You are on page 1of 108

FILE NÀY CHỈ ĐỂ HỌC VÀ THAM KHẢO (LƯU HÀNH NỘI BỘ,

KHÔNG LEAK). KHÔNG MANG ĐI THI NHA CÁC BẠN !


TÓM TẮT BÀI 1 - 9
DO BẢN TÓM TẮT ĐƯỢC NHÓM CHỊ TỔNG HỢP, NÊN CÁC PHẦN MÀU
2LIGHT SẼ KHÁC NHAU. CÁC BẠN CHỊU KHÓ ĐỌC NHA.
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MARKETING
1. ĐỊNH NGHĨA VỀ MARKETING
1.1. Định nghĩa của Philip Kotler
Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thoả mãn những nhu
cầu và mong muốn của họ thông qua trao đổi.
1.2. Định nghĩa của Hiệp hội Marketing – Hoa Kỳ
Marketing là những hoạt động thiết lập, duy trì và củng cố lâu dài những mối
liên hệ với khách hàng một cách có lợi để đáp ứng mục tiêu của các bên. Điều
này được thực hiện bằng sự trao đổi và thoả mãn khách hàng.
1.3. Định nghĩa của Philip Kotler và Kevin Lane Keller. (2006)  
Marketing là một tiến trình (đạo đức) xã hội trong đó các cá nhân và các nhóm
đạt được những gì họ cần và mong muốn thông qua việc tạo ra, chuyển giao và
tự do trao đổi sản phẩm và dịch vụ có giá trị với người khác.
1.4. Định nghĩa khác về marketing
Marketing là quy trình quản lý ở đó các tổ chức đạt được mục tiêu của mình
bằng cách thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
=> Marketing là chuỗi các hoạt động kinh doanh từ việc xác định nhu cầu,
thiết kế sản phẩm, định giá sản phẩm, khuyến mãi và phân phối sản phẩm
thỏa mãn nhu cầu thị trường nhằm mục đích kinh doanh và thu lợi nhuận.
2. MARKETING LÀ GÌ ?
• Marketing giúp nhận biết, dự đoán và đáp ứng yêu cầu của khách hàng một
cách có hiệu quả và lợi ích.  
• Là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp từ dòng vận
chuyển hàng hóa đến người tiêu dùng.  
• Là quá trình làm việc với thị trường, thực hiện các cuộc trao đổi, nhằm thoả
mãn những nhu cầu và mong muốn của con người.
Khái niệm Marketing mô tả những điều như sau:  
- Phân tích nhu cầu của người dân  
- Cố gắng đoán những loại sản phẩm mà họ muốn  
- Ước tính họ sẽ mua bao nhiêu  
- Dự đoán khi nào họ sẽ muốn mua  
- Xác định nơi họ đi mua
- Tìm ra mức giá tốt nhất để bán nó mà vẫn có thể tạo ra lợi nhuận khi bán ở
mức giá đó.
- Quyết định về chiêu thị để tạo ra nhận thức về sản phẩm
- Nhìn vào cuộc cạnh tranh để xem người ta đang làm với giá cả, tính năng của
sản phẩm...vv  
- Cung cấp giá trị và sự hài lòng: Người tiêu dùng mua sản phẩm được cung
cấp giá trị tốt nhất khi nó đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ.  
=> Marketing là quá trình lập kế hoạch và làm ra sản phẩm, giá cả, khuyến
mãi, và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ để tạo ra trao đổi đáp ứng
các mục tiêu cá nhân và mục tiêu công ty
3. MỘT VÀI KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG MARKETING
Từ điểm khởi đầu là “hiểu được khách hàng” hay “nắm bắt được nhu cầu của
khách hàng” dẫn chúng ta đến khái niệm đầu tiên là “Nhu cầu”.
3.1. Nhu cầu (Need):
Là trạng thái, cảm giác thiếu hụt về một cái gì đó mà con người cảm nhận
được.
Không phải do xã hội hay người làm marketing tạo ra, chúng luôn tồn tại với
con người.

1. Nhu cầu nêu ra - công khai: Những gì khách hàng nói là họ muốn.
Ví dụ: “Tôi muốn một tô bún po, một kỳ thi 10 điểm.
2. Nhu cầu không nói ra - thầm kín: Các yêu cầu mà khách hàng không đề cập
đến.
3. Nhu cầu thực sự - ẩn sâu và đôi khi chính khách hàng cũng k biết: Những gì
khách hàng thực sự yêu cầu.
Ví dụ: một ngôi nhà cách nhiệt tốt hơn và ấm áp hơn trong mùa đông.
4. Nhu cầu thỏa thích: Nhu cầu xa xỉ so với nhầu thực chất. 
5. Nhu cầu bí mật: Nhu cầu mà khách hàng cảm thấy miễn cưỡng phải thừa
nhận.  
Ví dụ: một số người có nhu cầu mạnh mẽ về địa vị xã hội nhưng cảm thấy không
thoải  mái khi thừa nhận rằng nó là quan trọng đối với họ.
=> Từ khái niệm “Nhu cầu” này dẫn đến một khái niệm khác – khái niệm thứ
hai là “Mong muốn”.
3.2 Mong muốn (Want)
Là sự ao ước có được những thứ cụ thể hóa để thỏa mãn những nhu cầu.
Là nhu cầu có dạng đặc thù, tương ứng với trình độ văn hoá và tính cách của
mỗi người.  Không ngừng phát triển và được định hình bởi các điều kiện kinh
tế, xã hội...
Ví dụ: Bạn khát nước và mong muốn mình sẽ có một ly trà đá, hay một ly sinh
tố, hay một lon Coca-Cola?  
Điều đó tùy thuộc vào tính cách và sở thích, văn hóa sống của bạn.
Nếu là người quan tâm tới sức khỏe và vẻ đẹp thì có lẽ bạn sẽ mong muốn một ly
sinh tố. Nếu bạn là người giản dị và đơn giản thì có lẽ bạn chỉ mong một ly trà đá.
Người bán thường nhầm lẫn giữa mong muốn và nhu cầu. Khi bạn mua sinh
tố người bán sẽ nghĩ rằng bạn cần uống nước, nhưng thật sự bạn cần một thức
uống bổ dưỡng và tốt làn da.
=> Từ khái niệm “Mong muốn” này dẫn đến một khái niệm khác – khái niệm
thứ 3 là “Yêu cầu”.
3.3 Yêu cầu (Demand)
Là nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng sử dụng, chi trả và có khả năng
tham gia trao đổi, thanh toán để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó.
Nhu cầu là một chuyện, mong muốn và yêu cầu lại là một chuyện khác.
=> Từ khái niệm “Yêu cầu” này dẫn đến một khái niệm khác – khái niệm thứ
4 là “Sản phẩm”, cái mà khách hàng mong đợi được phục vụ, được đáp ứng.
3.4 Sản phẩm
Là bất kỳ thứ gì có khả năng phục vụ, thỏa mãn được nhu cầu, mong muốn
hay yêu cầu của khách hàng và được đem chào bán như hàng hóa, dịch vụ, địa
điểm, sự kiện, thông tin, quyền sở hữu, tổ chức, sức lao động, ý tưởng, sự trải
nghiệm...
Nhà sản xuất phải tìm kiếm những người tiêu thụ mà mình muốn bán hàng
cho họ. Tìm hiểu nhu cầu của họ và tạo ra sản phẩm có thể thỏa mãn đầy đủ
nhất những nhu cầu đó.
=> Từ khái niệm “Sản phẩm” này dẫn đến một khái niệm khác – khái niệm
thứ năm là “Thị trường”.
3.5 Thị trường
Bao gồm tất cả khách hàng có nhu cầu hay mong muốn chưa được thỏa mãn,
có khả năng và sẵn sàng tham gia trao đổi để thỏa mãn những nhu cầu và
mong muốn đó.
Thị trường của một công ty còn có thể bao gồm cả chính quyền và các nhóm
người dân khác.
Theo truyền thống, thị trường là nơi người bán và người mua tập trung lại để
bán và mua hàng, như vậy thị trường bao gồm người bán và người mua
(khách hàng).

Phân loại thị trường


Thị trường tiêu dùng
• Thị trường kinh doanh
• Thị trường phi lợi nhuận / phi chính phủ
• Thị trường nội địa
• Thị trường quốc tế
=> Từ khái niệm “Thị trường” dẫn đến một khái niệm khác – khái niệm thứ 6
là “Khách hàng”
3.6 Khách hàng
• Khách hàng: Bao gồm khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng có nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay
mong muốn đó. KH có thể mua mà không dùng.
• Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang hướng các nỗ
lực Marketing vào. Đây là những cá nhân hay tổ chức có điều kiện mua sắm.
=> Từ khái niệm “Khách hàng” – người  mua hàng mà không tiêu dùng
(buying but no consuming) dẫn đến một khái niệm khác – khái niệm thứ 7 là
“Người  tiêu dùng”.
3.7 Người tiêu dùng
Người tiêu dùng (Consumers): Người tiêu dùng bao gồm cá nhân, hộ gia đình sử
dụng hay tiêu thụ trực tiếp và sau cùng sản phẩm. Như vậy người tiêu dùng có thể
là người trực tiếp mua hàng (khách hàng) hoặc không trực tiếp mua nhưng là người
tiêu.
=> Từ khái niệm “Người  tiêu dùng, khách hàng” này dẫn đến khái niệm thứ 8
là “Giá trị và sự hài lòng”.
3.8. Giá trị và hài lòng

• Giá trị và sự hài lòng của khách hàng. Người tiêu dùng mua sản phẩm cảm nhận
được giá trị khi nó đáp ứng nhu cầu và mong muốn của họ. Do đó giá trị là chỉ phi
(có thể tính bằng tiền) mà người mua bỏ ra ngang bằng với cái mà họ nhận lại
được (sản phẩm) nhằm đem lại sự hài lòng cho họ.
• Sự thỏa mãn của khách hàng chính là trạng thái hay cảm nhận của một người qua
việc tiêu dùng sản phẩm xét về mức độ lợi ích mà một sản phẩm thực tế đem lại so
với những gì người đó kỳ vọng.
• Đánh giá mức độ thỏa mãn của khách hàng về một sản phẩm, người ta đem so
sánh kết quả thu được từ sản phẩm với những kỳ vọng của người đó.
• Có thể xảy ra một trong ba mức độ thỏa mãn sau: Không hài lòng - Hài lòng - Rất
hài lòng.

=> Từ khái niệm “Giá trị và hài lòng” này dẫn đến một khái niệm khác – khái
niệm thứ 9 là “Trao đổi”
3.9 Trao đổi
• Trao đổi: Là hành vi nhận được một hay nhiều vật mong muốn từ người khác và
đưa cho họ vật khác. Trao đổi là một trong bốn phương thức con người dùng để có
được sản phẩm. Ba phương thức còn lại là: tự sản xuất, tước đoạt và xin của người
khác.

Ví dụ:
Nông dân - Tự SX
Kinh doanh - Trao đổi
Ăn cướp - Tước đoạt
Ăn xin - Xin người khác
Những điều kiện cần cho trao đổi
• Phải có ít nhất hai đơn vị xã hội - cá nhân hay tổ chức, mỗi bên phải có nhu cầu
cần được thỏa mãn.
• Các bên tham gia một cách tự nguyện. Mỗi bên tự do chấp nhận hay từ chối
những đề nghị.
Mỗi bên có cái gì có giá trị để trao đổi và phải tin rằng sẽ có những lợi ích từ sự
trao đổi đó.
• Mỗi bên phải có khả năng truyền đạt với đối tác và phải có trách nhiệm về hành vi
của mình.
=> Từ khái niệm “Trao đổi” dẫn đến một khái niệm khác – khái niệm thứ 10
là “Giao dịch”
3.10 Giao dịch (transaction)
Hai bên trao đổi và đạt được một thỏa thuận, thì đó là giao dịch.
Giao dịch chính là kết quả của trao đổi.
3.11 Marketing mix
• Marketing Mix là sự phối hợp hay sắp xếp những yếu tố của marketing sao cho
phù hợp với sản xuất, kinh doanh, phân phối của một doanh nghiệp và người tiêu
dùng. Marketing Mix bao gồm 4 yếu tố cơ bản (4P) Product (Sản phẩm): sản phẩm,
dịch vụ hữu ích, cung cấp dịch vụ đúng đắn cho thị trường.
• Price (Giả cả): Giá cả cạnh tranh, phù hợp với túi tiền người tiên dùng, giá hợp
lý... - định giá
• Place (Địa điểm): Nơi đóng trụ sở hay nơi phân phối, giao dịch, liên hệ...
• Promotion (Chiêu thị): Liên quan tới tất cả các phương pháp marketing mà DN sử
dụng.
• Sản phẩm đúng + Giá cả phải chăng + Địa điểm thuận lợi + Biện pháp chiêu thị
phù hợp = Nhiều khách hàng và doanh thu cao hơn.

Theo Robert Lauterborn, 4P phải đáp ứng được 4C của khách hàng
4P (Nhìn từ phía DN) - Place (Địa điểm)
- Product (Sản phẩm) - Promotion (Chiêuthị)
- Price (Giá cả)
4C (Nhìn từ phía khách hàng)
- Customer solution (Giải pháp khách hàng)
- Cost of Customer (Chi phí of khách hàng)
- Convenience (Thuận tiện cho khách hàng)
- Communication (Qua các hoạt động truyền
thông)
4. 6 quan điểm về Marketing
1. Quan điểm tập trung vào sản xuất (The Production Concept)
Quan niệm nhấn mạnh rằng người tiêu dùng sẽ có cảm tình đối với những thứ hàng hóa
được bán rộng rãi và giá cả phải chăng => các nhà quản trị doanh nghiệp phải tập trung vào
việc tăng quy mô sản xuất, mở rộng phạm vi tiêu thụ và nâng cao hiệu quả của hệ thống
phân phối.
2. Quan điểm hoàn thiện sản phẩm (The Product Concept)
Quan nhấn mạnh rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm có chất lượng cao, có
tính năng sử dụng tốt nhất, sáng tạo.
3. Quan điểm bán hàng (The Selling Concept)
Quan điểm nhấn mạnh rằng người tiêu dùng sẽ không mua hàng hóa của doanh nghiệp nếu
doanh nghiệp không có những nỗ lực trong các lĩnh vực tiêu thụ và khuyến mãi. Quan điểm
này tập trung vào nhu cầu của người bán.
4. Quan điểm Marketing (The Marketing Concept)
Quan điểm nhấn mạnh rằng điều kiện đầu tiên cần phải làm để đạt được mục tiêu xác định
được nhu cầu và mong muốn của thị trường mục tiêu và tìm cách thỏa mãn chúng với
những phương thức có hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh.
5. Quan điểm Marketing đạo đức - xã hội (The Societal Marketing Concept)
Quan điểm này đòi hỏi phải kết hợp hài hoà giữa 3 lợi ích với nhau: Lợi ích khách hàng, Lợi
ích doanh nghiệp và Lợi ích xã hội. Ngoài ra, sản phẩm của các doanh nghiệp phải giúp cho
cộng đồng cải thiện chất lượng cuộc sống, chứ không chỉ đơn thuần là có thêm hàng hoá
vật chất.
6. *Quan điểm Marketing toàn diện (Holistic Marketing Concept)
-  Là lối tiếp cận mới trong nỗ lực thừa nhận và hoà hợp quy mô lẫn sự phức tạp của các hoạt
động marketing.
- Bao gồm 4 yếu tố: Marketing quan hệ, Marketing tích hợp, Marketing nội bộ và Marketing
trách nhiệm xã hội.
+ Marketing quan hệ: mục đích chính là phát triển mối quan hệ bền vững và sâu sắc với tất cả
mọi người (tổ chức, đối tác, khách hàng) - điều này cũng trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến
thành công của các hoạt động Marketing của doanh nghiệp
+ Marketing tích hợp: phân chia các hoạt động Marketing -> sắp xếp để tạo ra giá trị, truyền
thông thống nhất -> chuyển giao cho người tiêu dùng về kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ.
+ Marketing nội bộ: hướng đến việc đảm bảo mọi người trong cùng một tổ chức nắm bắt được
các nguyên lý marketing đúng đắn, đặc biệt là ban quản trị cấp cao, phòng marketing và các
phòng ban khác.
+ Marketing trách nhiệm xã hội: Marketing toàn diện gắn với Marketing trách nhiệm xã hội và
sự hiểu biết về những mối quan tâm rộng lớn hơn trong bối cảnh cộng đồng xã hội, pháp lý, môi
trường và đạo đức của các chương trình và hoạt động marketing.
5. Sự khác biệt giữa Marketing và bán hàng
BÁN HÀNG MARKETING
Công ty làm ra sản phẩm và quyết định Trước tiên tìm hiểu nhu cầu của người
cách tốt nhất để bán nó tiêu dùng, sau đó phát triển sản phẩm
[Type text]
để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu đó
Định hướng vào sản phẩm Định hướng vào người tiêu dùng
Mang tính hướng nội và định hướng Mang tính hướng ngoại và định hướng
vào công ty vào thị trường (Khách hàng)
Chỉ cố gắng thoả mãn nhu cầu của công Cố gắng thoả mãn nhu cầu của người
ty hay nhu cầu của người bán tiêu dùng và nhu cầu người bán
Nhấn mạnh đến sản phẩm Nhấn mạnh đến nhu cầu và mong muốn
của khách hàng
Quản trị theo hướng doanh số bán hàng Quản trị theo hướng lợi nhuận lâu dài
Hoạch định ngắn hạn, hướng đến thị Hoạch định dài hạn, hướng đến sản
trường và sản phẩm hiện tại phẩm mới, thị trường sau này và sự
phát triển trong tương lai
Bảo thủ và hạn chế trong việc tận dụng Tận dụng tốt các cơ hội thị trường, xác
các cơ hội của thị trường định đúng nhu cầu người tiêu dùng cần
thoả mãn.

Tầm quan trọng của Marketing


Những công việc liên quan đến Marketing
• Nghiên cứu thị trường
• Bán hàng
• Quảng cáo
• Thiết kế bao bì
• Vận chuyển
• Lưu kho
• Phát triển sản phẩm
[Type text]
• Bán buôn, bán lẻ...

6. Marketing và người làm Marketing (Marketer)


- Marketing là làm việc với thị trường để biến những trao đổi tiềm ẩn thành hiện thực nhằm làm
thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn của con người.
- Người làm marketing tìm kiếm một phản ứng từ phía bên kia để bán hoặc mua một thứ gì đó
=> Người làm marketing có thể là người bán hay người mua.
7. Vai trò và vị trí Marketing trong doanh nghiệp
- BP marketing có vai trò điều phối sự kết nối các hoạt động KD của DN với thị trường, đảm
bảo cho hoạt động KD theo thị trường, lấy thị trường - nhu cầu, ước muốn, yêu cầu của khách
hàng làm chỗ dựa cho KD.
- BP marketing tách rời khỏi bộ phận kết nối DN với thị trường.
8. Sự ra đời của Marketing
- Trước thế kỷ 20, các thương gia người Anh đã biết thực hiện nhiều phương châm phản ánh
hành vi marketing trong trao đổi hàng hóa như: “Hãy làm vui lòng khách hàng”.
- Lý thuyết marketing xuất hiện trước tiên ở Mỹ vào những năm đầu của thế kỷ 20, sau đó phổ
biến hầu hết ở các nước có nền kinh tế thị trường.  
- Lý thuyết marketing lúc đầu chỉ gắn với vấn đề tiêu thụ, nhưng ngày càng trở nên hoàn
thiện. Và hoàn thiện hơn bao quát khi có những hoạt động như: Nghiên cứu thị trường,
tìm hiểu khách hàng, thiết kế và sản xuất sản phẩm theo đúng yêu cầu của khách hàng,
định giá, tổ chức hệ thống tiêu thụ…  
Chương 2: MÔI TRƯỜNG MARKETING
1. Khái niệm môi trường marketing:
 
• Môi trường marketing là tập hợp các yếu tố, các lực lượng bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp có ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực đến các hoạt động hoặc đến việc ra quyết định của bộ
phận marketing trong doanh nghiệp, đến khả năng thiết lập hoặc duy trì mối quan hệ giữa doanh
nghiệp với khách hàng.
• Môi trường marketing bao gồm những tác nhân, những lực lượng có tác động - trực tiếp hoặc
gián tiếp - đến hoạt động marketing, sự phát triển và duy trì các trao đối với các khách hàng của
doanh nghiệp.
• Môi trường xung quanh doanh nghiệp được gọi là môi truong marketing.
• Môi trường marketing chính là bối cảnh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
và phát triển.
• DN hoạt động nhanh hay chậm, thuận lợi hay bất lợi cũng tuỳ theo môi trường marketing này.

Môi trường Marketing


• Môi trường chính trị-pháp lý
• Môi trường văn hóa-xã hội
• Môi trường công nghệ
• Môi trường kinh tế
• Môi trường cạnh tranh - sản phẩm thay thế - cạnh tranh thương hiệu - cạnh tranh quốc tế

[Type text]
2. Môi trường hoạt động của doanh nghiệp

2 Cách Phân loại môi trường :


Hai cách phân loại:
1. Môi trường bên ngoài, môi trường tác nghiệp và môi
trường bên trong (nội bộ)
2. Môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.

2.1 Môi trường bên ngoài, môi trường tác nghiệp và môi trường bên trong (nội bộ)
Môi trường bên ngoài : Các yếu tố có phạm vi ảnh hưởng đến môi trường tác nghiệp và nội
bộ .
VD : kinh tế , văn hóa , chính trị , xã hội , vv…
Môi trường tác nghiệp :  Các yếu tố tác động và cạnh tranh .
VD việc cạnh tranh giữa pepsi và coca cola
Nội bộ ( Môi trường bên trong ) :Các yếu tố về các doanh nghiệp – các yếu tố nội tại trong
doanh nghiệp cụ thể trong thực tế doanh nghiệp , các yếu tố hoàn cảnh nội bộ

[Type text]
2.2 Môi trường vĩ mô và môi trường vi mô.
Môi trường vĩ mô :  Các yếu tố xã hội ,rộng lớn  
VD : dân số , tự nhiên , pháp luật , xã hội
Môi trường vi mô: Các nhân tố , yếu tố của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
marketing .
VD : nguồn lực , nhà cung cấp , đối thủ cạnh tranh , khách hàng , vv…

[Type text]
Môi trường marketing của doanh nghiệp

3. Phân tích môi trường vĩ mô


Yếu tố chính trị:
• Hệ thống các quan điểm, đường lối chính sách của chính phủ
• Hệ thống luật pháp hiện hành
Các xu hướng ngoại giao của chính phủ
Những diễn biến chính trị trong nước, trong khu vực và trên thế giới
2. Luật pháp
• Các luật được ban hành
• Quy định về thuê lao động
• Luật về Thuế
• Luật về Quảng cáo
• Luật bảo vệ môi trường
• Chính sách quản lý xã hội
3. Văn hóa xã hội
• Những chuẩn mực, giá trị được chấp nhận và tôn trọng bởi xã hội
• Một nền văn hóa cụ thê
• Đạo đức, thẩm mỹ, lối sống của người dân
• Những phong tục, tập quán, truyền thống...
4. Điều kiện tự nhiên
- Vị trí địa lý, khí hậu.
- Các nguồn tài nguyên khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên.
5. Yếu tố công nghệ
[Type text]
- Công nghệ thông tin, internet, máy móc, thương mại điện tử.
6. Dân số
- Độ tuổi: già hay trẻ? Nam – Nữ thế nào?,  mức độ thu nhập: Giàu hay nghèo?
7. Quy mô dân số
- Tuổi thọ trung bình và mức độ dân số
8. Yếu tố kinh tế
- Cán cân thanh toán, mức độ lạm phát, chu kỳ kinh tế
 Phân tích môi trường vi mô

2. Khách hàng

[Type text]
3. Nhà cung cấp

CHƯƠNG 3: HÀNH VI KHÁCH HÀNG.


