You are on page 1of 37

DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN

CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

1
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
GIỚI THIỆU DỰ ÁN 7
Phần I. TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU MẶT HÀNG TRE CỦA VIỆT NAM SANG CHÂU ÂU 8
Đặc điểm và nhu cầu của thị trường Châu Âu đối với tre nhập khẩu 10
Tình hình sản xuất và xuất khẩu tre của Việt Nam vào thị trường Châu Âu 12
Các xu hướng mới trong thương mại sản phẩm tre tại thị trường Châu Âu 18

Phần II. CÁC BƯỚC XUẤT KHẨU TRE VÀO THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU 22
Đàm phán và ký hợp đồng xuất khẩu 24
Sản xuất sản phẩm tre xuất khẩu 26
Thuê phương tiện vận tải, kiểm tra chuyên ngành và chứng nhận xuất xứ 28
Làm thủ tục hải quan và giao hàng cho tàu 32
Thanh toán và thanh lý hợp đồng 35

Phần III. QUY ĐỊNH CỦA THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU ĐỐI VỚI TRE NHẬP KHẨU 36
Quy định pháp luật bắt buộc 38
Các chứng chỉ khuyến khích bổ sung 44
Quy định đóng gói 46
Quy định về dán nhãn 47
Quy định hải quan tại Châu Âu 48

Phần IV. HỒ SƠ VÀ GIẤY TỜ CẦN THIẾT ĐỂ XUẤT KHẨU TRE SANG CHÂU ÂU 52

Phần V. LỜI KHUYÊN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP XUẤT KHẨU TRE SANG CHÂU ÂU 56

Phần VI. MỘT SỐ THÔNG TIN CẦN THIẾT 62


Danh sách một số nhà nhập khẩu sản phẩm tre tại Châu Âu 64
Danh sách hội chợ ngành tre và nội thất ở các nước Châu Âu 68
Các trang mua bán sản phẩm tre nội thất trực tuyến 70

Nguồn ảnh: VCCI

2 3
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

LỜI NÓI ĐẦU


Nhờ có địa thế thuận lợi và nằm trong trung tâm vùng mây tre thế giới, Việt Nam có nguồn
nguyên liệu tre tự nhiên rất phong phú. Hàng năm, Việt Nam tiêu thụ khoảng 400-500 triệu
cây tre nứa cho các ngành sản xuất và xuất khẩu. Việt Nam hiện nay có hơn 720 làng nghề
chế biến mây tre đan và hơn 1.000 cơ sở sản xuất và doanh nghiệp kinh doanh mây tre đan.
Việt Nam đứng vị trí thứ 4 trong số quốc gia xuất khẩu sản phẩm mây tre nhiều nhất thế
giới, sau Trung Quốc, Châu Âu và Indonesia.
Đặc biệt, Châu Âu cũng là nhà nhập khẩu lớn nhất, chiếm 25,6% tổng kim ngạch xuất khẩu
hàng mây tre của Việt Nam (số liệu năm 2018). Vật liệu tre đang ngày càng được ưa chuộng
và tiêu thụ rộng rãi trên thị trường Châu Âu như một sản phẩm thay thế gỗ. Với các đặc tính
tương tự gỗ, sử dụng sản phẩm tre sẽ hạn chế việc chặt phá rừng, đảm bảo tính bền vững và
góp phần bảo vệ môi trường.
Tuy nhiên, ngành tre Việt Nam vẫn còn nhiều thách thức do thực tiễn sản xuất không bền vững,
mối liên kết trong chuỗi giá trị chưa đạt hiệu quả cao, khả năng cạnh tranh và khả năng
tiếp cận thị trường của sản phẩm còn nhiều điểm yếu... Ngoài ra, những yêu cầu kiểm dịch
khắt khe về vệ sinh an toàn, yêu cầu truy xuất nguồn gốc, yêu cầu kiểm định chất lượng của
nhà nhập khẩu Châu Âu cũng khiến doanh nghiệp Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn để tuân
thủ và đáp ứng.
Cẩm nang xuất khẩu mặt hàng tre sang thị trường Châu Âu là một trong nhiều hoạt động
của dự án được Liên minh Châu Âu tài trợ trong vòng 4 năm 2018 – 2022, do Oxfam tại Việt
Nam hợp tác với Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ (NTFPRC), Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI) thực hiện. Bộ cẩm nang sẽ được sử dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp
đầu ngành (LFs) và doanh nghiệp nhỏ và vừa (MSMEs) trong các ngành tre có được các
thông tin cập nhật cũng như quy trình xuất khẩu sang thị trường Châu Âu.
Cẩm nang cũng là sản phẩm giúp cho các nhà hoạch định chính sách nông nghiệp Việt Nam
và các tổ chức xúc tiến thương mại thúc đẩy phát triển chuỗi giá trị tre hiệu quả và bền vững
tại Việt Nam. Cẩm nang được ra đời với sự tài trợ của Liên minh Châu Âu. Toàn bộ nội dung
của ấn phẩm này do dự án “Phát triển bền vững và toàn diện chuỗi giá trị nghêu và tre ở
Việt Nam” (SCBV) chịu trách nhiệm và không phản ánh quan điểm của Liên minh Châu Âu
dưới bất cứ góc độ nào.

