Professional Documents
Culture Documents
a) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
b) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Cho hàm số y = ax2 với a 0. Kết luận nào sau đây là đúng.
A. Hàm số đồng biến khi a > 0 và x < 0
B. Hàm số đồng biến khi a > 0 và x > 0
C. Hàm số đồng biến khi a > 0 và x < 0
D. Hàm số đồng biến khi a < 0 và x = 0
Lời giải
Cho hàm số y = ax2 (a 0)
a) Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0
b) Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3: Kết luận nào sau đây là sai khi nó về đồ thị của hàm số y = ax2 với a 0.
A. Đồ thị hàm số nhận trục tung làm trục đối xứng
B. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị
C. Với a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị
D. Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị
Lời giải
Đồ thị của hàm số y = ax2 (a 0) là một parabol đi qua gốc tọa độ O, nhận Oy là
trục đối xứng (O là đỉnh của parabol)
- Nếu Với a > 0 đồ thị nằm phía trên trục hoành và O là điểm thấp nhất của đồ thị
- Nếu Với a < 0 đồ thị nằm phía dưới trục hoành và O là điểm cao nhất của đồ thị
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Giá trị của hàm số y = f(x) = −7x2 tại x0 = −2 là:
A. 28 B. 14 C. 21 D. −28
Lời giải
Thay x0 = −2 vào hàm số y = f(x) = −7x2 ta được f(−2) = −7.(−2)2 = −28
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Cho hàm số y = f(x) x2. Tìm giá trị của m để đồ thị đi qua điểm B
(−3; 5)
A. m = 1 B. C. D. m = 3
Lời giải
. (−3)2 = 5 5 3. (2m – 3) = 5 6m – 9 = 5 6m = 14
Vậy là giá trị cần tìm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Cho hàm số y = f(x) = −2x2. Tổng các giá trị của a thỏa mãn
f(a) = −8 + 4
A. 1 B. 0 C. 10 D. −10
Lời giải
Ta có f (a) = −8 + 4 −2a2 = −8 + 4 a2 = 4 − 2 a2 = ( − 1)2
Câu 9: Cho hàm số y = f(x) x2. Tổng các giá trị của a thỏa mãn f(a) = 3 +
A. 1 B. 2 C. 0 D. −2
Lời giải
Ta có f(a) = 3 + =3+ a2 = 6 + 2 a2 = 5 + 2 .1 + 1
=6+2 a2 = 5 + 2 .1 + 1 a2 = ( + 1)2
A. 1 < b < 3 B. C. D.
Lời giải
Ta có f(b) 6b + 9 3b2 6b + 9 b2 – 2b – 3 0 (b + 1)(b – 3) 0
TH1:
TH2:
A. B.
C. D.
Lời giải
Ta có f(b) −5b + 2 −2b2 −5b + 2 2b2 – 5b + 2 0
2b – 4b – b + 2
2
0 2b (b – 2) – (b – 2) 0 (2b – 1)(b – 2) 0
A. B. C. D.
Lời giải
Ta có A (2; 1)
Thay x = 2; y = 1 vào hàm số y = (2m + 2) x2 ta được:
1 = (2m + 2).22 2m + 2 2m =
A. B. C. m = 3 D. m = − 3
Lời giải Ta có
A (1; 2)
Thay x = 1; y = 2 vào hàm số y = (−3m + 1)x2 ta được:
A. B. C. D.
Lời giải
Để hàm số nghịch biến với mọi x > 0 thì a < 0 nên 5m + 2 < 0
Câu 15: Cho hàm số x2 với 7. Tìm m để hàm số nghịch biến với
mọi x < 0.
A. m > 7 B. m < 7 C. m < −7 D. m > −7
Lời giải
Câu 16: Cho hàm số y = (4 – 3m)x2 m . Tìm m để hàm số đồng biến với mọi
x<0
A. B. C. D.
Lời giải
Để hàm số đồng biến với mọi x > 0 thì a > 0 nên 4 – 3m > 0 4 > 3m
3m < 4
Vậy thỏa mãn điều kiện đề bài
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Cho hàm số với m . Tìm m để hàm số đồng biến với
mọi x < 0
A. B. C. D.
Lời giải
Câu 22: Cho hàm số có đồ thị là (P). Có bao nhiêu điểm trên (P) có tung
độ gấp đôi hoành độ?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 1
Lời giải
Gọi điểm M (x; y) là điểm cần tìm. Vì M có tung độ gấp đôi hoành độ nên
M (x; 2x)
Thay tọa độ điểm M vào hàm số ta được:
2x = x2
Câu 23: Cho hàm số: có đồ thị là (P). Điểm trên (P) (khác gốc tọa độ
O(0; 0) có tung độ cấp ba lần hoành độ thì có hoành độ là:
A. B. C. D.
Lời giải
Gọi điểm M (x; y) là điểm cần tìm. Vì M có tung độ gấp ba lần hoành độ nên
M (x; 3x)
Thay tọa độ điểm M vào hàm số ta được:
3x =
Câu 24: Trong các điểm: A (1; 2); B (−1; −1); C (10; −200); D có bao
nhiêu điểm thuộc đồ thị hàm số (P): y = −x
2
.
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Lời giải
+) Thay tọa độ điểm A (1; 2) vào hàm số y = −x2 ta được 2 = −12 (vô lý)
nên A (P)
+) Thay tọa độ điểm C (10; −200) vào hàm số y = −x2 ta được – 200 = − (10)2
−200 = −100 (vô lý) nên C (P)
+) Thay tọa độ điểm D vào hàm số y = −x2 ta được −10 = −
−10 = −10 (luôn đúng) nên D (P)
+) Thay tọa độ điểm B (−1; −1) vào hàm số y = −x2 ta được −1 = − (−1)2
−1 = −1 (luôn đúng) nên B (P)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Trong các điểm A (5; 5); B (−5; −5); C (10; 20); D ( ; 2) có bao nhiêu
Câu 26: Cho (P): ; (d): y = . Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (d)
A. B. (1; 2) C. D. (2; 1)
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d
Câu 27: Cho parabol . Xác định m để điểm A ( ; m) nằm trên parabol.
A. B. C. m = 2 D. m = −2
Lời giải
Vậy
Đáp án cần chọn là: A
A. B. C. D.
Lời giải
Vậy
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Cho parabol (P): y = 2x2 và đường thẳng (d): y = x + 1. Số giao điểm của
đường thẳng d và parabol (P) là:
A. 1 B. 0 C. 3 D. 2
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d
2x2 = x + 1 2x2 – x – 1 = 0 2x2 – 2x + x – 1 = 0 2x(x – 1) + (x− 1) = 0
(2x + 1) (x – 1) = 0
Vậy có hai giao điểm của đường thẳng d và parabol (P)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Cho parabol (P): y = 5x2 và đường thẳng (d): y = −4x – 4. Số giao điểm
của đường thẳng d và parabol (P) là:
A. 1 B. 0 C. 3 D. 2
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm của parabol (P) và đường thẳng d
5x2 = −4x – 4 5x2 + 4x + 4 = 0 4x2 + x2 + 4x + 4 = 0 x2 + (x + 2)2 = 0(*)
ĐK:
Thay y = 9 vào phương trình đường thẳng d ta được 9 = 5x + 4 x=1
nên tọa độ giao điểm của đường thẳng d và parabol (P) là 91; 9)
Thay x = 1; y = 9 vào hàm số y = .x2 ta được
5m + 1 = 81 5m = 80 m = 16 (TM)
Vậy m = 16 là giá trị cần tìm
Đáp án cần chọn là: D
A. B. C. D.
Lời giải
Thay y = 4 vào phương trình đường thẳng d ta được 2x + 2 = 4 x=1
Nên tọa độ giao điểm của đường thẳng d và parabol (P) là (1; 4)
1 – 2m = 8
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và (P):
A. m = 0; x = 2 B. ; x = −10
C. m = 2; x = 8 Dm = 0; x = 10
Lời giải
Thay y = 1 vào phương trình đường thẳng d ta được 3x – 5 = 1 x=2
Nên tọa độ giao điểm của đường thẳng d và parabol (P) là (2; 1)
3m + 4 = 4
3m = 0 m=0 (P):
Xét phương trình hoành độ giao điểm của d và (P):
x2 – 12x + 20 = 0 (x – 2) (x – 10) = 0
Vậy hoành độ giao điểm còn lại là x = 10
Đáp án cần chọn là: D
Câu 35: Cho đồ thị hàm số y = 2x2 (P) như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, tìm m để
phương trình 2x2 – m – 5 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
A. m < −5 B. m > 0 C. m < 0 D. m > −5
Lời giải
Ta có 2x2 – m – 5 = 0 (*) 2x2 = m + 5
Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của parabol (P): y = 2x2 và đường
thẳng d: y = m + 5
Để (*) có hai nghiệm phân biệt thì d cắt (P) tại hai điểm phân biệt. Từ đồ thị hàm
số ta thấy:
Với m + 5 > 0 m > −5 thì d cắt (P) tại hai điểm phân biệt hay phương trình (*)
có hai nghiệm phân biệt khi m > −5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 36: Cho đồ thị hàm số (P) như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, tìm m để
phương trình x – 2m + 4 = 0 có hai nghiệm phân biệt.
2
A. m > 2 B. m > 0 C. m < 2 D. m > −2
Lời giải
Số nghiệm của phương trình (*) là số giao điểm của parabol (P): và đường
thẳng d: y = m – 2
Để (*) có hai nghiệm phân biệt thì d cắt (P) tại hai điểm phân biệt
Từ đồ thị hàm số ta thấy:
Với m – 2 > 0 m > 2 thì d cắt (P) tại hai điểm phân biệt hay phương trình (*) có
hai nghiệm phân biệt khi m > 2
Đáp án cần chọn là: A
C. D. 2x – 1 = 0
Lời giải
Phương trình bậc hai một ẩn (hay gọi tắt là phương trình bậc hai) là phương trình
có dạng ax2 +bx + c = 0 (a 0) trong đó a, b, c là các số thực cho trước, x là ẩn số.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Có bao nhiêu phương trình trong các phương trình dưới đây là phương trình
bậc hai một ẩn: x2 + 1 = 0; x2 + 2019x = 0; x + − 1 = 0; 2x + 2y2 + 3 = 9;
+ x + 1 = 0.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 0
Lời giải
- Phương trình x + − 1 = 0 có chứa căn thức bên không là phương trình bậc hai
một ẩn.
- Phương trình 2x + 2y2 + 3 = 9 có chứa hai biến x; y nên không là phương trình
bậc hai một ẩn.
TH3: Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có biệt thức = b2 – 4ac > 0,
khi đó, phương trình đã cho:
A. Vô nghiệm B. Có nghiệm kép
C. Có hai nghiệm phân biệt D. Có 1 nghiệm
Lời giải
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a 0) và biệt thức = b2 – 4ac
TH1: Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
TH2. Nếu = 0 thì phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
TH3: Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có biệt thức = b2 – 4ac > 0,
khi đó, phương trình có hai nghiệm là:
A. x1 = x2 =
B. x1 = ; x2 =
C. x1 = ; x2 =
D. x1 = ; x2 =
Lời giải
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a 0) và biệt thức = b2 – 4ac
TH1: Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
TH3: Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có biệt thức = b2 – 4ac = 0.