1. Khái niệm khách hàng và người tiêu dùng:
Người tiêu dùng (consumers):
- Bao gồm cá nhân, tập thể sử dụng/tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu và mong
muốn của mình.
- Là người tiêu dùng cuối cùng. (người sử dụng sản phẩm cuối cùng)
Khách hàng:
- Là những người mua hàng hóa/ dịch vụ.
[Type text]
- Là người mang lại lợi nhuận/ trả lương cho Doanh nghiệp.
- Khách hàng luôn đúng và là những người có quyền lựa chọn.
- Là tài sản quan trọng và quý giá nhất của doanh nghiệp.
2. Khái niệm về hành vi:
Hành vi (behavior):
- Theo từ điển tiếng Việt – Soha: Hành vi con người là toàn bộ những phản ứng, cách cư xử,
biểu hiện ra bên ngoài của một con người trong một hoàn cảnh và thời gian nhất định.
- Từ điển Tâm lý học Mỹ: Hành vi là thuật ngữ khái quát về những hoạt động, hành động, phản
ứng, phản hồi, di chuyển, tiến trình của cá nhân có thể đo lường được.
- Thông qua hành vì có thể phán đoán được tính cách và sở thích.
- Hành vi mang tính chủ thể, tính lịch sử và tính xã hội.
- Hành vi được thúc đẩy và lôi kéo bởi các tác động bên trong (cá nhân) và bên ngoài (xã hội).
3. Phân loại hành vi:
- Theo tính tự giác của hành vi (bị động (passive), ứng phó (active), chủ động (pro- active)).
- Theo góc độ tổ chức xã hội (gia đình, tập thể,…)
- Theo góc độ hoạt động xã hội (giao tiếp, đạo đức, tiêu dùng,…)
- Theo nguồn gốc nảy sinh, hình thành và phát triển (bản năng, kỹ xảo, trí tuệ,…)
4. Hành vi/ hành vi mua của khách hàng:
- Theo hiệp hội Marketing Mỹ: Là sự tác động qua lại giữa các yếu tố kích thích của môi
trường với nhận thức và hành vi của con người. Qua sự tương tác đối, con người thay đổi hành
vi của họ. (nói về những đối tượng cụ thể)
- Kotler & Levy (1993): Là những hành vi cụ thể của một cá nhân khi thực hiện các quyết định
mua sắm, sử dụng và vứt bỏ sản phẩm hay dịch vụ.
- Là toàn bộ quá trình diễn biến, cân nhắc từ khi nhận biết nhu cầu đến lúc lựa chọn mua và sử
dụng hàng hóa, dịch vụ.
- Là những suy nghĩ và cảm nhận trong quá trình mua sắm và tiêu dùng. Bản chất năng động, có
tương tác.
- Gồm những hành vi quan sát được và không quan sát được, như: hoạt động mua sắm, sử dụng,
xử lý sản phẩm, dịch vụ…
5. Lợi ích của việc tìm hiểu hành vi:
- Giúp hiểu được cách thức họ ra quyết định sử dụng tài sản cho việc mua sắm.
- Giúp trả lời những câu hỏi: Ai là người mua? Sẽ mua những hàng hóa và dịch vụ nào? Tại sao?
Mua như thế nào? Mua khi nào? Mua ở đâu?
- Doanh nghiệp có thể áp dụng những chiến lược marketing phù hợp với nhu cầu và mong
muốn của khách hàng.
6. Phân tích khách hàng:
- Khách hàng rất khác nhau.
- Phân chia thành những nhóm nhỏ- phân đoạn.
- Mô tả khách hàng của mình là ai?
- Phân đoạn thị trường như thế nào? (theo địa lý, theo nhân khẩu học, tâm lý học,…)
- Nhu cầu và lợi ích mà khách hàng tìm kiếm là gì?
- Cách thức và quyết định mua hàng dựa trên những tiêu chí nào?
- Phân loại:
[Type text]
+ Người tiêu dùng: số lượng đông, lượng sản phẩm mua ít, nhu cầu thay đổi, ít chuyên nghiệp, ít
gần gũi, ít người tham gia quyết định.
+ Các doanh nghiệp: số lượng ít, lượng sản phẩm mua nhiều, nhu cầu có định hướng, quá trình
ra quyết định chuyên nghiệp, gần gũi, nhiều người tham gia quyết định.
7. Lợi ích mà khách hàng tìm kiếm:
- Chức năng/ giá trị sử dụng: dựa trên thuộc tính của sản phẩm.      
- Đáp ứng nhu cầu cảm xúc
- Thể hiện bản thân/ đẳng cấp: Sản phẩm có thể trở thành biểu trưng, bộ mặt của khách
hàng. “Bạn nói bạn thường sử dụng sản phẩm gì, tôi sẽ nói cho bạn biết bạn là người như thế
nào!”
- Tiết kiệm: tiền, thời gian,…
- Giảm: chi phí, thuế, nợ,…
- Tăng: thu nhập, cơ hội, mối quan hệ,…
- Cải thiện: năng suất, niềm tin, sự quan tâm,…
8. Đặc điểm của khách hàng:
- Hành vi của KH là có mục đích, có định hướng, đáp ứng nhu cầu và mong muốn. Mỗi con
người được thúc đẩy bởi nhu cầu khác nhau. Nhu cầu ở mức thấp hơn phải được đáp ứng trước.
- Là cả một quá trình và có thể bị tác động.
- Tháp nhu cầu theo Maslow: (từ cao đến thấp):
+ Tự khẳng định
+ Được tôn trọng
+ Xã hội
+ An toàn
+ Sinh tồn/ Sinh lý
9. Những yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua:
- Yếu tố văn hóa: là những giá trị niềm tin, các hành vi, chuẩn mực, các yếu tố vật thể/ phi vật
thể mang tính văn hóa, tôn giáo.
- Yếu tố xã hội: các nhóm tham khảo trực tiếp hoặc gián tiếp (gia đình, các nhóm có vai trò/ địa
vị trong xã hội,…)
- Yếu tố cá nhân: điều kiện, tính cách,…
- Yếu tố tâm lý: quy luật tâm lý hành vi, lợi ích, tình cảm.
10.  Quá trình ra quyết định mua:
- Vấn đề/ nhận thức về nhu cầu
- Tìm kiếm thông tin
- Đánh giá những khả năng thay thế
- Quyết định mua
- Đánh giá sau khi mua
Bị ảnh hưởng bởi các yếu tố:
- Môi trường và cá nhân: Tâm lý, cá nhân, xã hội, văn hóa.
- Yếu tố marketing: Sản phẩm, giá cả, địa điểm, chiêu thị.
11. Đặc điểm tâm lý của khách hàng:

[Type text]
- Khách hàng nữ: chú ý nhiều đến giá, mốt, kiểu dáng, thích mua hàng giảm giá, hiểu biết
nhiều (ngoại trừ máy móc, đồ điện, kim khí,…). Họ thưởng lựa chọn kỹ càng, yêu cầu cao, đặc
biệt thích mua sắm.
- Khách hàng là nam: thường muốn nhận lời khuyên, tư vấn từ người bán; quyết định
nhanh, không thích mua hàng giảm giá, thích mua đồ tốt, hàng xịn; có ý định rõ ràng khi đi mua
hàng.
- Khách hàng là người cao tuổi: dựa trên kinh nghiệm đã có từ trước, họ thích những thứ họ đã
biết và gợi lại kỷ niệm; họ khó tiếp thu, thích nghi với hàng hóa, cách thức bán hàng hiện đại;
họ cần nhiều sự giúp đỡ để tìm kiếm hàng hóa mình cần, thường đánh giá cao về giá trị.
- Khách hàng là trẻ em: nhạy cảm, ấn tượng mạnh về người bán hàng, thích được quan tâm, đối
xử như người lớn. Rụt rè, nhút nhát, không quen với việc mua bán-> cần kiên nhẫn. Tuy nhiên,
trẻ em thường bị ám thị nên dễ nghe lời khuyên, rất thích được khen, bên cạnh đó là người bán
có được sự tín nhiệm từ phụ huynh.
- Khách hàng là những người đau yếu: nhạy cảm, dễ hưng phấn/bực bội, muốn được phục
vụ chu đáo, nhanh chóng.
- Khách hàng là người khuyết tật: dễ mặc cảm, người bán chú ý tạo điều kiện cho các giác quan
lành được sử dụng.
CHƯƠNG 4: NGHIÊN CỨU MARKETING
Nghiên cứu marketing là gì?
Là thu thập và phân tích một cách có hệ thống những dữ liệu cần thiết liên quan đến hoạt động
marketing đặt ra để báo cáo kết quả
VÌ SAO PHẢI NGHIÊN CỨU MARKETING?
• Để xác định và đo lường các cơ hội kinh doanh
• Để phân tích và lựa chọn thị trường mục tiêu
• Để hiểu được khách hàng của công ty, các đối thủ cạnh tranh, hiểu thị trường, để thực hiện
chiến lược marketing
• Thu những thông tin hữu ích và giải thích hợp lý các thông tin nhận được.
• Ngày càng khó dự đoán phản ứng của người mua, người tiêu dùng nên phải nghiên cứu
marketing
Vấn đề cần nghiên cứu trong marketing:
• Nghiên cứu thái độ
• Nghiên cứu thông tin thị trường:
• Dự báo mức bán
• Dự báo kinh tế
• Sản phẩm cạnh tranh
• Nghiên cứu thị trường giúp tìm hiểu về quy mô, vị trí của thị trường, sự cạnh tranh, và phân
khúc trong thị trường cho một sản phẩm cụ thể.
• Nghiên cứu phương tiện truyền thông  là nghiên cứu quảng cáo; tập trung vào các vấn đề về
hiệu quả truyền thông, lựa chọn, tần suất, và xếp hạng
• Nghiên cứu sản phẩm: phẩm tập trung vào đánh giá thiết kế sản phẩm, thiết kế bao bì, sử dụng
sản phẩm, và sự chấp nhận của người tiêu dùng đối với các sản phẩm mới và sp hiện có
Những vấn đề thường gặp trong nghiên cứu marketing
• NC động cơ người tiêu dùng
[Type text]
• NC nội dung quảng cáo
• NC phương tiện quảng cáo
• NC chính sách giá
Các loại hình/Phương pháp nghiên cứu nghiên cứu marketing
• Dựa vào mục tiêu: Nghiên cứu cơ bản và NC ứng dụng
• Dựa vào cách thức NC: tại bàn và tại hiện trường
• Dựa vào mức độ am hiểu thị trường: NC khám phá, NC sơ bộ, NC thăm dò
• Dựa vào cách thức xử lý số liệu: NC mô tả, NC nhân - quả
• Dựa vào tần suất: NC đột xuất và NC thường xuyên
• Dựa vào đặc điểm thông tin: NC định lượng, NC định tính
Phương pháp nghiên cứu
• Nghiên cứu định lượng:  là nghiên cứu mà câu hỏi tập trung vào số lượng "bao nhiêu". Nó
thường tập hợp thông tin từ các mẫu khá lớn. Cho chúng ta thông tin số lượng
• Nghiên cứu định tính: nghiên cứu tập trung vào một số lượng nhỏ người và cố gắng trả lời câu
hỏi "tại sao" hoặc "làm thế nào".
Hạn chế của nghiên cứu marketing
- Số lượng thông tin có thể được thu thập bị giới hạn bởi tiền bạc và thời gian.
- Đánh giá tốt của khách không đảm bảo thành công của sản phẩm.
- Thị trường thay đổi nhanh chóng có thể không cho phép có thời gian để nghiên cứu.
Quá trình nghiên cứu marketing thường qua các giai đoạn sau:
1. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
2. Xây dựng kế hoạch nghiên cứu (Mục tiêu, phương pháp, đối tượng nghiên cứu, công cụ thu
thập thông tin, Dân số của lớp Mkt=100 sv: Population, -> 30% = 30 CV (mẫu-Sample); mẫu và
chọn mẫu (Sampling), cách xử lý dữ liệu, ngân sách, thời gian thực hiện...)
3. Thực hiện nghiên cứu.
4. Trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu
Xác định mục tiêu nghiên cứu marketing
Nguồn dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu đã được thu thập trước đây cho một mục đích NC khác
Là các nguồn dữ liệu có sẵn, bao gồm:
+ Nguồn nội bộ: Các báo cáo công ty về chi phí, doanh thu, lợi nhuận,……
+ Nguồn bên ngoài: thư viện (sách báo, tạp chí, đặc san, báo cáo nghiên cứu, niên giám thống
kế) và tổ hợp thông tin về người tiêu dùng, bán buôn, bán lẻ… do các công ty nghiên cứu thị
trường thực hiện để bán cho khách hàng mà không xuất bản.
Dữ liệu sơ cấp: Nguồn dữ liệu được thu thập đặc biệt phục vụ cho cho mục tiêu đang nghiên
cứu.
• Được thu thập qua một trong ba kỹ thuật chính như sau:
+ Quan sát
+ Nghiên cứu thực nghiệm
+ Điều tra
=>Cả hai nguồn dữ liệu cần phải: - Phù hợp ,chính xác ,cập nhật ,không thiên lệch
Bảng câu hỏi cho mỗi nhóm đối tượng điều tra
2 dạng:
[Type text]
+ Câu hỏi đóng: đưa ra tất cả các khả năng trả lời, đối tượng phỏng vấn sẽ chọn một trong các
khả năng đó.
+ Câu hỏi mở: cho phép đối tượng phỏng vấn trả lời theo suy nghĩ của họ
Thang đo câu hỏi
1. Thang đo định danh
2. Thang đo thứ bậc
3. Thang đo khoảng
4. Thang đo tỷ lệ
Chọn mẫu nghiên cứu
Mẫu là một tập hợp nhỏ, điển hình và được chọn ra từ đám đông.
Có hai cách chọn mẫu:
+ Chọn mẫu có xác suất (probability) là chọn mẫu mang tính ngẫu nhiên, phân tầng, phân lớp để
bảo đảm tất cả các đối tượng trong đám đông đều có cùng cơ hội được chọn.
+ Chọn mẫu phi xác suất (non-probability) là đối tượng được chọn không theo quy luật ngẫu
nhiên mà theo sự tiện lợi và theo những đánh giá chủ quan của người nghiên cứu.
Trình bày kết quả nghiên cứu (báo cáo NC)
• Yêu cầu của bản báo cáo là phải rõ ràng, gọn, chính xác.
• Cấu trúc của một bản báo cáo gồm các nội dung sau:
+ Trang tiêu đề
+ Mục lục
+ Lời giới thiệu
+ Tóm tắt báo cáo nghiên cứu
+ Báo cáo chi tiết
CHƯƠNG 5: PHÂN KHÚC THỊ TRƯỜNG - THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU -  ĐỊNH VỊ THỊ
TRƯỜNG
1.  Thị trường
- Thị trường: tất cả khách hàng có nhu cầu hay mong muốn chưa được thỏa mãn, có khả năng
và sẵn sàng tham gia trao đổi để thỏa mãn những nhu cầu và mong muốn đó.
- Thị trường là nơi người bán và người mua tập trung lại, bao gồm người bán và người mua
(khách hàng)
- Thị trường gồm Thị trường người bán và thị trường người mua. 
- Thị trường người mua gồm Thị trường người tiêu dùng và Thị trường các doanh nghiệp.
A. Thị trường người tiêu dùng:
- Người tiêu dùng: mua sắm hàng hóa dịch vụ phục vụ tiêu dùng cá nhân, gia đình hoặc một
nhóm người vì nhu cầu sinh hoạt.
- Thị trường tiêu dùng: các cá nhân, các hộ gia đình và nhóm người tập thể.
- Có quy mô lớn và thường xuyên gia tăng.
- Khách hàng rất khác nhau về tuổi tác, giới tính, thu nhập, trình độ văn hoá và sở thích, đa dạng
về nhu cầu và mong muốn của họ trong việc mua sắm và sử dụng hàng hoá.
- Quyết định mua mang tính cá nhân. Không chỉ đơn giản là tiêu dùng thông thường mà còn
được xem như một nghệ thuật sống, một sự tự thể hiện. 
- Mọi nhu cầu đều thay đổi theo thời gian, song nhu cầu cá nhân luôn có nhịp độ thay đổi nhanh
chóng hơn cả.
[Type text]
B. Thị trường các doanh nghiệp:
- Cá nhân và tổ chức mua sắm hàng hóa dịch vụ để sử dụng vào việc sản xuất ra hàng hóa khác
để  bán, cho thuê hay cung ứng cho người khác.
Ví dụ như: Nông lâm ngư nghiệp; công nghiệp khai khoáng; xây dựng; công nghiệp chế biến,...
2.  Thị trường mục tiêu (TARGET MARKET):
- Xuất phát từ thị trường tổng thể: có quy mô lớn và phức tạp, năng lực của doanh nghiệp không
đủ để đáp ứng được nhu cầu của toàn bộ thị trường.
- Xuất phát từ hoạt động cạnh tranh: có nhiều đối thủ cạnh tranh cùng cung cấp mặt hàng đó với
mức độ và phạm vi cạnh tranh ngày càng gay gắt, tinh vi.
- Xuất phát từ năng lực của doanh nghiệp: chỉ có năng lực nhất định, có một vài thế mạnh trong
việc thỏa mãn nhu cầu của thị trường.
=> Thị trường mục tiêu: phân đoạn mà một doanh nghiệp lựa chọn để thực hiện các hoạt
động marketing.
C. Thị trường mục tiêu và phân khúc thị trường:
• Thị trường mục tiêu: Nhóm người có mong muốn và nhu cầu tương tự, thể hiện sự quan tâm
đến sản
phẩm cùng loại. 
• Phân khúc thị trường: Phân chia thị trường thành các loại khách hàng hoặc thành các phân
đoạn.

a. Nhu cầu thúc đẩy theo David Mcclelland


• Nhu cầu thành đạt: ước muốn đạt được những mục tiêu thông qua nỗ lực của mình.
• Nhu cầu hòa nhập: ước muốn được người khác chấp nhận.
• Nhu cầu quyền lực: ước muốn tạo ảnh hưởng đối với hành vi của người khác.
b. Nhu cầu theo Clayton Alderfer
• Nhu cầu tồn tại: Ước vọng khỏe mạnh về thân xác và tinh thần 
• Nhu cầu giao lưu: Ước vọng thỏa mãn trong mối quan hệ với mọi người. 
[Type text]
• Nhu cầu tăng trưởng: Nhu cầu tăng trưởng và phát triển cá nhân.           
III. Chọn thị trường mục tiêu:
• Đánh giá mức độ hấp dẫn của từng đoạn thị trường.
• Chọn một hoặc một vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu:
Bước 1: Phân đoạn thị trường - chia thị trường tổng thể thành các nhóm khách hàng
Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu
Bước 3: Định vị thị trường
1. Bước 1: Phân khúc/phân đoạn thị trường:
• Là một quá trình phân chia thị trường thành những khúc nhỏ nhằm thỏa mãn tốt hơn nhu
cầu của khách hàng.
• Phân khúc thị trường là chia thị trường không đồng nhất thành các khúc thị trường đồng
nhất, nổi rõ lên sự khác biệt về nhu cầu, tính cách hay hành vi.
a. Những nguyên tắc cơ bản của việc phân khúc / phân đoạn thị trường
• Không có một phương pháp phân khúc thị trường nào được áp dụng cho mọi trường hợp.
• Cần phải thử các phương án phân khúc trên cơ sở những yếu tố khác nhau.
b. Phân đoạn thị trường:
- Các cơ sở phân đoạn thị trường cá nhân:
• Yếu tố địa lý (Châu lục, quốc gia, khu vực, tỉnh, quận huyện, mật độ dân cư, khí hậu…)
• Yếu tố nhân khẩu học (thu nhập, tuổi tác, giới tính, tôn giáo, qui mô gia đình, nghề nghiệp, học
vấn, tín ngưỡng, dân tộc…)
• Yếu tố tâm lý (cá tính, động cơ, lối sống…)
• Yếu tố hành vi (tần suất, tình trạng, cơ hội sử dụng, trung thành, lợi ích, lý do mua hàng, lợi
ích tìm
kiếm, thái độ…)
+ Phân khúc theo nhân khẩu học: độ tuổi, theo giới tính, quy mô gia đình 
+ Phân khúc theo khu vực địa lý: chia thị trường ra theo từng miền trong nước, thị trường nội
địa và thị trường quốc tế.
+ Phân khúc theo tâm lý: Các tầng lớp xã hội, Lối sống, Cá tính
+ Phân khúc theo hành vi mua hàng: Dịp mua, Lợi ích khi mua hàng, Mức sử dụng, Mức trung
thành với nhãn hiệu.

[Type text]
- Lợi ích của phân đoạn thị trường:
• Đáp ứng nhu cầu cụ thể của khách hàng
• Tạo lợi thế cạnh tranh tốt hơn
• Sử dụng những nguồn lực hạn chế của mình một cách hiệu quả.
• Phát hiện được những nhu cầu chưa được thoả mãn, biến thành những cơ hội mới để khai thác.
• Hướng toàn thể nhân viên đặt tầm nhìn ra bên ngoài .
• Xây dựng các chương trình marketing tối ưu hơn so với các đối thủ cạnh tranh.
• Kiểm soát hiệu quả hơn kết quả hoạt động trên từng phân đoạn thị trường.

[Type text]
2. Bước 2: Lựa chọn thị trường mục tiêu:
- Lựa chọn một hoặc một vài đoạn thị trường khác nhau được đánh giá là hấp dẫn
- Kiểm soát hiệu quả hơn kết quả hoạt động.
a. Đánh giá các phân đoạn thị trường:
- Các tiêu chí đánh giá các phân đoạn thị trường:
[Type text]
+ Tính hấp dẫn
+ Quy mô
+ Mục tiêu của doanh nghiệp
+ Khả năng tăng trưởng
+ Nguồn lực của doanh nghiệp

3. Bước 3: Định vị thị trường mục tiêu :


• Định vị thị trường (Market Positioning): xác định sản phẩm của mình với đặc điểm, tính năng
vượt trội và khác biệt so với đối thủ đến người tiêu dùng, giúp định vị thông điệp cho các sản
phẩm/ dịch vụ mang bản sắc riêng, tạo độ tin cậy cho KH.
• Ví dụ: một nhà hàng kinh doanh thức ăn định vị nhà hàng của họ là nơi phục vụ cho thị
trường quan tâm
chính đến sức khỏe; công ty sản xuất xe ô tô tự định vị:  nhu cầu về hoàn hảo, an toàn.
• Định vị thị trường: thiết kế sản phẩm và hình ảnh của doanh nghiệp nhằm chiếm được một vị
trí đặc biệt và có giá trị trong tâm trí khách hàng mục tiêu. 
• Định vị thị trường đòi hỏi doanh nghiệp phải quyết định khuyếch trương bao nhiêu điểm khác
biệt dành cho khách hàng mục tiêu
a. Lý do phải định vị thị trường:
• Quá trình nhận thức của khách hàng đòi hỏi phải có những thông điệp rõ ràng, gây ấn tượng
• Yêu cầu của cạnh tranh cần tạo cho sản phẩm của mình một hình ảnh độc đáo và khác biệt so
với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
• Định vị có hiệu quả thu hút được sự chú ý của khách hàng khi họ bị ngập trong sự hỗn loạn
của TT 
• Định vị tốt sẽ làm cho thông điệp được quảng cáo, gây được sự chú ý của khách hàng.
b. Cơ sở định vị thị trường
• Thuộc tính, lợi ích sản phẩm: Thỏa mãn nhu cầu cơ bản và nâng cao
• Giá trị thương hiệu: Sự khác biệt; Tính dễ nhận diện trên thị trường
[Type text]
• Chất lượng trải nghiệm: Tính đạt chuẩn, nổi bật trên thị trường; Vị trí trên thị trường
• Ứng dụng sản phẩm: Mục đích, hướng dẫn cách sử dụng
• Đối thủ cạnh tranh: Tính tốt hơn, chất lượng hơn so với đối thủ.
c. Thực hiện định vị thị trường
1. Phân đoạn thị trường
2. Lập định vị thị trường: Vị trí sản phẩm, giá cả, phân phối và chiêu thị của doanh nghiệp và
đối thủ dựa trên những tiêu chuẩn đánh giá của người tiêu dùng/khách hàng
3. Xây dựng phương án định vị thị trường:
Xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng dựa trên những tiêu chí nhất định
Nhất quán và đúng tầm với định vị mà DN đã đưa ra.
d. Các hoạt động trọng tâm của định vị thị trường
• Tạo ra một hình ảnh cụ thể cho sản phẩm, nhãn hiệu trong tâm trí của khách hàng ở thị
trường mục tiêu
• Lựa chọn vị thế của sản phẩm doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu
• Tạo sự khác biệt cho nhãn hiệu, sản phẩm
Nhóm 1: Tạo sự khác biệt cho sản phẩm vật chất: tính chất, công dụng, độ bền, độ tin cậy, khả
năng sửa
chữa, kiểu dáng, kết cấu...
Nhóm 2: Tạo sự khác biệt cho dịch vụ. Ví dụ: giao hàng, lắp đặt, bảo hành bảo trì, tư vấn...
Nhóm 3: Tạo điểm khác biệt về nhân sự thông qua việc tuyển chọn và huấn luyện đội ngũ nhân
viên tốt hơn đối thủ cạnh.
Nhóm 4: Tạo sự khác biệt về hình ảnh. Khi các sản phẩm cạnh tranh hoàn toàn giống nhau thì
khách hàng
thường có phản ứng khác nhau về hình ảnh của doanh nghiệp hay nhãn hiệu.
e. Áp dụng các loại hình marketing phù hợp với định vị thị trường
+ Loại hình Marketing không phân biệt
• Chào hàng đồng loạt như nhau trên toàn bộ thị trường.
• Nghiên cứu hàng hóa và các chương trình marketing có đông người mua nhất, quan tâm nhất.
=> Lợi ích: 
• Giúp tiết kiệm chi phí. Chi phí sản xuất, dự trữ, vận chuyển hàng, chi phí quảng cáo ở mức
thấp.
• Sản xuất hàng hóa cho những khúc thị trường lớn nhất. VD: Sản xuất một loại sữa hộp cho tất
cả mọi người.  
+ Loại hình Marketing có phân biệt
• Tham gia một số khúc thị trường, những phương án marketing cho từng khúc thị trường khác
nhau.
• Giúp đáp ứng đúng nhu cầu khách hàng cụ thể hơn.
=> Ưu: tạo được mức thu nhập lớn hơn so với marketing không phân biệt.
Nhược: Làm tăng thêm chi phí KD: chi phí cải biến SP, chi phí SX, chi phí quản lý, quảng cáo,
khuyến mãi…
Ví dụ: : Công ty Edison có 900 cửa hiệu giày được phân thành 4 hệ thống cho 4 khúc thị trường
như sau:
 - Hệ thống Chandlers bán giày giá cao
[Type text]
- Hệ thống Bakers bán giày vừa phải
- Hệ thống Burts bán giày giá rẻ
- Hệ thống Wild Pair bán giày thời trang.
Với 4 hệ thống này công ty đã trở thành đơn vị bán lẻ giày phụ nữ lớn nhất nước Mỹ
+ Loại hình Marketing tập trung: quyết định tham gia một số khúc thị trường và dùng một hệ
thống
marketing chung của công ty, nhưng tập trung vào từng khúc thị trường khác nhau
=> Lợi ích của loại hình marketing tập trung:
• Đáp ứng đúng nhu cầu cụ thể hơn, ví dụ: dầu gội cho nam giới; thuốc lá cho nữ
• Có sản phẩm đồng nhất
• Có thị trường đồng nhất
• Tập trung nỗ lực vào một khúc của thị trường lớn hay nhiều thị trường nhỏ.
• Linh hoạt tùy vào chu kỳ của sản phẩm, tùy vào chiến lược marketing của đối thủ cạnh tranh.
• Giúp đơn vị tạo danh tiếng riêng, đảm bảo cho mình một vị trí vững chắc trên thị trường và đạt
doanh số cao.
• Có độ rủi ro cao. Thị trường đột ngột giảm sức mua, đối thủ cạnh tranh cũng muốn nhảy vào
phần thị trường mà đơn vị đã chọn…
• Nhiều doanh nghiệp thích hoạt động trong nhiều khúc thị trường hơn.

f. Những yếu tố giúp lựa chọn phương án marketing phù hợp:


• Nguồn lực của công ty
• Tính đồng nhất của sản phẩm
• Mức thâm niên của SP
• Tính đồng nhất thị trường
• Các chiến lược Marketing của đối thủ cạnh tranh
CHƯƠNG 6: SẢN PHẨM
1. Sản phẩm là gì?
[Type text]
Sản phẩm là tất cả những gì được tạo ra và được chào bán trên thị trường, tạo được sự chú ý, sự
chấp nhận, được sử dụng hoặc tiêu thụ để có khả năng thỏa mãn nhu cầu người mua.
Sản phẩm có thể là: hàng hóa, dịch vụ, sức lao động, sự kiện, địa điểm, tổ chức, ý tưởng, sự trải
nghiệm, quyền sở hữu, thông tin, ...
Có thể là vật chất hoặc phi vật chất; hữu hình và vô hình.
Cần xem xét yếu tố văn hóa và pháp luật khi xác định một sản phẩm là hàng hóa.
2. Phân loại sản phẩm:
Phân loại sản phẩm dựa vào các tiêu chí về độ bền, về thời gian, mục đích, tính chất phức tạp
của sản phẩm.
Có 2 loại sản phẩm là: sản phẩm tiêu dùng và sản phẩm công nghiệp.
- Sản phẩm tiêu dùng: là sản phẩm nhằm thỏa mãn những nhu cầu của người tiêu dùng.

- Sản phẩm công nghiệp: là sản phẩm được sử dụng nguyên liệu hỗ trợ hoạt động của một tổ
chức, doanh nghiệp để sản xuất ra các sản phẩm hay dịch vụ khác.

