Professional Documents
Culture Documents
(Đề gồm 02 trang)
(Đề gồm 02 trang)
SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Cho mạch điện (như hình 1). Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = 18V.
Biến trở Rb có điện trở toàn phần RMN = 20 , R1 = 2 ; đèn có điện trở R Ð = 2 ; vôn kế có
điện trở rất lớn và ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể.
1. Điều chỉnh con chạy C để ampe kế chỉ 1A.
A D B
V
a. Xác định vị trí con chạy C. +
RĐ M -
C
b. Tìm số chỉ vôn kế khi đó. Rb
R1
N
c. Biết đèn sáng bình thường. Tìm công suất định mức của A
Hình12
Hình
đèn.
2. Phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị
lớn nhất? Giá trị lớn nhất ấy bằng bao nhiêu? Cho biết độ sáng của đèn lúc này.
3. Biết đèn chịu được hiệu điện thế tối đa là 4,8V. Hỏi con chạy C chỉ được dịch chuyển
trong khoảng nào của biến trở để đèn không bị cháy?
a. Thiết lập mối quan hệ giữa y với x, M, m và L trong trường hợp thanh cân bằng theo
phương nằm ngang.
b. Từ bảng số liệu thu được ở trên, em hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của y theo x.
Từ đó xác định khối lượng M và chiều dài L của thanh.
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN THÁI BÌNH
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN: VẬT LÍ
(Hướng dẫn chấm có 05 trang)
NĂM HỌC 2014-2015
điểm L L 0,25đ
t= = , đó cũng là thời gian xuồng máy chuyển động.
v + u + v − u 2v
0,25 đ
..............
1,5 ⟹ (AB1 + A1B2 +............) = (A1B1 + A2B2 + .......) + (AA1 + A1A2 +.......)
A1B1 + A2B2 + ............: là tổng quãng đường sn xuồng máy đi xuôi dòng.
L
Có sx = sn + sA (1) trong đó s A = t.v A = .( v + u ) (2)
2v
Gọi tx là tổng thời gian xuồng máy đi xuôi dòng, tn là tổng thời gian xuồng
máy đi ngược dòng thì: t = tx + tn
s s L 0,25đ
x + n = (3)
V + u V − u 2v
sn s L v+u L
+ n + . =
V + u V − u 2v V + u 2v
s .2V L v+u s n .2V L V−v
2n = .1 − 2 = .
V −u 2
2v V + u V − u 2
2v V + u
L V − v V2 − u 2 L
sn = . . = .(V − v).(V − u)
2v V + u 2V 4Vv
L L
s x + s n = 2s n + s A = .(V − v).(V − u) + .(u + v)
2Vv 2v
L 0,5đ
sx + sn = .(V 2 + uv) (4)
2Vv
Trường hợp xuồng máy xuất phát từ B thì ta thay u bởi - u trong công thức (4)
L
tổng quãng đường là: .(V 2 − uv) 0,25 đ
2Vv
a. 1 4 0,25đ
Thể tích chất lỏng trong bình V1 = R12 R 2 − . R 32
2 3
1,25
điểm 1 4
Khối lượng của bình là : m1 = V1D1 = R12R 2 − . R 32 D1
2 3
0,25đ
Thay số ta được m1 = 10,47kg
4 3
Khối lượng của quả cầu : m 2 = D2 V2 = R 2 D2 = 11,3kg
3
Từ điều kiện của bài toán cho, ta có phương trình cân bằng nhiệt 0,25đ
m1c1(t − t1) = m2c2 (t − t 2 ) với t là nhiệt đôi hỗn hợp khi cân bằng
m1c1t1 + m 2c2 t 2
Do đó, ta có nhiệt độ khi cân bằng là t = thay số t ≈ 23,7oc
m1c1 + m 2c2 0,25đ
0,25đ
Do thể tích của dầu và nước bằng nhau nên khối lượng của dầu là
b m3 m1 mD
= m3 = 1 3 thay số ta được m3 ≈ 8,38kg
D3 D1 D1
0,25đ
Khi cân bằng nhiệt ta được nhiệt độ của hệ là tx.