Khi đó, phương trình có hai nghiệm là:
A. x1 = x2 =
B. x1 = ; x2 =
C. x1 = ; x2 =
D. x1 = x2 =
Lời giải
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2 + bx + c = 0 (a 0) và biệt thức = b2 – 4ac
TH1: Nếu < 0 thì phương trình vô nghiệm
TH3: Nếu > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, 2 =
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Không dùng công thức nghiệm, tính tổng các nghiệm của phương trình
6x2 – 7x = 0
A. B. C. D.
Lời giải
Ta có 6x2 – 7x = 0 x (6x – 7) = 0
A. 3 B. C. 1 D. −1
Lời giải
Ta có:
3x2 – 10x + 3 = 0 3x2 – 9x − x + 3 = 0 3x (x – 3) – (x – 3) = 0
(3x – 1) (x – 3) = 0
Câu 9: Không dùng công thức nghiệm, tìm số nghiệm của phương trình
−4x2 + 9 = 0
A. 0 B. 1 C. 3 D. 2
Lời giải
(3x – 5)2 = 0 3x – 5 = 0
A. B. C. D.
Lời giải
Thay x = 2 vào phương trình 4mx2 – x – 10m2 = 0, ta có:
4m.22 – 2 – 14m2 = 0 14m2 – 16m + 2 = 0 (14m – 2) (m – 1) = 0
m (m – 1) + 5 (m – 1) = 0 (m – 1) (m + 5) = 0
Suy ra tổng các giá trị của m là (−5) + 1 = −4
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13: Tính biệt thức từ đó tìm số nghiệm của phương trình 9x2 − 15x + 3 = 0
A. = 117 và phương trình có nghiệm kép
B. = − 117 và phương trình vô nghiệm
C. = 117 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
D. = − 117 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Lời giải
Ta có: 9x2 − 15x + 3 = 0 (a = 9; b = −15; c = 3)
= b2 – 4ac = (−15)2 – 4.9.3 = 117 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân
biệt
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Tính biệt thức từ đó tìm số nghiệm của phương trình
−13x2 + 22x − 13 = 0
A. = 654 và phương trình có nghiệm kép
B. = −192 và phương trình vô nghiệm
C. = − 654 và phương trình vô nghiệm
D. = − 654 và phương trình có hai nghiệm phân biệt
Lời giải
Ta có:
−13x2 + 22x − 13 = 0 (a = −13; b = 22; x = −13)
= b2 – 4ac = 222 – 4.(−13). (−13) = −192 < 0 nên phương trình vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Tính biệt thức từ đó tìm các nghiệm (nếu có) của phương trình
x2 − 2 x+2=0
A. = 0 và phương trình có nghiệm kép x1 = x2 =
B. < 0 và phương trình vô nghiệm
C. = 0 và phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = −
D. > 0 và phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = − ; x2 =
Lời giải
Ta có x2 − 2 x + 2 = 0 (a = 1; b = −2 ; c = 2)
= b2 – 4ac = (2 )2 – 4.1.2 = 0 nên phương trình có nghiệm kép
x2 − x−1=0
x1 ; x2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Tìm điều kiện cùa tham số m để phương trình −x2 + 2mx – m2 − m = 0 có
hai nghiệm phân biệt
A. m 0 B. m = 0 C. m > 0 D. m < 0
Lời giải
Phương trình −x2 + 2mx – m2 − m = 0 (a = −1; b = 2m; c = − m2 – m)
= (2m)2 – 4. (−1).( − m2 – m) = 4m2 – 4m2 – 4m = − 4
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì
Vậy với m < 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Tìm điều kiện cùa tham số m để phương trình x2 – 2(m – 2)x + m2 − 3m +
5 = 0 có hai nghiệm phân biệt
A. m < −1 B. m = −1 C. m > −1 D. m −1
Lời giải
Phương trình x2 – 2(m – 2)x + m2 − 3m + 5 = 0
(a = 1; b = – 2(m – 2); c = m2 − 3m + 5)
= [– 2(m – 2)]2 – 4.1.( m2 − 3m + 5) = 4m2 − 16m + 16 − 4m2 + 12m – 20
= − 4m – 4
Để phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt thì:
m < −1
Vậy với m < −1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Tìm các giá trị của tham số m để phương trình x2 + mx − m = 0 có nghiệm
kép.
A. m = 0; m = −4 B. m = 0 C. m = −4 D. m = 0; m = 4
Lời giải
Phương trình x2 + mx − m = 0 (a = 1; b = m; c = −m)
= m2 – 4.1.(−m) = m2 + 4m
Để phương trình đã cho có nghiệm kép thì
m2 – 2m – 15 = 0 (*)
A. B.
C. D.
Lời giải
Phương trình (m + 2)x2 + 2x + m = 0 (a = m + 2; b = 2; c = m)
TH1: m + 2 = 0 m = −2 ta có phương trình 2x – 2 = 0 x=1
TH2: m + 2 0 m −2
Ta có = 22 – 4(m + 2). m = −4m2 – 8m + 4
Để phương trình đã cho vô nghiệm thì:
A. B. C. D.
Lời giải
A. B. x = −3 C. D.
Lời giải
Thay x = 3 vào phương trình: m.32 – 4(m – 1).3 + 4m + 8 = 0 m = −20
Với m = −20 ta có phương trình −20x2 + 84x – 72 = 0 5x2 – 21x + 18 = 0
Phương trình trên có = (−21)2 – 4.5.18 = 81 > 0 = 9 nên có hai nghiệm
phân biệt
Thay x0; 2x0 lần lượt vào phương trình (2) và (1) ta được
10x0 = −2m
Do x0 0 nên m 0
x1,2
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có biệt thức b = 2b’;
Phương trình đã cho vô nghiệm khi?
A. >0 B. =0 C. 0 D. <0
Lời giải
Xét phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a 0) với b = 2b’ và biệt thức
x1,2
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Cho phương trình ax2 + bx + c = 0 (a 0) có biệt thức b = 2b’;
nếu = 0 thì?
A. Phương trình có hai nghiệm phân biệt
A. B. C. D.
Lời giải
Thay x = 2 vào phương trình 2mx2 – (2m + 1)x − 3 = 0, ta được:
A. B. C. D.
Lời giải
Thay x = −3 vào phương trình (3m + 1)x2 – (5 – m)x − 9 = 0 ta được
A. B. C. D.
Lời giải
Phương trình mx2 – 2(m – 1)x + m – 3 = 0 có a = m; b’ = − (m – 1); c = m – 3
Suy ra = [− (m – 1)]2 – m(m − 3) = m + 1
Nên với đáp án A: < − 1 thì phương trình không có hai nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho phương trình (m + 1)x 2 – 2(m + 1)x + 1 = 0. Tìm các giá trị của m để
phương trình có hai nghiệm phân biệt
A. m > 0 B. m < −1 C. −1 < m < 0 D. Cả A và B đúng
Lời giải
Phương trình (m + 1)x2 – 2(m + 1)x + 1 = 0 có a = m + 1; b’ = − (m + 1); c = 1
Suy ra = [− (m + 1)]2 – (m + 1) = m2 + m
Để phương trình (m + 1)x2 – 2(m + 1)x + 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt thì:
Vậy m > 0 hoặc m < −1 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Cho phương trình (m – 3)x2 – 2mx + m − 6 = 0. Tìm các giá trị của m để
phương trình vô nghiệm
A. m < −2 B. m < 2 C. m < 3 D. m < −3
Lời giải
Phương trình (m – 3)x2 – 2mx + m − 6 = 0 có a = m – 3; b’ = −m; c = m – 6
Suy ra = (−m)2 – (m − 3)(m – 6) = 9m – 18
A. B. m < 2 C. D.
Lời giải
Phương trình mx2 – 4(m – 1) x + 2 = 0 có a = m; b’ = −2(m – 1); c = 2
Suy ra = [−2(m – 1)]2 – m.2 = 4m2 – 10m + 4
A. m = −2 B. m = 2; C. D. m 2
Lời giải
Phương trình (m – 2)x – 2(m + 1)x + m = 0 có a = m – 2; b’ = − (m + 1); c = m
2
B. m = 2 − và
C. m = 2 − và ; m=2+ và
D. m = 2 − và ;m=2+ và
Lời giải
Để phương trình mx2 – 2(m – 1)x + 2 = 0 có nghiệm kép thì
A. B. m = 0 C. ; D.
Lời giải
Phương trình mx2 – 2(m – 1)x + m + 2 = 0 có a = m; b’ = − (m – 1); c = m + 2
Suy ra = (m – 1)2 – m(m + 2) = −4m + 1
TH1: m = 0, ta có phương trình 2x + 2 = 0 x = −1
Kết hợp cả hai trường hợp ta có với thì phương trình có nghiệm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Phương trình (m – 3)x2 – 2(3m + 1)x + 9m – 1 = 0 có nghiệm khi?
A. B. m = 3 C. m 3 D. Với mọi m
Lời giải
Phương trình (m – 3)x2 – 2(3m + 1)x + 9m – 1 = 0 có a = m – 3; b’ = − (3m + 1) và
c = 9m – 1
TH1: Nếu m – 3 = 0 m = 3 thì phương trình (m – 3)x 2 – 2(3m + 1)x + 9m – 1 =
Khi đó
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Trong trường hợp phương trình x2 – 2(m – 2)x + 2m − 5 = 0 có hai nghiệm
phân biệt. Hai nghiệm của phương trình là?
A. B. x1 = 2m – 5; x2 = 1
C. x1 = 2m + 5; x2 = −1 D. m1 = −m + 3; x2 = −5
Lời giải
Phương trình x2 – 2(m – 2)x + 2m − 5 = 0 có a = 1; b’ = − (m – 2); c = 2m – 5
Suy ra = [− (m – 2)]2 – 1.(2m − 5) = m2 – 6m + 9 = (m – 3)2
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì >0 (m – 3)2 > 0
Khi đó, phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
x1 = m – 2 + = 2m – 5
x2 = m – 2 − =1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Cho phương trình x2 + (a + b + c)x + (ab + bc + ca) = 0 với a, b, c là ba
cạnh của một tam giác. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt
B. Phương trình luôn có nghiệm kép
C. Chưa đủ điều kiện để kết luận
D. Phương trình luôn vô nghiệm
Lời giải
Phương trình x + (a + b + c)x + (ab + bc + ca) = 0
2
Có = (a + b + c)2 − 4(ab + bc + ca) = a2 + b2 + c2 – 2ab – 2bc – 2ac
= (a – b)2 – c2 + (b – c)2 – a2 + (a – c)2 – b2
= (a – b – c)(a + c – b) + (b – c – a)(a + b – c) + (a – c – b)(a – c + b)
C. D.
Lời giải
Cho phương trình bậc hai ax + bx + c = 0 (a
2
0). Nếu x1; x2 là hai nghiệm của
A. B. 3 C. 6 D. 7
Lời giải
Phương trình x2 − 6x + 7 = 0 có = (−6)2 – 4.1.8 = 8 > 0 nên phương trình có hai
nghiệm x1; x2
A. B. C. D.
Lời giải
Phương trình −3x2 + 5x + 1 = 0 có = 52 – 4.1.(−3) = 37 > 0 nên phương trình có
hai nghiệm x1; x2
A. B. 27 C. D.
Lời giải
Phương trình 2x2 − 11x + 3 = 0 3 = 97 > 0 nên phương trình có hai nghiệm x1; x2
A. 1053 B. C. 729 D.
Lời giải
Phương trình 2x2 − 18x + 15 = 0 có = 61 > 0 nên phương trình có hai nghiệm x 1;
x2
A. x1 = −1; x2 = B. x1 = 1; x2 = −
C. x1 = 1; x2 = D. x1 = −1; x2 =
Lời giải
Phương trình (m – 2)x2 – (2m + 5)x + m + 7 = 0 có a = m – 2; b = − (2m + 5);
c=m+7
Vì a + b + c = m – 2 – 2m – 5 + m + 7 = 0 nên phương trình có hai nghiệm
x1 = 1; x2 =
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Biết rằng phương trình mx2 + (3m − 1)x + 2m − 1 = 0 (m 0) luôn có
nghiệm x1; x2 với mọi m. Tìm x1; x2 theo m
A. x1 = −1; x2 = B. x1 = 1; x2 =
C. x1 = 1; x2 = D. x1 = −1; x2 =
Lời giải
Phương trình mx2 + (3m − 1)x + 2m − 1 = 0 (m 0) có
a = m; b = 3m – 1; c = 2m – 1
Vì a – b + c = m – 3m + 1 + 2m – 1 = 0 nên phương trình có hai nghiệm
x1 = −1; x2 =
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Tìm hai nghiệm của phương trình 18x2 + 23x + 5 = 0 sau đó phân tích đa
thức A = 18x2 + 23x + 5 = 0 sau thành nhân tử.
