You are on page 1of 11

Ôn Thi Mác - Lê Nin

Học Kì 1 2018
( câu 5 – câu 10)

Câu 5 : Quan điểm của chủ nghĩa Mac – Lenin về vấn đề con
người
* Bản chất:
- Mác khẳng định : “ Con người là động vật cao nhất, là sản phẩm của sự tiến
hóa lâu dài của giới sinh vật “
- Như mọi động vật khác, con người cũng chịu sự chi phối bơi quy luật sinh
học, quy luật tiến hóa, biến dị, di truyền môi trường,..nghĩa là con người cũng
phải tìm thức ăn, nước uống, phải đấu tranh để tồn tại, con người cũng sinh
đẻ con cái
- Triết học Mac không thừa nhận cái duy nhất tạo nên bản chất con người là
đặc tính sinh học
( mặt tự nhiên ) là bản năng sinh vật của con người. Trái lại bên cạnh những
đặc trưng sinh học của con người, con người còn có nhiều đặc điểm để phân
biệt loài người với loài vật
- Theo Mac, đặc trưng cơ bản để phân biệt người với loài vật là ở mặt xã hội
mà trước hết là ở hoạt động lao động sản xuất
- Tóm lại, với tư cách là sản phẩm của tự nhiên và xã hội, quá trình phát triển
của con người luôn chịu sự tác động của 3 hệ thống quy luật:
+ Hệ thống quy luật tự nhiên: trao đổi chất, biến dị, di truyền  quy định
mặt sinh học của con người
+ Hệ thống quy luật tâm lý, ý thức : sự hình thành tình cảm hoài bão, ước

1
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
mơ, sự hiểu biết và niềm khao khát vươn tới những tri thức, ngày càng tiến
bộ
+ Hệ thống quy luật xã hội : Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất, Cơ sở hạ
tầng – Kiến trúc thượng tầng, đạo đức đến quy định những mối quan hệ giữa
người với người trong xã hội
* Ý nghĩa phương pháp luận:
- Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ
xã hội
- Sự phát triển con người cơ bản là trên phương diện xã hội của nó
- Sự khác nhau cơ bản về phương thức phát triển của con người so với động
vật là thông qua phương thức xã hội ( phương thức xã hội là cách thức tổ
chức quản lí xã hội của con người)
- Hành vi hiện thực của con người so với động vật là ở cái “ xã hội “ của nó –
tùy thuộc mỗi nền văn hóa
- Giá trị cơ bản của con người không phải trên phương diện cái sinh vật tự
nhiên mà là ở nhân cách xã hội của nó, được thực hiện qua nội dung của các
nên giáo dục
- Lịch sử tạo ra con người trong chừng mực nào thì chính con người lại tạo ra
lịch sử trong chừng mực đó.

Câu 6: Học thuyết kinh tế của Mác về Sản xuất hóa


Khái niệm hàng hóa: hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn
nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
Hàng hóa có thể ở dạng vật thể ( hữu hình) hoặc ở dạng phi vật thể ( dịch vụ
vô hình).
- Hai thuộc tính của hàng hóa:
. Giá trị sử dụng là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người.

2
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
.Giá trị sử dụng hay công dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của vật
thể hàng hóa quyết định. Với ý nghĩa như vậy, giá trị sử dụng là một phạm
trù vĩnh viễn.
. Giá trị sử dụng chỉ thể hiện khi con người sử dụng hay tiêu dùng, nó là nội
dung vật chất của của cải, không kể hình thức xã hội của của cải đó như thế
nào.
. Một vật, khi đã là hàng hóa thì nhất thiết nó phải có giá trị sử dụng. Nhưng
không phải bất cứ vật gì có giá trị sử dụng đều là hàng hóa. Chẳng hạn,
không khí rất cần cho cuộc sống con người, nhưng không phải là hàng hóa.
Nước suối, quả dại cũng có giá trị sử dụng, nhưng cũng không phải là hàng
hóa. Như vậy, một vật muốn trở thành hàng hóa thì giá trị sử dụng của nó
phải là vật được sản xuất ra để bán, để trao đổi, cũng có nghĩa là vật đó phải
có giá trị trao đổi. Trong kinh tế hàng hóa, giá trị sử dụng là vật mang giá trị
trao đổi.
+ Giá trị:
. Giá trị là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa.
. Giá trị hàng hóa là biểu hiện quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
Giá trị là một phạm trù lịch sử, gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. Giá trị là
nội dung, là cơ sở của giá trị trao đổi, còn giá trị trao đổi chỉ là hình thức biểu
hiện của giá trị. Nếu giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên, thì giá trị là thuộc
tính xã hội của hàng hóa.
. Hàng hóa là sự thống nhất của hai thuộc tính giá trị sử dụng và giá trị,
nhưng đây là sự thống nhất của hai mặt đối lập.
. Sự đối lập và mâu thuẫn giữa giá trị sử dụng và giá trị thể hiện ở chỗ:
người làm ra hàng hóa đem bán chỉ quan tâm đến giá trị hàng hóa do mình
làm ra, nếu họ có chú ý đến giá trị sử dụng của hàng hóa, nhưng muốn tiêu
dùng giá trị sử dụng đó người mua phải trả giá trị của nó cho người bán.