Thay số tx ≈ 21,06oc
0,25đ
x(20 − x)
Đặt RCM = x thì RCN = 20 - x với 0 x 20 ; R CB =
20
x(20 − x) − x 2 + 20x + 80
+ R AB = R 1 + R d + R CB = 4+ =
20 20
U AB 18.20
+ IAB = = 2 0,25đ
R AB − x + 20x + 80
0,75
điểm 18.20 x(20 − x) 18x(20 − x)
+ UCB = IABR CB = = 2
− x + 20x + 80
2
20 − x + 20x + 80
18x
+ Ampe kế chỉ 1A = 1 x 2 − 2x − 80 = 0
− x + 20x + 80
2
0,25đ
+ Giải phương trình ta được x = 10 hoặc x = -8 (loại)
+ Vậy con chạy C ở chính giữa biến trở thì ampe kế chỉ 1A
0,25đ
1.c U 2Ð 42 0,25đ
+ Công suất định mức của đèn là: PÐ(đm) = PÐ = = = 8(W)
RÐ 2
0,25
điểm
2 x(20 − x)
Đặt y = R CB = ; R AB = R Ð + R1 + R CB = 4 + y
20
U AB 18
+ I AB = =
R AB y + 4
4
0,75 + Áp dụng BĐT côsi ta có: y+ 2 4=4
y
0,25đ
điểm 2
18
+ PCB = 20, 25
4
4 − x 2 + 20x x 14,5
+ Dấu "=" xảy ra khi y= y=4 =4
y 20 x 5,5
+ Vậy con chạy C ở vị trí sao cho R CM = 5,5 hoặc R CM = 14,5 thì công
suất tiêu thụ trên biến trở đạt cực đại, giá trị cực đại bằng 20,25W.
0,25đ
18 18
+ IAB = = = 2, 25(A) UÐ = IABR Ð = 2,25.2 = 4,5(V)
y+4 4+4
0,25đ
+ Đèn sáng hơn bình thường
18 36
+ U Ð = IABR Ð = 2 =
y+4 y+4
3. 0,25đ
36 − x 2 + 20x
0,5 + U Ð 4,8(V) 4,8 y 3,5 3,5
y+4 20
điểm
+ −x 2 + 20x − 70 0 4,5 x 15,5
0,25đ
+ Vậy con chạy C chỉ được di chuyển trong khoảng sao cho điện trở của đoạn
CM có giá trị từ 4,5 đến 15,5
BÀI 4 1,5điểm
a. Vẽ đúng hình S
H’
H O
1 1 1 0,25đ
Dùng tam giác đồng dạng chứng minh được công thức: = + /
f d d
. Khi điểm sáng từ A đến B với AB = v.t = 8cm thì ảnh đi từ A’ đến B’
b.
I
Fp’
B α
F’ A’ H’
A H F O )β
B’
1 1 1
Do OA = d = 60cm, mà = +
f d d/ 0,25đ
df 60.40
OA' = d ' = = = 120cm
d − f 60 − 40
1 1 1 OH.f 56.40
= + OH ' = = = 140cm
f OH OH ' OH − f 56 − 40
3 0,25đ
Ta có H 'B' = tan .A 'H' = .20 = 10 3cm
2
( )
2
A 'B' = ( A'H ')2 + ( H 'B')2 = 202 + 10 3 = 10 7cm
A 'B' 10 7 5 7
v' = = = 1,65cm/s
t 16 8
0,25đ
Thanh đồng chất tiết diện đều nên trọng tâm nằm ở giữa thanh
l0 −y m l −y a l
0,5 = =a 0 =ay= x+ 0
y−x M y−x a +1 a +1 0,5đ
điểm
Sự phụ thuộc của y theo x tuân theo một hàm số bậc nhất
0,25 đ
ycm)
162
155 F
146 E
D
137 C
129 B
120 A
x(cm)
0
10 30 50 70 90 120
Ta thấy các điểm A,C,D,E nằm phân bố trên một đường thẳng nên coi các giá
trị đó tương đối chính xác còn điểm F (x = 120, y = 162) nằm xa đường thẳng 0,25 đ
sai số lớn nên bỏ qua
l0−y
Như trên = a không đổi. Vậy ta có
y−x
1 điểm
Tương tự
l 0 − 137 l 0 − 146
= → l 0 = 208, 2mm suy ra L = 2ℓ0 = 416,4mm
137 − 50 146 − 70
l 0 − 146 l 0 − 155
= → l 0 = 208, 2mm suy ra L = 2ℓ0 = 416,4mm 0,25 đ
146 − 70 155 − 90
206 − 120 10
Với điểm A: = → M = 12,8g
120 − 10 M
206 − 146 10
Với điểm D: = → M = 12,7g
146 − 70 M
Ghi chó:
- NÕu häc sinh lµm theo c¸c c¸ch kh¸c víi ®¸p ¸n mµ kÕt qu¶ ®óng vÉn cho ®iÓm tèi
®a tư¬ng øng.
- §iÓm cña toµn bµi kh«ng ®ưîc lµm trßn.