A. x1 = −1; x2 = − ; A = 18 (x + 1)
B. x1 = −1; x2 = − ; A = (x + 1)
C. x1 = −1; x2 = ; A = 18 (x + 1)
D. x1 = 1; x2 = − ; A = 18 (x + 1)
Lời giải
Phương trình 18x2 + 23x + 5 = 0 có a – b + c = 18 – 23 + 5 = 0 nên phương trình
B. x1 = 1; x2 = − ; B = 5. (x + 1)
C. x1 = 1; x2 = − ; B = 5. (x − 1)
D. x1 = 1; x2 = ; B = 5. (x − 1)
Lời giải
Phương trình 5x2 + 21x − 36 = 0 có a + b + c = 5 +21 – 26 = 0 nên phương trình có
x2 – 15x + 36 = 0 (x – 12)(x – 3) = 0
Vậy u = 12; v = 3 (vì u > v) nên u – v = 12 – 3 = 9
Đáp án cần chọn là: C
Câu 19: Tìm u – 2v biết rằng u + v = 14, uv = 40 và u < v
A. −6 B. 16 C. −16 D. 6
Lời giải
Ta có S = u + v = 14, P = uv = 40. Nhận thấy S 2 = 196 > 160 = 4P nên u, v là hai
nghiệm của phương trình x2 – 14x + 40 = 0 (x – 4)(x – 10) = 0
A. B. C. D.
Lời giải
Phương trình 3x2 + (2m + 7)x – 3m + 5 = 0 (a = 3; b = 2m + 7; c = −3m + 5)
Nên phương trình có hai nghiệm trái dấu khi
mà m m {0; 1; 2; 3}
Vậy m {0; 1; 2; 3}
Đáp án cần chọn là: D
Câu 29: Cho phương trình x2 + (2m – 1)x + m2 – 2m + 2 = 0. Tìm m để phương
trình có hai nghiệm phân biệt cùng dương
A. B.
C. Cả A và B đúng D. Không có giá trị nào của m
Lời giải
Phương trình x2 + (2m – 1)x + m2 – 2m + 2 = 0
(a = 1; b = 2m – 1; c = m2 – 2m + 2)
Ta có = (2m – 1)2 – 4.( m2 – 2m + 2) = 4m – 7
Gọi x1; x2 là hai nghiệm của phương trình, theo hệ thức Vi-ét ta có
P = x1. x2 =
−1 < m < 0
Vậy −1 < m < 0 là giá trị cần tìm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 31: Tìm các giá trị của m để phương trình (m – 1)x 2 + 3mx + 2m + 1 = 0 có
hai nghiệm cùng dấu.
A. m > 1 B. C. D.
Lời giải
Phương trình (m – 1)x + 3mx + 2m + 1 = 0 (a = m – 1; b = 3m; c = 2m + 1)
2
P = x1.x2
Ta có
m (2m2 + 3m + 3) = 0
Phương trình 2m2 + 3m + 3 = 0 có = 32 – 4.2.3 = −15 < 0 nên phương trình này
vô nghiệm
Vậy m = 0 là giá trị cần tìm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 34: Tìm các giá trị của m để phương trình x 2 – 5x + m + 4 = 0 có hai nghiệm
x1; x2 thỏa mãn x12 + x22 = 23
A. m = −2 B. m = −1 C. m = −3 D. m = −4
Lời giải
Phương trình x2 – 5x + m + 4 = 0 có a = 1 0 và = 25 – 4(m + 4) = 9 – 4m
Phương trình có hai nghiệm x1; x2 khi 0 9 – 4m 0
x2 = 19 x1 = −22
Từ đó phương trình (2) trở thành −19.22 = −m m = 418 (nhận)
Vậy m = 418 là giá trị cần tìm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 37: Cho phương trình x2 + 2x + m – 1 = 0. Tìm m để phương trình có hai
nghiệm x1; x2 thỏa mãn 3x1 + 2x2 = 1
A. m = −34 B. m = 34 C. m = 35 D. m = −35
Lời giải
Phương trình x2 + 2x + m – 1 = 0 có a = 1 0 và = 12 – (m – 1) = 2 – m
Phương trình có hai nghiệm x1; x2 0 2–m 0 m 2
Áp dụng định lý Vi – ét ta có x1 + x2 = − 2 (1); x1.x2 = m – 1 (2)
Theo đề bài ta có: 3x1 + 2x2 = 1 (3)
Từ (1) và (3) ta có:
A. B. C. m = 3 D. m = −3
Lời giải
Phương trình x2 – 2(m + 4)x + m2 – 8 = 0 có a = 1 0 và
= (m + 4)2 – (m2 – 8) = 8m + 24
Phương trình có hai x1; x2 0 8m + 24 0 m −3
Áp dụng định lý Vi – ét ta có x1 + x2 = 2 (m + 4); x1.x2 = m2 – 8
Ta có:
A = x1 + x2 − 3x1x2
= 2 (m + 4) – 3 (m2 – 8) = 3m2 + 2m + 32 =
A. B. C. D.
Lời giải
Phương trình x2 + 2(m + 1)x + 4m = 0 có a = 1 0 và
= (m + 1)2 – 4m = m2 – 2m + 1 = (m – 1)2 0; m
Nên phương trình luôn có hai nghiệm x1; x2
4<m<6
Đáp án cần chọn là: D
(N); t2 (N)
Thay lại cách đặt ta có
Với t = 1 x2 = 1 x= 1
Với t2 x2 x
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Phương trình (x + 1)4 – 5(x + 1)2 – 84 = 0 có tổng các nghiệm là:
A. − B. −2 C. −1 D. 2
Lời giải
Đặt (x + 1)2 = t (t 0) ta được phương trình t2 – 5t − 84 = 0 (*)
Ta có = 361 nên phương trình (*) có hai nghiệm
(N); (L)
Thay lại cách đặt ta có (x + 1)2 = 12 x = −1
Suy ra tổng các nghiệm là −1 + −1− = −2
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Phương trình (2x + 1)4 – 8(2x + 1)2 – 9 = 0 có tổng các nghiệm là:
A. 1 B. −2 C. −1 D. 2
Lời giải
Đặt (2x + 1)2 = t (t 0) ta được phương trình t2 – 8t − 9 = 0 (*)
Ta có a – b + c = 1 – (−8) + (−9) = 0 nwn phương trình (*) có hai nghiệm
t1 = 1 (tm); t2 = −9 (ktm)
2x2 – 11x + 19 = 0
Nhận thấy = 112 – 4.9.2 = −31 < 0 nên phương trình 2x2 – 11x + 19 = 0 vô
nghiệm
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: C
Điều kiện:
PT
(x + 1) (x − 4) + (x – 1) (x − 4) + (x – 1) (x + 1) = 0
x2 – 3x – 4 + x2 – 5x + 4 + x2 – 1 = 0 3x2 – 8x – 1 = 0
=42 – 3.(−1) = 19 > 0
Ta có
28 – 2x = 3x + 3 5x = 25 x = 5 (TM)
Vậy phương trình có nghiệm x = 5
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Phương trình có nghiệm là:
A. x = −1; B. x = 1;
C. x = 3 D. x = −1;
Lời giải
Điều kiện: x 2; x −2; x 0
Ta có
6x2 – 2x – 4 = 0 3x2 – x – 2 = 0
Phương trình này có a + b + c = 3 + (−1) + (−2) = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là
x = 1; (TM)
A. B. 0 C. D.
Lời giải
A. B. 0 C. D.
Lời giải
=0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Số nghiệm của phương trình 3x3 + 3x2 + 5x + 5 = 0 là:
A. 2 B. 0 C. 1 D. 3
Lời giải
Ta có 3x3 + 3x2 + 5x + 5 = 0 x2 (x + 1) + 5 (x + 1) = 0 (3x2 + 5) (x + 1) = 0
x = −1
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Nghiệm của phương trình x3 + 3x2 + x + 3 = 0 là:
A. x = 1; x = −3 B. x = −1 C. x = 1 D. x = −3
Lời giải
Ta có x3 + 3x2 + x + 3 = 0 x2(x + 3) + (x + 3) = 0 (x2 + 1)(x + 3) = 0
x = −3
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Tổng các nghiệm của phương trình x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = 8 là:
A. −3 B. 3 C. 1 D. −4
Lời giải
Ta có x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = 8 x (x + 3).(x + 1) (x + 2) = 8
(x2 + 3x)( x2 + 3x + 2) = 8
Đặt x2 + 3x + 1 = t, thu được phương trình:
(t – 1)(t + 1) = 8 t2 – 1 = 8 t2 = 9
+) Với t = 3 x2 + 3x + 1 = 3 x2 + 3x – 2 = 0, có = 17 x1 ;
(t – 1) (t + 1) = 8 t2 – 1 = 48 t2 = 49
+) Với t = 7 x2 + 5x + 5 = 7 x2 + 5x – 2 = 0, có = 33 ;
Câu 15: Hai nghiệm của phương trình là x1 > x2. Tính 3x1 + 4x2.
A. −3 B. 3 C. 7 D. −7
Lời giải
Điều kiện: x 0; x −1
t – 10. =3 ; (TM)
Điều kiện:
Điều kiện: 3x – 2 0
Ta có: x2 – 3x + 2 = (1 – x) (x – 1) (x – 2) + (x – 1) =0
(x – 1) (x – 2 + )=0
Xét phương trình (*)
=2 x = 1 (TM)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Phương trình 5(x + 2) = x2 + 7x + 10 có nghiệm là?