3
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
Nghĩa là quá trình thực hiện giá trị tách rời quá trình thực hiện giá trị sử
dụng: giá trị được thực hiện trước, sau đó giá trị sử dụng mới được thực hiện.
 Sự thống nhất và đối lập giữa 2 thuộc tính giá trị sử dụng và
giá trị:
+ Thống nhất: đã là hàng hóa phải có 2 thuộc tính
+ Đối lập:
. Giá trị sử dụng:

• Tạo ra trong quá trình tiêu thu


• Mục đích của người tiêu dùng
• Thực hiện sau
. Giá trị:

• Tạo ra trong sản xuất


• Mục đích của người sản xuất
• Thực hiện trước
 Trước khi thực hiện giá trị sử dụng phải trả giá trị của nó. Nếu không
được thực hiện được giá trị thì sẽ không thực hiện được giá trị sử dụng

Câu 7: Học thuyết kinh tế của chủ nghĩa Mac về Tiền Công.

Bản chất của tiền công: bản chất của tiền công trong chỉ nghĩa ư bản là hình
thức biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, hay giá cả của sức lao động,
nhưng lại biểu hiện ra bề ngoài thành giá cả của lao động.
- Hình thức biểu hiện đó đã gây ra sự nhầm lẫn. Điều đó là do những thực tế
sau đây:
+ Thứ nhất, đặc điểm của hàng hóa sức lao động là không bao giờ tách khỏi
người bán, nó chỉ nhận được giá cả khi đã cung cấp giá trị sử dụng cho người

4
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
mua, tức là lao động cho nhà tư bản, do đó bề ngoài chỉ thấy nhà tư bản giá
trị cho lao động.
+ Thứ hai, đối với công nhân, toàn bộ lao động trong cả ngày là phương tiện
để có tiền sinh sống , do đó bản thân công nhân cũng tưởng rằng mình bán
lao động. C òn đối với nhà tư bản bỏ tiền ra là để có lao động, nên cũng nghĩ
rằng cái họ mua là lao động.
+ Thứ ba, lượng của tiền công phụ thuộc vào thời gian lao động hoặc số
lượng sản phẩm sản xuất ra, điều đó làm cho người ta lầm tưởng rằng tiền
công là giá cả lao động.
=> Tiền công đã che đậy mọi dấu vết của sự phân chia ngày lao động thành
thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư, thành lao động
được trả công và lao động không được trả công, do đó tiền công che đậy mất
bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
- Tiền công có hai hình thức cơ bản là tiền công tính theo thời gian
và tiền công tính theo sản phẩm:
+ Tiền công tính theo thời gian: là hình thức tiền công mà số
lượng của nó ít hay nhiều tùy theo thời gian lao động của công nhân
(giờ, ngày, tháng) dài hay ngắn.
+ Tiền công tính theo sản phẩm: là hình thức tiền công mà số
lượng của nó phụ thược vào số lượng của sản phẩm hay số lượng
những bộ phận của sản phẩm mà công nhân đã sản xuất ra hoặc là số
lượng công việc đã hoàn thành.
- Tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế:
+ Tiền công danh nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận
được do bán sức lao động của mình cho nhà tư bản. Tiền công được
sử dụng để tái sản xuất sức lao động, nên tiền công danh nghĩa phải
được chuyển hóa thành tiền công thực tế.
+ Tiền công thực tế là tiền công được biểu hiện bằng số lượng
hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền
công danh nghĩa của mình

5
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
Câu 8: Vai trò, hạn chế, xu hướng vận động của chủ nghĩa
tư bản ngày nay
* Vai trò :
+ Thực hiện xã hội hóa sản xuất
+ Phát triển lực lượng sản xuất tăng năng xuất lao động
+ Chuyển sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại
* Hạn chế:
- Chủ nghĩa tư bản là thủ phạm chính của 2 cuộc chiến tranh thế giới I và II và
hàng tram cuộc chiến tranh cục bộ
- Là thủ phạm chính của cuộc chay đua vũ trang và ô nhiễm môi trường
- Chủ nghĩa tư bản phải chịu trách nhiệm chính về nạn đói nghèo của hàng tram
triệu người ở các nước chậm phát triển
* Xu hướng vận động: 2 xu hướng trái ngược nhau
- Xu thế phát triển nhanh chóng của nền kinh tế là do yêu cầu nội tại và xu thế tăng
nhanh tốc độ của việc phát triển lực lượng sản xuất gắn với cuộc cách mạng và
khoa học công nghệ
- Xu hướng trì trệ của nền kinh tế, đó là sự thống trị của độc quyền đã tạo ra những
nhân tố cần sự tiến bộ kĩ thuật và phát triển sản xuất