[Type text]
3. Các thuộc tính của sản phẩm:
- Lợi ích: là giá trị sử dụng, một sản phẩm càng có nhiều giá trị sử dụng càng hấp dẫn KH.
- Chất lượng: là độ tốt, độ bền, độ chính xác, độ đồng đều, khả năng dễ sử dụng, dễ sửa chữa,
… của sản phẩm. Chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào sự cảm nhận và nhận thức của khách
hàng.
- Đặc trưng: là tính chất độc đáo về tính năng, công dụng của sản phẩm so với sản phẩm cùng
loai. VD: smart phone, ĐT Vertu, siêu xe, ….
- Bao bì: có 3 công dụng:
+ Bảo vệ sản phẩm: bảo quản, vận chuyển, lưu kho được thuận tiện, an toàn.
+ Hướng dẫn sử dụng.
+ Quảng cáo cho sản phẩm: sản phẩm có bao bì đẹp có thể trưng bày, sau khi dùng xong sản
phẩm, có thể sử dụng bao bì vào các công dụng khác, …
- Mẫu mã: đây là một trong những công cụ tạo nên sự khác biệt cho sản phẩm và định vị sản
phẩm. 
- Nhãn hiệu: là tên của công ty, của đơn vị kèm theo một dấu hiệu, là biểu trưng cho công ty đó.
4. Ba thành phần của một sản phẩm:
- Lợi ích cốt lõi: là nguyên nhân khiến khách hàng mua, là lợi ích mà sản phẩm/dịch vụ mang
lại cho khách hàng.
- Thành phần cơ bản: những thứ bên ngoài, có thể thấy được bằng mắt thường như: thương
hiệu, tính chất, chất lượng, bao bì, kiểu dáng,...
- Thành phần nâng cao: bao gồm những dịch vụ bổ sung, nâng cao. VD: dịch vụ lắp đặt, sửa
chữa, bảo hành, khuyến mãi, tín dụng, …
VD:

[Type text]
5. Những yếu tố thúc đẩy quyết định mua:

6. Nhãn hiệu/thương hiệu là gì?

[Type text]
 Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân này với
hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác. VD: Nhãn hiệu OMO dùng để phân biệt với
nhãn hiệu TIDE cho sản phẩm bột giặt.
7. Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu/thương hiệu ( tại VN ):
Điều 72 luật sở hữu trí tuệ quy định: “Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau
đây:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều
hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hay nhiều màu sắc.
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của
chủ thể khác”.
8. Sáu ý nghĩa của nhãn hiệu/thương hiệu:
- Thuộc tính: một nhãn hiệu/thương hiệu trước tiên gợi lên trong suy nghĩ những thuộc tính
nhất định. VD: xe Mercedes của Đức gợi lên sự giàu có, sang trọng, thiết kế hoàn hảo, tốc độ
cao, …
- Lợi ích: độ bền, độ an toàn, độ sang chảnh >> được mọi người kính nể, ngưỡng mộ.
- Giá trị: thương hiệu nói lên những giá trị của nhà sản xuất, người kinh doanh, uy tín và sự cam
kết của nhà sản xuất. Thể hiện sự tận tâm, kỹ thuật cao của nhà sản xuất.
- Văn hóa: thương hiệu thể hiện phần nào về nền văn hóa của nước sản xuất.
- Phong cách: thương hiệu có thể minh họa một phong cách nhất định của người quản lý.
- Người sử dụng: thương hiệu thể hiện tính cách người mua hay người sử dụng sản phẩm đó.
9. Định nghĩa và chức năng của bao bì sản phẩm, nhãn hàng:
- Bao bì sản phẩm: gồm các hoạt động thiết kế và sản xuất các vật chứa cho một sản phẩm.
- Chức năng của bao bì sản phẩm:

[Type text]
- Nhãn hàng hóa: là phần mô tả của bao bì sản phẩm, trên đó ghi tên hoặc biểu tượng của
thương hiệu, địa chỉ của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, qui cách và thành phần sản phẩm và
cách hướng dẫn sử dụng.

VD: 
- Chức năng của nhãn hàng:
+ Giúp nhận diện nhà sản xuất, sản xuất hàng hóa và các thành phần của sản phẩm.
+ Thông báo hạn sử dụng và dung lượng bên trong.
+ Hướng dẫn sử dụng sản phẩm,
+ Cảnh cáo trong trường hợp dùng sai hoặc lạm dụng.
+ Hướng dẫn cách bảo quản.
+ Đóng vai trò là cầu nối thông tin liên lạc giữa người sử dụng, người mua và công ty.
+ Quảng bá sản phẩm thông qua các thiết kế đẹp, thu hút.
10. Danh mục sản phẩm:
Danh mục sản phẩm là tập hợp tất cả dãy sản phẩm mà một doanh nghiệp cung ứng cho thị
trường.

VD: 
11. Các dịch vụ hỗ trợ:
Các dịch vụ hỗ trợ có trong sản phẩm cung ứng ví dụ như: chế độ bảo hành, bảo trì, ….
[Type text]
Cần phải khảo sát khách hàng xem những dịch vụ hỗ trợ đang cung cấp có mang lại giá trị cho
khách hàng hay không, cần nắm bắt được ý tưởng để có những ý tưởng dịch vụ mới.
Xem xét chi phí cung cấp dịch vụ đề vừa thỏa mãn khách hàng, vừa mang lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp.
Tận dụng những công nghệ mới để cung cấp những dịch vụ hỗ trợ trước đây chưa hề có.
12. Bảo hành và chức năng bảo hành sản phẩm:
- Bảo hành sản phẩm: là một sự xác nhận về chất lượng hoặc tính năng của sản phẩm hoặc dịch
vụ.
- Chức năng bảo hành sản phẩm:
+ Là một phần của toàn bộ sản phẩm.
+ Cam kết về sản phẩm và trách nhiệm của nhà sản xuất.
+ Giảm lo lắng của khách hàng về rủi ro sản phẩm kém chất lượng.
+ Giúp khách hàng an tâm khi mua hàng.
+ Tăng sức hấp dẫn cho sản phẩm.
13. Chu kì sống của sản phẩm:
- Giai đoạn tung ra thị trường: là thời kì tiêu thu tăng chậm theo mức độ hàng tung ra thị
trường >> giai đoạn này chưa thể có lãi.
- Giai đoạn phát triển: là thời kì hàng hóa được thị trường chấp nhận, mức tiêu thụ hàng tăng
nhanh và lợi nhuận cũng tăng nhanh.
- Giai đoạn bão hòa: là thời kì nhịp độ tiêu thụ chậm dần do phần lớn những khách hàng tiềm
năng đã mua.
- Giai đoạn suy thoái: là thời kì mà nét đặc trưng là sản phẩm có mức tiêu thụ giảm nhanh, lợi
nhuận giảm. 
Chiến lược kinh doanh theo chu kỳ sống của sản phẩm:

[Type text]
14. Thiết kế sản phẩm mới:
Khái quát về sản phẩm mới: người ta chia sản phẩm mới thành 3 loại:
- Về nguyên tắc: là những sản phẩm lần đầu tiên được sản xuất tại doanh nghiệp và so với
những sản phẩm đã được sản xuất thì cho tới lúc thâm nhập chưa có loại tương tự.
- Nguyên mẫu: là những sản phẩm mới được rập theo mẫu thiết kế của các hãng nước ngoài
hoặc các doanh nghiệp khác.
- Cải tiến: là những sản phẩm được phát triển trên cơ sở những sản phẩm trước đây, các tham số
đã được cải tiến hoặc nâng cao.
Có 2 quy trình thiết kế sản phẩm mới:

[Type text]
CHƯƠNG 7  ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM
1. Giá là gì?

[Type text]
Giá là giá trị tính bằng tiền (hoặc tương đương) được quy định cho một sản phẩm hay dịch vụ.
Nó cũng có thể được thể hiện bằng hình thức phi tiền tệ chẳng hạn như hàng hóa hoặc dịch
vụđổi lấy sản phẩm hay dịch vụ khác.
2. Tầm quan trọng của giá
Giá giúp thiết lập và duy trì:
• Hình ảnh tốt cho doanh nghiệp
• Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
• Tăng thị phần
• Đáp ứng nhu cầu cạnh tranh
3. Tăng thị phần
Thị phần là tỷ lệ phần trăm của một công ty tổng trên khối lượng bán hàng được tạo ra bởi tất cả
các đối thủ cạnh tranh trong một thị trường nhất định.Giá cả là một trong những phương tiện cải
thiện thị phần và vị trí của công ty cùng với những cách thức khác như:
 • Tăng chi phí quảng cáo
• Thay đổi thiết kế sản phẩm
• Thêm Điểm Phân phối mới
4. Đáp ứng yêu cầu cạnh tranh
Một số công ty định giá chỉ đơn giản là nhằm đáp ứng yêu cầu cạnh tranh bằng cách chạy theo
giá của những công ty lớn trong ngành hoặc đặt giá của họ gần với mức giá trung bình của
ngành.

[Type text]
5.YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ NHẠY CẢM VỚI GIÁ.
•  Người mua ít nhạy cảm với giá hơn khi sản phẩm đó độc đáo.
• Khi người mua ít biết đến những sản phẩm thay thế
• Khi không thể thay thế chất lượng của những sản phẩm đó.
• Khi số tiền chi tiêu quá nhỏ hơn so với thu nhập
• Khi số tiền chi tiêu càng ít so với tổng chi phí của sản phẩm cuối cùng.
[Type text]
• Khi một phần chi phí do bên khác gánh chịu.
• Khi sản phẩm đó được sử dụng cùng với những tài sản mua trước đó.
• Khi sản phẩm được xem là chất lượng hơn,sang trọng hơn.
• Khi không thể dự trữ sản phẩm đó.

6. Mục tiêu định giá.                


• Đảm bảo sống  còn của DN
• Tăng tối đa lợi nhuận cho DN
• Giành vị trí hàng đầu về các chỉ tiêu thị phần
7. Phân tích lượng cầu.
Đường cong cầu: Biểu thị khối lượng sản phẩm mà thị trường sẽ mua trong một khoảng thời
gian nhất định tương ứng với những mức giá khác nhau trong khoảng thời gian đó.
Tiêu chí dự báo nhu cầu SP/dịch vụ
• Số lượng KH hiện tại và xu hướng phát triển trong tương lai
• Mức độ mong muốn của KH về sản phẩm
• Mức giá sản phẩm dự kiến
• Độ co giãn về cầu theo giá của các nhóm khách hàng khác nhau

[Type text]
8. Phân tích chi phí
• Mức giá trần được xác định bởi nhu cầu thị trường, còn chi phí tạo nên mức giá sàn của sản
phẩm.
• Các loại chi phí:
- Định phí: chi phí không thay đổi theo mức độ KD của đơn vị
- Biến phí: chi phí thay đổi theo mức độ KD của đơn vị
• Xác định tổng chi phí và cơ cấu chi phí cho từng loại sản phẩm dịch vụ.
9. Xác định chi phí.
Chi phí cố định (còn gọi là định phí): về cơ bản là không thay đổi theo sản lượng sản xuất,..
VD : tiền thuê nhà, xưởng, tiền khấu hao máy móc thiết bị, trả lãi ngân hàng, tiền lương cho
nhân viên,…
10. Tính toán định phí
- Định phí thường được tính tổng cộng cho một khoảng thời gian nào đó, ví dụ 1 ca, 1 ngày, 1
tháng hay 1 quý.
- Lấy tổng định phí trong 1 ca/ngày/tháng/quý chia cho sản lượng sản xuất hay hàng bán trong
thời gian tương ứng thì con số này sẽ thay đổi theo sản lượng.

[Type text]
11. Xác định chi phí
• Chi phí biến đổi(còn gọi là biến phí): Thay đổi tỷ lệ thuận với mức sản xuất.
• Biến phí là các chi phí tăng hay giảm cùng chiều với sự tăng hay giảm của số lượng sản phẩm
hoặc hàng hóa bán ra.
• Ví dụ mỗi chiếc máy tính bỏ túi đều chứa đựng những chi phí về nhựa, các mạch vi xử lý, bao
bì, tiền mua nguyên vật liệu hay hàng hóa, lương của công nhân ăn theo sản phẩm, v.v...
12. Tính toán biến phí.
• Thành phần của biến phí phụ thuộc rất nhiều vào ngành hàng sản xuất. Vấn đề là xem xét
những chi phí nào thay đổi theo sản lượng sản xuất.
• Để tính toán được chính xác biến phí cần nắm chắc mức tiêu hao nguyên, vật liệu với những
định mức sát với thực tế. Lương công nhân là thành phần của biến phí nếu được trả theo kết quả
sản xuất của từng công đoạn.
• Đối với cơ sở buôn bán, biến phí bao gồm giá vốn mua hàng hóa, cộng thêm một tỷ lệ hao hụt
nếu có.

[Type text]
13. Phân tích giá của đối thủ cạnh tranh
• Giá thành và giá cả của đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng quan trọng đến chiến lược giá của
DN.
• Giá cả của đối thủ cạnh tranh phần lớn phụ thuộc vào chiến lược giá của họ
• Việc so sánh giá càng quan trọng khi các sản phẩm tương đối đồng nhất.
• Khi phân tích biểu giá của đối thủ cạnh tranh cần kèm theo các chỉ tiêu chất lượng.
• Cần dự đoán phản ứng của đối thủ cạnh tranh trước những thay đổi về giá.  
• Giá của các đối thủ  cạnh tranh ảnh hưởng đến việc  công ty xác định khoảng giá trung bình.
• So sánh giá thành của mình với các đối thủ cạnh tranh để biết mình đang ở thế có lợi hay bất
lợi về chi phí.
• Có thể dùng để tham khảo cho việc định giá của công ty, thấp hơn, cao hơn hoặc ngang bằng.
• Các đối thủ cạnh tranh có thể thay đổi giá của họ để đối phó với giá của công ty.
• Về cơ bản, công ty sẽ sử dụng giá để xác định vị trí cho hàng hóa của mình so với các đối thủ
cạnh tranh.
14. Phương pháp định giá.
Định giá bán có nhiều phương pháp, tuy nhiên có thể chia thành 2 nhóm.
Nhóm hướng ngoại: định giá theo cách tiếp cận với giá bán của các đối thủ cạnh tranh hiện tại
trên thị trường hoặc theo cảm nhận của người mua.
Nhóm hướng nội : Căn cứ vào giá thành hay giá vốn để định ra một mức giá bán có lời.
Mỗi phương pháp đều có những ưu và khuyết điểm riêng nên người ta thường xem xét và kết
hợp cả hai trước khi quyết định.
15. Định giá hướng ngoại :
Căn cứ vào giá thị trường hiện đang phổ biến ở một khu vực nhất định. Tìm hiểu giá của các đối
thủ cạnh tranh và quyết định theo ba hướng :
1. Ngang bằng
[Type text]
2. Cao hơn, nếu sản phẩm của ta đặc sắc hơn và có ưu thế cạnh tranh hơn.
3. Hạ giá thấp hơn, để thu hút khách hàng
Căn cứ theo sự cảm nhận của khách hàng (ra giá tùy theo khách).
16. Định giá hướng nội
Căn cứ vào chi phí (giá thành hay giá vốn) cộng thêm một mức kê lời GIÁ BÁN = GIÁ
THÀNH hay GIÁ VỐN + MỨC KÊ LỜI
17 . PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ.
a. Định giá theo chi phí bình quân cộng lời.
• Phương  pháp định giá cơ bản nhất.
•  Đây là phương pháp định giá sơ đẳng nhất.

[Type text]
b. Định giá theo phân tích điểm hòa vốn và theo mục tiêu lợi nhuận.
• Công ty xác định giá trên cơ sở đảm bảo tỷ suất lợi nhuận mục tiêu trên vốn đầu tư.
• Phương pháp này được tính trên cơ sở điểm hòa vốn.
• Điểm hòa vốn được xem như mức bán hàng mà tại đó lợi nhuận của công ty là không
• Phân tích điểm hòa vốn thực chất chỉ là một trường hợp đặc biệt của phân tích lợi nhuận mục
tiêu, trong đó lợi nhuận mục tiêu là không.
[Type text]
c. Định giá theo  giá trị  nhận  thức của người mua.
• Xem nhận thức của người mua về giá trị, chứ không phải chi phí của người bán là  căn cứ quan
trọng để định giá.
• Phù hợp với ý tưởng định vị sản phẩm. Cần đặt câu hỏi xem người mua sẵn sàng chi tiền nhiều
đến mức nào cho mỗi lợi ích kèm theo SP.
• Cần phát hiện những ý niệm giá trị nào hiện có trong ý thức của người tiêu dùng về hàng hóa
của mình và của các đối thủ cạnh tranh.
d. Định giá theo giá của đối thủ cạnh tranh.
• Xem xét giá của đối thủ cạnh tranh để định mức giá của mình (có thể cao hơn hay thấp hơn).
• Ít quan tâm đến chi phí hay nhu cầu.
• Phương pháp này được áp dụng phổ biến khi khó định lượng được tính co dãn của nhu cầu.
• Xác định giá trên cơ sở đấu thầu, đấu giá.
Xác định giá trên cơ sở đấu thầu, đấu giá
• Trong các trường hợp các công ty đang giành nhau nhận thầu trong quá trình đấu thầu.
• Khi định giá của mình công ty xuất phát từ giá dự kiến chào hàng của các đối thủ cạnh tranh
chứ không phải từ mối tương quan đến giá cả và các chỉ tiêu về chi phí hay nhu cầu.
• Công ty muốn giành được hợp đồng thì cần đặt giá tốt hơn những công ty khác, nhưng giá đó
phải đảm bảo có lời.
e. Định giá cuối cùng
Là phương pháp làm giá thêm hấp dẫn
• Định giá tâm lý: 990.000 đ thay vì 1.000.000 đ
• Định giá gộp
 Một số lưu ý đặc biệt:
• Chính sách giá không nên quá cứng nhắc
[Type text]
• Bán hạ giá để giải phóng hàng tồn kho hoặc đã quá thời vụ.
• Giảm giá khi mua số lượng lớn
• Bán kèm với những hàng hoá khác có nhu cầu cao
CHƯƠNG 8: PHÂN PHỐI SẢN PHẨM
Phân phối sản phẩm là gì?
- Là việc đưa hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản xuất hay người bán đến tay người tiêu dùng
- Hiệu quả phân phối thể hiện ở chỗ đưa đúng sản phẩm - càng nhiều càng tốt, mà khách hàng
cần, đến đúng người mua - càng nhiều càng tốt, đúng thời điểm và đúng số lượng với chi
phí thấp nhất.
Vai trò của phân phối sản phẩm
- Nó giải quyết việc vận chuyển sản phẩm đến người tiêu dùng.
• Xuất siêu hay nhập siêu
Chiến lược phân phối hợp lý và thuận tiện cho người mua sẽ góp phần:
+ Đưa sản phẩm lưu thông dễ dàng, thông suốt và nhanh chóng đến người mua.
 + DN sẽ bán được nhiều sản phẩm, tăng sức cạnh tranh, góp phần chiếm lĩnh thị trường cho sản
phẩm.
 • Chiến lược phân phối tốt sẽ là một công cụ quan trọng để sản phẩm xâm nhập vào thị trường
mới.
Chức năng phân phối
• Nghiên cứu, thu thập thông tin để lập kế hoạch và tạo sự thuận lợi cho việc trao đổi, kích thích
tiêu thụ
• Thiết lập các mối liên hệ
• Hoàn thiện sản phẩm – lắp ráp, vận hành
• Lưu thông hàng hóa
• Đảm bảo kinh phí hoạt động
• Chia sẻ rủi ro
 -> Phân phối qua Kênh phân phối
Kênh phân phối là gì?
Là một tập hợp các cá nhân và tổ chức hoạt động phụ thuộc lẫn nhau, liên quan đến quá trình
đưa sản phẩm/dịch vụ đến tay người tiêu dùng (cá nhân hay doanh nghiệp) nhằm đạt hiệu quả
tối đa với chi phí tối thiểu.
Phân phối trực tiếp:
- Kênh cấp không: Là kênh trực tiếp vì không có trung gian
-• Nhà sx -> Người tiêu dùng
Kênh này có thể rút ngắn được thời gian lưu thông và tiết kiệm được chi phí, được áp dụng khi
số lượng mua đủ lớn để mang lại hiệu quả cho nhà sản xuất khi phải mang hàng đến tận nơi tiêu
dùng.
 • Quy cách, chủng loại hàng hóa không phức tạp lắm, nhà sản xuất biết rõ nhu cầu và địa chỉ
của người mua những mặt hàng chuyên dùng.
Kênh phân phối gián tiếp:
• Sản xuất hàng tiêu chuẩn và không cần liên hệ nhiều với khách hàng về mẫu mã, màu sắc, kích
cỡ, v.v…
 • Số lượng khách hàng nhiều.
[Type text]
• Sản xuất hàng giá thấp và người tiêu dùng mua thường xuyên.
• Khách hàng ở rải rác trên một địa bàn rộng
Ví dụ: Siêu thị Metro, các nhà buôn sỉ ở các chợ đầu mối
Các thành phần trung gian của kênh phân phối:
Nhà buôn lẻ: Thành phần trung gian của kênh phân phối, bán hàng chủ yếu cho người tiêu dùng
cuối cùng
Nhà buôn sỉ : Cơ sở kinh doanh mua hàng hóa của nhà sản xuất, sở hữu hàng hóa, dự trữ và bán
lại cho các nhà buôn lẻ.
Nhà môi giới, đại diện thương mại, đại lý
 Nhà trung gian bán sỉ, làm xúc tác cho quá trình bán sản phẩm khi làm đại diện cho một thành
viên của kênh.
• Kênh cấp 1: Là kênh gián tiếp ngắn, hàng hóa phải qua một trung gian.
+Trung gian ở đây là đại lý bán lẻ.
 + Kênh này cũng có thể giảm được thời gian lưu thông và chi phí
Nhà sản xuất => Nhà buôn lẻ=> Người tiêu dùng
Chức năng:
• Nhà sản xuất kiểm tra được hàng hóa ở trên kênh, nếu xây dựng được nhiều đại lý bán lẻ thì
kênh này có khả năng phổ biến sản phẩm rất rộng rãi trên thị trường.
 • Kênh này có thể áp dụng cho nhiều loại hàng hóa khác nhau, ở các thị trường có nhu cầu lớn
và tập trung.
Kênh cấp 2: Là kênh gián tiếp có 2 trung gian là nhà bán buôn và nhà bán lẻ
• Đây là kênh có khả năng tiêu thụ số lượng hàng lớn.
• Đây là kênh vừa có thể tiêu thụ được nhiều hàng hóa vừa có khả năng phổ biến sản phẩm rất
rộng rãi.
 • Kênh này áp dụng tiêu thụ cho nhiều loại hàng hóa ở nhiều thị trường khác nhau.
 • Nhà sx -> Bán sỉ -> Bán lẻ -> Người tiêu dùng
Kênh cấp 3: Là kênh gián tiếp dài vì hàng hóa phải qua 3 trung gian là 2 nhà bán sỉ và 1 nhà
bán lẻ
Nhà sản xuất=> Nhà buôn sỉ=.> Buôn sỉ nhỏ/ Ng. đầu cơ=> Nhà buôn lẻ=> Người tiêu dùng
3. Chiến lược phân phối
 
Chiến lược phân phối Mục tiêu Số lượng nhà phân
phối
Rộng rải Đưa hàng phủ khắp thị Nhiều
trường. Hàng tiện dụng

Chọn lọc Làm việc với một số nhà Vài nhà pp


pp được tuyển chọn.
Hàng hiệu hay đặc hiệu.
Độc quyền Làm việc với mỗi 1 nhà Một nhà pp
phân phối. Hàng đặc
[Type text]
hiệu và hàng công
nghiệp.
 
 Phương án của từng kênh phân phối:
Mỗi phương án kênh phân phối được xem xét qua 4 yếu tố:
• Chiều dài hay số cấp của kênh phân phối:
• Các thành phần trung gian
• Cường độ phân phối
• Chính sách phân phối
Quyết định phân phối hàng hóa
- Xử lý đơn đặt hàng: Việc phân phối hàng hóa thường bắt đầu từ một đơn đặt hàng của khách
hàng.
- Quyết định kho bãi, dự trữ vật tư hàng hóa
- Quyết định kế hoạch hàng hóa dự trữ trong kho
- Quyết định vận tải
Chính sách phân phối                    
• Chính sách tuyển chọn các thành phần trung gian (nhà buôn sỉ, buôn lẻ, v.v…)
• Chính sách động viên, hỗ trợ bán hàng
• Chính sách về vận chuyển và giao hàng
• Chính sách về xử lý hàng tồn
• Chính sách về tín dụng và thanh toán (trả trước, trả ngay, trả chậm, trả gối đầu, bù trừ, đổi
hàng v.v…)
• Hợp đồng đại lý
• Chính sách thanh lý hợp đồng
CHƯƠNG 9: CHIÊU THỊ
1. Khái niệm chiêu thị:
- Chiêu thị (promotion) hay Truyền thông marketing (marketing communication) là một hình
thức truyền thông của công ty bằng cách sử dụng các phương pháp khác nhau để tiếp cận được
khách hàng và mục tiêu với một thông điệp nhất định để đạt được mục tiêu cụ thể của công ty.
- Là sự phối hợp các nỗ lực nhằm thiết lập kênh truyền thông và thuyết phục khách hàng để bán
sản phẩm, dịch vụ hay cổ vũ cho các ý tưởng kinh doanh.
2. Mục tiêu cơ bản của chiêu thị:
- Thông tin
- Thuyết phục
- Nhắc nhở
3. Chiêu thị hỗn hợp (promotional mix):
- Là sự kết hợp những nỗ lực chiêu thị của công ty trong khoảng thời gian cụ thể.
- Trong chiến lược phát triển sản phẩm: người làm marketing cố gắng kết hợp các hình thức
chiêu thị để đảm bảo rằng sản phẩm của họ được đón nhận.
- Sản phẩm mới cần các nỗ lực chiêu thị nên phụ thuộc nhiều vào quảng cáo, khuyến mãi và
quảng bá, nhằm:
+ Làm cho khách hàng tiềm năng nhận biết sản phẩm.
[Type text]
+ Thông báo cho những người mua về lợi ích gắn với sản phẩm.
+ Thuyết phục người mua rằng sản phẩm có giá trị cao.
+ Lôi kéo khách hàng mua sản phẩm.
· Chuỗi AIDA trong chiêu thị hỗn hợp:
Attention – Interest – Desire – Action
Chú ý – Quan tâm/thích thú – Mong muốn – Hành động.
· Chiến lược kéo: Nhà sản xuất tác động trực tiếp lên khách hàng, hướng họ tìm đến các trung
gian để mua sản phẩm, nhà phân phối buộc phải tìm đến nhà sản xuất để lấy sản phẩm về
bán. Tập trung vào khách hàng.
· Chiến lược đẩy: nhà sản xuất thực hiện các hoạt động chiêu thị lên các trung gian, chính họ
lấy hàng về và giới thiệu và thuyết phục khách hàng của họ. Tập trung vào nhà trung gian
phân phối.
- Thành phần của chiêu thị hỗn hợp:
· 5 thành phần chính:
+ Marketing trực tiếp
+ Quảng cáo*
+ Bán hàng cá nhân
+ Quan hệ công chúng
+ Khuyến mãi
· Marketing truyền miệng, mạng lưới, viral marketing,…
· Quảng cáo: là quá trình truyền đi các thông điệp (thường được kiểm soát bởi người trả tiền
cho quảng cáo) nhằm giới thiệu sản phẩm và quảng bá các dịch vụ, ý tưởng bằng các phương
tiện truyền thông.