A. x = 5; x = 10 B. x = 5; x = 10; x = −2
C. x = 5 D. x = 10
Lời giải
Điều kiện: x – 1 0
Ta có 5(x + 2) = x2 + 7x + 10 5(x + 2) = (x + 2)(x + 5)
(x + 2)(x + 5) − 5(x + 2) =0 (x + 2)[ (x + 5) − 5 ]=0
A. x = −1 B. C. x = 1 D.
Lời giải
Ta có 3–x
Ta có =x+2
Ta có =6
=6
Nhận thấy ; nên
Ta có =8 =8
3+5
A. x = 0 B. C. x = 0; D. Đáp án khác
Lời giải
=x–1
Điều kiện: x – 1 0 x 1
PT 1− = (x – 1)2 1− = x2 − 2x + 1
= 2x − x2
Kết hợp với điều kiện ban đầu x 1 ta thấy phương trình có nghiệm duy nhất
Đặt x – 1 = t
PT
t = −2 x – 1 = −2 x = −1
Thử lại thấy x = −1 thỏa mãn phương trình
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −1
Đáp án cần chọn là: D
Dạng 6: Sự tương giao giữa đường thẳng và parabol
Câu 1: Tìm tham số m để đường thẳng d: tiếp xúc với parabol (P):
A. B. C. D.
Lời giải
A. B. C. D.
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm – x 2 = 2x − 3m − 1 x2 + 2x – 3m – 1 = 0
có ’ = 2 + 3m
A. B. C. D. m > −2
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm:
Để đường thẳng d: y = mx + 2 cắt parabol (P): tại hai điểm phân biệt thì
phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt hay ’>0 2m + 1 > 0
A. B. C. D.
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm 2x2 = 2x + m 2x2 – 2x – m = 0 có
= 1 + 2m.
Để đường thẳng d: y = 2x + m không cắt parabol (P): y = 2x2 thì <0
2m + 1 < 0
Đáp án cần chọn là: A
− x+ + m – 1 = 0 có = −2m + 2
A. B. C. m > −1 D. m −2
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm x2 = mx + m + 1 x2 − mx − m – 1 = 0 (*) có
= m2 – 4(−m – 1) = m2 + 4m + 4 = (m + 2)2 0, m;
S = x1 + x2 = m; P = x1. x2 = −m – 1 với x1; x2 là hai nghiệm của phương trình (*).
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung phương
Vậy
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8: Tìm m để parabol (P): y = x2 cắt đường thẳng d: y = (m – 1) x + m 2 –
16 tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung.
A. m {−4; −3; −2; −1} B. m
C. m {−3; −2; −1; 0; 1; 2; 3} D. m {−3; −2; −1; 0; 2; 3}
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm x2 = (m – 1) x + m2 – 16
x2 − (m – 1) x − m2 + 16 = 0 (1)
d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung khi và chỉ khi phương trình
hoành độ giao điểm (1) có hai nghiệm phân biệt cùng âm x1; x2.
−4 < m <
Không tồn tại giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Tìm tham số m để đường thẳng d: y = (m – 2)x + 3m và parabol (P): y = x 2
cắt nhau tại hai điểm phân biệt nằm bên trái trục tung
A. m < 3 B. m > 3 C. m > 2 D. m > 0
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm x2 = (m – 2)x + 3m x2 − (m – 2)x − 3m = 0 (*)
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm hai phía trục tung
Phương trình (*) có hai nghiệm trái dấu
ac < 0 −3m < 0 m>0
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10: Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng d: y = (m + 2)x – m – 1. Tìm m để
d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía trục tung
A. m < −1 B. m < −2 C. m > −1 D. −2 < m < −1
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của d và (P): x2 = (m + 2)x – m – 1
x2 − (m + 2)x + m + 1 = 0 (1)
(d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm về hai phía của trục tung khi và chỉ khi
phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt trái dấu ac < 0 m+1<0
m < −1
Vậy m < −1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đường thẳng d: y = 2mx + 4 và
parabol (P): y = x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x 1; x2 thỏa mãn
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm: x2 = 2mx + 4 x2 − 2mx – 4 = 0 có
= m2 + 4 > 0; m
nên đường thẳng d luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2
A. 1 B. 2 C. 3 D. 0
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm x2 = 5x – m – 4 x2 − 5x + m + 4 = 0 có:
= 9 – 4m
Để đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2 thì
>0 9 – 4m > 0
25 – 7m – 28 = 0 (TM)
Mà m m {0; 1}
Vậy có hai giá trị của m thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Tìm tham số m để đường thẳng d: y = mx + m + 1 và parabol (P): y = x 2
cắt nhau tại hai điểm phân biệt có tọa độ (x1; y1); (x2; y2) thỏa mãn y1 + y2 > 5
A. B. C. −3 < m < 1 D.
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm x2 = mx + m + 1 x2 − mx − m − 1 = 0 có
= m2 + 4m + 4 = (m + 2)2 0 m −2
Ta có y1 = x12; y2 = x22
Vậy
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Cho đường thẳng d: y = −3x + 1 và parabol (P): y = mx 2 ( ) . Tìm m
để d và (P) cắt nhau tại hai điểm A và B phân biệt và cùng nằm về một phía đối với
trục tung.
A. B. <m<0 C. m < 0 D.
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm mx2 = −3x + 1 mx2 +3x − 1= 0 (*) có
= 9 + 4m; P = x1. x2 với x1; x2 là hai nghiệm của phương trình (*)
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt cùng nằm một phía với trục tung
Vậy <0
Đáp án cần chọn là: B
Câu 16: Cho đường thẳng d: y = 2x − 5 và parabol (P): y = (m – 1)x 2 ( ) . Tìm
m để d và (P) cắt nhau tại hai điểm A và B phân biệt và cùng nằm về một phía đối
với trục tung.
A. m > 1 B. C. D.
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm (m – 1)x 2 = 2x – 5 (m – 1)x2 − 2x + 5 = 0 (*)
Vậy
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Cho parabol (P): y = x2 và d: y = 2x + 3. Tìm tọa độ giao điểm A, B của
(P) và d:
A. A (−1; −1); B (3; −9) B. A (−1; 1); B (−3; 9)
C. A (−1; 1); B (3; 9) D. A (−1; −1); B (3; 9)
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm: x2 = 2x + 3 x2 − 2x – 3 = 0
(x + 1) (x – 3) = 0
Giao điểm của d và (P) là A (−1; 1); B (3; 9)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Cho parabol (P): y = x2 và d: y = 4x + 5. Tìm tọa độ giao điểm A, B của
(P) và d:
A. A (−1; −1); B (5; 25) B. A (−1; 1); B (−5; 25)
C. A (1; 1); B (5; 25) D. A (−1; −1); B (−5; −25)
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm: x2 = 4x + 5 x2 − 4x – 5 = 0
(x + 1) (x – 5) = 0
Giao điểm của d và (P) là A (−1; −1); B (5; 25)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Tìm giá trị của tham số m để đường thẳng d: y x + m và parabol (P):
y= x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1; x2 thỏa mãn
3x1 + 5x2 = 5
A. B. C. D.
Lời giải
’>0 1 – 4m > 0
+ x2 = 2 x2
Câu 20: Có bao nhiêu giá trị của tham số m để đường thẳng d: y = x+ và
parabol (P): y = x2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt có hoành x1; x2 thỏa mãn
2x1 + 3x2 = 13
A. m = 28 B. m = −28 C. m = 14 D. m = −14
Lời giải
9 – 4m > 0
+ x2 = 3 x2 = 7 x1 = −4
Thay x2 = 7 x1 = −4 vào phương trình (2) ta được: 7. (−4) =m m = −28 (TM)
Vậy m = −28 là giá trị cần tìm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): y = a.x 2 (a 0) tiếp xúc với
nhau khi phương trình ax2 = m.x + n có.
A. Hai nghiệm phân biệt B. Nghiệm kép
C. Vô nghiệm D. Có hai nghiệm âm
Lời giải
Đường thẳng d và parabol (P) tiếp xúc với nhau khi phương trình a.x2 = m.x + n
a.x2 − m.x – n = 0 có nghiệm kép ( = 0)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): y = a.x 2 (a 0) không cắt nhau
phương trình ax2 = m.x + n
A. Hai nghiệm phân biệt B. Nghiệm kép
C. Vô nghiệm D. Có hai nghiệm âm
Lời giải
Đường thẳng d và parabol (P) tiếp xúc với nhau khi phương trình a.x2 = m.x + n
a.x2 − m.x – n = 0 vô nghiệm ( < 0)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Chọn khẳng định đúng. Nếu phương trình ax2 = m.x + n vô nghiệm thì
đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): y = ax2
A. Cắt nhau tại hai điểm B. Tiếp xúc với nhau
C. Không cắt nhau D. Cắt nhau tại gốc tọa độ
Lời giải
Đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): y = ax 2 không cắt nhau khi phương trình
ax2 = m.x + n vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Chọn khẳng định đúng. Nếu phương trình ax2 = m.x + n có hai nghiệm
phân biệt thì đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): y = ax2
A. Cắt nhau tại hai điểm B. Tiếp xúc với nhau
C. Không cắt nhau D. Cắt nhau tại gốc tọa độ
Lời giải
Đường thẳng d: y = mx + n và parabol (P): y = ax 2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt
khi phương trình ax2 = m.x + n có hai nghiệm phân biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Số giao điểm của đường thẳng d: y = 2x + 4 và parabol (P): y = x2 là:
A. 2 B. 1 C. 0 D. 3
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm x2 = 2x + 4 x2 − 2x – 4 có = 5 > 0 nên
phương trình có hai nghiệm phân biệt hay đường thẳng cắt parabol tại hai điểm
phân biệt
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Số giao điểm của đường thẳng d: y = 12x − 9 và parabol (P): y = 4x2 là:
A. 2 B. 1 C. 0 D. 3
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điểm 4x2 = 12x − 9 4x2 − 12x + 9 có =0
nên phương trình có nghiệm kép hay đường thẳng tiếp xúc parabol tại một điểm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 27: Cho parabol (P): y = x 2 và đường thẳng d: y = (m 2 + 2)x – m2. Tìm m để d
cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm về bên phải trục tung.
A. m > 0 B. m C. m 0 D. m < 0
Lời giải
Xét phương trình hoành độ giao điêm x2 = (m2 + 2)x – m2
x2 − (m2 + 2)x + m2 = 0 (1)
d cắt (P) tại hai điểm phân biệt nằm về bên phải trục tung khi và chỉ khi phương
trình (1) có hai nghiệm phân biệt cùng dương
2a – 3b = 9
Vì hiệu các bình phuong của chúng bằng 119 nên ta có phương trình:
Với a = 12 b=5
Vậy số lớn hơn là 12
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Cho hai số tự nhiên biết rằng số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là 3 và
hiệu các bình phương của chúng bằng 360. Tìm số bé hơn.
A. 12 B. 10 C. 21 D. 9
Lời giải
Gọi số thứ nhất là a; a *; số thứ hai là b; b *
Giả sử a > b
Vì số thứ nhất lớn hơn hai lần số thứ hai là 3 nên ta có a – 2b = 3 a = 2b + 3
Vì hiệu các bình phương của chúng bằng 360 nên ta có phương trình:
a2 – b2 = 360 (*)
Thay a = 2b + 3 vào (*) ta được (2b + 3)2 – b2 = 360 3b2 + 12b − 351 = 0
Vậy số bé hơn là 11
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Tích của hai số tự nhiên chắn liên tiếp hơn tổng của chúng là 482. Tìm số
bé hơn.
