vậy với mức ý nghĩa α =0,01 , ta không đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0, tạm chấp
nhận H 0. Nghĩa là nhận định trên là không nhỏ hơn so với thực tế.
3, , p0 = 60% = 0,6; q0=1- 0,6 = 0,4; n=100; nA=50 ;α =0.025
Gọi f là tỉ lệ sinh viên đi làm thêm của Trường Đại học Thương Mại trên mẫu.
Gọi p là tỉ tỉ lệ sinh viên đi làm thêm của Trường Đại học Thương Mại trên đám đông.
Vì n khá lớn nên f có phân phối xấp xỉ chuẩn:
f ⋍ N p,( pq
n )
{
Với mức ý nghĩa α =0,01 . Ta kiểm định: H : p> p ( p 0=0,6)
1 0
H 0 : p=p 0
Và uα =u 0,025=1,96 ⇒ utn ∉ W α
√ p0 q 0
n √ 0,6.0,4
100
Vậy với mức ý nghĩa α =0,025 , ta không đủ cơ sở để bác bỏ giả thuyết H 0, tạm chấp
nhận H 0. Nghĩa là nhận định trên không lớn hơn so với thực tế.