Ưu và nhược điểm của quảng cáo

Ưu điểm Nhược điểm

Có thể tiếp cận nhiều người cùng một Có thể tiếp cận nhiều người cùng một lúc
lúc và chi phí tương đôi thập cho môi và chi phí tương đôi thập cho môi lân tiêp
lân tiêp xúc. xúc.
Có thế vươn tới các khách hàng ở xa và Có thế vươn tới các khách hàng ở xa và
phân tán về mặt địa lý. phân tán về mặt địa lý.
Cho phép kiểm soát được thông điệp Cho phép kiểm soát được thông điệp
truyên di. truyên di.
Cho phép tạo ra những thông điệp với Cho phép tạo ra những thông điệp với tính
tính biêu cảm cao biêu cảm cao
Cho phép lập lại các thông điệp nhiều Cho phép lập lại các thông điệp nhiều lân
lân * Chỉ phí cho một tiếp xúc đúng đối tượng
khách hàng có thể cao;
- Không có khả năng kết thúc bán hàng;
* Khó có được những phản hồi nhanh
[Type text]
chóng cũng như việc điều chỉnh các thông
điệp cho phù hợp;
- Khách hàng có thể “chai lì” với quảng
cáo
- Khó đo lường hiệu quả quảng cáo.

- Phương tiện quảng cáo:


+ Nhật báo
+ Internet
+ Truyền hình
+ Radio
+ Quảng cáo ngoài trời
+ Tạp chí
+ Brochure, bướm, tờ rơi
4. Quan hệ công chúng (Public Relation - PR):
- Quan hệ công chúng là tất cả các hoạt động mà một doanh nghiệp tham gia nhằm xây dựng,
duy trì mối quan hệ tốt đẹp hay cải thiện mối quan hệ của doanh nghiệp đó với các cá nhân hay
tổ chức khác.
- Chức năng của quan hệ công chúng:
+ Duy trì một hình ảnh tích cực trong công chúng
+ Xử lý những dư luận bất lợi cho doanh nghiệp
+ Nâng cao hiệu quả các công cụ chiêu thị khác.
- Đối tượng cần quan hệ :
+ Công chúng nói chung
+ Nhân viên
+ Nhà cung cấp
+ Cổ đông
+ Khách hàng
- Lợi ích của PR:
+ Làm cho công chúng biết đến: những gì bạn làm, bạn nói, những gì về công ty mình.
+ Nhằm mục đích: tìm sự thấu hiểu và ủng hộ của công chúng; tác động đến nhận thức và hành
vi của công chúng.
- Các hoạt động quan hệ công chúng:
+ Tổ chức họp báo, khách mời là báo chí.
+ Gửi thông cáo báo chí.
+ Tham dự sự kiện.
+ Phát hành tài liệu PR (bản tin nội bộ, phim tự giới thiệu).
+ Trả lời phỏng vấn báo chí.
+ Phát biểu trước công chúng.
+ Hoạt động hỗ trợ cộng đồng.
[Type text]
+ Tài trợ các sự kiện: văn hóa, thể thao nhằm tạo mối liên kết giữa doanh nghiệp và sự kiện đó.
- Công cụ PR:
+ Tin tức
+ Diễn văn
+ Sự kiện đặc biệt
+ Tài liệu văn bản
+ Tài liệu nghe nhìn
+ Vật phẩm mang đặc trưng của doanh nghiệp
+ Trang web
+ Những người có ảnh hưởng đến tư tưởng của quần chúng

5. Khuyến mãi:
- Khuyến mãi là hoạt động cải thiện tạm thời các điều kiện mua sản phẩm dịch vụ nhằm làm cho
nó hấp dẫn hơn và nhờ đó thúc đẩy ngay lập tức mức tiêu thụ sản phẩm dịch vụ. Khuyến
mãi bao gồm tặng hàng mẫu, trưng bày sản phẩm, triển lãm, tặng phiếu, tặng quà, thi đua có
thưởng, xổ số trúng thưởng và nhiều nỗ lực bán hàng khác.

[Type text]
6. Marketing trực tiếp:
- Dùng các kênh phân phối trực tiếp để tiếp cận và giao sản phẩm dịch vụ cho khách hàng mà
không phải sử dụng những người trung gian.
- Các hình thức marketing trực tiếp:
+ Bán hàng trực tiếp
+ Bán hàng tại quầy
+ Bán hàng qua thư
+ Bán hàng qua TV
+ Bán hàng qua Internet
+ Bán hàng qua điện thoại

[Type text]
Những nội dung cần lưu ý ĐỌC KỸ và HỌC KỸ.  
1. Định nghĩa Marketing Mix ( 4P )
2. Định nghĩa CUNG - CẦU / MKT VI MÔ - VĨ MÔ  ( đã được học ở KTVM ) >> sẽ có câu hỏi
hỏi đến kiến thức này áp dụng vào MKT.

[Type text]
3. Những hình ảnh minh họa về Tháp nhu cầu hay biểu đồ, cấp độ sản phẩm, … nói chung là
những cái hình ảnh có trong slides của thầy thì cố gắng search gg thêm để hiểu sau về những
vấn đề đó. Đề thi sẽ khai thác sâu hơn.
4. Giai đoạn quyết định hành vi người tiêu dùng, hành vi khách hàng, …
5. Tiêu chí phân khúc khách hàng, phân khúc thị trường.
6. Các chiến lược MKT, chiến lược phân phối, ….
7. ĐỌC và HIỂU tất cả các định nghĩa (vd: đoạn thị trường, thị trường, khuyến mại, kênh phân
phối, …)
NHỮNG NỘI DUNG NÀY LÀ NHỮNG PHẦN SẼ RA TRONG ĐỀ THI (dựa vào chị đi
tham khảo những đề thi của các năm, đa số sẽ có những nội dung này), CÁC BẠN CỐ
GẮNG ÔN KỸ NHA.
CÂU HỎI TRẮC N

1. Chiến lược ____________ gồm chiến lược mở rộng danh mục, kéo dài các dòng sản phẩm, tăng chiều
sâu, tăng tính đồng nhất của sản phẩm
a.cho từng sản phẩm cụ thể
b.tập hợp sản phẩm
c.hiện đại hóa dòng sản phẩm
d.dòng sản phẩm
2. Thứ bậc nhu cầu của Abraham Maslow từ thấp đến cao:
a.Sinh lý – an toàn – xã hội – được tôn trọng - tự thể hiện
b.Sinh lý – an toàn – xã hội – tự thể hiện – được tôn trọng
c.Sinh lý – xã hội – an toàn – được tôn trọng – tự thể hiện
d.Sinh lý – được tôn trọng - an toàn – tự thể hiện – xã hội
3. Trong kênh phân phối trực tiếp:
a.Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và người tiêu dùng
b.Phải có người bán buôn
c.Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
d.Phải có đại lý
4. Sự cạnh tranh từ tất cả các doanh nghiệp ở các ngành nghề khác nhau gọi là cạnh tranh _________.
a.hình thức
b.ước muốn
c.nhãn hiệu
d.chủng loại
5. Các cổ đông, các nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng của một tổ chức và xã hội nói chung đều có
chung điểm gì với một tổ chức?
a.Mọi người đều phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu có vấn đề gì xảy ra với sản phẩm.
b.Mọi người đều có tiếng nói trong thiết kế cuối cùng của một sản phẩm.
c.Tất cả đều phải được hưởng lợi từ việc marketing sản phẩm của một tổ chức.
d.Tất cả đều phải thực hiện một số hình thức đầu tư tài chính trực tiếp vào tổ chức để tổ chức có thể bán sản
phẩm của mình một cách sinh lợi.
6. Tập hợp các tổ chức và cá nhân tương tác nhau, liên quan đến quá trình chuyển đưa sản phẩm từ nhà
sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng, gọi là:
a.Phân phối
b.Phân phối hoặc kênh phân phối
c.Hoạt động phân phối
d.Kênh phân phối
7. Bước đầu tiên của qui trình nghiên cứu marketing là:
[Type text]
a.Thực hiện các hành động tiếp thị.
b.Xác định vấn đề.
c.Phát triển các phát hiện.
d.Thu thập thông tin liên quan.
8. Nhận định “Thị trường càng phân tán thì càng cần sử dụng các trung gian và ngược lại” thuộc biến số
nào trong các biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh phân phối:
a.Hành vi thị trường
b.Quy mô thị trường
c.Địa lý thị trường
d.Mật độ thị trường
9. “Phân phối chọn lọc và chuyên môn hóa” là chiến lược marketing mix ở giai đoạn nào trong chu kỳ
sống sản phẩm?
a.Giai đoạn trường thành
b.Giai đoạn suy thoái
c.Giai đoạn tăng trưởng
d.Giai đoạn mở đầu
10. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?
a.Tỷ lệ lạm phát hàng năm
b.Các trung gian Marketing
c.Đối thủ cạnh tranh
d.Khách hàng
11. Trong các luồng lưu chuyển trong quá trình phân phối luồng lưu chuyển nào có tính hai chiều?
a.Luồng lưu chuyển quyền sở hữu
b.Luồng lưu chuyển thông tin
c.Luồng lưu chuyển sản phẩm
d.Luồng lưu chuyển thanh toán
12. Kỹ thuật nào sau đây không thuộc kỹ thuật khuyến mại?
a.Kỹ thuật bày hàng (display)
b.Ấn phẩm gởi trực tiếp (direct mail)
c.Giảm giá (coupon)
d.Thi có thưởng (contest)
13. Nhà bán lẻ không thực hiện chức năng nào sau đây?
a. Giúp huấn luyện nhân viên bán hàn
b.Phân loại sản phẩm
c.Cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
d.Dự trữ sản phẩm
14. APPLE áp dụng chiến lược thiết kế nhãn hiệu nào khi đặt tên các sản phẩm là: Ipod, Ipad, Iphone và
Macbook?
a.Lựa chọn môt nhãn hiệu duy nhất cho tất cả sản phẩm
b.Phân biệt hóa các nhãn hiệu cho từng dòng sản phẩm
c.Kết hợp thương hiệu với tên riêng từng sản phẩm
d.Phân biệt hóa các nhãn hiệu cho tất cả các sản phẩm
15. Giai đoạn đầu tiên trong quá trình quyết định mua hàng của người tiêu dùng liên quan đến việc nhận
thức được sự khác biệt giữa tình huống lý tưởng và thực tế của một người đủ lớn để đưa ra quyết định.
Giai đoạn này được gọi là gì?
a.Hành vi trước khi mua.
b.Tìm kiếm thông tin.
c.Nhận dạng vấn đề.
d.Đánh giá thay thế.
16. Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức _________để phân đoạn thị trường.
[Type text]
a.Tâm lý
b.Địa lý
c.Xã hội
d.Hành vi
17. Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm ____________ có phản ứng như
nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.
a.doanh nghiệp
b.đối thủ cạnh tranh
c.khách hàng
d.thị trường
18. Người tiêu dùng mua những sản phẩm/dịch vụ có giá trị thấp, tiêu dùng hàng ngày, nhãn hiệu có
nhiều khác biệt. Đó là hành vi mua nào sau đây?
a.Hành vi mua thỏa hiệp
b.Hành vi mua theo thói quen
c.Hành vi mua nhiều lựa chọn
d.Hành vi mua phức tạp
19. Trong thông báo tuyển sinh năm học 2021 của trường Đại học Văn Lang có câu: “Đến năm 2025,
Trường Đại học Văn Lang trở thành trường đại học có vị thế cao trong hệ thống các trường đại học theo
định hướng ứng dụng của Việt Nam; ngang tầm với các trường đại học trong khu vực về môi trường học
tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.” câu nói này có tác dụng:
a.Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cùng cố gắng
b.Không có các tác dụng trên.
c.Quảng cáo đơn thuần
d.Định vị hình ảnh trong xã hội
20. Đâu là cách thức thu thập dữ liệu thứ cấp?
a.Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia dinh dưỡng
b.Quan sát cách trưng bày sản phẩm trong cửa hàng
c.Thử nghiệm sự khác biệt về doanh số bán sản phẩm mới của McDonald ở hai thành phố với hai mức giá khác
nhau.
d.Mua dữ liệu khách hàng từ công ty Nielsen
21. Khuyến mãi là ___________
a.Khuyến khích khách hàng dùng thử sản phẩm
b.Xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
c.Khích lệ dài hạn để khuyến khích việc mua một sản phẩm vật chất hay dịch vụ.
d.Khích lệ ngắn hạn để khuyến khích việc mua một sản phẩm vật chất hay dịch vụ.
22. Marketing đề cập đến…
a.Hoạt động tập hợp các thể chế và quy trình để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ, truyền thông, phân phối và
trao đổi có giá trị cho khách hàng, người tiêu dùng, và xã hội.
b.Việc sản xuất các sản phẩm hoặc dịch vụ sẽ tạo ra lợi tức đầu tư cao nhất.
c.Hoạt động liên quan đến việc đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng và
người mua là tổ chức.
d.Quá trình xác định các phân khúc thị trường mục tiêu cho một sản phẩm hoặc dịch vụ và sử dụng các chiến
thuật bán hàng để tiếp cận chúng.
23. Hiếu thắng, khiêm nhường, thận trọng, năng động, bảo thủ,… là biểu hiện những __________ khác
nhau.
a.lối sống
b.tâm lý
c.cá nhân
d.cá tính
24. Tất cả những điều sau đây đều đúng về marketing, ngoại trừ điều nào?
[Type text]
a.Marketing nhấn mạnh tầm quan trọng của việc mang lại lợi ích thực sự trong việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ
và ý tưởng được bán cho khách hàng.
b.Khi một tổ chức tham gia vào hoạt động marketing, tổ chức đó cũng nên tạo ra giá trị cho các đối tác và xã hội
của mình.
c.Marketing là một hoạt động rộng hơn quảng cáo.
d.Marketing thành công thường dẫn đến một "người chiến thắng" và một hoặc nhiều "kẻ thua cuộc".
25. Sau khi xác định vấn đề, bước tiếp theo của phương pháp tiếp cận nghiên cứu marketing là:
a.Phát triển các phát hiện.
b.Thực hiện các hành động tiếp thị.
c.Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.
d.Thu thập thông tin liên quan.
*26. Các doanh nghiệp đầu tư cho việc nghiên cứu và phát triển _____ thì khả năng kiếm lời cũng sẽ
_________.

a.cao/thấp hơn
b.cao/cao hơn
c.thấp/cao
d.thấp/cao hơ
27. Elon Musk đã tham gia vào việc thành lập tất cả các công ty sau đây, ngoại trừ công ty nào?
a.SpaceX
b.Facebook
c.PayPal
d.Tesla
28. Sự thay đổi về cơ cấu gia đình và cơ cấu tuổi tác là những nhân tố thuộc nhóm nào?
a.Kinh tế
b.Tự nhiên
c.Dân số
d.Chính trị-pháp luật
*29. Các hành động mà một người thực hiện trong việc mua và sử dụng các sản phẩm và dịch vụ, bao
gồm các quá trình tinh thần và xã hội xảy ra trước và sau các hành động này, được gọi là
a.Nghiên cứu thị trường.
b.Giao thức mua.
c.Ý định mua hàng.
d.Hành vi người tiêu dùng.
30. Nghiên cứu chỉ số giá cả, chỉ số tăng trưởng kinh tế và chỉ số tăng dân số là loại hình nghiên cứu gì?
a.Nghiên cứu ứng dụng
b.Nghiên cứu khám phá
c.Nghiên cứu cơ bản
d.Nghiên cứu nhân quả
*31. Khách hàng tổ chức không bao gồm _________.
a.Người mua để sản xuất
b.Người mua để bán lại kiếm lời
c.Người mua để thoả mãn nhu cầu cá nhân và gia đình
d.Các cơ quan chính phủ và các tổ chức khác
32. “Chọn mẫu mang tính ngẫu nhiên bảo đảm các đối tượng trong đám đông đều có cùng cơ hội tham
gia vào mẫu”, gọi là:
a.Chọn mẫu phi ngẫu nhiên
b.Chọn mẫu chủ quan
c.Chọn mẫu theo xác suất
d.Chọn mẫu phi xác suất
[Type text]
33. Cầu co giãn ít trong trường hợp nào?
a.E < 1
b.E = 0
c.E = 1
d.E > 1
34. __________ thể hiện mức liên quan mật thiết giữa các dòng sản phẩm về sử dụng, thiết bị sản xuất,
kênh phân phối.
a.Tính đồng nhất của tập hợp sản phẩm
b.Chiều dài của tập hợp sản phẩm
c.Chiều sâu của tập hợp sản phẩm
d.Chiều rộng của tập hợp sản phẩm
35. Ở thị trường loại nào người bán không mất nhiều thì giờ vào việc hoạch định những chiến lược
marketing, nhất là về giá?
a.Thị trường cạnh tranh độc quyền
b.Thị trường độc quyền hoàn toàn
c.Thị trường độc quyền cạnh tranh
d.Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
36. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn cuối của chu kì sống tại thị
trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:
a.Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
b.Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm mới
c.Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới
d.Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
37. Trong các câu sau đây câu nào nói không đúng về ngành bán lẻ?
a.Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b.Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
c.Bán lẻ là một ngành lớn
d.Bán lẻ có thể được thực hiện thông qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán hàng, qua điện thoại và bán hàng
tại nhà
38. Công ty Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn là tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường
Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty sữa lớn nhất thế giới về doanh thu. Theo
bạn, đây là định vị ở mức độ nào?
a.Doanh nghiệp
b.Thương hiệu
c.Ngành
d.Địa điểm
39. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng
chiến lược nào?
a.Bất kì chiến lược nào cũng được
b.Marketing phân biệt
c.Marketing không phân biệt
d.Marketing tập trung
40. Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh
được gọi là:
a.Sản xuất
b.Bán lẻ
c.Liên doanh
d.Bán buôn

[Type text]
41. Bạn mua một bộ sản phẩm chăm sóc da (như Ohui hoặc Cetaphil,...) với nhiều loại sản phẩm khác
nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã
dùng chính sách_________________.
a.Chiết khấu theo mùa
b.Chiết khấu tiền mặt
c.Chiết khấu số lượng
d.Khoản giảm giá thêm…..
42. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội đầu khác trên thị trường.
Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:
a.Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
b.Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
c.Cạnh tranh mong muốn.
d.Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
43. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự ra đời của Marketing là gì?
a.Do xuất hiện sự mâu thuẫn giữa các người bán với nhau trong nền sản xuất hàng hóa
b.Do sự trao đổi xảy ra trong nền sản xuất hàng hóa
c.Do xuất hiện sự mâu thuẫn giữa người mua và người bán trong nền sản xuất hàng hóa
d.Do các người bán tìm cách để giải quyết các mâu thuẫn với những người mua và người bán khác trong quá
trình trao đổi trong nền sản xuất hàng hóa
44. News e-letter là hình thức _______.
a.chào hàng cá nhân
b.tuyên truyền
c.quảng cáo
d. marketing trực tiếp
45. Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán hàng trực tiếp?
a.Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng.
b.Tìm kiếm khách hàng mới.
c.Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán.
d.Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng.
46. Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ
a.Tính hữu hình, tính bất biến, không thể tách rời, không lưu trữ
b.Tính vô hình, tính thay đổi, tách rời, lưu trữ
c.Tính vô hình, tính thay đổi, không tách rời, không lưu trữ
d.Tính hữu hình, tính bất biến, tách rời, lưu trữ
47. Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói của sản phẩm đó được xem
như là:
a.Bán hàng cá nhân
b.Bán hàng qua bao gói
c.Quan hệ công chúng
d.Quảng cáo
*48. Trong các siêu thị bán lẻ và các cửa hàng bán lẻ, việc định giá bằng cách dùng các con số 9 nhằm tạo
cảm nhận rẻ hơn là cách định giá dựa vào ______________.
a.Cạnh tranh
b.Người mua
c.Phân tích điểm hòa vốn
d.Chi phí
49. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn
thị trường ?
a. Mức tăng trưởng phù hợp
b. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
[Type text]
c. Mức độ cạnh tranh thấp
d. Quy mô càng lớn càng tốt
50. Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính biểu tượng được gọi là?
a. Liên hệ ngược
b. Mã hóa
c. Nhiễu
d. Giải mã
“Doanh nghiệp phải mở rộng quy mô sản xuất và phạm vi
Sản xuất
phân phối” là quan điểm của Marketing định hướng về:
Chọn một số đoạn thị trường phù hợp để nhắm tới được
Chuyên môn hóa chọn lọc
gọi là:
"Chỉ bán cái mà khách hàng cần chứ ko bán cái doanh
Quan niệm marketing
nghiệp có”, doanh nghiêp đã vận dụng quan niệm nào
"Chọn mẫu mang tính ngẫu nhiên bảo đảm các đối tượng
trong đám đông đều có cùng cơ hội tham gia vào mẫu", gọi Chọn mẫu theo xác suất
là:
"Phân phối chọn lịc và chuyên môn hóa" là chiến lược
Giai đoạn suy thoái
marketing mĩ ở giai đoạn nào trong chu kỳ sống sản phẩm?
_____thể hiện mức liên quan mật thiết giữa các dòng sản
Tính đồng nhất của tập hợp sản phẩm
phẩm về sử dụng, thiết bị sản xuất, kênh phân phối.
“Mua thuần túy, mua lặp lại, mua có sự cân nhắc và mua
Hàng mua theo tùy hứng
có kế hoạch” muốn nhắc tới kiểu tiêu dùng nào
“Power of Dream” của Honda trên các biển quảng cáo là
Quảng cáo nhắc nhở
quảng cáo nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
4C là 4 thành tố của chính sách marketing hỗn hợp dưới
Khách hàng
góc độ của:
Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết Thường thay đổi tùy theo từng sản
định mua hàng phẩm
APPLE áp dụng chiến lược thiết kế nhãn hiệu nào khi đặt Phân biệt hóa các nhãn hiệu cho tất cả
tên các sản phẩm là: Ipod, Ipad, Iphone và Macbook? các sản phẩm
Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một
ngành mà mức tiêu thụ hàng hoá như sau:
Doanh nghiệp X: 80.000USD - Doanh nghiệp Y:
37,50%
75.000USD - Doanh nghiệp Z: 45.000USD.
Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ

Truyền thông tin về doanh nghiệp, về
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là
sản phẩm đối với khách hàng
Truyền thông tin về doanh nghiệp, về
Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
sản phẩm đối với khách hàng
Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần
Giá trị của từng loại hình giải trí
sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi
Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi Các thông tin phản hồi ngay lập tức
Bán hàng tại nhà người tiêu dùng là Là bán lẻ
Bán hàng tại nhà người tiêu dùng là: Marketing trực tiếp
Bạn mua một bộ sản phẩm chăm sóc da (như Ohui hoặc
Cetaphil,..) với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ được
Chiết khấu số lượng
mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng
lẻ. Đó chính là do người bán đã dùng chính sách
[Type text]
Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản
phẩm khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn
Trọn gói
mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán đã
định giá
Bảo vệ sản phẩm, khuếch trương sản
Bao gói tốt có thể là
phẩm, tự bán được sản phẩm
Xác định nhu cầu và mong muốn của
Biện pháp của marketing hướng về khách hàng là:
khách hàng và làm thoả mãn chúng
Biểu tượng “Ngôi sao – Bò sữa - ? – Con chó” đề cập tới
BCG
ma trận nào
Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng
Dấu hiệu của nhãn hiệu
không thể đọc được là
Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng
Dấu hiệu của nhãn hiệu
không thể đọc được là:
Bước cuối cùng trong các giai đoạn marketing phát triển
Sản xuất và thương mại hóa
sản phẩm mới là:
Bước cuối cùng trong mô hình hành vi mua của người tiêu
Phản ứng đáp lại của người tiêu dùng
dùng là:
Bước đầu tiên của qui trình nghiên cứu marketing là Xác định vấn đề.
Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên
Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì
cứu
Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên
Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là:
cứu.
Bước đầu tiên trong quy trình mua hàng của các tổ chức là: Xác định vấn đề mua sắm
Cá tính hay sở thích là một tiêu thức cụ thể trong tiêu thức
Tâm lý học
nào sau đây để phân đoạn thị trường người tiêu dùng?
Các báo cáo phản ánh các tiêu thụ sản phẩm, công nợ, vật
Hệ thống thông tin bên trong
tư, lao động… thuộc:
Các cổ đông, các nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng của
một tổ chức và xã hội đều có chung điển gì với một tổ  
chức?
Các công ty điện thoại áp dụng chính sách giá gồm: cước
cố định hàng thàng và cước mỗi cuộc gọi. Đó là việc áp Giá hai phần
dụng chiến lược giá nào?
Các doanh nghiệp đầu tư cho việc nghiên cứu và phát triển
 