A. 20 B. 24 C. 22 D. 11
Lời giải
Gọi số bé hơn là a; a *; thì số chẵn liên tiếp lớn hơn là a + 2
Vì tích của hai số tự nhiên chắn liên tiếp hơn tổng của chúng là 482 nên ta có
phương trình:
Vậy chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 12 cm và 4 cm
Suy ra chu vi hình chữ nhật ban đầu là (1 + 4). 2 = 32 (cm)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nếu cả chiều dài và
chiều rộng cùng tăng thêm 3 cm thì được một hình chữ nhật mới có diện tích bằng
135cm2. Tìm chu vi của hình chữ nhật ban đầu.
A. 16 B. 32 C. 34 D. 36
Lời giải
Gọi x là chiều rộng hình chữ nhật lúc đầu (x > 0) (cm)
Chiều dài hình chữ nhật lúc đầu: 2x (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật lúc sau: x + 3 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật lúc sau: 2x + 3 (cm)
Theo đề bài ta có phương trình: (x + 3) (2x + 3) = 135 2x2 + 9x – 126 = 0
2x2 – 12x + 21x – 126 = 0 2x (x – 6) + 21 (x – 6) = 0
(2x + 21) (x – 6) = 0
Vậy chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 6 cm và 12 cm
Suy ra chu vi hình chữ nhật ban đầu là (12 + 6). 2 = 36 (cm)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7: Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20cm. Hai cạnh góc vuông có độ
dài hơn kém nhau 4cm. Một trong hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó có độ
dài là:
A. 16 B. 15 C. 14 D. 13
Lời giải
Gọi đồ dài cạnh góc vuông nhỏ hơn của tam giác vuông đó là x (cm) (x > 0)
Cạnh góc vuông lớn hơn của tam giác vuông đó dài là x + 4 (cm)
Vì cạnh huyền bằng 20cm nên theo định lý Py-ta-go ta có
x2 + (x + 4)2 = 202 x2 + (x + 4)2 = 400 2x2 + 8x – 384 = 0
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó lần lượt là 12 cm và
12 + 4 = 16 cm
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Cho tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm. Hai cạnh góc vuông có độ
dài hơn kém nhau 14cm. Cạnh góc vuông có độ dài nhỏ nhất của tam giác vuông
đó là:
A. 12cm B. 24cm C. 14cm D. 10cm
Lời giải
Gọi đồ dài cạnh góc vuông nhỏ hơn của tam giác vuông đó là x (cm) (x > 0)
Cạnh góc vuông lớn hơn của tam giác vuông đó dài là x + 14 (cm)
Vì cạnh huyền bằng 26cm nên theo định lý Py-ta-go ta có
x2 + (x + 14)2 = 262 x2 + x2 + 28x + 196 = 676 2x2 + 28x – 480 = 0
x2 + 14x – 240 = 0 x2 – 10x + 24x – 240 = 0 x(x – 10) + 24 (x – 10) = 0
(x + 24) (x – 10) = 0
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó lần lượt là 10 cm và
10 + 14 = 24 cm
Cạnh góc vuông có độ dài nhỏ hơn là 190cm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Một thửa ruộng hình tam giác có diện tích 180 m 2. Tính chiều dài cạnh đáy
thửa ruộng biết rằng nếu tăng cạnh đáy lên 4m và chiều cao tương ứng giảm đi 1m
thì diện tích không đổi.
A. 10 B. 35 C. 36 D. 18
Lời giải
Gọi chiều cao ứng với cạnh đáy của thửa ruộng là h (m); h > 0
Vì thửa ruộng hình tam giác có diện tích 180 m2 nên chiều dài cạnh đáy thửa ruộng
là hay (m)
Vì tăng cạnh đáy lên 4m và chiều cao tương ứng giảm đi 1m thì diện tích không đổi
là hay (m)
Vì tăng cạnh đáy thêm 5m và chiều cao giảm đi 4m thì diện tích giảm 40m 2 nên ta
có phương trình:
5h2 + 20h – 960 = 0
8+ +2= − + 10 = 0
Thời gian mà công nhân hoàn thành theo thực tế: (h)
Người công nhân đó hoàn thành công việc sớm hơn dự định 1 giờ nên ta có phương
x2 + 300x – 1800000 = 0
Vậy số quyển sách xưởng in được trong mỗi ngày theo kế hoạch là: 1200 (quyển
sách)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Hai tổ sản xuất cùng làm chung công việc thì hoàn thành trong 2 giờ. Hỏi
nếu làm riêng một mình, tổ 1 phải hết bao nhiêu thời gian mới hoàn thành công
việc, biết khi làm riêng, tổ một hoàn thành sớm hơn tổ hai là 3 giờ.
A. 3 giờ B. 4 giờ C. 2 giờ D. 5 giờ
Lời giải
Gọi năng suất của tổ 1 là x (x > 0, phần công việc/giờ)
Vì hai tổ sản xuất cùng làm chung công việc thì hoàn thành trong 2 giờ nên năng
= −3 6x2 + x – 1 = 0
Vậy thời gian tổ 1 hoàn thành công việc một mình là 3 giờ
Đáp án cần chọn là: A
Câu 17: Hai đội công nhân cùng làm chung một công việc thì hoàn thành sau 12
giờ, nếu làm riêng thì thời gian hoàn thành công việc của đội thứ hai ít hơn đội thứ
nhất là 7 giờ. Hỏi nếu làm riêng thì thời gian để đội I hoàn thành công việc là bao
nhiêu?
A. 23 giờ B. 24 giờ C. 28 giờ D. 25 giờ
Lời giải
Gọi x (giờ) là thời gian đội I làm một mình xong công việc (x > 12)
Thời gian đội thứ II làm một mình xong công việc là: x – 7 (giờ)
x2 – 31x + 84 = 0
Vậy thời gian đội I làm xong công việc là 28 giờ, thời gian đội II làm xong công
việc là: 28 – 7 = 21 (giờ)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Hai tổ sản xuất cùng làm chung một công việc thì hoàn thành trong 6 giờ.
Hỏi nếu làm riêng một mình tổ 1 thì phải hết bao nhiêu thời gian mới hoàn thành
công việc, biết khi làm riêng tổ 1 hoàn thành sớm hơn tổ hai là 5 giờ.
A. 5 giờ B. 10 giờ C. 15 giờ D. 20 giờ
Lời giải
Gọi năng suất của tổ 1 là x (x > 6, phần công việc/giờ)
Vì hai tổ sản xuất cùng làm chung công việc thì hoàn thành trong 6 giờ nên năng
Thời gian tổ 1 làm một mình xong công việc là: (giờ)
Thời gian tổ 2 làm một mình xong công việc là: (giờ)
Vì khi làm riêng tổ một hoàn thành sớm hơn tổ hai là 5 giờ nên ta có phương trình:
30x2 + 7x – 1 = 0
Ta có = 169
Vậy thời gian tổ 1 hoàn thành công việc một mình là 10 giờ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Một lâm trường dự định trồng 75 ha rừng trong một số tuần (mỗi tuần
trồng được diện tích bằng nhau). Thực tế, mỗi tuần lâm trường trồng vượt mức 5ha
so với dự định nên cuối cùng đã trồng được 80 ha và hoàn thành sớm hơn dự định
một tuần. Hỏi mỗi tuần, lâm trường dự định trồng bao nhiêu ha rừng?
A. 13 ha B. 14 ha C. 16 ha D. 15 ha
Lời giải
Gọi diện tích rừng mà mỗi tuần lâm trường dự định trồng là x (ha) (Điều kiện:x >0)
Theo dự định, thời gian trồng hết 75 ha rừng là (tuần)
Vì mỗi tuần lâm trường trồng vượt mức 5ha so với dự định nên thực tế mỗi tuần
lâm trường trồng được x + 5 (ha)
Do đó thời gian thực tế lâm trường trồng hết 80 ha rừng là: (tuần)
Vì thực tế lâm trường trồng xong sớm so với dự định là 1 tuần nên ta có phương
Do đó thời gian thực tế lâm trường trồng hết 144 ha rừng là: (tuần)
Vì thực tế lâm trường trồng xong sớm so với dự định là 2 tuần nên ta có phương
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút nên thời gian về là và quãng
Vì thời gian về ít hơn thời gian đi là 15 phút nên thời gian về là và quãng
72x = 5x2 – 45
5x2 – 72x – 45 = 0
Vậy vận tốc thực của ca nô là 15 (km/h)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 26: Một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B về A hết
tất cả 8 giờ 6 phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết quãng đường sông AB dài 72
km và vận tốc dòng nước là 2km/h.
A. 18 (km/h) B. 16 (km/h) C. 14 (km/h) D. 15 (km/h)
Lời giải
9x2 – 160x – 36 = 0,
ta có: = 6724 = 82
5x2 – 62x + 24 = 0
Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 12 km/h
Đáp án cần chọn là: B
Câu 28: Một ca nô xuôi dòng trên một khúc sông từ A đến B dài 80km, sau đó lại
ngược dòng đến địa điểm C cách B là 72km, thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian
ngược dòng là 15 phút. Tính vận tốc thực của ca nô biết vận tốc dòng nước là
40km/h
A. 36 km/h B. 30 km/h C. 40 km/h D. 38 km/h
Lời giải
Gọi vận tốc thực của ca nô là x (x > 0, km/h)
Đổi 15 phút h
*) Xuôi dòng:
Vận tốc của ca nô là x + 4 (km/h) Thời gian xuôi dòng của ca nô là (h)
*) Ngược dòng
Vận tốc ngược dòng của ca nô là x – 4 (km/h) Thời gian ngược dòng của ca nô
là (h)
Vì thời gian xuôi dòng ít hơn thời gian ngược dòng là 15 phút nên ta có phương
trình:
− 32x + 2432 = x2 – 16 x2 + 32x – 2448 – 0
= 162 + 2448 = 2704 = 52
Phương trình có hai nghiệm
x = −16 + 52 = 36 (tmdk)
x = −16 – 52 = −68 (loại)
Vậy vận tốc thực của ca nô là 36 km/h
Đáp án cần chọn là: A
Câu 29: Cho hai vòi nước cùng lúc chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi
thì vòi thứ nhất chảy đầy bể nhanh hơn vòi thứ hai 4 giờ. Khi nước đầy bể, người ta
hóa vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì
sau 6 giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 24 giờ bể lại
đầy nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?
A. 9 giờ B. 7 giờ C. 10 giờ D. 8 giờ
Lời giải
Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ), (x > 0)
Trong một giờ:
5x2 – 28x – 96 = 0
Vậy chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau 8 giờ bể đầy nước
Đáp án cần chọn là: D
Câu 30: Cho hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Nếu chảy riêng từng vòi thì
vòi thứ nhất chảy đầy bể chậm hơn vòi thứ hai 2 giờ. Khi nước đầy bể, người ta hóa
vòi thứ nhất và vòi thứ hai lại, đồng thời mở vòi thứ ba cho nước chảy ra thì sau 7,5
giờ bể cạn nước. Khi nước trong bể đã cạn mở cả ba vòi thì sau 20 giờ bể lại đầy
nước. Hỏi nếu chỉ dùng vòi thứ nhất thì sau bao lâu bể đầy nước?