Câu 9: Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lenin về thời
kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội ( liên hệ
với Việt Nam )
Khái niệm: Thời kì quá độ từ CNTB lên CNXH là thời lì cải biến cách mạng
sâu sắc trong toàn bộ các lĩnh vực của đời sống xã hội, tạo ra những tiền đề
vật chất và tinh thần cần thiết để hình thành xã hội mà trong đó những
nguyên tắc căn bản của xã hội XNCH được thực hiện.
Tính tất yếu CNTB – CNXH:
+ CNTB và CNXH khác nhau về bản chất. Dưới 2 hình thức nhà nước và tập
thể.
+ CNXH được xây dựng trên nền sản xuất đại công nghiệp có trình độ cao

6
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
+ Các quan hệ sản xuất của CNXH không tự nảy sinh trong CNTB. Đó là kết
quả của quá trình xây dựng và cải tạo XHCN
+ Xây dựng CNXH là 1 công việc mới mẻ, khó khan và phức tạp, phải có
thời gian để giai cấp công nhân từng bước làm quen
+ CNTB tiến tới trình độ cao => quá độ ngắn
+ CNTB tiến tới trình độ trung bình => quá độ dài
Nội dung:
+ Trong lĩnh vực chính trị: Tiến hành cuộc đấu tranh chống lại những thế
lực thù địch, chống phá sự nghiệp xây dựng CNXH, tiến hành xây dựng,
củng cố nhà nước và nền CNXH, bảo đảm quyền làm chủ trong hoạt động
KT, XH, VH, xây dựng các tổ chức chính trị- xã hội – nơi thực hiện quyền
làm chủ của nhân dân lao động, xây dựng Đảng Cộng sản vững mạnh
+ Trong lĩnh vực tư tưởng, văn hóa: Thực hiện tuyên truyền, phổ biến tư
tưởng KH và CM của giai cấp công nhân, khắc phục tư tưởng và tâm lí có
ảnh hưởng tiêu cực đối với xây dựng CNXH, tiếp thu giá trị VH trên thế giới
+ Trong lĩnh vực xã hội: Khắc phục tệ nạn xã hội do XH cũ để lại, khắc
phục sự chênh lệch phát triern giữa các vùng miền, tầng lớp, dân cư => Bình
đẳng, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người.
Đặc điểm:
+ Trong lĩnh vực tư tưởng – văn hóa:
.Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau
.Các yếu tố văn hóa cũ, mới đấu tranh với nhau
+ Trong lĩnh vực chính trị:
.Kết cấu kinh tế của thời kì quá độ lên CNXH đa dạng phức tạp
 Kết cấu giai cấp XH trong thời kì này cũng đa dạng, phức tạp.
.Các tầng lớp này vừa hợp tác vừa đấu tranh
7
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
+ Trong lĩnh vực kinh tế:
.Thời kì qúa độ là thời kì tất yếu
.Còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thống kinh tế quốc
dân thống nhất.
Thực chất:
+ Đây là thời kì diễn ra cuộc đấu tranh giữa tư sản bị đánh bại >< giai cấp
công nhân, nhân dân lao động.
+ Diễn ra trong điều kiện mới, giai cấp công nhân, đã nắm được chính
quyền
Liên hệ với Việt Nam:
+ Cách mạng dân tộc – dân chủ ND đã hoàn toàn thắng lợi trên phạm vi cả
nước => Tiến hành cách mạng XHCN cùng quá độ lên CNXH
+ Lực lượng sản xuất đã phát triển cao nhưng vẫn còn phải cải tạo và xây
dựng QHSX mới xây dựng nền văn hóa mới.
+ Nước ta là 1 nước nông nghiệp lạc hậu đi lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN,
phải trải qua 1 thời kì quá độ lâu dài
+ Phải xây dựng nền tảng vật chất và kĩ thuật của CNXH, tiến lên CNXH có
nền công nghiệp và nông nghiệp hiện đại, có văn hóa và khoa học tiên tiến
+ Phải cải tạo nền kinh ế cũ và xây dựng nền kinh tế mới mà xây dựng là
nhiệm vụ chủ chốt và lâu dài.