_____ thì khả năng kiếm lời cũng sẽ _____
Các doanh nghiệp đứng đầu thị trường thường chọn chiến
Củng cố vị trí trong tư tưởng KH
lược định vị nào:
Các hãng hàng không vừa bán vé tại phòng vé của mình và
Hệ thống kênh phân phối liên kết dọc
qua hệ thống đại lý. Trường hợp này gọi là:
Các hành động mà một người thực hiện trong việc mua và
sử dụng các sản phẩm và dịch vụ, bao gồm các quá trình
 
tinh thần xã hội xảy ra trước và sau các hành động này,
được gọi là
Các hình thức xúc tiến bán có thể là Tất cả đáp án trên
Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng
giá thì lượng cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu
Ít co giãn theo giá
bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường
cầu
[Type text]
Các nhà sản xuất điện thoại ngày nay, định vị sản phẩm
Đa thuộc tính
điện thoại dựa
Các nhà sản xuất sử dụng những người trung gian phân Các nhà sản xuất không muốn tham gia
phối vì những lý do sau đây, ngoại trừ vào việc phân phối sản phẩm
Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực
Một doanh nghiệp trên thị trường tự do
cho
Có cần gắn nhãn hiệu cho sản phẩm hay
Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu gồm: không, đặt tên nó như thế nào và ai làm
chủ nhãn hiệu?
Nội dung, mức độ và hình thức dịch vụ
Các quyết định về dịch vụ khách hàng bao gồm:
cung cấp cho khách hàng
Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất
Mua có lựa chọn
lượng, giá cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm
Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản
Nguyên vật liệu
phẩm của nhà sản xuất được gọi là
Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản
xuất để kiếm lợi nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra Công nghiệp
được gọi là thị trường ……
Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn
thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ kho của các đại lý phân phối
Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn
thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ: kho của các đại lý phân phối.
Các xung đột trong kênh Tất cả đáp án trên
Nhiều yếu tố trong đó có các yếu tố nêu
Các yếu tố lựa chọn thành viên kênh phân phối gồm:
trên
Các cơ hội cũng như nguy cơ đe dọa cho
hoạt động marketing
Các yếu tố môi trường marketing thường mang lại:
Cung cấp những thông tin cho công tác
quản trị marketing
Cạnh tranh thuần túy còn được gọi là A Cạnh tranh hoàn hảo
Cầu co giãn ít trong trường hợp nào? E<1
Cầu của ô tô tăng 10% trong tháng này và giá của loại sản
0,20%
phẩm đó tăng 20% .Vậy hệ số co giãn bằng
Chỉ có một phương án trả lời duy nhất,
Câu hỏi đóng là câu hỏi kết thúc bằng dấu chấm câu, không đưa
ra hết các phương án trả lời
Các phương án trả lời đã được liệt kê ra
Câu hỏi đóng là câu hỏi:
từ trước
Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn
Câu hỏi mở
trong bảng câu hỏi là:
Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn
Câu hỏi mở
trong bảng câu hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi
Câu nào không đúng khi nói về xúc tiến đẩy và xúc tiến Xúc tiến đẩy khuyến khích mua còn xúc
kéo? tiến kéo tuyên truyền vì lợi ích thực sự
Các tổ chức mua hàng hóa, dịch vụ
Câu nào không đúng khi so sánh sự khác nhau giữa thị
thường thiếu tính chuyên nghiệp so với
trường của tổ chức khác với thị trường người tiêu dùng?
người tiêu dùng.
Nghiên cứu sản phẩm và đối thủ cạnh
Câu nào không phải là chức năng của kênh phân phối
tranh
[Type text]
Câu nào không phải là đặc điểm của độc quyền nhóm Tất cả đều sai
Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện Số lượng thông tin thu được nhiều hơn
thoại và phỏng vấn qua bưu điện (thư tín) đáng kể
Nhu cầu tự nhiên là nhu cầu được hình
Câu nào sau đây là đúng nhất? thành khi con người cảm thấy thiếu
thốn một cái gì đó.
Câu nào trong các câu sau đây đúng nhất khi nghiên cứu Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng
nói về Marketing lớn hơn so với nghiên cứu khách hàng
Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc
Giá được quyết định bởi người mua
quyền thuần tuý
Các thành viên trong kênh phân phối
truyền thống hoạt động vì lợi ích riêng
Câu nào trong các câu sau đây thể hiện đúng nhất sự khác
của họ còn trong kênh VMS thì các
nhau giữa kênh marketing truyền thông và VMS
thành viên hoạt động như một thể thống
nhất vì mục tiêu chung
Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy
Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh
sản xuất và bán cho khách hàng sản
doanh theo định hướng Marketing
phẩm A
Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của
Câu nói nào về bao gói sản phẩm sau đây không đúng?
hàng hoá.
Sản phẩm hữu hình, sản phẩm thực và
Cấu trúc sản phẩm được xác định theo những cấp độ nào
sản phẩm mở rộng
Có 2 loại hình thức dịch vụ mà người tiêu dùng tổ chức
Dịch vụ đại diện và dịch vụ tương tác
thường yêu cầu là
Chọn mẫu xác suất và chọn mẫu có chủ
Có 2 phương thức chọn mẫu là
định
Có 3 doanh nghiệp X, Y, Z cạnh tranh trong một ngành với
mức tiêu thụ hàng hoá trong năm của doanh nghiệp X là
37,50%
80.000USD, Y là 75.000USD và Z là 45.000USD. Thị
phần của doanh nghiệp Y sẽ là:
3 (doanh nghiệp, sản xuất, tổ chức xã
Có mấy nhóm khác hàng của doanh nghiệp
hội)
Có mấy nhóm trong môi trường marketing 2 (môi trường vi mô, vĩ mô)
Có những công cụ truyền thông marketing nào Tất cả các phương án trên
Có những chính sách định giá phổ biến nào Tất cả các phương án trên
Marketing bao gồm cả hoạt động bán
Có thể nói rằng
hàng
Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ
Có thể nói rằng:
khác biệt nhau.
Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn Thăm dò khảo sát
Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào
trong các điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ Sản phẩm hữu hình
đó
Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào
trong các điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ Sản phẩm hữu hình
đó?
Công cụ marketinh hỗn hợp đối với ngành dịch vụ (7P) bao 4 P + People + Process + Physical
gồm: evidence
Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng
[Type text]
các cửa hàng bán lẻ trên khắp miền Bắc và mục tiêu của
công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt. Phương thức phân bán lẻ
phối này được gọi là
Công ty Honda đưa sản phẩm của mình cho các cửa đại lý,
sau đó các đại lý bán sản phẩm cho khách hàng. Công ty Một cấp
Honda tổ chức hệ thống kênh phân phối:
Công ty kem đánh răng PS bán sản phẩm của mình thông
qua các trung gian phân phối trên khắp cả nước và mục
Phân phối rộng rãi
tiêu của công ty là có càng nhiều trung gian phân phối càng
tốt. Phương thức phân phối này được gọi là:
Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các
của hàng tiêu thụ sản phẩm, sau đó các cửa hàng này bán
Một cấp
sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công ty sữa Mộc
Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing
Công ty Vinamilk xác định tầm nhìn chiến lược dài hạn là
tiếp tục duy trì vị trí số 1 tại thị trường Việt Nam và tiến
Tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30 Công ty sữa lớn nhất Thương hiệu
thế giới về doanh thu. Theo bạn, đây là định vị ở mức độ
nào?
Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh,
Giá phân biệt
sinh viên khi đi xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược
Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm
Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân
Marketing không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai
phối
đoạn tăng trưởng của nó
Cứ mỗi sản phẩm được đưa ra thị trường thì hội đồng tạm
ngừng hoạt động. Đây là hình thức tổ chức quản lý sản Hội đồng kế hoạch sản phẩm
phẩm nào
Chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp
Khách hàng
nhận của:
Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị
thị trường, vì vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo Khách hàng
lường bằng sự chấp nhận của
Chiến lược ___ gồm chiến lược mở rộng danh mục, kéo dài
các dòng sản phẩm, tăng chiều sâu, tăng tính đồng nhất của b.tập hợp sản phẩm
sản phẩm
Chiến lược “cải tiến đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm”
thường được áp dụng trong giai đoạn nào trong chu kì sống Bão hoà
của sản phẩm?
Chiến lược giá xâm nhập thị trường thường được áp dụng
Tăng trưởng
trong giai đọan nào của chu kỳ sống sản phẩm?
Một hệ thống các quyết định kinh doanh
mang tính dài hạn mà doanh nghiệp cần
Chiến lược Marketing được hiểu là
thực hiện nhằm đạt tới các mục tiêu đặt
ra
Chính sách khách hàng chú trọng cả 3 loại khách hàng
mới, khách hàng cũ và đã mất là quan điểm của trường Marketing hiện đại
phái:
Chọn câu đúng nhất trong các câu sau? Trong cùng một đoạn thị trường, khách
hàng có phản ứng tương tự đối với các
[Type text]
thành tố Marketing hỗn hợp.
Chọn câu trả lời đúng nhất về tiến trình quyết định mua của
Tất cả các phương án trên
khách hàng là người mua cá nhân
Chọn lọc và loại bỏ bớt trung gian phân phối thường được
Suy thoái
áp dụng trong giai đọan nào của chu kỳ sống sản phẩm?
Chức năng của kênh phân phối là Tất cả các phương án trên
Nhiều chức năng trong đó có các chức
Chức năng của marketing là:
năng trên
Chức năng của quảng cáo gồm Tất cả các phương án trên
Dịch vụ có thể được cung cấp bởi Tất cả các phương án trên
Dịch vụ cung ứng theo trình độ kỹ năng được phân thành Tất cả các phương án trên
Dịch vụ là một loại hoạt động hay lợi ích
mà một thành viên có thể cung cấp cho
Dịch vụ là gì thành viên khác, nhất thiết phải mang
tính vô hình và không dẫn đến sở hữu
một vật phẩm cụ thể nào
Dịch vụ về kế toán hay ngân hàng được gọi là: Dịch vụ liên quan đến tài sản vô hình
Thị trường tiềm năng, thị trường thực
Doanh nghiệp đã phân chia thị trường thành những loại nào
tế, thị trường mục tiêu và thị trường cần
trong những loại sau
thâm nhập
Doanh nghiệp sản xuất được 100 máy tính với tổng chi phí
cố định là 1000000$ và tổng chi phí biến đổi là 25000$ và
1075$
mong muốn thu được một khoản lợi nhuận là 50000$.Vậy
giá bán sản phẩm này là
Tác động của môi trường bên ngòai
Doanh nghiệp thay đổi giá trong từng giai đọan là do:
Tác động của môi trường bên trong
Doanh nghiệp thực hiện 1 chương trình marketing hỗn hợp
Marketing không phân biệt
duy nhất cho toàn
Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong Quan sát, thực nghiệm, điều tra phỏng
các cách dưới đây vấn
Dữ liệu sơ cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong Quan sát, thảo luận, thử nghiệm và
các cách dưới đây? phỏng vấn
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu Đã có sẵn từ trước đây
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu: Đã có sẵn từ trước đây
Đáp ứng các đặc tính và lợi ích sản phẩm của khách hàng
Dựa vào các đặc tính của sản phẩm
mục tiêu là loại định vị nào:
Đặc điểm của dịch vụ là Tất cả các phương án trên
Tính vô hình, tính thay đổi, không tách
Đặc điểm của sản phẩm dịch vụ
rời, không lưu trữ
Không lưu kho được; Không được cấp
Đặc điểm vô hình của dịch vụ có hàm ý gì?
bản quyền và không được trưng bày sẵn
Mua theo ngân sách
Chịu sự kiểm toán, đánh giá của công
Đặc thù của việc mua hàng của các cơ quan hành chính nhà
chúng
nước là:
Quá trình mua trải qua nhiều thủ tục
phức tạp
Phỏng vấn trực tiếp chuyên gia dinh
Đâu là cách thách thức thu nhập dữ liệu thứ cấp?
dưỡng
Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt Giúp tiết kiệm chi phí
[Type text]
Thị trường và môi trường hoạt động
Bản thân doanh nghiệp và đặc tính của
Để lựa chọn kênh phân phối, doanh nghiệp cần dựa vào:
sản phẩm
Hệ thống các trung gian phân phối
Để tìm kiếm và khai thác thị trường mục tiêu một cách tốt
"Khai thác thị trường mới với nhiều loại
nhất doanh nghiệp phải tập trung vào loại nhiệm vụ chính
sản phẩm mới"
nào
Để thực hiện giao dich người ta cần các điều kiện nào Tất cả các phương án trên
Điền từ đúng nhất sau vào chỗ trống “Khuyến mại hay xúc
tiến bán là các hoạt động kích thích,… khách hàng mua Thúc đẩy
trong một giai đoạn ngắn”.
Điền vào chỗ trống “Hệ thống thông tin Marketing
Tập hợp con người, thiết bị và các thủ
là ........... để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và
tục
phân phối thông tin”.
Điền vào chỗ trống “Marketing là một qui trình các hoạt
động nhu cầu, Nắm bắt, quản trị và thỏa mãn
mong muốn của cá nhân hay tổ chức”.
Điền vào chỗ trống “Tín ngưỡng và các giá trị …… rất bền
Nền văn hoá
vững và ít thay đổi”.
Điền vào chỗ trống “Thị trường người tiêu dùng bao gồm
Cá nhân
những mua
Hộ gia đình
sản phẩm cho mục đích tiêu dùng cá nhân, gia đình”.
Điền vào chỗ trống “Môi trường Marketing là tổng hợp các
yếu tố ....
Bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp có ảnh hưởng đến hoạt động Marketing của
doanh nghiệp”.
Phải có sự khác nhau về nhu cầu giữa
các nhóm khách hàng khác nhau
Phải đo lường được về quy mô và hiệu
Điều kiện để phân đoạn thị trường là: quả kinh doanh của đoạn thị trường
Nhu cầu của khách hàng trong đoạn thị
trường phải đủ lớn để có khả năng sinh
lời
Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều
Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng
kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc
sản xuất gia tăng
thị trường”
Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng
Mức độ cạnh tranh thấp
để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường
Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng
Phù hợp với ý muốn của doanh nghiệp
để đánh giá mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường:
Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của
Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều
doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng
kiện kinh doanh hiện nay là cần thiết ngoại trừ
hóa
Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong Là trung gian mua sản phẩm của nhà
kênh phân phối? sản xuất và bán cho các trung gian khác
Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ
kênh phân phối? cho các trung gian khác
Là danh sách đầy đủ của tất cả các sản
Định nghĩa nào về danh mục sản phẩm sau đây đúng nhất?
phẩm đem bán của một công ty
[Type text]
Định vị sản phẩm trên đoạn thị trường lựa chọn là bước thứ
3
mấy trong phát triển một kế hoạch phân đoạn cụ thể
Giá
Định vị sản phẩm vận chuyển hành khách của Jetstar-
Mức độ dịch vụ cung cấp cho khách
Pacific là dựa vào:
hàng
Tốc độ tăng trưởng cao
Mức lợi nhuận cao
Đoạn thị trường có độ hấp dẫn nhất là đoạn thị trường có:
Mức độ cạnh tranh thấp và các kênh
phân phối không yêu cầu cao
Trên thị trường tồn tại một số ít nhà
Độc quyền nhóm xuất hiện khi cạnh tranh và kinh doanh cùng một mặt
hàng
Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản
phẩm dầu gội đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm
thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ
Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và
Đường cầu về một sản phẩm
lượng cầu, thường có chiều dốc xuống
Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và
Đường cầu về một sản phẩm: lượng cầu
Thường có chiều dốc xuống
Elon Musk đã tham gia vào việc thành lập tất cả các công
Facebook
ty sau đây, ngoại trừ công ty nào?
FC = 1.500 tr.đ, vc = 9 tr.đ, Q = 500
SP, nếu doanh nghiệp mong muốn lợi nhuận là 15% giá 13,80 tr.đ/SP
thành thì giá sẽ là:
GDP, lạm phát, thất nghiệp... là các yếu tố thuộc môi
Kinh tế
trường nào?
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng mua từ
6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg.
Chiết khấu do mua số lượng nhiều
Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách
giá:
Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu
khách hàng mua từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh
Chiết khấu do mua số lượng nhiều
toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản phẩm X đang
thực hiện chính sách
Giá bán sản phẩm là 5.000 đ. Nếu trung gian phân phối
tăng 5% giá của nhà sản xuất, để có được 15% lợi nhuận 4.167 đ/SP
trên giá bán thì chi phí sản xuất tối đa là:
Giá bán sản phẩm là 7.000 đ. FC =
1.300 tr.đ, vc = 5.000 đ, Q = 500 SP. Nếu doanh nghiệp
 
mong muốn lợi nhuận là 10% giá bán thì cần bán được bao
nhiêu sản phẩm:
Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp là ví dụ về nhóm
Tham khảo
yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng?
Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các
Sơ cấp, tham khảo trực tiếp
nhóm
Giai đoạn đầu tiên trong quá trình quyết định mua hàng của Nhận dạng vấn đề.
người tiêu dùng liên quan đến việc nhận thức được sự khác
biệt giữa tình huống lý tưởng và thực tế của một người đủ
[Type text]
lớn để đưa ra quyết định. Giai đoạn này được gọi là gì?
Giai đoạn nào trong chu kì sống của sản phẩm có doanh
thu và lợi nhuận cao nhất, nhiều đối thủ cạnh tranh nhất Bão hoà
nhưng lại có khả năng có chi phí thấp?
Giải pháp hoàn thiện sản xuất bao gồm Giải pháp về công nghệ
Giảm giá theo phiếu mua hàng để khuyến khích mua
Khuyến mại
thường xuyên là loại chiến lược định giá:
Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào
cùng một cửa hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về Nhận thức
nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác nhau về
Hãng hàng không nên chọn phương thức phân phối: Có chọn lọc
Là những thứ có thể thỏa mãn được
mong muốn hay nhu cầu, yêu cầu và
Hàng hóa là gì
được cung cấp cho thị trường nhằm mục
đích thỏa mãn người tiêu dùng
Hàng hóa tiêu dùng lâu bền được chia làm những nhóm
Dựa trên đặc điểm, loại hàng hóa, giá cả
chính nào
Những hợp đồng, bảng báo giá …
Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người
thường không nhiều trong hành vi mua
tiêu dùng ở chỗ
của người tiêu dùng
Hệ thống marketing có những loại nhiệm vụ chủ yếu nào Tất cả các phương án trên
Hệ thống nào sau đây không thuộc 4 hệ thống con của Các quyết định và truyền thông
thông tin marketing: Marketing
Hệ thống liên kết giữa con người và thiết
Hệ thống thông tin marketing là gì bị với các phương pháp hoạt động hợp
lý nhằm thu thập và xử lý thông tin
Hiếu thắng, khiêm nhường, thận trọng, năng động, bảo thủ,
Tâm lý
… là biểu hiện những _______khác nhau.
Hình thức quản lý sản phẩm gồm Tất cả các phương án trên
Hoạch định mục tiêu trong chính sách giá gồm Tất cả các phương án trên
Sản phẩm
Hoạt động bán lẻ là lĩnh vực nào sau đây?
Dịch vụ
Trước khi bắt đầu quá trình sản xuất ra
Hoạt động Marketing trong doanh nghiệp bắt đầu:
sản phẩm
Honda là đối thủ cạnh tranh nào của SYM trên thị trường
Đối thủ cạnh tranh hiện hữu
xe gắn máy:
Honda mở rộng thêm Waves µ được gọi là chiến lược phát
Xuống dưới
triển chủng loại sản phẩm:
Hỗn hợp Marketing 4P căn bản bao gồm các thành tố xếp
Sản phẩm; giá cả; phân phối; xúc tiến
theo thứ tự sau:
Thời gian, quy mô và phương thức thực
Kế hoạch Marketing có thể được phân loại theo
hiện
Kế hoạch Marketing dài hạn có thời gian là 5 – 10 năm và 5 – 15 năm
Kế hoạch Marketing trung hạn có thời gian là 2- 4 năm
Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham
Kênh phân phối gia vào dòng chảy hàng hoá từ người
sản xuất đến khách hàng của họ
Kênh phân phối là Tất cả các tổ chức, các đơn vị, bộ phận
hoặc tất cả những người liên quan đến
[Type text]
quá trình phân phối và giúp doanh
nghiệp tiêu thụ sản phẩm
Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho
Kênh phân phối trực tiếp là kênh:
người tiêu dùng
Là một nhóm các tổ chức, cá nhân tham
Kênh phân phối: gia vào quá trình đưa sản phẩm từ nhà
sản xuất đến người tiêu dùng
Kết hợp nhà sản xuất với nhà bán buôn là kết hợp theo Chiều dọc
Kỹ thuật hoạt định ngân sách cho hoạt động truyền thông
Cách tiếp cận để hoạt định ngân sách
từ dưới lên và từ trên xuống khác nhau cơ bản ở chỗ:
Kỹ thuật nào sau đây không thuộc kỹ thuật khuyến mại? Kỹ thuật bày hàng (display)
Khách hàng tổ chức không bao gồm  
Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con
Khái niệm “động cơ” được hiểu là người phải hành động để t mãn nhu cầu
đó
Khi áp dụng chiến lược đấy, công cụ nào trong các công cụ
Ưu đãi trung gian
sau đây phát huy tác dụng cao nhất
Khi áp dụng chiến lược xúc tiến đấy, công cụ nào sau đây
Ưu đãi trung gian phân phối
phát huy tác dụng cao nhất?
Khi doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc
do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng Tồn tại
phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu marketing:
Nhu cầu về sản phẩm của khách hàng
Khi định vị sản phẩm, doanh nghiệp cần xem xét những Các đặc tính của sản phẩm mà khách
vấn đề nào? hàng ưa chuộng
Những lợi thế của doanh nghiệp
Thị trường mục tiêu và kinh phí xúc tiến
Khi lựa chọn các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, cần căn cứ
Giai đoạn phát triển của sản phẩm
vào:
Bản chất sản phẩm
Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và
Đòi hỏi sự thích ứng của sản phẩm
yếu tố khí hậu ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ
Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận
Bóp méo có chọn lọc
được the nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là
Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt
hoặc do nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không Đảm bảo sống sót
kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên theo đuổi mục tiêu
Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà Điểm mạnh và điểm yếu của doanh
phân tích sẽ thấy được nghiệp
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với
những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên
Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với
những sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
Khi tăng giá 5% người ta thấy cầu giảm 2% thì độ co dãn
0,4
của cầu theo giá l
Xúc tiến việc mua bán hàng hoá, cung
Khuyến mãi là ______ ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách
hàng những lợi ích nhất định.
[Type text]
Không quan sát được toàn thị trường
Tiết kiệm thời gian, chi phí
Lý do cơ bản của nghiên cứu thị trường cần chọn mẫu là:
Giảm bớt thiệt hại (nếu phá hủy sản
phẩm)
Lý do nào không đúng trong các lý do nhà sản xuất sử Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả
dụng trung gian phân phối? của việc chuyên môn hoá
Marketing có phân biệt Tất cả các điều trên
Cho các doanh nghiệp sản xuất hàng
Marketing đầu tiên được áp dụng
hoá tiêu dùng
Quá trình xác định các phân khúc thị
trường mục tiêu cho một sản phẩm hoặc
Marketing đề cập đến____
dịch vụ và sử dụng các chiến thuật bán
hàng để tiếp cận chúng.
Là sự dự đoán, sự quản lý, sự điều chỉnh
Marketing là và sự thỏa mãn nhu cầu thông qua quá
trình trao đổi
Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn.
Công việc nào được nêu dưới đây không phải là một trong Phân chia sản phẩm
các bước đó
Marketing phân loại khách hàng trong nước thành những
Cá nhân và tổ chức
loại nào
Trong nền sản xuất hàng hóa
Nhằm giải quyết mâu thuẫn giữa cung
và cầu
Marketing ra đời: Ở tất cả các giai đoạn của quá trình sản
xuất, từ khi nghiên cứu thị trường để
nắm bắt nhu cầu cho đến cả sau khi bán
hàng
Mang tính rủi ro cao hơn mức độ thông
thường, bao hàm việc theo đuổi một
Marketing tập trung
đoạn thị trường trong một thị trường
lớn
Marketing trực tiếp Tất cả đáp án trên
Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có Năng lực mua sắm
Mong muốn phù hợp với khả năng thanh toán của khách
Cầu của thị trường
hàng là:
Mô hình tam giác marketing hàng hóa và marketing dịch Marketing giữa sản phẩm (hàng hóa hay
vụ khác nhau ở chỗ: dịch vụ) với khách hàng
Mô tả khác biệt là công việc của giai đọan nào trong các
Khám phá các phân đoạn
bước phân đoạn thị trường?
Một tập hợp của những nhân tố có thể
Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được
kiểm soát được và không thể kiểm soát
định nghĩa là
được
Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu
Lợi thế cạnh tranh
tố sau đây, ngoại trừ
Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu
Lợi thế cạnh tranh.
tố sau đây, ngoại trừ:
Môi trường nào là cơ sở hợp thành thị trường của doanh
Dân số và kinh tế
nghiệp:
[Type text]
Môi trường nào thường ảnh hưởng đến chuẩn mực hành vi
Văn hóa – xã hội
của người tiêu dung?
Gồm nhiều yếu tố, trong đó có các yếu tố
Môi trường nội tại của doanh nghiệp là:
trên
Môi trường nhân khẩu gồm những khía cạnh nào Tất cả đáp án trên
Một công ty cần 4 ngày để hoàn thành một đơn đặt hàng,
bán được 10 đơn vị hàng dự trữ, để đề phòng trường hợp 50
hàng đến chậm 1 ngày. Vậy lượng hàng bổ sung sẽ là
Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp
X đã xác định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng
15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc nghiên cứu đó đã Thực nghiệm
dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp
nghiên cứu sau đây
Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn,
kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không Chiến lược Marketing tập trung
đồng nhất nên chọn
Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn,
kinh doanh một sản phẩm mới trên một thị trường không Chiến lược Marketing tập trung
đồng nhất nên chọn:
Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên
những vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác Giá tại thời điểm giao hàng
định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất
Một doanh nghiệp muốn tăng cường và củng cố vị thế của
mình tại bất cứ nơi nào hoặc giai đoạn nào của hệ thống Chiều ngang
doanh nghiệp nên tiến hành kết hợp theo
Một kế hoạch truyền thông marketing thường do một
Doanh nghiệp vừa hoặc lớn
doanh nghiệp nào thực hiện
Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ
Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản
đã mua và dung; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng
phẩm đó
được biểu hiện bằng thá nào sau đây
Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng
lại nhận đ thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ Một yếu tố cản trở quyết định mua hàng
bảo dưỡng của hãng không được tốt lắm. Thông tin trên là
Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến
Người ảnh hưởng
quyết định cuối cùng của người khác được gọi là
Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng
mà khách hàng sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm. Lợi ích kinh tế
Đó chính là sự hấp dẫn về
Mua dịch vụ điện, nước là hình thức mua nào của các
Mua lặp đi lặp lại
doanh nghiệp?
Mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm
khác nhau sẽ được mua với giá thấp hơn nếu mua các sản Cho danh mục sản phẩm
phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người bán định giá:
Mục đích xây dựng kế hoạch hóa chiến lược Marketing là Tất cả các phương án trên
Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với
Hớt phần ngon
kiểu chiến lược giá
Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với
Hớt váng
kiểu chiến lược giá:
[Type text]
Mục tiêu sống sót thường được áp dụng đối với doanh Doanh nghiệp hoạt động không có hiệu
nghiệp nào quả
Mức độ nghiên cứu marketing cao nhất là: Nghiên cứu nhân quả
Mức độ phức tạp của cấu trúc kênh phân phối được sắp xếp Các nhà cung cấp dịch vụ, sản phẩm
theo thứ tự nào sau đây: công nghiệp, sản phẩm tiêu dùng
Mức độ tiếp xúc với khách hàng bao gồm Tiếp xúc cao, tiếp xúc thấp
News e-letter là hình thức Marketing trực tiếp
Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của
các đoạn thị trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn
Đại trà
với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có nghĩa là doanh
nghiệp thực hiện Marketing ……
Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản
phẩm rất cao thì doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược Marketing không phân biệt
nào ?
Nếu một doanh nghiệp không thực hiện phân đọan thị
Marketing đại trà
trường, được gọi là:
Nội dung của quản lý marketing gồm A Quản lý hiện trạng cầu
Nội dung nào ko phải là nội dung của quản lý kênh phân
Quản lý giá bán sản phẩm
phối
Nội dung nào sau đây của định vị là quan trọng nhất? Định vị đặc tính sản phẩm
Nghiên cứu chỉ số giá cả, chỉ số tăng trưởng kinh tế và chỉ
Nghiên cứu cơ bản
số tăng dân số là loại hình nghiên cứu gì ?
Là quá trình thu thập,tập hợp,ghi
chép ,phân tích và xử lý các dữ liệu có
Nghiên cứu Marketing là gì liên quan đến marketing hang hóa và
dịch vụ nhằm đạt tới các mục tiêu nhất
định trọng hoạt động kinh doanh
Mang lại những thông tin về môi trường
Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích Marketing và chính sách Marketing của
doanh nghiệp
Mang lại những thông tin về môi trường
Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:
Marketing và chính sách Marketing
Nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy khi gạo tăng giá thì
lượng cầu về gạo giảm nhẹ nhưng tổng doanh thu bán gạo Ít co giãn theo giá
vẫn tăng lên. Đường cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự ra đời của Marketing là
 