A. 9 giờ B. 12 giờ C. 10 giờ D. 8 giờ
Lời giải
Gọi thời gian mà vòi thứ nhất chảy riêng đầy bể là x (giờ), (x > 2)
Trong một giờ:
được (bể)
Khi mở cả ba vòi thì vòi thứ nhất và vòi thứ hai chảy vào bể còn vòi thứ ba cho
nước chảy ở bể ra nên ta có phương trình:
Gọi số xe ban đầu là x, x (xe) nên số hàng theo kế hoạch mỗi xe chở là
(tấn)
12 (x + 2) – 12x = x (x + 2)
x2 + 2x – 24 = 0 (x – 4)(x + 6) = 0
Vậy số xe ban đầu là 4 xe
Đáp án cần chọn là: A
Câu 32: Một đội xe cần phải chuyên chở 150 tấn hàng. Hôm làm việc có 5 xe được
điều đi làm việc khác nên mỗi xe còn lại phải chở thêm 5 tấn. Hỏi đội xe ban đầu
có bao nhiêu chiếc? (Biết rằng mỗi xe chở hàng như nhau).
A. 5 xe B. 10 xe C. 15 xe D. 20 xe
Lời giải
Gọi số xe ban đầu là x, (x , x > 5, xe)
* Theo dự định: Tổng số hàng là: 150 (tấn)
Hệ phương trình đối xứng loại 1 với cách đặt điều kiện S2 4P
S2 – 4P 0
Đáp án cần chọn là: D
Ta có:
Từ xy = 0
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) = (0; 2); (x; y) = (2; 0)
Tư giả thiết x > y nên x = 2; y = 0 xy = 0
Đáp án cần chọn là: A
Ta có:
Với x = 2 y=6–2=4
Với x = 4 y=6–4=2
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (x; y) = (2; 4); (x; y) = (4; 2)
Từ giả thiết x > y nên x = 4; y = 2 3x + 2y = 3.4 + 2.2 = 16
Đáp án cần chọn là: D
Ta có
Đặt S = x + y; P = xy (S2 4P) ta có hệ
Xét phương trình (1)
11P – P2 – 30 = 0 P2 – 11P + 30 = 0 (P – 5)(P – 6) = 0
(tm S2 4P)
Với P = 5; S = 6
Với P = 6; S = 5
Vậy hệ phương trình có bốn nghiệm (2; 3); (3; 2); (1; 5); (5; 1)
Đáp án cần chọn là: D
Với P = 2; S = 3
+ Ta có
+ Đặt S = x + y; P = xy ta được hệ phương trình
Mà S2 4P nên S = 3; P = 2
+ Khi đó
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm
Đáp án cần chọn là: C
+ Ta có
+ Đặt S = x + y; P = xy ta được hệ phương trình:
(tm S2 4P)
+) Với thì
+) Với thì
Nhận thấy phương trình (*) có = 19 > 0 nên có hai nghiệm
Câu 8: Hãy chỉ ra các cặp nghiệm khác 0 của hệ phương trình
A. (3; 3) B. (2; 2); (3; 1); (−3; 6)
C. (1; 1); (2; 2); (3; 3) D. (−2; −2); (1; −2); (−6; 3)
Lời giải
Trừ vế với vế của hai phương trình ta được:
x2 – y2 = 5x – 2y – (5y – 2x) x2 – y2 = 7 (x – y)
(x – y)(x + y) – 7 (x – y) = 0 (x – y)(x + y – 7) = 0
+ Với x = y ta có hệ
+ Với x = 7 – y ta có hệ
(*)
Ta có: x2 – y2 = 4x – 4y (x – y) (x + y) – 4(x – y) = 0
(x – y)(x + y – 4) = 0
Khi x = y thì x2 – 2x = 0. Suy ra hoặc x = 0 y = 0 hoặc x = 2 y=2
Khi y = 4 – x thì x2 – 4x + 4 = 0 x=2 y=2
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm là (0; 0), (2; 2)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Các cặp nghiệm khác (0; 0) của hệ phương trình
A. (5; 5) B. (5; 5), (1; −2), (−2; 1)
C. (5; 5), (1; 2), (2; 1) D. (5; 5); (−1; 2), (2; −1)
Lời giải
Trừ vế với vế của hai phương trình ta được:
x2 – y2 = 3x + 2y – (3y + 2x) x2 – y2 = x − y (x – y) (x + y) – (x – y) = 0
(x – y)(x + y – 1) = 0
Với x = y ta có hệ
Với x = 1 – y ta có hệ
Vậy nghiệm khác 0 của hệ là (5; 5); (−1; 2), (2; −1)
Đáp án cần chọn là: D
Ta có: x2 – y2 = 4x – 4y (x – y) (x + y) – 4(x – y) = 0
(x – y)(x + y – 4) = 0
Khi x = y thì x2 – 2x = 0 x = 0; x = 2
Khi y = 4 – x thì x2 – 4x + 4 = 0 x=2
Vậy hệ phương trình có hai nghiệm (0; 0), (2; 2)
Đáp án cần chọn là: B
Với x = y ta có hệ
Với x = 1 – y ta có hệ
Với x = y ta có hệ
Với x ta có hệ
(4; 4), ; ;
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Biết cặp số (x; y) là nghiệm của hệ . Tìm giá trị của m
để P = xy + 2(x + y) đạt giá trị nhỏ nhất.
A. m = −1 B. m = −2 C. m = 1 D. m = 0
Lời giải
+ Ta có
A. B. m = −7 C. m = 7 D.
Lời giải
+ Ta có
P = m2 – m – 1 – 3.2m = m2 – 7m − 1 =
Câu 16: Biết hệ phương trình có hai nghiệm (x1; y1); (x2; y2).
Tổng x1 + x2 bằng?
A. −1 B. 2 C. 1 D. 0
Lời giải
+ Ta có
Câu 17: Biết hệ phương trình có hai nghiệm (x1; y1); (x2; y2).
Tổng x1 + x2 bằng?
A. 2 B. −2 C. 1 D. 0
Lời giải
+ Ta có
(thỏa mãn)
+ Suy ra x, y là hai nghiệm của phương trình:
X2 – 2X = 0 X (X – 2) = 0 X1 = 0; X2 = 2
Vậy hệ đã cho có hai cặp nghiệm (x; y) = (0; 2), (x; y) = (2; 0)
Từ đó x1 = 2; x2 = 0 x1 + x2 = 2
Đáp án cần chọn là: A
Ta có
Suy ra hệ phương trình có các cặp nghiệm (x; y) = (3; 1), (−3; −1), ;
Đáp án cần chọn là: C
B. ;
Ta có
x2 – 2x. +3. =9 x2 =
Suy ra hệ phương trình có các cặp nghiệm (x; y) thuộc:
Câu 20: Cho hệ phương trình . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Hệ phương trình có nghiệm với mọi m
Ta có
Câu 21: Cho hệ phương trình . Khẳng định nào sau đây là
đúng?
A. Hệ phương trình có nghiệm với mọi m
Ta có
S2 – 4P = m2 – 4 = 3m2 + 8 > 0,
Do đó, hệ phương trình có nghiệm với mọi m
Đáp án cần chọn là: A
Dạng 9: Bài tập hay và khó chương 4: Sự tương giao của đường thẳng và
parabol
Câu 1: Tìm phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm I (0; 1) và cắt parabol (P): y
= x2 tại hai điểm phân biệt M và N sao cho MN = 2
A. y = 2x + 1; y = −2x – 1 B. y = 2x + 1; y = −2x + 1
C. y = 2x + 1; y = 2x – 1 D. y = −2x + 2; y = −2x + 1
Lời giải
Đường thẳng (d) qua I với hệ số góc a có dạng: y = ax + 1
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là x2 = ax + 1 x2 − ax – 1=0 (1)
Vì = a2 + 4 > 0 với mọi a, (1) luôn có hai nghiệm phân biệt nên (d) luôn cắt (P)
tại hai điểm phân biệt M (x1; y1), N (x2; y2) hay M (x1; ax1 + 1), N (x2; ax2 + 1)
Theo định lý Vi-ét ta có: x1 + x2 = a, x1x2 = −1. MN = 2
(ax1 + 1 − ax2 − 1)2 = 40 (a2 + 1) (x2 – x1)2 = 40
(a2 + 1)[ (x2 + x1)2 – 4 x1.x2] = 40 (a2 + 1) (a2 + 4) = 40
a4 + 5a2 – 36 = 0 (a2 + 9)(a2 – 4) = 0 a2 = 4 a= 2
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x + 1; y = −2x + 1
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol (P) có phương trình .
Gọi (d) là đường thẳng đi qua I (0; −2) và có hệ số góc k. Đường thẳng (d) cắt
parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Gọi H, K theo thứ tự là hình chiếu vuông
góc của A, B trên trục hoành. Khi đó tam giác IHK là tam giác?
A. Vuông tại H B. Vuông tại K
C. Vuông tại I D. Đều
Lời giải
Đường thẳng (d): y = kx – 2
A. −1 B. C. 1 D.
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: x 2 = mx + 4 x2 − mx − 4 = 0.
Ta có = m2 + 16 > 0, với mọi m nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt,
suy ra đường thẳng (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Ta có:
Ta xét m2 + 8 – (2m + 7) = m2 – 2m + 1 = (m – 1)2 0; nên m2 + 8 2m + 7
A. +1 B. 2 C. 2 D.
Lời giải
Theo câu trước ta có xA; xB là hai nghiệm của phương trình ax2 – 2x + a2 = 0
Ta có: T = 2a , với a > 0 theo bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương ta có:
Ta có
Câu 6: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol (P): y = x 2 và đường thẳng (d):
(m là tham số). Trong trường hợp (P) và (d) cắt nhau tại hai
điểm phân biệt có hoành độ giao điểm là x1; x2. Đặt f (x) = x3 + (m + 1)x2 – x khi
đó?
Câu 7: Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng (d): y = kx và parabol (P):
. Giả sử đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại hai điểm phân biệt A, B. Tọa
độ trung điểm M của đoạn thẳng AB luôn thỏa mãn phương trình nào dưới đây?
A. y = x2 B. y = x2 C. y = x D.
Lời giải
yA = kxA ; yB = kxB
Tương tự ta có b + c + 1 = ;c+a+1=
Vậy T = + + = −1
Đáp án cần chọn là: C
A. C B. C C. C D. C
Lời giải
Ta có hệ . Suy ra d’: y =
vậy C
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Trong mặt phẳng Oxy, cho parabol (P): và đường thẳng (d): x –
2y + 12 = 0. Gọi giao điểm của (d) và (P) là A, B. Tìm tọa độ điểm C nằm trên (P)
sao cho tam giác ABC vuông tại C.