Câu 10 : Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mac – Lenin


trong giải quyết vấn đề dân tộc ( liên hệ với Việt Nam )
* Khái niệm : Dân tộc là 1 hình thức tổ chức cộng đồng người có tính chất ổn
định được hình thành trong lịch sử, là sản phẩm của quá trình phát triển lâu
dài của lịch sử xã hội
* Quan hệ giữa dân tộc người và dân tộc quốc gia:
8
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
- Dân tộc tộc người là 1 bộ phận của dân tộc quốc gia
- Quyền lợi, ý thức, tình cảm dân tộc gắn liền với quốc gia dân tộc tạo thành
giá trị truyền thống đặc sắc
 Trong xây dựng xã hội chủ nghĩa phải giải quyết tốt mối quan hệ tộc
người
* Nguyên tắc :
- Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng:
+ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong quan hệ xã hội
cũng như quan hệ quốc tế, không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này đối
với dân tộc khác
+ Trong 1 quốc gia nhiều dân tộc sự bình đẳng toàn diện về chính trị, kinh
tế, văn hóa, xã hội,..giữa các dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và phải được
thể hiện sinh động trong thực tế
- Trên phạm vi quốc tế, bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi:
+ Trước hết phải thủ tiêu tình trạng giai cấp này áp bức giai cấp khác để trên
cơ sở đó xóa bỏ tình trạng dân tộc này nô dịch dân tộc khác
+ Tạo điều kiện để các dân tộc giúp đỡ nhau phát triển theo con đường tiến
bộ
+ Chống những biểu hiện sai trái với quyền bình đẳng dân tộc, chủ nghĩa
phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc lớn, dân tộc hẹp hòi và chủ nghĩa phát
xít mới
+ Phấn đấu xây dựng 1 trật tự kinh tế thế giới mới chống áp bực bóc lột nặng
nề của các nước tư bản phát triển với các nước kém phát triển
+ Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn
đấu của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng
+ Nó là cơ sở để thực hiện quyền dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ
hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc
- Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Là quyền làm chủ của 1 dân tộc, tự mình quyết định vận mệnh của dân tộc
mình
+ Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị
+ Quyền thành lập 1 quốc gia độc lập

9
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
+ Quyền các dân tộc tự nguyện liên hợp lại thành 1 liên bang trên cơ sở bình
đẳng giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
+ Xem xét và giải quyết các vấn đề dân tộc tự quyết phải đứng vững trên lập
trường của giai cấp công nhân
+ Ủng hộ các phong trào tiến bộ, phù hợp với lợi ích chính đáng của giai cấp
công nhân và nhân dân lao động
+ Chống lại việc lợi dụng vấn đề dân tộc can thiệt vào công việc nội bộ của
dân tộc khác
* Ý nghĩa :
- Quyền dân tộc tự quyết phản ánh quyền bình đẳng đầu tiên là cơ sở để đoàn
kết công nhân và nhân dân các dân tộc khác
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
- Giai cấp công nhân thuộc các dân tộc khác nhau đều thống nhất, đoàn kết,
hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự
nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc
* Đặc điểm tình hình dân tộc nước ta
- Là quốc gia đa dân tộc
+ Cư trú đan xen
+ Chênh lệch về trình độ phát triển
+ Cư trú ở những địa bàn quan trọng
- Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển kinh tế - xã hội không đều
nhau
- Nền văn hóa Việt Nam là nền văn hóa thống nhất trong đa dạng, mỗi dân
tộc an hem có những giá trị và sắc thái văn hóa riêng
- Trải qua lịch sử liên tục chống ngoại xâm, dân tộc ta đã hình thành rất sớm
và trở thành 1 quốc gia dân tộc thống nhất ngay dưới chế độ phong kiến
- Các dân tộc thiểu số tuy chỉ chiếm số lượng nhỏ trong dân số nước ta ( 13%
) nhưng lại cư trú trên các địa bàn có vị trí chiến lược quan trọng về chính trị,
kinh tế, quốc phòng an ninh và giao lưu quốc tế
* Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước
- Chính sách chung: bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau cùng tiến
bộ

10
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh
- Chính sách cụ thể :
+ Có chính sách phát triển kinh tế hàng hóa ở các vùng dân tộc ít người phù
hợp với điều kiện và đặc điểm từng vùng, từng dân tộc
+ Tôn trọng lợi ích truyền thống văn hóa, ngôn ngữ, tín ngưỡng của đồng
bào dân tộc
+ Tiếp tục phát huy truyền thống đoàn kết và đấu tranh kiên cường của các
dân tộc vì sự nghiệp dân giàu nước mạnh, chống tư tưởng dân tộc lớn và dân
tộc hẹp hòi, nghiêm cấm mọi hành vì miệt thị, chia rẽ dân tộc
+ Đầu tư thích đáng cho sự nghiệp phát triển giáo dục miền núi, tăng cường
bồi dưỡng, đào tạo đội ngũ cán bộ dân tộc ít người và giáo dục tinh thần đoàn
kết, hợp tác cho đội ngũ cán bộ các dân tộc

11
Sinh Viên Khoa CN Nhiệt Lạnh

You might also like