gì?
Người Mỹ có câu ngạn ngữ vui "Nếu hoàn thiện được
chiếc bẫy chuột thì trời đã tối". Câu ngạn ngữ này muốn Quan niệm hoàn thiện hàng hóa
nói đến quan niệm nào
Người ta có thể xây dựng các kế hoạch marketing theo
Từ dưới lên hoặc từ trên xuống
cách thức nào
Là một nhóm bất kỳ quan tâm thực sự
Người ta phân loại công chúng trực tiếp của doanh nghiệp
hay có thể quan tâm làm ảnh hưởng đến
thành những loại nào
khả năng đề ra của doanh nghiệp
Người ta phân loại dịch vụ phi lợi nhuận thành mấy nhóm 4
Người tiêu dùng mua những sản phẩm/ dịch vụ có giá trị
thấp, tiêu dùng hàng ngày, nhãn hiệu có nhiều khác biệt. Hành vi mua theo thói quen
Đó là hành vi mua nào sau đây?
[Type text]
Người tiêu dùng mua thường xuyên nhưng ít coi trọng đến
Sản phẩm thiết yếu
sự khác biệt giữa các thương hiệu là:
Người tiêu dùng tổ chức khi mua hàng thường vận dụng Phương pháp phân tích giá trị sản phẩm
các phương pháp phân tích đặc thù nào và phương pháp đánh giá nhà cung cấp
Người tiêu dùng tổ chức so với người tiêu dùng cuối cùng
Bản chất mua hàng
có sự khác biệt về
Nhà bán lẻ không thực hiện chức năng nào sau đây? Giúp huấn luyện nhân viên bán hàng
Nhà nước điều chỉnh các mức thuế đối với sản phẩm được Quản lý giá theo hình thức can thiệp
gọi là: gián tiếp
Nhà quản lý marketing từ Tất cả đáp án trên
Nhà Sản xuất – nhà trung gian bán lẻ – người tiêu dùng
1 cấp
cuối cùng là loại kênh
Nhà Sản xuất – nhà trung gian bán lẻ - nhà trung gian bán
buôn – người tiêu dùng cuối cùng là loại kênh phân phối 2 cấp
gián tiếp nào
Nhà sản xuất định giá sản phẩm thấp hơn giá thị trường thì
Mục tiêu thị phần
doanh nghiệp đang hướng tới mục tiêu nào
Nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trưng bày hàng
Thực hiện chức năng xúc tiến bán hàng
hoá và tư vấn cho khách hàng là:
Nhận định "Thị trường càng phân tán thì càng cần sử dụng
các trung gian và ngược lại" thuộc biến số nào trong các Mật độ thị trường
biến số ảnh hưởng đến cấu trúc kênh phân phối:
Nhân tố nào không phải nhân tố bên ngòai ảnh hưởng đến
Chính sách marketing hỗn hợp
quyết định về gía?
Nhân tố nào không phải nhân tố bên trong ảnh hưởng đến
Tình hình cạnh tranh
quyết định về gía?
Nhận thức thuộc nhóm yếu tố nào ảnh hưởng đến hành vi
Yếu tố tâm lý
người tiêu dùng?
Nhiệm vụ của marketing trong giai đọan đánh giá các
Xác định tiêu chí lựa chọn của khách
phương án trong quá trình thông qua quyết định mua của
hàng là gì
ngừơi tiêu dùng là:
Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu
bán hàng trực tiếp cầu của khách hàng
Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu
bán hàng trực tiếp? cầu của khách hàng
Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu
bán hàng trực tiếp? cầu của khách hàng.
Nhiệm vụ nghiêm cứu Marketing gồm Tất cả các phương án trên
Nhóm nào sau đây không phải là nhóm khách hàng các tổ
Các hộ gia đình
chức?
Kinh tế, nhân khẩu, khoa học công
Nhóm nhân tố vĩ mô gồm
nghệ, văn hóa và chính trị
Nhóm nhân tố vi mô gồm những loại nhân tố nào Tất cả đáp án trên
Nhóm yếu tố nào không phải là nhóm yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố khuyến mại
đến hành vi người tiêu dùng?
Nhu cầu của con người có đặc điểm gì Đa dạng phong phú và luôn biến đổi
Nhu cầu hàng tiêu dùng cho văn hóa, du lịch, giao lưu tăng
thường xuất hiện nhiều nhất trong hành vi người tiêu dùng Con cái đã thành niên
nào sau đây?
[Type text]
Là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà
Nhu cầu là gì
con người cảm nhận được
Mối quan hệ giữa nhà sản xuất và khách
Nhu cầu về Marketing xuất hiện khi:
hàng ngày càng xa
Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái
doanh nghiệp thường có đặc trưng độ thiện chí
Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái
doanh nghiệp thường có đặc trưng: độ thiện chí.
Những tổ chức nào không phải là nhà cung ứng của doanh
Cung cấp khách hàng
nghiệp?
Ở thị trường loại nào người bán không mất nhiều thì giờ
vào việc hoạch định những chiến lược marketing, nhất là Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
về giá?
Mua vé đi xem trận bóng đá là mua sự
Phát biển nào sau đây đúng nhất?
cảm nhận
Tiêu thức phân đọan thị trường các tổ
Phát biểu nào sau đây đúng nhất? chức thường đơn giản hơn người tiêu
dùng
Không có sự khác biệt giữa mức độ tác
Phát biểu nào sau đây không đúng:
động của môi trường vĩ mô và vi mô
Sản lượng tăng không làm thay đổi tổng
Phát biểu nào sau đây không đúng?
chi phí biến đổi
Phát triển một kế hoạch mua của người tiêu dùng tổ chức
6 hoặc 8 (theo sách
bao gồm mấy bước
Là quá trình phân chia thị trường thành
Phân đoạn thị trường là gì những đoạn nhỏ hơn mạng tính đồng
nhất cao
Lựa chọn thì trường mục tiêu
Phân đọan thị trường, giúp: Đáp ứng cao nhất nhu cầu khách hàng
Phân bố các nguồn lực có hiệu quả
Phân loại dịch vụ theo hình thức hàng hóa sở hữu tức là
Tất cả đều đúng
dịch vụ được cung cấp từ
Phân loại dịch vụ theo quan điểm marketing bao gồm Tất cả các phương án trên
Phân tích dữ liệu là bước thứ mấy trong quá trình nghiên
4
cứu Marketing
Phân tích dữ liệu tìm ra mối quan hệ giữa doanh thu và chi
Phân tích tương quan
phí marketing là phương pháp:
Phương pháp chính để thu thập dữ liệu gồm Tất cả đáp án trên
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn
Tất cả đáp án trên
nhất là
Không xét đến cầu của thị trường
Không biết chắc là có bán được hết số
Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn
sản phẩm dự tính ban đầu hay không
nhất là:
Không tính đến mức giá của đối thủ
cạnh tranh
Phương tiện quảng cáo nào có ưu điểm là có cả hình ảnh,
âm thanh, màu sắc, ngôn ngữ và đối tượng khán giả rộng Truyền hình
nhưng chi phí thường cao:
Phương tiện quảng cáo nào cho phép tiếp cận toàn cầu, tuổi Internet
[Type text]
thọ cao, chi phí thấp, kết hợp cả hình ảnh, âm thanh, ngôn
ngữ:
Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình
Mã hoá
thức có tính biểu tượng được gọi là
Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình
thức có tính biểu tượng trong mô hình truyền thông được Mã hoá
gọi là:
5 (xác định vấn đề mục tiêu cần nghiên
cứu, xây dựng kế hoạch nghiên cứu, thu
Quá trình nghiên cứu Marketing gồm mấy bước
thập thông tin, phân tích thông tin, trình
bày kết quả thu được)
Quá trình thông qua quyết định mua của người tiêu dùng
5 giai đoạn
gồm:
Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị
trường, chọn một hay vài đoạn thị trường làm thị trường
Marketing mục tiêu
mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thống Marketing Mix cho
thị trường mục tiêu được gọi là
Quá trình truyền tin bao gồm những yếu tố Người phát ngôn – tín hiệu – người nhận
Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích
những phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất
Sản phẩm
và vì vậy doanh nghiệp cần tập trung nỗ lực không ngừng
để cải tiến sản phẩm
Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động
Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người
Được bán rộng rãi với giá hạ
tiêu dùng sẽ ưa thích những sản phẩm
Là một quá trình phân tích xây
Quản lý Marketing là
dựng,thực hiện và kiểm tra
Quan niệm Marketing đạo đức Xã hội cần phải cân bằng
3 (lợi ích công ty, khách hàng, xã hội)
mấy yếu tố
Quản trị Marketing bao gồm các công việc:
(1) Nghiên cứu môi trường và thị trường thị trường.
(2) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu.
(3) Hoạch định chương trình Marketing hỗn hợp. (1) (2) (3) (4)
(4) Tổ chức thực hiện và kiểm tra các hoạt động
Marketing.
Quy trình đúng trong quá trình này là:
Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích
các cơ hội thị trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing,
(3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu,
(1) (3) (2) (4) (5)
(4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực
hiện và kiểm tra các hoạt động Marketing.
Trình tự đúng trong quá trình này là
Chọn nhân viên; Hướng dẫn; Khảo sát
Quy trình cần thực hiện khi tổ chức thu thập dữ liệu là:
thử; Giám sát
Quy trình của chuẩn bị và phân tích dữ liệu là: Hiệu chỉnh; Mã hóa, Nhập; Phân tích
Quy trình hoạt động truyền thông thường có mấy bước? 6 bước
Quy trình mua hàng của các tổ chức thường trải qua mấy
8 bước
bước?
Quy trình xác định mức giá bán gồm: 6 bước
[Type text]
Quy trình xây dựng và thực hiện kế hoạch bao gồm mấy
7
bước
Quyết định cơ bản về marketing của của người bán buôn
Giống như doanh nghiệp bán lẻ
gồm:
Quyết định nào không thuộc về quyết định phân phối vật Quyết định về chủng loại và số lượng
chất? sản xuất
Quyết định nào sau đây không phải là quyết định cơ bản về
Về hệ thống phân phối
marketing của các doanh nghiệp bán lẻ?
Quyết định quan trọng đối với hoạt động quản lý bao gồm Tất cả các phương án trên
Sản phẩm có thể là Một vật thể, một dịch vụ, một ý tưởng
Sản phẩm dịch vụ tiêu dùng, sản phẩm
Sản phẩm dịch vụ gồm những loại sản phẩm nào
dịch vụ công nghiệp
Sản phẩm tiêu dùng gồm có Thiết yếu, lâu bền, đặc biệt
Sau khi tổ chức thu thập thông tin xong, bước tiếp theo
Chuẩn bị và phân tích dữ liệu
trong quá trình nghiên cứu Marketing sẽ là:
Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá
Phân tích thông tin
trình nghiên cứu Marketing sẽ là
Sau khi xác định vấn đề, bước tiếp theo của phương pháp
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu.
tiếp cận nghiên cứu marketing là
Là một đơn vị, một dây chuyền sản xuất
hay một bộ phận sản phẩm tự chủ độc
SBU là gì lập bên trong công ty với một thị trường
xác định và một người quản lý, lãnh đạo
có trách nhiệm
Chăm sóc khách hàng có nội dung rộng
So sánh nào đúng nhất?
hơn dịch vụ khách hàng
Nhãn hiệu và thương hiệu là hoàn toàn
So sánh nào sau đây không đúng:
đồng nhất với nhau
Số liệu thông tin được thu thập từ Thông tin sơ cấp và thứ cấp
Sự cạnh tranh từ tất cả các doanh nghiệp ở các ngành nghề
 
khác nhau gọi là cạnh tranh
Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kỳ
thuộc vào vọng về sản phẩm
Sự khác biệt cơ bản giữa định giá theo chi phí và cảm nhận
Quy trình tiếp cận
của khách hàng là ở:
Sự khác biệt giữa hệ thống marketing và hệ thống truyền
Về chức năng và mục tiêu
thông thông marketing ở
Xuất phát điểm của quy trình
Sự khác biệt giữa marketing và bán hàng là ở: Đối tượng phục vụ
Công cụ thực hiện và mục tiêu
Sự khác nhau giữa marketing dịch vụ phi lợi nhuận và vì
Tất cả các phương án trên
lợi nhuận ở
Sự thay đổi về cơ cấu gia đình và cơ cấu tuổi tác là những
Dân số
nhân tố thuộc nhóm nào?
Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu
Hành vi
thức ……. để phân đoạn thị trường
Tạo nhu cầu và nhận thức về sản phẩm là mục tiêu của
marketing của giai đoạn nào trong chu kì sống của sản Giới thiệu
phẩm?
[Type text]
Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng
Hình ảnh về nhãn hiệu
về một nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là
Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng
Hình ảnh về nhãn hiệu.
về một nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
Tập hợp các tổ chức và cá nhân tương tác nhaum liên quan
đến quá trình chuyển đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến Phân phối
người tiêu dùng cuối cùng, gọi là:
Tất cả những điều sau đây đều đúng về marketing, ngoại
 
trừ điều nào?
Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân
Lối sống
khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ
Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân
khẩu học dùng để phân đoạn thị trường người tiêu dùng Lối sống
ngoại trừ:
Tiêu thức nào không thuộc nhóm dịch vụ hỗ trợ trong các
Kiểu dáng, tiện lợi
tiêu thức định vị sản phẩm?
Tiêu thức phân đoạn thị truờng gồm những tiêu thức nào Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì
dưới đây sống mới
Tiêu thức phân đoạn thị trường gồm những tiêu thức nào
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
dưới đây
Tìm câu trả lời sai : Mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và
Tất cả điều sai
hang hóa đuơc thể hiện ở
Tìm kiếm nhà cung cấp là bước thứ mấy trong kế hoạch
Bước 3
mua của người tiêu dùng tổ chức
Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay
Nền văn hoá
đổi nhất
Tính lệ thuộc còn được gọi là Không tách rời khỏi nguồn gốc
Toyota phát triển nhãn hiệu xe Lexeus là chiến lược: Mở rộng loại sản phẩm
Tổ chức kinh doanh độc lập tham gia hỗ trợ cho doanh
Trung gian marketing
nghiệp trong các khâu khác nhau gọi là:
Tổng công ty Bưu chính Việt nam sở hữu hơn 4 ngàn bưu
cục trên cả nước, các bưu cục này phân phối thư tín đến Hệ thống kênh phân phối truyền thống
khách hàng. Trường hợp này gọi là tổ chức theo:
Tư duy Marketing là tư duy: Bán những thứ mà khách hàng cần
Tham mưu tác động đến quyết định lựa chọn cuối cùng
Người ảnh hưởng
trong quá trình mua hàng của các tổ chức là:
Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện
qua sự quan tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố Lối sống
xung quanh
Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một
nhóm ….. có phản ứng như nhau đối với một tập hợp Người tiêu dùng/ Khách hàng
những kích thích Marketing”
Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng,
sắp xếp theo bậc nào tự hoàn thiện
Theo mô hình AKLPCP, các trạng thái liên quan đến việc
Không câu nào đúng
mua hàng của một khách hàng lần lượt là
Theo mô hình AKLRCP, các trạng thái liên quan đến việc Nhận biết, hiểu biết, thiện cảm, ưa thích,
mua hàng của một khách hàng lần lượt là: tin tưởng, hành động mua
Theo Philip Kotle hệ thống thông tin Marketing gồm Chế độ báo cáo nội bộ, bộ phận thu thập
[Type text]
thông tin marketing, bộ phận nghiên
những bộ phận nào cứu marketing và bộ phận phân tích
thông tin marketing
5 (quan điểm sản xuất, sản phẩm, bán
Theo Philip Kotler có mấy quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho
hàng, marketing đạo đức, theo
quá trình quản lý Marketing ở các doanh nghiệp
marketing)
Theo Philip Kotler quan niệm cơ bản tạo cơ sở cho quá Quan niệm Marketing và quan niệm
trình quản lý Marketing ở các doanh nghiệp gồm marketing đạo đức xã hội
Theo Philip Kotler thì mối quan hệ giữa nhu cầu cụ thể và
3
hàng hóa ở mấy cấp độ
Tất cả đều sai (là tập hợp các thuộc tính
có thể trao đổi và cung cấp nhằm thỏa
Theo Philip Kotler thì sản phẩm là gì
mãn nhu cầu mong đợi của cá nhân hay
tổ chức)
Một vật thể
Theo quan điểm của Marketing, sản phẩm có thể là: Một ý tưởng
Một dịch vụ
Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Mục đích của doanh nghiệp, sự thỏa
Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào khi xây mãn của người tiêu dùng, phúc lợi xã
dựng chính sách Marketing hội
Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm
Marketing cần phải cân đối những khía cạnh nào sau đây Tất cả những điều nêu trên.
khi xây dựng chính sách Marketing:
Tập hợp của những người mua thực tế
Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là
và tiềm ẩn
Nhu cầu của khách hàng có khả năng
Theo quan điểm Marketing thị trường là: thanh toán sẵn sàng mua để thoả mãn
các nhu cầu
Là những nhóm người mua và người
Theo quan niệm kinh tế học Phương tây thì thị trường được
bán thực hiện những giao dịch liên quan
hiểu là
tới bất kỳ
Theo quy luật Engel khi thu nhập khả dụng và thu nhập Các khoản chi tiêu và sự sẵn sàng mua
ròng tăng lên thì của người tiêu dùng cũng tăng lên
Thị trường có nhiều nhà cung cấp và các sản phẩm cung
Cạnh tranh độc quyền
cấp ít nhiều có sự khác biệt là thị trường:
Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp phẩm là thị trường Tập hợp các đoạn thị trường hấp dẫn và
gồm: phù hợp với khả năng cuả doanh nghiệp
Thị trường mà doanh nghiệp có thể khai
thác trong tương lai bao gồm những
Thị trường tiền năng được hiểu là khách hàng chưa mua hàng của doanh
nghiệp và khách hàng đang mua hàng
của đối thủ
Thị trường mà doanh nghiệp đang khai
Thị trường thực tế được hiểu là
thác
Thiết kế nội dung truyền tin là bước thứ mấy trong kế
Bước 3
hoạch truyền thông marketing
Thiết lập các bộ phận kinh doanh chiến lược là bước thứ
mấy trong quy trình xây dựng và thực hiện kế hoạch hóa Bước 2
chiến lược marketing
[Type text]
Thông tin marketing có vai trò: Gồm tất cả các vai trò trên
Thu thập, phân tích thông tin rồi ra quyết định và đưa sản
Phương pháp nghiên cứu
phẩm vào thị trường là cách tiếp cận của:
Sinh lý – an toàn – xã hội – được tôn
Thứ bậc nhu cầu của Abraham Maslow từ thấp đến cao:
trọng - tự thể hiện
Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục
nghiên cứu Marketing là gì tiêu nghiên cứu
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản Triển khai, tăng trưởng, bão hòa, suy
phẩm là thoái
Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản Giới thiệu, tăng trưởng, chín mồi suy
phẩm là: thoái
Thương hiệu có mấy chức năng? 4 chức năng
Thương hiệu tập thể hay thương hiệu
Thương hiệu nước mắn Phú Quốc là loại:
nhóm
Thường thì công cụ xúc tiến hỗn hợp nào có tầm quan
Quảng cáo
trọng nhất đối với thị trường tiêu dùng cá nhân?
Trao đổi cần có mấy điều kiện 4
Là hành vi trao và nhận một thứ gì đó
Trao đổi là gì
mà cả 2 phía mong muốn
Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần
phải sản xuất cái mà người tiêu dùng mong muốn và như
Quan điểm Marketing
vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và thu được lợi
nhuận
Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho
Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
độ tin cậy cao nhất và thông tin thu được nhiều nhất
Trong các câu sau đây câu nào nói không đúng về ngành Người sản xuất và người bán buôn
bán lẻ? không thể trực tiếp bán lẻ
Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không Người sản xuất và người bán buôn
đúng không thể trực tiếp bán lẻ
Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không Người sản xuất và người bán buôn
đúng? không thể trực tiếp bán lẻ
Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của
Chi phí tìm kiếm thấp hơn
dữ liệu sơ cấp so với dữ liệu thứ cấp
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh
sự khác nhau giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn
mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng
Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về
Công ty vận tải, ô tô
trung gian Marketing
Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải
Dịch vụ
là triết lý uản trị Marketing đã được bàn đến trong sách
Trong các loại công chúng trực tiếp, doanh nghiệp cần phải
Công chúng phản ứng
đề phòng phản ứng của công chúng nào?
Trong các loại nghiên cứu sau, loại nào
Trong các loại nghiên cứu sau, loại nào không phải là ứng
không phải là ứng dụng của nghiên cứu
dụng của nghiên cứu Marketing?
Marketing?
Trong các luồng lưu chuyển trong quá trình phân phối
Luồng lưu chuyển thông tin
luồng lưu chuyển nào có tính hai chiều?
Trong các nhân tố, nhân tố nào không phải là trung gian
Người tiêu dùng
phân phối?
[Type text]
Trong các phương pháp hoạch định ngân sách truyền
thông, phương pháp nào dễ tính toán và dễ được chấp nhận Theo tỷ lệ của doanh số bán
nhưng không có căn cứ vững chắc?
Trong các quyết định sau đây, quyết định nào không phải
là một trong các quyết định cơ bản về sản phẩm mà người Về thị trường mục tiêu
bán lẻ thông qua
Trong các siêu thị bán lẻ và các cửa hàng bán lẻ, việc định
giá bằng cách dùng các con số 9 nhằm tạo cảm nhận rẻ hơn
là cách định giá dựa vào  
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác
nhân môi trường có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của Khuyến mại
người tiêu dùng
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi
Tỷ lệ lạm phát hàng năm
trường Marketing vi mô của doanh nghiệp
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi
Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?
Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi
Tỷ lệ lạm phát hàng năm
trường Marketing vi mô của doanh nghiệp?
Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của
Cơ cấu của ngành kinh tế
môi trường nhân khẩu học
Trong giai đoạn đặt hàng, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào
Bán hàng trực tiếp
thường có hiệu quả nhất?
Trong giai đoạn giới thiệu của chu kỳ sống sản phẩm, công
Quảng cáo và tuyên truyền
cụ xúc tiến hỗn hợp nào thường có hiệu quả nhất?
Quảng cáo và tuyên truyền là các biện
Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản
pháp thích hợp nhằm tạo ra sự nhận
phẩm tiêu dùng
biết của khách hàng tiềm ẩn
Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng
thường nhận được thông tin từ nguồn thông tin…… nhiều
Thương mại/ Cá nhân
nhất, nhưng nguồn thông tin ….. lại có vai trò quan trọng
cho hành động mua
Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho
Trong kênh Marketing trực tiếp
người tiêu dùng
Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho
Trong kênh phân phối trực tiếp:
người tiêu dùng
Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn được
bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh Tăng trưởng
được gọi là:
Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản
phẩm được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận Tăng trưởng
tăng nhanh được gọi là
Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách
công việc của trao đổi với bên kia
Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào
không nhất thiết phải thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
vẫn diễn ra
Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có
tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với Bán hàng cá nhân
khách hàng
[Type text]
Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có
tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với Quan hệ công chúng
khách hàng?
Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ
Năng lực sản xuất dư thừa.
giá?
Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn
hợp nào sau đây thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu Bán hàng cá nhân
quả cao nhất?
Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn
hợp nào thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao Bán hàng cá nhân
nhất
Trong thị trường độc quyền nhóm, doanh nghiệp nên đặt Tương đương với giá của các đối thủ
giá: cạnh tranh
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2008 của một trường
Đại học có câu: “Trải qua hơn 15 năm từ khi thành lập đến Định vị hình ảnh của trường trong xã
nay, chúng tôi luôn lấy việc đảm bảo chất lượng đào tạo hội.
làm trọng”. Câu nói này có tác dụng:
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2011 của trường Đại
Học KTKT có câu: “Trải qua hơn 55 năm từ khi thành lập Định vị hình ảnh của trường trong xã
đến nay, Đại học KTKT luôn lấy việc đảm bảo chất lượng hội
đào tạo làm trọng”. Câu nói này có
Trong thông báo tuyển sinh năm học 2021 của trường Đại
học Văn Lang có câu: "Đến năm 2025, Trường ĐH Văn
Lang trở thành trường đại học có vị thế cao trong hệ thống
các trường đại học theo định hướng ứng dụng của Việt Định vị hình ảnh trong xã hội
Nam, ngang tầm với các trường đại học trong khu vực về
môi trường học tập, nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ". Câu nói này có tác dụng
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ
Cầu quá mức
động tăng giá
Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ
Cầu quá mức
động tăng giá?
Mã hoá thông tin nhưng không giải mã
Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi
được
Là một quá trình truyền tải thông tin do
người bán thực hiện nhằm gây ảnh
Truyền thông marketing là
hưởng tới thái độ hành vi và nhận thức
của người mua
Truyền thông nâng cao nhận biết và sử dụng thử thường
được áp dụng trong giai đọan nào của chu kỳ sống sản Giới thiệu
phẩm?
Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn
cho riêng từng loại sản phẩm là liền với mức độ chấp nhận sản phẩm
Là một trong các chức năng chính trong
doanh nghiệp
Giữ vai trò là cầu nối giữa thị trường và
Vai trò của Marketing trong doanh nghiệp:
các chức năng khác
Giữ vai trò là cầu nối giữa hoạt động
của doanh nghiệp với thị trường
[Type text]
Nhiệm vụ của người làm Marketing là
Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại
điều chỉnh hoạt động marketing đúng

với yêu cầu của văn hoá
Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại Hoạt động marketing là phải điều chỉnh
vì: đúng với yêu cầu của văn hoá.
Vận động hành lang là một loại trong chiến lược xúc tiến
Quan hệ với công chúng và tuyên truyền
nào sau đây?
Về phương diện tiếp cận thị trường thì người tiêu dùng tổ
Tất cả các phương án trên
chức có những đặc điểm nào
Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của
Khách hàng.
… về các thuộc tính quan trọng của nó.
Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của
Khách hàng
…. về các thuộc tính quan trọng của nó
Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán
Bán buôn
lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là
Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán
Bán buôn
lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:
Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán
Bán buôn
lại hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:
Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong
việc trưng bày hàng hoá và tư vấn cho khách hàng là thực Xúc tiến bán hàng
hiện chức năng nào
Việc đặt tên nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh Cung cấp thông tin về sự khác biệt của
nghiệp có ưu điểm: từng loại sản phẩm
Cung cấp thông tin về sự khác biệt của
Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh từng loại sản phẩm, không ràng buộc uy
nghiệp có ưu điểm tín của doanh nghiệp với một sản phẩm
cụ thể
Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo
Định giá phân biệt theo địa điểm
hạng Bussiness Class và Economy Class là việc
Việc định giá của Vietnam Airlines theo hạng ghế thương
Chiết khấu do mua số lượng nhiều
gia và phổ thông là việc:
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm
Quảng cáo
qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm
Quảng cáo
qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là:
Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm
Quảng cáo
qua bao gói của sản phẩm đó được xem như là:
Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để
Vận động hành lang
ủng hộ hay cản trở một sắc luật được gọi là
Việc một số hàng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm
Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì
đã ở giai đoạn cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn
sống mới
Quôc sang thị trường Việt Nam thì đã:
Là quãng thời gian phẩm tồn tại thực sự
trên thị trường kể từ khi sản phẩm được
Vòng đời sản phẩm là
thương mại hóa tới khi bị đào thải khỏi
thị trường
Với những hợp đồng mua hàng quan trọng và phức tạp Đấu thầu và thương lượng
những người tiêu dùng tổ chức thường sử dụng cách thức
[Type text]
nào
Xác định % tăng giá nhằm bồi hoàn các khoản chi phí bán
hàng và đạt được mức lợi nhuận mong muốn là một trong Theo giá trị cảm nhận của khách hàng
những công việc của phương pháp định giá:
Xác định mục tiêu truyền tin là bước thứ mấy trong kế
Bước 2
hoạch truyền thông marketing
Xác định ngân sách truyền thông có căn cứ và cơ sở khoa
Căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ
học nhất là phương pháp:
Xác định vị trí của sản phẩm cạnh tranh là bước thứ mấy
Thứ nhất
trong quy trình định vị?
Nhằm tiếp cận thị trường ,nghiên cứu
sân sau của ai đó và dành những thị
Xây dựng kế hoạch chiến lược marketing là
phần lớn hơn tại những thị trường hạn
chế
Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông marketing
6
bao gồm mấy bước
Xét ở góc độ Marketing theo Philip Kotler có những loại Cầu quá thừa , cầu suy giảm và cầu thất
nhu cầu nào thường
Xét về dài hạn các đường cong biểu diễn các loại chi phí Vận động theo hướng dốc lên nhưng
thường thấp
Xét về ngắn hạn các đường cong biểu diễn các loại chi phí
Vận động theo hướng dốc lên
thường
Yếu tố nào không thuộc nhóm các yếu tố cá nhân ảnh
Địa vị xã hội
hưởng đến hành vi người tiêu dùng?
Yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường nhân khẩu
Cơ cấu của ngành kinh tế.
học:
Yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường pháp luật
Quy mô và tốc độ tăng dân số
– chính trị:
Yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi trường tự nhiên: Công nghệ
   