A. C (2; 1) B. C (1; 2) C. (1; 0) D. (0; 2)
Lời giải
Ta có (d):
Phương trình hoành độ giao điểm:
Vậy 2 giao điểm A (6; 9), B (−4; 4)
BC2 = (c + 4)4 + =
Tam giác ABC vuông tại C khi và chỉ khi AB2 = AC2 + BC2
125 =
Dạng 10: Tổng hợp câu hay và khó về giải toán bằng cách lập phương trình,
hệ phương trình
Câu 1: Trên quãng đường AB, dài 210 km, tại cùng một thời điểm một xe máy
khởi hành từ A đến B và một ô tô khởi hành từ B đến A. Sau khi gặp nhau, xe máy
đi tiếp 4 giờ nữa thì đến B và ô tô đi tiếp 2 giờ 15 phút nữa thì đến A. Biết rằng vận
tốc ô tô và xe máy không thay đổi trong suốt chặng đường. Vận tốc của xe máy và
ô tô lần lượt là:
A. 20 km/h; 30 km/h B. 30 km/h; 40 km/h
C. 40 km/h; 30 km/h D. 45 km/h; 35 km/h
Lời giải
Gọi vận tốc xe máy là x (km/h). Điều kiện: x > 0
Gọi vận tốc ô tô là y (km/h). Điều kiện: y > 0
Quãng đường ô tô đi được kể từ khi gặp xe máy cho đến khi đến A là: (km)
Câu 2: Hai máy cày cùng làm việc trong 12 giờ thì cày được khu đất. Nếu máy
cày thứ nhất làm một mình trong 42 giờ rồi nghỉ và sau đó máy cày thứ hai làm một
mình trong 22 giờ thì cả hai máy cày được 25% khu đất. Hỏi nếu làm một mình thì
máy 2 cày trong bao lâu?
A. 250 giờ B. 300 giờ C. 150 giờ D. 200 giờ
Lời giải
Gọi x (giờ) là thời gian máy cày 1 làm một mình xong khu đất.
Gọi y (giờ) là thời gian máy cày 2 làm một mình xong khu đất.
Điều kiện: x, y > 12
Mỗi giờ máy 1 và máy 2 làm được tương ứng là và khu đất
Do 2 máy cùng cày trong 12 giờ được khu đất nên ta có phương trình:
Nếu máy 1 làm một mình 42 giờ và máy 2 làm một mình 22 giờ thì làm được 25%
Suy ra
Vậy máy 1 làm một mình trong 300 giờ thì xong khu đất.
Máy 2 làm một mình trong 200 giờ thì xong khu đất.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Một ca nô chạy trên sông trong 8h xuôi dòng được 81km và ngược dòng
105km. Một lần khác, ca nô chạy trên sông trong 4h xuôi dòng được 54km và
ngược dòng 42km. Tính vận tốc riêng của ca nô.
A. 23 km/h B. 25 km/h C. 26 km/h D. 24 km/h
Lời giải
Gọi vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là x, y (km/h; x > y > 0)
Suy ra vận tốc xuôi dòng của ca nô là x + y(km/h); vận tốc ngược dòng là x – y
(km/h)
Ca nô chạy trên sông trong 8h xuôi dòng được 81 km và ngược dòng 105 km nên ta
Đặt ta có
Vậy vận tốc riêng của ca nô và vận tốc dòng nước lần lượt là 24 km/h và 3 km/h
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Hai ô tô khởi hành cùng 1 lúc từ A đến B cách nhau 300km. Ô tô thứ nhất
mỗi giờ đi nhanh hơn ô tô thứ hai 10km nên đến B sớm hơn ô tô thứ hai 1h. Tìm
vận tốc mỗi xe.
A. 60 km/h và 40 km/h B. 30 km/h và 40 km/h
C. 60 km/h và 50 km/h D. 50 km/h và 40 km/h
Lời giải
Gọi vận tốc ô tô thứ nhất và thứ hai lần lượt là x và y (km/h; x, y > 0)
Ô tô thứ nhất mỗi giờ đi nhanh hơn ô tô thứ hai 10km nên ta có phương trình:
x – y = 10 (1)
Ô tô thứ nhất đến sớm hơn ô tô thứ hai 1h nên ta có:
(2)
Từ (1) và (2) ta có:
Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất và ô tô thứ hai lần lượt là 60 km/h và 50 km/h.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Theo kế hoạch, phân xưởng A phải sản xuất hơn phân xưởng B là 200 sản
phẩm. Khi thực hiện, phân xưởng A tăng năng suất 20%, phân xưởng B tăng năng
suất 15% nên phân xưởng A sản xuất hơn phân xưởng B là 350 sản phẩm. Hỏi theo
kế hoạch mỗi phân xưởng A và B phải sản xuất số sản phẩm lần lượt là:
A. 2300 và 2500 B. 2500 và 1500
C. 2200 và 2400 D. 2400 và 2200
Lời giải
Gọi x, y lần lượt là số sản phẩm phân xưởng A và B phải làm theo kế hoạch (sản
phẩm) (x, y ; x > 200)
Theo kế hoạch, phân xưởng A phải sản xuất nhiều hơn phân xưởng B là 200 sản
phẩm nên ta có phương trình: x – y = 200 (1)
Thực tế, phân xưởng A vượt mức kế hoạch 20%, đội B vượt kế hoạch 15%, nên
phân xưởng A sản xuất hơn phân xưởng B là 350 sản phẩm suy ra ta có:
x + 20%x – (y + 15%y) = 350 1,2x – 1,15y = 350 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(tmdk)
Vậy theo kế hoạch, phân xưởng A phải sản xuất 2400 sản phẩm, phân xưởng B
phải sản xuất 2200 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Người ta thêm 1 kg nước vào dung dịch A thì được dung dịch B có nồng độ
axit là 20%. Sau đó lại cho thêm 1 kg axit vào dung dịch B thì được dung dịch C có
% nên ta có:
= % = 2x – y = −1 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(tmdk)
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
(tmdk)
Vậy nếu làm riêng thì một người làm trong 2.7,5 = 15 giờ, còn người kia làm trong
2.5 = 10 giờ
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Cho 3 vòi nước cùng chảy vào 1 bể. Biết vòi 1 và vòi 2 chảy đầy bể trong
72 phút. Vòi 1 và vòi 3 chảy đầy bể trong 63 phút. Vòi 2 và vòi 3 chảy đầy bể trong
56 phút. Hỏi vòi 2 và vòi 1 chảy một mình đầy bể trong bao lâu?
A. 168 phút B. 120 phút C. 126 phút D. 110 phút
Lời giải
Gọi thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là x (phút), thời gian vòi 2 chảy mình
đầy bể là y (phút), thời gian vòi 3 chảy mình đầy bể là z (phút), (x, y, z > 0)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
(1)
(1)
(tmdk)
Vậy thời gian vòi 1 chảy một mình đầy bể là 168 (phút), thời gian vòi 2 chảy mình
đầy bể là 126 (phút), thời gian vòi 3 chảy mình đầy bể là (phút).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Một hội trường có 150 ghế được sắp xếp ngồi theo các dãy ghế. Nếu có
thêm 71 ghế thì phải kê thêm 2 dãy ghế, mỗi dãy phải thêm 3 ghế nữa. Tính số ghế
mỗi dãy lúc đầu trong hội trường.
A. 14 ghế B. 18 ghế C. 20 ghế D. 10 ghế
Lời giải
Gọi số dãy ghế trong hội trường là x (x nguyên dương)
Vì 89g đồng thì có thể tích là 10cm3 nên x (g) đồng có thể tích là
7g kẽm thì có thể tích là 1cm3 nên 124 – x (g) kẽm có thể tích là
Vì thể tích của hợp kim ban đầu là 15cm3 nên ta có phương trình:
(ngày)
*) Vì thực tế xí nghiệp đã hoàn thành công việc sớm hơn 1 ngày so với dự định nên
ta có phương trình:
200 (x + 10) = 6x (x + 10) + x (220 – 5x) x2 + 80x – 2000 = 0
Vậy theo dự kiến mỗi ngày phân xưởng sản xuất 20 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Một công nhân được giao làm một số sản phẩm trong thời gian nhất định.
Khi còn làm nốt 30 sản phẩm cuối cùng người đó thấy nếu cứ giữ nguyên năng suất
thì sẽ chậm 30 phút. Nếu tăng năng suất thêm 55 sản phẩm một giờ thì sẽ xong sớm
hơn dự định là 30 phút. Tính năng suất của người thợ lúc đầu.
A. 2520 B. 20 C. 15 D. 10
Lời giải
Gọi x (sản phẩm) là năng suất lúc đầu của công nhân đó (x > 0)
x2 + 5x – 150 = 0
Vậy năng suất lúc đầu của người công nhân đó là 10 sản phẩm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Một người dự định đi xe đạp từ A đến B cách nhau 36km trong thời gian
đã định. Sau khi đi được nửa quãng đường, người đó dừng lại nghỉ 30 phút. Vì vậy
mặc dù trên quãng đường còn lại đã tăng tốc thêm 2km/h song vẫn đến B chậm hơn
dự kiến 12 phút. Vậy vận tốc của người đi xe đạp trên đoạn đường cuối của đoạn
AB?
A. 12 km/h B. 14 km/h C. 10 km/h D. 8 km/h
Lời giải
Gọi vận tốc dự định đi của người đó là x (km/h) (x > 0)
đi là (h)
Vì nghỉ lại 30 phút nên thời gian đi từ lúc xuất phát đến khi tới B là
x2 + 2x – 120 = 0
Vậy vận tốc của người đi xe đạp trên đoạn đường cuối của đoạn AB là 12 km/h
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 120km. Cùng lúc đó có một xe
máy chạy từ B trở về A và gặp xe ô tô C cách một trong hai điểm khởi hành 75km.
Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng nếu vận tốc của hai xe không đổi và xe máy khởi
hành trước ô tô 48 phút thì sẽ gặp nhau ở giữa quãng đường.
A. 30 km/h và 40 km/h B. 50 km/h và 30 km/h
C. 50 km/h và 40 km/h D. 30 km/h và 50 km/h
Lời giải
Gọi vận tốc của ô tô là x (km/h) (x > 0)
Vì hai xe cùng xuất phát nên khi hai xe gặp nhau thì thời gian đi của hai xe là bằng
nhau và khi đó ô tô đi được 75 km còn xe máy đi được 45 km
Nếu xe máy đi trước ô tô 48 phút thì quãng đường đi được của 2 xe bằng
nhau và bằng 60km
Do đó f(x) = (m − x2 – x – 1)(m − x2 + x)
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Cho phương trình x2 – 4x = 2|x – 2| − m – 5, với m là tham số. Xác định m
để phương trình có bốn nghiệm phân biệt
A. m < 1 B. −1 < m < 0 C. 0 < m < 1 D. m > 0
Lời giải
Ta có x2 – 4x = 2|x – 2| − m – 5 (x2 – 4x + 4) – 2|x – 2| = −m – 1
(x – 2)2 – 2|x – 2| = −m – 1 (1)
Đặt t = |x −2| 0. Khi đó (1) thành: t2 – 2t + 1 + m = 0 (2)
Để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) có hai nghiệm phân biệt dương, tức là phải có:
(*)
Khi đó theo định lý Vi-ét ta có:
S = x 1 + x2 = ; P = x1.x2 =
Ta có:
m = 1; m = −1; m = 5
m2 – 2(m2 – m – 3) = 4 m2 – 2m – 2 = 0 m=1
A. B.
C. D.
Lời giải
Khi m = −2, ta có phương trình x4 + 2x3 − x2 – 2x + 1 = 0
Kiểm tra ta thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình
t2 + 2t – 1 = 0 t = −1 Với t = −1 ta được: x2 + x – 1 = 0
4m – 3 > 0 m
= 4m – 3 = x1
x2 = 2m + 1 – x1 = 2m + 1 – 4m + 3 = 4 – 2m
Câu 7: Cho phương trình x2 – (m – 1)x – m2 + m – 2 = 0, với m là tham số. Gọi hai
nghiệm của phương trình đã cho là x1; x2. Tìm m để biểu thức
đạt giá trị lớn nhất
A. m = 4 B. m = 3 C. m = 2 D. m = 1
Lời giải
Do x1; x2 trái dấu nên = − t với t > 0, suy ra < 0, suy ra A < 0
Ta có –A = −t 2 (BĐT Cô-si), suy ra A −2. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
t2 = 1 t = 1.
