Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP BỘ MÔN NHIỄM
BÀI TẬP BỘ MÔN NHIỄM
MỤC LỤC
I. ĐẠI CƯƠNG DỊCH TỄ, NGUYÊN NHÂN, YTNC, CĐ VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ.................................................2
II. UNG THƯ ĐẦU MẶT CỔ...........................................................................................................................6
III. UNG THƯ GIÁP.......................................................................................................................................9
IV. UNG THƯ VÚ........................................................................................................................................12
V. UNG THƯ PHỔI......................................................................................................................................20
VI. UNG THƯ CỔ TỬ CUNG – BUỒNG TRỨNG...........................................................................................24
VII. UNG THƯ HỆ TIÊU HÓA.......................................................................................................................30
VIII. UNG THƯ LYMPHOMA.......................................................................................................................33
I. ĐẠI CƯƠNG DỊCH TỄ, NGUYÊN NHÂN, YTNC, CĐ VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ
1. Mục đích của dịch tễ học trong ung thư là gì, chọn câu sai?
A. Đưa ra phác đồ điều trị
B. Loại tác nhân sinh ung ra khỏi đời sống
C. Lên kế hoạch phòng chống
D. Đề ra biện pháp thích hợp để kiểm soát bệnh
2. Liệu pháp điều trị đa mô thức mục đích
A. Giảm tổn thương các cơ quan
B. Cải thiện sống còn
C. Giảm khả năng thất bại
D. All đúng
3. Nguyên nhân gây ung thư, ngoại trừ:
A. Sán máng, sán lá gan
B. Corona virus
C. xơ gan
D. HP
4. Ưu khuyết điểm của phẫu thuật:
A. Không tổn thương mô lành
B. Có thể gây tử vong
C. Tác nhân khiến ung thư di căn xa tới cơ quan khác
D. Hiệu quả 100%
5. Chẩn đoán ung thư gồm, trừ:
A. Nguyên nhân gây ung thư
B. Cơ quan chứa bướu
C. Giai đoạn bệnh
D. Tế bào học của bướu
6. Câu nào đúng khi nói về hóa trị:
A. Vũ khí điều trị của ung thư hệ tạo huyết, có thể dùng khi ung thư di căn.
B. Độc trên cơ quan lành, tiềm tàng khả năng sinh ung
C. Phòng ngừa xuất hiện những dòng tế bào kháng trị (sai)