CÂU NÓI ĐÚNG  
- Bán hàng cá nhân là phương pháp tiếp cận khách hàng
tốn kém nhất tính cho một lần tiếp xúc.
- Các nhà Marketing phải tìm cách bán những lợi ích sản
phẩm chứ không phải các tính chất của chúng.
Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính
xác và số lượng thông tin thu thập được
Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung
gian marketing.
Cửa hàng Rinnai tặng quà cho 100 khách hàng đầu tiên đến
mua hàng, đó chính là hoạt động xúc tiến bán.
Chiến luợc Marketing không phân biệt có ưu điểm là nó
giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí.
Đã là khách hàng của doanh nghiệp thì nhu cầu và các yếu tố để tác động lên nhu cầu là khác nhau bất kể
thuộc loại khách hàng nào.
Freud cho rằng phần lớn mọi người đều không có ý thức về
những yếu tố tâm lý tạo nên hành vi của họ.
Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo
ra doanh thu còn các yếu tố khác thể hiện chi phí.
[Type text]
Khách hàng cũng được xem như là một bộ phận trong môi
trường Marketing của doanh nghiệp.
Môi trường công nghệ là một bộ phận trong môi trường
Marketing vi mô của doanh nghiệp
Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được
công bố trước đây vẫn được xem là dữ liệu thứ cấp mặc dù
kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ
không phải là định lượng.
Một trong những khác biệt giữa người mua là các doanh nghiệp và người mua là những người tiêu dùng
là các doanh nghiệp khi mua sắm thường dựa vào lý trí nhiều hơn.
Một yêu cầu của tên nhãn hiệu là nó phải được khác biệt so
với các tên nhãn hiệu khác của các sản phẩm cùng loại.
Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán
của con người.
Nếu các yếu tố khác không đổi thì khi cầu ầê một sản phẩm
vượt qua cung về sản phẩm đó thì doanh nghiệp nên tăng
giá bán sản phẩm.
Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh
hoàn hảo thì việc doanh nghiệp quyết định một mức giá
cho riêng mình là không có ý nghĩa.
Nói chung thì các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp được coi là yếu tố mà doanh nghiệp
không kiểm soát được.
Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thức Marketing đại trà và Marketing đa
dạng hoá sản phẩm sang Marketing mục tiêu.
Nghề nghiệp của một người có ảnh hưởng đến tính chất
của sản phẩm mà người đó lựa chọn.
Người tiêu dùng không nhất thiết phải trải qua đầy đủ cả 5
bước trong quá trình mua hàng.
Nhà bán buôn thường đặt địa điểm ở những nơi mà tiền
thuê địa điểm thấp, chi phí cho trưng bày hàng hoá thấp.
Nhóm tham khảo sơ cấp là nhóm mà người tiêu dùng giao
tiếp thường xuyên hơn nhóm thứ cấp.
Những người trong một nhóm nhân khẩu học có thể có
những đặc điểm tâm lý hết sức khác nhau.
Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan điểm Marketing chú trọng đến nhu cầu
của người mua.
Quảng cáo là một cách hữu hiệu để tiếp cận đông đảo
người mua phân tán về mặt địa lý với chi phí thấp nhất cho
mỗi lần tiếp xúc.
Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm
nghiệm giả thuyết
về mối quan hệ nhân quả.
Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị
trường là giai đoạn trong đó sản phẩm mới cùng với các
chương trình Marketing được triển khai trong bối cảnh môi
trường thực tế
Việc đóng góp của một doanh nghiệp vào quỹ từ thiện
được coi là một trong những hoạt động thuộc quan hệ công
chúng.
Việc đưa ra công chúng một bài báo hay về doanh nghiệp
[Type text]
là một trong các hoạt động quảng cáo.
Với những sản phẩm dễ hỏng thì kênh phân phối phải càng
ngắn càng tốt.
Xung đột chiều ngang trong kênh là xung đột giữa các
trung gian ở cùng một cấp độ phân phối.

Chương 1: BẢN CHẤT CỦA MARKETING

I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất
1.  Trong một tình huống marketing cụ thể thì marketing là công việc của: 
  a. Người bán
b. Người mua
c. Đồng thời của cả người bán và người mua
d. Bên nào tích cực hơn trong việc tìm cách trao đổi với bên kia.
2. Bạn đang chọn hình thức giải trí cho 2 ngày nghỉ cuối tuần sắp tới. Sự lựa chọn đó được quyết định bởi:
a. Sự ưa thích của cá nhân bạn
b. Giá tiền của từng loại hình giải
trí.
c. Giá trị của từng loại hình giải
trí
d. Tất cả các điều nêu trên
3. Quan điểm marketing định hướng sản xuất cho rằng người tiêu dùng sẽ ưa thích
những sản phẩm:
a. Được bán rộng rãi với giá hạ
b. Được sản xuất bằng dây chuyền công nghệ
cao.
c. Có kiểu dáng độc đáo
d. Có nhiều tính năng mới.
4. Có thể nói rằng:
a. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ đồng nghĩa.
b. Marketing và bán hàng là 2 thuật ngữ khác biệt nhau.
c. Bán hàng bao gồm cả Marketing
d. Marketing bao gồm cả hoạt động bán hàng.
5. Mong muốn của con người sẽ trở thành yêu cầu khi có:
a. Nhu cầu
b. Sản phẩm
c. Năng lực mua
sắm
d.Ước muố
6. Sự hài lòng của khách hàng
sau khi sử dụng hàng hoá tuỳ
thuộc vào:
a. Giá của hàng hoá đó cao hay thấp
b. Kỳ vọng của người tiêu dùng về sản phẩm đó
c. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm.
d. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và sự hoàn thiện của sản phẩm.
7. Trong những điều kiện nêu ra dưới đây, điều kiện nào không nhất thiế phải
thoả mãn mà sự trao đổi tự nguyện vẫn diễn ra:
a. Ít nhất phải có 2 bên
b. Phải có sự trao đổi tiền giữa hai bên
[Type text]
c. Mỗi bên phải khả năng giao tiếp và giao hàng
d. Mỗi bên được tự do chấp nhận hoặc từ chối đề nghị (chào hàng) của bên kia.
e. Mỗi bên đều tin tưởng việc giao dịch với bên kia là hợp lý.
8. Câu nói nào dưới đây thể hiện đúng nhất triết lý kinh doanh theo định
hướng Marketing?
a. Chúng ta đang cố gắng bán cho khách hàng những sản phẩm hoàn
hảo.
b. Khách hàng đang cần sản phẩm A, hãy sản xuất và bán cho khách
hàng sản phẩm A
c. Chi phí cho nguyên vật liệu đầu vào của sản phẩm B đang rất cao,
hãy cố giảm nó để bán được nhiều sản phẩm B với giá rẻ hơn.
d. Doanh số đang giảm, hãy tập trung mọi nguồn lực để đẩy mạnh bán
hàng.
9. Theo quan điểm Marketing thị trường của doanh nghiệp là:
a. Tập hợp của cả người mua và người bán 1 sản phẩm nhất định
b. Tập hợp người đã mua hàng của doanh nghiệp
c. Tập hợp của những nguời mua thực tế và tiềm ẩn
d. Tập hợp của những người sẽ mua hàng của doanh nghiệp trong
tư lai.
e. Không câu nào đúng.
10. Trong các khái niệm dưới đây, khái niệm nào không phải là triết lý
uản trị Marketing đã được bàn đến trong sách?
a. Sản xuất
b. Sản phẩm
c. Dịch vụ
d. Marketing
e. Bán hàng
11. Quan điểm ………….. cho rằng người tiêu dùng ưa thích những
phẩm có chất lượng, tính năng và hình thức tốt nhất và vì vậy doanh ng cần tập
trung nỗ lực không ngừng để cải tiến sản phẩm.
a. Sản xuất
b. Sản
phẩm c.
Dịch vụ
d. Marketing
e. Bán hàng
12. Quan điểm bán hàng được vận dụng mạnh mẽ với
a. Hàng hoá được sử dụng thường ngày
b. Hàng hoá được mua có chọn lựa
c. Hàng hoá mua theo nhu cầu đặc biệt
d. Hàng hoá mua theo nhu cầu thụ động.
13. Theo quan điểm Marketing đạo đức xã hội, người làm Marketing cần
phải cân đối những khía cạnh nào khi xây dựng chính sách Marketing?
a. Mục đích của doanh nghiệp
b. Sự thoả mãn của người tiêu
dùng c. Phúc lợi xã hội
d. (b) và (c)
e. Tất cả những điều nêu trên.

[Type text]
14. Triết lý nào về quản trị Marketing cho rằng các công ty cần phải sản xuất
cái mà người tiêu dùng mong muốn và như vậy sẽ thoả mãn được người tiêu dùng và
thu được lợi nhuận?
a. Quan điểm sản xuất
b. Quan điểm sản phẩm
c. Quan điểm bán hàng
d. Quan điểmMarketing
15. Quản trị Marketing bao gồm các công việc: (1) Phân tích các cơ hội thị
trường, (2) Thiết lập chiến lược Marketing, (3) Phân đoạn thị trường và lựa chọn
thị trường mục tiêu, (4) Hoạch định chương trình Marketing, (5) Tổ chức thực hiện
và kiểm tra các hoạt động Marketing.
Trình tự đúng trong quá trình này là:
a. (1) (2) (3) (4) (5)
b. (1) (3) (4) (2) (5)
c. (3) (1) (2) (4) (5)
d. (1) (3) (2) (4) (5)
e. Không câu nào đúng
II. Các câu sau là đúng hay sai?
1. Marketing cũng chính là bán hàng và quảng cáo?
2. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm Marketing
3. Mong muốn của con người là trạng thái khi anh ta cảm thấy
thiếu thốn một cái gì đó.
4. Những thứ không thể “sờ mó” được như dịch vụ không được coi là
sản phẩm như định nghĩa trong sách.
5. Báo An ninh thế giới vừa quyên góp 20 triệu đồng cho quỹ Vì
trẻ thơ. Việc quyên góp này được coi như là một cuộc trao đổi.
6. Quan điểm sảm phẩm là một triết lý thích hợp khi mức cung
vượt quá cầu hoặc khi giá thành sản phẩm cao, cần thiết phải nâng cao năng
xuất để giảm giá thành.
7. Quan điểm bán hàng chú trọng đến nhu cầu của người bán, quan
điểm Marketing chú trọng đến nhu cầu của người mua.
8. Nhà kinh doanh có thể tạo ra nhu cầu tự nhiên của con người.
9. Mục tiêu chính của người làm Marketing là phát hiện ra mong
muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán của con người.
10.Quan điểm nỗ lực tăng cường bán hàng và quan điểm Marketing trong quản
trị Marketing đều có cùng đối tượng quan tâm là khách hàng mục tiêu.

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING


I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất
1. Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu Marketing là gì?
a. Chuẩn bị phương tiện máy móc để tiến hành xử lý dữ liệu
b. Xác định vấn đề và mục tiêu cần nghiên cứu.
c. Lập kế hoach nghiên cứu ( hoặc thiết kế dự án nghiên cứu) d. Thu thập
dữ liệu

2. Sau khi thu thập dữ liệu xong, bước tiếp theo trong quá trình nghiên cứu
Marketing sẽ là:
a. Báo cáo kết quả thu được.
b. Phân tích thông tin
[Type text]
c. Tìm ra giải pháp cho vấn đề cần nghiên cứu.
d. Chuyển dữ liệu cho nhà quản trị Marketing để họ xem xét.
3. Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu:
a. Có tầm quan trọng thứ nhì
b. Đã có sẵn từ trước đây
c. Được thu thập sau dữ liệu sơ cấp
d. (b) và (c)
e. Không câu nào đúng
4. Câu nào đúng nhất khi nói về nghiên cứu marketing
b. Các doanh nghiệp cần có một bộ phận nghiên cứu Marketing cho
riêng mình.
c. Nghiên cứu Marketing có phạm vi rộng lớn hơn so với nghiên cứu
khách hàng.
d. Nhà quản trị Marketing coi nghiên cứu Marketing là định hướng
cho mọi quyết định.
5. Có thể thu thập dữ liệu thứ cấp từ các nguồn:
a. Bên trong doanh nghiệp
b. Bên ngoài doanh nghiệp
c. Cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
d. Thăm dò khảo sát
6. Nghiên cứu Marketing nhằm mục đích:
a. Mang lại những thông tin về môi trường Marketing và chính sách
Marketing của doanh nghiệp.
b. Thâm nhập vào một thị trường nào đó
c. Để tổ chức kênh phân phối cho tốt hơn
d. Để bán được nhiều sản phẩm với giá cao hơn.
e. Để làm phong phú thêm kho thông tin của doanh nghiệp
7. Dữ liệu so cấp có thể thu thập được bằng cách nào trong các cách dưới
đây?
a. Quan sát
b. Thực nghiệm
c. Điều tra phỏng vấn.
d. (b) và (c)
e. Tất cả các cách nêu trên.
8. Câu hỏi đóng là câu hỏi:
a. Chỉ có một phương án trả lời duy nhất
b. Kết thúc bằng dấu chấm câu.
c. Các phương án trả lời đã được liệt kê ra từ trước.
d. Không đưa ra hết các phương án trả lời.
9. Trong các câu sau đây, câu nào không phải là ưu điểm của dữ liệu sơ cấp
so với dữ liệu thứ cấp:
a. Tính cập nhật cao hơn
b. Chi phí tìm kiếm thấp
hơn c. Độ tin cậy cao hơn
d. Khi đã thu thập xong thì việc xử lý dữ liệu sẽ nhanh hơn.
10. Trong các cách điều tra phỏng vấn sau đây, cách nào cho độ tin cậy cao
nhất và thông tin thu được nhiều nhất?
a. Phỏng vấn qua điện thoại
b. Phỏng vấn bằng thư tín.

[Type text]
c. Phỏng vấn trực tiếp cá
nhân d. Phỏng vấn nhóm
e. Không có cách nào đảm bảo cả hai yêu cầu trên
11. Câu nào sau đây là đúng khi so sánh phỏng vấn qua điện thoại và
phỏng vấn qua bưu điện (thư tín)?
a. Thông tin phản hồi nhanh hơn.
b. Số lượng thông tin thu đuợc nhiều hơn đáng
kể. c. Chi phí phỏng vấn cao hơn.
d. Có thể đeo bám dễ dàng hơn.
12. Các thông tin Marketing bên ngoài được cung cấp cho hệ thông thông tin của doanh nghiệp, ngoại trừ:
a. Thông tin tình báo cạnh tranh.
b. Thông tin từ các báo cáo lượng hàng tồn kho của các đại lý phân phối.
c. Thông tin từ các tổ chức dịch vụ cung cấp thông tin.
d. Thông tin từ lực lượng công chúng đông đảo.
e. Thông tin từ các cơ quan nhà nước.
13. Câu hỏi mà các phương án trả lời chưa được đưa ra sẵn trong bảng câu
hỏi thì câu hỏi đó thuộc loại câu hỏi?
a. Câu hỏi đóng
b. Câu hỏi mở
c. Có thể là câu hỏi đóng, có thể là câu hỏi mở.
d. Câu hỏi cấu trúc.
14. Thứ tự đúng của các bước nhỏ trong bước 1 của quá trình nghiên
cứu Marketing là gì?
a. Vấn đề quản trị, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứu.
b. Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, vấn đề quản trị.
c. Mục tiêu nghiên cứu, vấn đề nghiên cứư, vấn đề quản trị.
d. Vấn đề quản trị, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên
cứu. e. Không có đáp án đúng.
15. Một cuộc nghiên cứu Marketing gần đây của doanh nghiệp X đã xác
định được rằng nếu giá bán của sản phẩm tăng 15% thì doanh thu sẽ tăng 25%; cuộc
nghiên cứu đó đã dùng phương pháp nghiên cứu nào trong các phương pháp nghiên
cứu sau đây?
a. Quan sát
b. Thực nghiệm
c. Phỏng vấn trực tiếp cá nhân
d. Thăm dò
II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai?
1. Nghiên cứu Marketing cũng chính là nghiên cứu thị trường
2. Dữ liệu thứ cấp có độ tin cậy rất cao nên các nhà quản trị Marketing hoàn
toàn có thể yên tâm khi đưa ra các quyết định Marketing dựa trên kết quả phân tích các
dữ liệu này.
3. Công cụ duy nhất để nghiên cứu Marketing là bảng câu hỏi
4. Thực nghiện là phương pháp thích hợp nhất để kiểm nghiệm giả thuyết về mối quan hệ
nhân quả.
5. Chỉ có một cách duy nhất để thu thập dữ liệu sơ cấp là phương pháp
phỏng vấn trực tiếp cá nhân.
6. Việc chọn mẫu ảnh hưởng không nhiều lắm đến kết quả nghiên cứu.
7. Một báo cáo khoa học của một nhà nghiên cứu đã được công bố trước đây vẫn được xem là
dữ liệu thứ cấp mặc dù kết quả nghiên cứu này chỉ mang tính chất định tính chứ không phải là định
lượng
[Type text]
8. Sai số do chọn mẫu luôn xảy ra bất kể mẫu đó được lập như thế nào.
9. Cách diễn đạt câu hỏi có ảnh hưởng nhiều đến độ chính xác và số lượng
thông tin thu thập được.
10. Một vấn đề nghiên cứu được coi là đúng đắn phù hợp nến như nó
được xác định hoàn toàn theo chủ ý của người nghiên cứu.

CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG MARKETING


I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất.
1. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không thuộc về môi trường
Marketing vi mô của doanh nghiệp?
a. Các trung gian Marketing
b. Khách hàng
c. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
d. Đối thủ cạnh tranh.
2. Môi trường Marketing vĩ mô được thể hiện bởi những yếu tố sau đây,
ngoại trừ:
a. Dân số
b. Thu nhập của dân cư.
c. Lợi thế cạnh tranh.
d. Các chỉ số về khả năng tiêu dùng.
3. Trong các đối tượng sau đây, đối tượng nào là ví dụ về trung gian
Marketing ?
a. Đối thủ cạnh tranh.
b. Công chúng.
c. Những người cung ứng.
d. Công ty vận tải, ô tô.
4. Tín ngưỡng và các giá trị ……… rất bền vững và ít thay đổi nhất.
a. Nhân khẩu
b. Sơ cấp
c. Nhánh văn hoá
d. Nền văn hoá
5. Các nhóm bảo vệ quyền lợi của dân chúng không bênh vực
cho:
a. Chủ nghĩa tiêu dùng.
b. Chủ trương bảo vệ môi trường của chính phủ.
c. Sự mở rộng quyền hạn của các dân tộc thiểu
số
d. Một doanh nghiệp trên thị trường tự do.
6. Văn hoá là một yếu tố quan trọng trong Marketing hiện đại
vì:
a. Không sản phẩm nào không chứa đựng những yếu tố văn
hoá.
b. Hành vi tiêu dùng của khách hàng ngày càng giống nhau
c. Nhiệm vụ của người làm Marketing là điều chỉnh hoạt động marketing
đúng với yêu cầu của văn hoá.
d. Trên thế giới cùng với quá trình toàn cầu hoá thi văn hoá giữa các
nước ngày càng có nhiều điểm tương đồng.
7. Môi trường Marketing của một doanh nghiệp có thể được định nghĩa là:
a. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được.
[Type text]
b. Một tập hợp của những nhân tố không thể kiểm soát được. c.
Một tập hợp của những nhân tố bên ngoài doanh nghiệp đó.
d. Một tập hợp của những nhân tố có thể kiểm soát được và không
thể kiểm soát được.
8. Những nhóm người được xem là công chúng tích cực của 1 doanh nghiệp
thường có đặc trưng:
a. Doanh nghiệp đang tìm sự quan tâm của họ.
b. Doanh nghiệp đang thu hút sự chú ý của họ.
c. Họ quan tâm tới doanh nghiệp với thái độ thiện chí.
d. Họ quan tâm tới doanh nghiệp vì họ có nhu cầu đối với sản phẩm của
doanh nghiệp.
9. Khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp, nhà phân tích sẽ
thấy được:
a. Cơ hội và nguy cơ đối với doanh nghiệp.
b. Điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp
c. Cơ hội và điểm yếu của doanh nghiệp.
d. Điểm mạnh và nguy cơ của doanh nghiệp
e. Tất cả điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ.
10. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc phạm vi của môi
trường nhân khẩu học:
a. Quy mô và tốc độ tăng dân số.
b. Cơ cấu tuổi tác trong dân cư.
c. Cơ cấu của ngành kinh tế.
d. Thay đổi quy mô hộ gia đình.
11. Khi Marketing sản phẩm trên thị trường, yếu tố địa lý và yếu tố khí hậu
ảnh hưởng quan trọng nhất dưới góc độ:
a. Thu nhập của dân cư không đều.
b. Đòi hỏi sự thích ứng của sản
phẩm c. Nhu cầu của dân cư khác
nhau.
d. Không tác động nhiều đến hoạt động Marketing.
12. Đối thủ cạnh tranh của dầu gội đầu Clear là tất cả các sản phẩm dầu gội
đầu khác trên thị trường. Việc xem xét đối thủ cạnh tranh như trên đây là thuộc cấp độ:

[Type text]
a. Cạnh tranh mong muốn.
b. Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm.
c. Cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm.
d. Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu.
13. Các tổ chức mua hàng hoá và dịch vụ cho quá trình sản xuất để kiếm lợi
nhuận và thực hiện các mục tiêu đề ra được gọi là thị trường ……
a. Mua đi bán lại.
b. Quốc tế.
c. Công nghiệp.
d. Tiêu dùng.
e. Chính quyền.
II. Các câu sau đây đúng hay sai?
1. Những yếu tố thuộc môi trường kinh tế thường có ít giá trị cho việc dự
báo tiềm năng của một đoạn thị trường cụ thể.
2. Công ty nghiên cứu thị trường là một ví dụ cụ thể về trung gian
marketing.
3. Nói chung thì các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô của doanh nghiệp
được coi là yếu tố mà doanh nghiệp không kiểm soát được.
4. Môi trường công nghệ là một bộ phận trong môi trường Marketing
vi mô của doanh nghiệp
5. Các yếu tố thuộc môi trường Marketing luôn chỉ tạo ra các mối đe
doạ cho doanh nghiệp.
6. Các nhánh văn hoá không được coi là thị trường mục tiêu vì chúng có
nhu cầu đặc thù.
7. Các giá trị văn hoá thứ phát thường rất bền vững và ít thay đổi nhất.
8. Trong các cấp độ cạnh tranh, cạnh tranh trong cùng loại sản phẩm là
gay gắt nhất.
9. Khách hàng cũng được xem như là một bộ phận trong môi trường
Marketing của doanh nghiệp.
10. Đã là khách hàng của doanh nghiệp thì nhu cầu và các yếu tố để
tác động lên nhu cầu là khác nhau bất kể thuộc loại khách hàng nào.

CHƯƠNG 4: HÀNH VI MUA CỦA KHÁCH HÀNG


I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất.
1. Trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào không phải là tác nhân môi trường
có thể ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dung?
a. Kinh tế
b. Văn hoá
c. Chính trị
d. Khuyến mại
e. Không câu nào đúng.
2. Gia đình, bạn bè, hàng xóm, đồng nghiệp… là ví dụ về các nhóm:

[Type text]
a. Thứ cấp
b. Sơ cấp
c. Tham khảo trực tiếp
d. (b) và (c)
e. (b) và (a)
3. Một khách hàng đã có ý định mua chiếc xe máy A nhưng lại nhận
được thông tin từ một người bạn của mình là dịch vụ bảo dưỡng của hãng
không được tốt lắm. Thông tin trên là:
a. Một loại nhiễu trong thông điệp
b. Một yếu tố cản trở quyết định mua
hàng. c. Một yếu tố cân nhắc trước khi sử
dụng
d. Thông tin thứ cấp.
4. Khi một cá nhân cố gắng điều chỉnh các thông tin thu nhận được
the nghĩ của anh ta thì quá trình nhận thức đó là:
a. Bảo lưu có chọn lọc
b. Tri giác có chọn lọc
c. Bóp méo có chọn
lọc. d. Lĩnh hội có chọn
lọc.
5. Khái niệm “động cơ” được hiểu là:
a. Hành vi mang tính định hướng.
b. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
c. Nhu cầu đã trở nên bức thiết buộc con người phải hành động để
t mãn nhu cầu đó.
d. Tác nhân kích thích của môi trường.
6. Một khách hàng có thể không hài lòng với sản phẩm mà họ đã mua
và dung; trạng thái cao nhất của sự không hài lòng được biểu hiẹn bằng thá nào
sau đây?
a. Tìm kiếm sản phẩm khác thay thế cho sản phẩm vừa mua trong
mua kế tiếp.
b. Không mua lại tất cả các sản phẩm khác của doanh nghiệp đó.
c. Tẩy chay và truyền tin không tốt về sản phẩm đó.
d. Phàn nàn với Ban lãnh đạo doanh nghiệp
e. Viết thư hoặc gọi điện theo đường dây nóng cho doanh nghiệp.
7. Theo lý thuyết của Maslow, nhu cầu của con người được sắp xếp
theo bậc nào?
a. Sinh lý, an toàn, được tôn trọng, cá nhân, tự hoàn thiện.
b. An toàn, sinh lý, tự hoàn thiện, được tôn trọng, cá nhân.
c. Sinh lý, an toàn, xã hội, được tôn trọng, tự hoàn
thiện. d. Không câu nào đúng.