Với t = 1 ta có = −1 = −1 x1 = − x2 x1 + x2 = 0
− (m – 1) = 0 m=1
Vậy với m = 1 thì biểu thức A đạt giá trị lớn nhất là −2
Câu 8: Cho phương trình 2x2 + 2mx + m2 – 2 = 0, với m là tham số. Gọi x 1; x2 là
hai nghiệm của phương trình. Tìm hệ thức liên hệ giữa x 1; x2 không phụ thuộc vào
m.
A. x1.x2 = x2 – x1 + 1 B. x1 − x2 = x2 – x1 – 1
C. x1.x2 = x2 – x1 + 1 D. x1.x2 = x1 + x2 − 1
Lời giải
Ta có = m2 – 4(m – 1) = (m – 2)2 0, với mọi m
Vậy hệ thức liên hệ giữa x1; x2 không phụ thuộc vào m là x1.x2 = x1 + x2 – 1
Câu 9: Cho phương trình x2 – (2m + 1)x + 2m2 – 3m + 1 = 0, với m là tham số. Gọi
x1; x2 là nghiệm của phương trình. Chọn câu đúng.
=2
Vì suy ra
Do đó |x1 + x2 + x1.x2 | = 2 =2 =
x1 + x2 = 2m + 1 và x1.x2 = m2 + 1.
Do đó = . Suy ra 4P = 2m – 1 +
Do nên 2m + 1 > 1
Câu 11: Cho phương trình x2 – 2(m + 1)x + m2 + 2, với m là tham số. Khi phương
trình có hai nghiệm x1; x2 thì biểu thức P = x1 x2 – 2(x1 + x2) – 6 có giá trị nhỏ nhất
là:
A. −10 B. 0 C. −11 D. −12
Lời giải
Ta có = (m + 1)2 – (m2 + 2) = 2m – 1
Vậy
Ta đánh giá (x1 + x2)2 qua x1x2 với điều kiện x1; x2 [0; 3]
Giả sử
Câu 14: Cho phương trình x2 – (m + 1)x – 3 = 0 (1), với x là ẩn, m là tham số. Gọi
A. B. −1 C. 2 D.
Lời giải
Phương trình x2 – (m + 1)x – 3 = 0 (1)
+ Nhận xét = (m + 1)2 + 12 > 0, . Suy ra (1) luôn có hai nghiệm phân
biệt x1; x2
Ta có
+ Nếu B = 3 thì
+ Nếu B 3 thì (*) là phương trình bậc 2 ẩn m. Phương trình (*) có nghiệm m khi
và chỉ khi 0
Hay (B – 5)2 – (B – 3)(3B – 20) 0 2B2 – 19B + 35 0
(2B – 5)(B – 7) 0
Lời giải
m<
Như vậy:
+ Với m = −1 < thì phương trình có hai nghiệm phân biệt nên B sai
Câu 2: Cho phương trình bậc hai: x2 + ax + b = 0 (1) có hai nghiệm phân biệt x1;
x2. Điều kiện để x1; x2 > 0 là:
A. B. C. D.
Lời giải
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt x1; x2 nên >0 a2 > 4b
Câu 3: Giả sử x1; x2 là hai nghiệm của phương trình x2 – 4x – 9 = 0. Khi đó x12 +
x22 bằng:
A. 30 B. 32 C. 34 D. 36
Lời giải
Phương trình đã cho có: = (−2)2 – 1.(−9) = 13 > 0 nên có hai nghiệm phân biệt
Ta có x12 + x22 = x12 + 2x1x2 + x22 − 2x1x2 = (x1 + x2)2 − 2x1x2 (1)
A. x2 − 2 x+1=0 B. x2 − 3 x+2=0
C. x2 + 2 x+1=0 D. x2 − 3 x−2=0
Lời giải
Ta có S = −2+ +2=2
P=( − 2)( + 2) = 5 – 4 = 1
Nhận thấy S2 > 4P (do (2 )2 = 20 > 4)
x2 − 2 x+1=0
A. S = {2; 3} B. S =
C. S = {1; 6} D. S =
Lời giải
x4 − 5x2 + 6 = 0 (1)
Đặt x2 = t (t 0)
(1) t2 – 5t + 6 = 0
+) Với t = 3 x2 = 3 x=
+) Với t = 2 x2 = 2 x=
Lời giải
x+4 − 12 = 0 (1)
ĐKXĐ: x 0
Đặt = t (t 0)
(1) t2 + 4t – 12 = 0.
Với t = 2 =2 x=4
Câu 7: Cho phương trình x4 +mx2 + 2m + 3 = 0 (1). Với giá trị nào dưới đây của m
thì phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt?
A. B. m = −1 C. D. m = 4 − 2
Lời giải
Để phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có 2 nghiệm dương
phân biệt
Câu 8: Cho phương trình bậc hai: x2 – 2px + 5 = 0 có 1 nghiệm x1 = 2. Tìm giá trị
của p và nghiệm x2 còn lại.
A. p = 2; x2 = 1 B. p = ; x2 =
C. p = ; x2 = D. p = ; x2 =
Lời giải
Câu 9: Cho phương trình bậc hai: x2 – qx + 50 = 0. Tìm q > 0 và 2 nghiệm x1; x2
của phương trình biết rằng x1 = 2x2
C. q = 5; x1 = 5; x2 = 10 D. q = −15; x1 = −10; x2 = −5
Lời giải
q2 – 200 0
Khi đó phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn hệ thức Vi-ét
Câu 10: Cho phương trình: x2 – (m + 2)x + (2m – 1) = 0 có hai nghiệm phân biệt
x1; x2. Hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm không phụ thuộc vào giá trị của m là:
Lời giải
Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt >0 (m + 2)2 – 4(2m – 1) > 0
Vậy với mọi m phương trình đã cho luôn có 2 nghiệm phân biệt
Áp dụng hệ thức Vi-ét, ta có:
Vậy 2(x1 + x2) − x1.x2 = 5 là hệ thức liên hệ giữa 2 nghiệm không phụ thuộc vào giá
trị của m
Câu 11: Cho phương trình: x2 – 3(m −5)x + m2 – 9 = 0. Tìm m để phương trình có
2 nghiệm phân biệt trái dấu.
Lời giải
−3 < m < 3
Câu 12: Cho phương trình: x2 + 2(2m + 1)x + 4m2 = 0. Tìm m để phương trình có
hai nghiệm phân biệt âm
A. B. C. m > D.
Lời giải
Câu 13: Cho phương trình: x2 – 2(m – 1)x + m2 − 3m = 0. Tìm m để phương trình
có 2 nghiệm phân biệt x1; x2 thỏa mãn x12 + x22 = 8
A. m = 2 B. m = −1 C. m = −2 D. m = 1
Lời giải
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì >0 m+1>0 m > −1
(m + 1)(m – 2) = 0
Vậy với m = 2 thì yêu cầu của bài toán được thỏa mãn
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Tìm các giá trị của m để đường thẳng d: y = 2(m – 1)x – m – 1 cắt parabol
(P): y = x2 tại hai điểm có hoành độ trái dấu.
A. m > −1 B. m < −1 C. m = 1 D. m −1
Lời giải
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm có hoành độ trái dấu (*) có 2 nghiệm trái
dấu ac < 0 1.(m + 1) < 0 m < −1
Câu 15: Tìm các giá trị của m để đường thẳng d: y = 2(m – 3)x + 4m − 8 cắt đồ thị
hàm số (P): y = x2 tại hai điểm có hoành độ âm
Lời giải
Đường thẳng d cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ âm Phương trình (*)
có hai nghiệm phân biệt cùng âm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Cho phương trình: x − 2 + m – 3 = 0 (1). Điều kiện của m để phương
trình có 2 nghiệm phân biệt là:
A. B. C. D. 3 < m < 4
Lời giải
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) có hai nghiệm phân
biệt thỏa mãn t 0
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Lời giải
(thỏa mãn t 0)
A. S = −11 B. S = 11 C. S = D. S =
Lời giải
Điều kiện:
Xét x 0 ta có
Đặt t = 3x + ta được
2(t + 5) – 7(t – 1) = (t – 1)(t + 5)
2t + 10 – 7t + 7 = t2 + 5t – t – 5 t2 + 9t – 22 = 0 (t – 2)(t + 11) = 0
Lời giải
(1) x2 – 3x – 2 + =0
=0
(*)
Đặt =t (*) t2 – 3t + 2 = 0.
+) Với t = 1 =1 x2 – x − 2 = 0 (x + 1)(x – 2) = 0
+) Với t = 2 =2 x2 – 2x − 2 = 0
Câu 20: Tập nghiệm của phương trình (x + 2)(x + 3)(x + 4)(x + 5) = 35 là:
A. B.
C. D.
Lời giải
(x + 2) (x + 5) (x + 3)(x + 4) = 35
(*) t (t + 2) = 35 t2 + 2t – 35 = 0
+) Với t = 5 x2 + 7x + 10 = 5 x2 + 7x + 5 = 0
+) Với t = −7 x2 + 7x + 10 = −7 x2 + 7x + 17 = 0
A. S = {−5; 2} B. S = {−3; 7}
C. S = {1; 4} d. S = {−2; 7}
Lời giải
ĐKXĐ:
12(x + 1) – 8(x – 1) = 12x + 12 – 8x + 8 = x2 – 1
x2 – 4x – 21 = 0
x1 = 2 + = 7 (tm); x2 = 2 − = −3 (tm)
A. m > 4 B.
C. D. hoặc
Lời giải
Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có 2 nghiệm
A. m = −4 B. m = 6 C. m = 0 D. m = 2
Lời giải
Để (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt thỏa mãn yêu cầu bài toán thì phương trình trên
có 2 nghiệm dương phân biệt x1; x2 thỏa mãn x12 + x22 = 25
m=6
A. m = 1 B. C. m = −4 D.
Lời giải
= m2 – 1.(2m – 1) = m2 – 2m + 1 = (m – 1)2
Để phương trình có hai nghiệm phân biệt thì >0 (m – 1)2 > 0 m 1
Ta có:
4m2 – 9m + 5 = 0 (m – 1)(4m – 5) = 0
Vậy với thì yêu cầu của bài toán được thỏa mãn
Câu 25: Cho phương trình: x2 + 2(m – 1)x – (m + 1) = 0. Tìm m để phương trình
có hai nghiệm nhỏ hơn 2.
= m2 – 2m. + > 0,
Vậy phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt mọi giá trị của m
Từ giả thiết ta có:
x1 – 2 < 0; x2 – 2 < 0
Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có thay vào (*) ta được:
Vậy
Đáp án cần chọn là: D