[Type text]
8. Một người mà các quyết định của anh ta tác động đến quyết định cuối
cùng của người khác được gọi là:
a. Người quyết định
b. Người ảnh hưởng
c. Người khởi xướng.
d. Người mua sắm.
9. Tập hợp các quan điểm theo niềm tin của một khách hàng về một
nhãn hiệu sản phẩm nào đó được gọi là:
a. Các thuộc tính nổi bật.
b. Các chức năng hữu ích
c. Các giá trị tiêu dùng.
d. Hình ảnh về nhãn
hiệu.
10. Theo định nghĩa, ………của một con người được thể hiện qua sự quan
tâm, hành động, quan điểm về các nhân tố xung quanh.
a. Nhân cách.
b. Tâm lý.
c. Quan niệm của bản thân.
d. Niềm tin.
e. Lối sống.
11. Hành vi mua của tổ chức khác với hành vi mua của người tiêu dùng ở
chỗ:
a. Các tổ chức mua nhiều loại sản phẩm hơn.
b. Các tổ chức khi mua thì có nhiều người tham gia vào quá trình mua
hơn.
c. Những hợp đồng, bảng báo giá … thường không nhiều trong hành
vi mua của người tiêu dùng.
d. Người tiêu dùng là người chuyên nghiệp hơn.
12. Hai khách hàng có cùng động cơ như nhau nhưng khi vào cùng một cửa
hàng thì lại có sự lựa chọn khác nhau về nhãn hiệu sản phẩm, đó là do họ có sự khác
nhau về:
a. Sự chú ý.
b.
Nhậnthức.
c. Thái độ và niềm tin
d. Không câu nào đúng.
e. Tất cả đều đúng.
13. Trong giai đoạn tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng thường nhận được
thông tin từ nguồn thông tin…… nhiều nhất, nhưng nguồn thông tin ….. lại có vai trò
quan trọng cho hành động mua.
a. Cá nhân/ Đại chúng.
b. Thương mại/ Đại chúng.
c. Thương mại/ Cá nhân.

[Type text]
d. Đại chúng/ Thương mại.
14. Ảnh hưởng của người vợ và người chồng trong các quyết định mua
hàng:
a. Phụ thuộc vào việc người nào có thu nhập cao hơn.
b. Thường là như nhau.
c. Thường thay đổi tuỳ theo từng sản phẩm.
d. Thường theo ý người vợ vì họ là người mua hàng.
e. Thường theo ý người chồng nếu người vợ không đi làm.
15. Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng khi so sánh sự khác nhau
giữa việc mua hàng của doanh nghiệp và việc mua hàng của người tiêu dùng cuối cùng?
a. Số lượng người mua ít hơn.
b. Quan hệ lâu dài và gắn bó giữa khách hàng và nhà cung
cấp.
c. Vấn đề thương lượng ít quan trọng hơn.
d. Mang tính rủi ro phức tạp hơn.
II. Các câu sau đây đúng hay sai?
1. Hành vi mua của người tiêu dùng là hành động “trao tiền - nhận hàng”.
2. Nếu người bán phóng đại các tính năng của sản phẩm thì người tiêu
dùng sẽ kỳ vọng nhiều vào sản phẩm, và khi sử dụng sản phẩm này thì mức độ thoả
mãn của họ sẽ tăng lên.
3. Một trong những khác biệt giữa người mua là các doanh nghiệp và người
mua là những người tiêu dùng là các doanh nghiệp khi mua sắm thường dựa vào lý trí
nhiều hơn.
4. Người tiêu dùng không nhất thiết phải trải qua đầy đủ cả 5 bước trong
quá trình mua hàng.

5. Người sử dụng sản phẩm cũng chính là người khởi xướng nhu cầu về sản
phẩm đó.
6. Quá trình mua hàng của người tiêu dùng được kết thúc bằng hành động
mua hàng của họ.
7. Nghề nghiệp của một người có ảnh hưởng đến tính chất của sản phẩm
mà người đó lựa chọn.

8. Các yếu tố tâm lý ảnh hưởng sâu rộng nhất đến tính chất của sản phẩm mà
người đó lựa chọn.
9. Freud cho rằng phần lớn mọi người đều không có ý thức về những yếu
tố tâm lý tạo nên hành vi của họ.

10. Do khi mua hàng các doanh nghiệp thường dựa vào lý trí nhiều hơn cho
nên việc mua hàng của họ hầu như không có rủi ro.
11. Nhóm tham khảo sơ cấp là nhóm mà người tiêu dùng giao tiếp
thường xuyên hơn nhóm thứ cấp.

CHƯƠNG 5: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG - LỰA CHỌN THỊ


TRƯỜNG MỤC TIÊU - ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG
I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất:
1. Marketing mục tiêu phải được tiến hành theo 4 bước lớn. Công việc nào
được nêu dưới đây không phải là một trong các bước đó.
a. Định vị thị trường.

[Type text]
b. Soạn thảo hệ thống Marketing Mix cho thị trường mục
tiêu c. Phân đoạn thị trường
d. Phân chia sản phẩm.
e. Lựa chọn thị trường mục tiêu.
2. Ba doanh nghiệp X, Y, Z hoạt động cạnh tranh trong một ngành mà mức
tiêu thụ hàng hoá như sau: Doanh nghiệp X: 80.000USD. Doanh nghiệp Y: 75.000USD;
Doanh nghiệp Z: 45.000USD. Theo cách tính cơ bản thì thị phần của doanh nghiệp Y sẽ
là:
a. 40%
b. 42,5%
c. 37,5%
d. 35%
e. Không câu nào đúng
3. Sự trung thành của khách hàng là một ví dụ cụ thể về tiêu thức …….
để phân đoạn thị trường:
a. Địa lý
b. Xã hội
c. Tâm lý
d. Hành vi
4. Theo khái niệm đoạn thị trường thì “Đoạn thị trường là một nhóm …..
có phản ứng như nhau đối với một tập hợp những kích thích Marketing”.
a. Thị trường
b. Khách hàng
c. Doanh nghiệp
d. Người tiêu
dùng e. Tất cả đều
đúng.
5. Marketing có phân biệt:
a. Diễn ra khi một doanh nghiệp quyết định hoạt động trong một số đoạn
thị trường và thiết kế chương trình Marketing Mix cho riêng từng đoạn
thị trường đó.
b. Có thể làm tăng doanh số bán ra so với áp dụng Marketing không
phân biệt.
c. Có thể làm tăng chi phí so với Marketing không phân biệt.
d. (b) và (c)
e. Tất cả các điều trên.
6. Tất cả những tiêu thức sau đây thuộc nhóm tiêu thức nhân khẩu học dùng để phân đoạn thị trường ngoại trừ
a. Tuổi tác
b. Thu nhập
c. Giới tính
d. Lối sống
e. Chu kì của cuộc sống gia đình.
7. Marketing tập trung:
a. Mang tính rủi ro cao hơn mứa độ thông thường.
b. Đòi hỏi chi phí lớn hơn bình thường
c. Bao hàm việc theo đuổi một đoạn thị trường trong một thị trường lớn
d. (a) và (c)
e. Tất cả các điều trên.

[Type text]
8. Một doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực không lớn, kinh doanh
một sản phẩm mới trên một thị trường không đồng nhất nên chọn:
a. Chiến lược Marketing phân biệt
b. Chiến lược Marketing không phân biệt
c. Chiến lược Marketing tập trung
d. Chiến lược phát triển sản phẩm.
9. Đâu là ưu điểm của chiến lược Marketing không phân biệt?
a. Giúp tiết kiệm chi phí.
b. Gặp phải cạnh tranh khốc liệt
c. Đặc biệt phù hợp với những doanh nghiệp bị hạn chế về nguồn lực.
d. (a) và (c)
e. Tất cả các điều nêu trên
10. Điều kiện nào sau đây không phải là tiêu chuẩn xác đáng để đánh giá
mức độ hấp dẫn của một đoạn thị trường?
a. Mức tăng trưởng phù hợp
b. Quy mô càng lớn càng tốt
c. Phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp
d. Mức độ cạnh tranh thấp.
11. Nếu trên một thị trường mà mức độ đồng nhất của sản phẩm rất cao thì
doanh nghiệp nên áp dụng chiến lược:
a. Marketing không phân
biệt b. Marketing phân biệt
c. Marketing tập trung.
d. Bất kì chiến lược nào cũng được.
12. Vị thế của sản phẩm trên thị trường là mức độ đánh giá của …. về
các thuộc tính quan trọng của nó.
a. Khách hàng
c. Người bán buôn.
d. Người bán lẻ
13. Nếu doanh nghiệp quyết định bỏ qua những khác biệt của các đoạn thị
trường và thâm nhập toàn bộ thị trường lớn với một sản phẩm thống nhất thì điều đó có
nghĩa là doanh nghiệp thực hiện Marketing ……
a. Đa dạng hoá sản phẩm
b. Đại trà.
c. Mục tiêu
d. Thống nhất.
e. Không câu nào đúng.
14. Quá trình trong đó người bán phân biệt các đoạn thị trường, chọn một
hay vài đoạn thị trường làm thị trường mục tiêu, đồng thời thiết kế hệ thông Marketing
Mix cho thị trường mục tiêu được gọi là:
a. Marketing đại trà
b. Marketing mục tiêu
c. Marketing đa dạng hoá sản phẩm.
d. Marketing phân biệt theo người tiêu dùng.
15. Trong thông báo tuyển sinh năm học 2011 của trường Đại Học KTKT có
câu: “Trải qua hơn 55 năm từ khi thành lập đến nay, Đại học KTKT luôn lấy việc đảm bảo
chất lượng đào tạo làm trọng”. Câu nói này có tác dụng:
a. Quảng cáo đơn thuần
b. Nhắc nhở sinh viên và giảng viên cần cố
gắng
[Type text]
c. Định vị hình ảnh của trường trong xã hội.
d. Không có các tác dụng trên.
II. Các câu sau đây đúng hay sai?
1. Phân đoạn thị trường là chia thị trường thành các nhóm người mua mà
giữa các nhóm đó đặc điểm nhu cầu giống nhau về một loại sản phẩm nào đó.
2. Phân đoạn thị trường cho phép doanh nghiệp xây dựng một chương
trình Marketing phù hợp với toàn bộ thị trường tổng thể.
3. Marketing đại trà nhằm tạo ra các sản phẩm đa dạng để cung cấp cho
người mua mà không chú ý đến đoạn thị trường khác.
4. Marketing mục tiêu và xác định thị trường mục tiêu là hai khái niệm đồng
nghĩa.
5. Những người trong một nhóm nhân khẩu học có thể có những đặc
điểm tâm lý hết sức khác nhau.
6. Chiến luợc Marketing không phân biệt có ưu điểm là nó giúp doanh
nghiệp tiết kiệm chi phí.
7. Áp dụng Marketing phân biệt thường dẫn đến tổng doanh số bán ra thấp
hơn so với áp dụng Marketing không phân biệt
8. Định vị thị trường có liên quan tới việc sản phẩm được phân phối và trưng
bày ở đâu trong cửa hàng.
9. Ngày nay, các doanh nghiệp đang có xu hướng chuyển từ hình thức
Marketing đại trà và Marketing đa dạng hoá sản phẩm sang Marketing
mục tiêu.
10. Việc phân đoạn thị trường được thực hiện bằng cách chia thị trường chỉ
theo duy nhất một tiêu thức nào đó

CHƯƠNG 6: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM


I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất
1. Sản phẩm có thể là:
a. Một vật thể
b. Một ý tưởng
c. Một dịch vụ
d. (a) và (c)
e. Tất cả những điều trên
2. Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các
điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.
a. Sản phẩm hiện thực
b. Sản phẩm hữu hình
c. Sản phẩm bổ xung
d. Những lợi ích cơ bản
3. Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu
điểm:
a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
d. (a) và (c)
e. Tất cả đều đúng.
4. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá cả,
kiểu dáng … được gọi là sản phẩm:

[Type text]
a. Mua theo nhu cầu đặc
biệt
b. Mua có lựa chọn
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng thường ngày
5. Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh
hiện nay là cần thiết ngoại trừ:
a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
b. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó
tiện lợi và sang trọng hơn.
c. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng hóa
d. Bap gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá
e. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.
6. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc
được là:
a. Dấu hiệu của nhãn hiệu
b. Tên nhãn hiệu
c. Dấu hiệu đã đăng kí
d. Bản quyền
e. Các ưu điểm trên đều sai.
7. Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng
loại sản phẩm là:
a. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp
nhận sản phẩm.
b. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp
hơn c. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
d. (a) và (b)
e. Tất cả đều đúng.
8. Bao gói tốt có thể là:
a. Bảo vệ sản phẩm
b. Khuếch trương sản phẩm
c. Tự bán được sản phẩm
d. Tất cả các điều nêu trên
9. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn
cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì đã:
a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm
mới
b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới
c. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
d. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
10. Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:
a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
b. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái
c. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
d. Không câu nào đúng.
11. Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm
được bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:
a. Bão hoà
b. Triển khai
[Type text]
c. Tăng trưởng
d. Suy thoái
12. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing
không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
b. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối
d. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.
13. Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà sản
xuất được gọi là:
a. Tài sản cố định
b. Vật tư dịch vụ
c. Nguyên vật liệu.
d. Thiết bị phụ trợ
14. Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì
vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:
a. Nhà sản xuất
b. Đối thủ cạnh tranh
c. Khách hàng
d. Đại lý tiêu thụ
II. Các câu sau đây đúng hay sai:
1. Các nhà Marketing phải tìm cách bán những lợi ích sản phẩm chứ không
phải các tính chất của chúng.
2. Bất kì sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn
hiệu của nhà sản xuất.
3. Việc sử dụng tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm được sản
xuất bởi doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí quảng cáo.
4. Một yêu cầu của tên nhãn hiệu là nó phải được khác biệt so với các
tên nhãn hiệu khác của các sản phẩm cùng loại.

5. Việc bổ xung những yếu tố cho một sản phẩm như lắp đặt, bảo hành, sửa
chữa dịch vụ sau bán hàng … làm tăng chi phí, do đó doanh nghiệp không nên làm
những việc này.
6. Cách duy nhất để có được sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiên cứu
và thử nghiệm sản phẩm mới đó.
7. Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị trường là giai
đoạn trong đó sản phẩm mới cùng với các chương trình Marketing được triển khai
trong bối cảnh môi trường thực tế.

8. Thông thưởng, khi chu kì sống của một sản phẩm bắt đầu, doanh
nghiệp không cần bỏ nhiều nỗ lực để cho nó diễn tiến.
9. Danh mục sản phẩm có phạm vi hẹp hơn chủng loại sản phẩm.
10. Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm phải được

làm mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu.
CHƯƠNG 7: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN
I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất:
1. Đường cầu về một sản phẩm:
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
[Type text]
b. Thường có chiều dốc xuống.
c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
d. (a) và (b)
e. Tất cả những điều nêu trên.
2. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng
cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường cầu mặt
hàng gạo là đường cầu:
a. Đi lên
b. Co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá
d. Co giãn theo giá
3. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do
nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh nghiệp nên
theo đuổi mục tiêu:
a. Dẫn đầu về thị phần
b. Dẫn đầu về chất lượng
c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
d. Đảm bảo sống sót
e. Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.

4. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần
tuý?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc
quyền.
5. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản
phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
a. Đinh giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ.
6. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám
chắc thị trường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
7. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau sẽ
được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó chính là do người
bán đã định giá:
a. Cho những hàng hoá phụ them
b. Cho những chủng loại hàng hoá
c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
8. Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness
Class và Economy Class là việc:

[Type text]
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thờigian
e. Tất cả
9. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua
từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh nghiệp bán sản
phẩm X đang thực hiện chính sách:
a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền
mặt
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
d. Chiết khấu thời vụ
e. Chiết khấu thương mại
10. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa.
b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
c. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
d. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
e. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
11.Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những vùng thị trường
xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ ra không hiệu quả nhất?
a. FOB
b. Giá thống nhất
c. Giá trọn gói
d. Giá tại thời điểm giao hàng
12.Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi xe bus. Đó
là việc áp dụng chiến lược. a
. Giá trọn gói
b. Giá hai phần
c. Giá phân biệt
d. Giá theo hình ảnh
e. Giá chiết khấu
13. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược
giá:
a. Thẩm thấu thị trường
b. Trung hoà
c. Hớt phầnngon
d. Trọn gói
14. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
a. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
b. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu
hay không?
c. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
d. Tất cả
e. (b) và (c)
15. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Cầu quá mức
[Type text]
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
e. Không có trường hợp nào cả
II. Các câu hỏi đây đúng hay sai?
1. Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo ra doanh
thu còn các yếu tố khác thể hiện chi phí.
2. Xây dựng chiến lược giá cho doanh nghiệp chỉ có nghĩa là xác định cho
mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp một mức giá nhất định.
3. Đường cầu về một sản phẩm luôn là được dốc xuống.
4. Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo
thì việc doanh nghiệp quyết định một mức giá cho riêng mình là không có ý nghĩa.
5. Nếu đối thủ cạnh tranh giảm giá bán thì doanh nghiệp cũng phải nên giảm
giá theo để không mất những khách hàng hiện tại.
6. Giá CIF là giá mà người bán không phải chịu chi phí vận chuyển và chi
phí bảom hiểm hàng hoá đến nơi người mua lựa chọn.
7. Chến lược “hớt phần ngon” là chiến lược đặt giá bán cho một sản phẩm
ở mức thấp nhất có thể để chiếm được phần lớn thị trường.

[Type text]
8. Giá thống nhất bao gồm chi phí vận chuyển nghĩa là người mua ở gần thì
được mua với giá thấp hơn, còn nguời mua ở xa thì phải mua với giá cao hơn.
9. Nếu các yếu tố khác không đổi thì khi cầu ầê một sản phẩm vượt qua
cung về sản phẩm đó thì doanh nghiệp nên tăng giá bán sản phẩm.
10. Việc giảm giá cho những cuộc gọi vào ban đêm họăc ngày nghỉ, ngày lễ
tết được gọi là chính sách định giá hai phần.

CHƯƠNG 8: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÂN PHỐI


I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất:
1. Trong kênh Marketing trực tiếp:
a. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và
người tiêu dùng.
b. Phải có người bán buôn

c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu
dùng d. Tất cả đều sai

2. Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ
sản phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu dùng. Công
ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:
a. Trực tiếp
b. Một cấp
c. Hai cấp
d. Ba cấp
e. Không thuộc loại nào kể trên.

3. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân
phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công
nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất. c.
Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác. d. Là
trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.

4. Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng
bán lẻ trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ càng tốt.
Phương thức phân phối này được gọi là:
a. Phân phối có chọn lọc
b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán
lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp

5. Các xung đột trong kênh:


a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang
b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh

[Type text]
d. (a) và (b)
e. Tất cả

6. Các nhà sản xuất sử dụng những người trung gian phân phối vì những
lý do sau đây, ngoại trừ:
a. Các nhà sản xuất thường không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện
cả chức năng phân phối.
b. Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hoá
c. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản
phẩm
d. Không câu nào đúng

7. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:


a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân
phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
d. Tất cả đều đúng
8. Kênh phân phối:
a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng
hoá từ người sản xuất đến khách hàng của họ
b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
d. Tất cả đều đúng
9. Câu nào trong các câu sau đây thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa kênh
marketing truyền thông và VMS?
a. Kênh phân phối truyền thống là kênh phân phối được tổ chức theo
kiểu cũ, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
b. Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất và người tiêu
dùng, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi
ích riêng của họ còn trong kênh VMS thì các thành viên hoạt động như
một thể thống nhất vì mục tiêu chung.
d. Trong kênh phân phối truyền thống không có hợp đồng ràng buộc
giữa các bên còn ở VMS thì phải có hợp đồng.
10. Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối
cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán
hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà
11. Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử
dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:

[Type text]
a. Bán lẻ
b. Bán buôn
c. Liên doanh
d. Sản xuất
12. Trong các quyết định sau đây, quyết định nào không phải là một
trong các quyết định cơ bản về sản phẩm mà người bán lẻ thông qua?
a. Về chủng loại hàng
hoá
b. Về cơ cấu dịch vụ
c. Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hoá)
d. Về thị truờng mục tiêu
13.Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày hàng hoá
và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các chức năng sau đây?
a. Thiết lập các mối quan hệ
b. San sẻ rủi ro
c. Tài trợ
d. Xúc tiến bán hàng
14. Bán hàng tại nhà người tiêu
dùng
a. Là bán lẻ
b. Là Marketing trực tiếp
c. Là việc bán hàng không qua trung gian
d. Tất cả đếu sai.
II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai?
1. Kênh phân phối một cấp còn gọi là kênh phân phối trực tiếp?
2. Theo các nhà sản xuất, khi số cấp trong kênh tăng lên thì việc kiểm tra
giám sát của các nhà sản xuất với hàng hoá của mình sẽ được nhẹ bớt đi.
3. Điểm khác biệt chủ yếu của hệ thống kênh Marketing liên kết dọc (VMS)
so với kênh Marketing truyền thống là các thành viên tỏng kênh hoạt động như một hệ
thống nhất.
4. Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng
nhiều điểm bán lẻ càng tốt.
5. Xung đột chiều ngang trong kênh là xung đột giữa các trung gian ở
cùng một cấp độ phân phối.
6. Nếu khách hàng mục tiêu càng ở phân tán địa lý thì kênh phân phối càng
phải ngắn để tiết kiệm chi phí.
7. Với những sản phẩm dễ hỏng thì kênh phân phối phải càng ngắn càng tốt.
8. Các quyết định về địa điểm mở cửa hàng bán lẻ ít ảnh hưởng đến
khả năng thu hút khách hàng của cửa hàng tự do.
9. Các tổ chức bán buôn, bán lẻ các doanh nghiệp độc lập không nắm quyền
sở hữu đối với hàng hoá mà họ bán.
10. Nhà bán buôn thường đặt địa điểm ở những nơi mà tiền thuê địa
điểm thấp, chi phí cho trưng bày hàng hoá thấp.

[Type text]
CHƯƠNG 9: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ XÚC TIẾN HỐN HỢP
I. Câu hỏi lựa chọn: Chọn 1 phương án trả lời đúng nhất:
1. Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính
biểu tượng được gọi là:
a. Mã
hoá b.
Giải mã
c. Liên hệ ngược
d. Nhiễu
e. Phương tiện truyền thông
2. Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi:
a. Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được
b. Người truyền tin và người nhận tin không trực tiếp nói chuyện với
nhau
c. Có nhiều nhiễu trong quá trình truyền tin
d. Người truyền tin và người nhận tin không có cùng mặt bằng nhận
thức.
3. Theo mô hình AKLPCP, các trạng thái liên quan đến việc mua hàng
của một khách hàng lần lượt là:
a. Nhận biết, hiểu, ưa chuộng, thiện cảm, ý định mua, hành động
mua.
b. Nhận biết, thiện cảm, ưa chuộng, hành động mua.
c. Nhận biết, ý định mua, ưa chuộng, hành động mua
d. Không câu nào đúng.
4. Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói
của sản phẩm đó được xem như là:
a. Quan hệ công chúng
b. Bán hàng cá nhân
c. Bán hàng qua bao gói
d. Quảng cáo
5. Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
a. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
b. Xúc tiến thương mại
c. Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách
hàng d. Xúc tiến bán
6. Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng sẽ
nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:
a. Cảm xúc
b. Lợi ích kinh
tế c. Tình cảm
d. Đạo đứ

7. Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản
phẩm tiêu dùng:
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với
quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp
nhằm tạo ra sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn.

[Type text]
c. Không
có khuyến
mại.
d. Không
có tuyên
truyền

8. Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:


a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức
d. Muốn giảm chi phí Marketing
9. Các hình thức xúc
tiến bán có thể là:
10. a. Xúc tiến với người
tiêu dùng
b. Xúc tiến với các trung
tâm thương mại
c. Xúc tiến với các trung
gian trong kênh
d. (a) và (c)
e. Tất cả

11. Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để
ủng hộ hay cản trở một sắc luật được gọi là:
a. Tham khảo ý kiến
b. Vận
động
hành
lang
c.Truyền
thông
công ty
d. Tuyên truyền về sản phẩm
12. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động
nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với
khách hàng?
a. Quảng cáo
b.Bán
hàng

nhân
c.Xúc
tiến
bán

d. Quan hệ công chúng

[Type text]
12.Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán
hàng trực tiếp?
a. Tìm kiếm khách hàng mới
b. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu
của khách hàng
c. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách
hàng
d. Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
e. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường.
13.Marketing trực tiếp
a. Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng
b. Thương là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và
c. Giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời gian
d. (a) và (c)
e. Tất cả
14. Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào
thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
a. Quảng cáo
b. Tuyêntruyền
c. Bán hàng cá
nhân d. Xúc tiến bán
15. Khi áp dụng chiến lược đấy, công cụ nào trong các công cụ sau đây
phát huy tác dụng cao nhất?
a. Quảng cáo
b. Tuyêntruyền
c. Ưu đãi trung gian
d. Không có công cụ nào
II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai?
1. Việc đóng góp của một doanh nghiệp vào quỹ từ thiện được coi là
một trong những hoạt động thuộc quan hệ công chúng.
2. Việc bán hàng qua mạng Internet của siêu thị Intimex được xem là hoạt
động bán hàng cá nhân.
3. Quảng cáo là một cách hữu hiệu để tiếp cận đông đảo người mua phân
tán về mặt địa lý với chi phí thấp nhất cho mỗi lần tiếp xúc.
4. Bán hàng cá nhân là phương pháp tiếp cận khách hàng tốn kém nhất
tính cho một lần tiếp xúc.
5. Quảng cáo trên radio là hình thức tryền thông trực tiếp được thực
hiện bằng kinh phí của người quảng cáo.
6. Quảng cáo trên báo chí thường tốn kém hơn quảng cáo trên truyền hình.
7. Căn cứ duy nhất để xác định ngân sách cho quảng cáo là dựa vào
doanh thu bán hàng.
8. Cửa hàng Rinnai tặng quà cho 100 khách hàng đầu tiên đến mua hàng,
đó chính là hoạt động xúc tiến bán.
9. Việc đưa ra công chúng một bài báo hay về doanh nghiệp là một trong
các hoạt động quảng cáo.
Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm công tác truyền thông trong
Marketing!

[Type text]

You might also like