Dự án phát triển bền vững và toàn diện chuỗi giá trị Nghêu và Tre ở Việt Nam
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
Nguồn ảnh: www.shutterstock.com

4 5
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

GIỚI THIỆU DỰ ÁN
Chương trình Các chuỗi giá trị bền vững, toàn diện và Tăng cường lương thực là một trong những Chương trình của Ủy ban
Châu Âu nhằm phát triển toàn diện và bền vững các chuỗi giá trị nông nghiệp, góp phần giảm nghèo và cải thiện an ninh
lương thực cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương.
Dự án “Phát triển bền vững và toàn diện chuỗi giá trị Nghêu và Tre ở Việt Nam” (SCBV) do Liên minh Châu Âu, Oxfam và
đối tác đồng tài trợ, có mục tiêu tổng thể là góp phần giảm nghèo và bất bình đẳng ở các vùng nông thôn của Việt Nam
thông qua phát triển các chuỗi giá trị bền vững và toàn diện. Dự án sẽ tập trung ở 5 tỉnh: Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh
(chuỗi giá trị nghêu) và Thanh Hóa & Nghệ An (chuỗi giá trị tre). Dự án được triển khai trong bốn năm (2018 – 2022) với
hai mục tiêu cụ thể:
˜˜ Gia tăng thu nhập của những người sản xuất quy mô nhỏ và các doanh nghiệp chế biến vừa
và nhỏ trong ngành nghêu và tre thông qua các hoạt động sản xuất bền vững, nâng cao hiệu
quả kinh doanh và năng lực tiếp cận thị trường.
˜˜ Chuỗi giá trị nghêu và tre ở 5 tỉnh được tổ chức tốt hơn, công bằng và mang lại lợi ích cho
người thu nhập thấp.

CÁC ĐỐI TÁC THỰC HIỆN DỰ ÁN


1. Tổ chức Oxfam tại Việt Nam 3. Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ
Oxfam là một liên minh quốc tế gồm 20 tổ chức cùng phối (NTFPRC)
hợp hoạt động tại hơn 90 quốc gia trên thế giới. Chúng tôi Trung tâm nghiên cứu lâm sản ngoài gỗ là đơn vị thuộc
là một phần của phong trào toàn cầu nhằm đem lại tác Viện khoa học Lâm nghiệp Việt Nam (bộ Nông nghiệp và
động lớn hơn trong nỗ lực xóa đói giảm nghèo và đấu tra- Phát triển Nông thôn); là trung tâm nghiên cứu cơ bản có
nh cho bình đẳng. Hoạt động của Oxfam tại Việt Nam tập định hướng và nghiên cứu ứng dụng tổng hợp về lâm sản
trung vào các lĩnh vực phát triển nông thôn, giảm thiểu ngoài gỗ.
rủi ro và ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa, phát Trong dự án này, NTFPRC trực tiếp làm việc với 100 nhóm
triển xã hội dân sự và cộng đồng thiểu số, nâng cao vị thế sản xuất quy mô nhỏ, phụ trách về mặt kỹ thuật quản lý các
phụ nữ. hoạt động sản xuất tre bền vững.
Trong dự án này, Oxfam đóng vai trò chủ đạo trong việc 4. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
thúc đẩy các cuộc thảo luận, quá trình tham vấn, xây dựng
Nam (VCCI)
lòng tin giữa các bên tham gia, thiết lập liên minh công
tư nhằm hài hoà nhu cầu và lợi ích của tất cả các bên liên VCCI là tổ chức phi chính phủ Việt Nam, hoạt động nhằm
quan. mục đích phát triển, bảo vệ và hỗ trợ các doanh nghiệp,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam, thúc đẩy các
2. Trung tâm Hợp tác Quốc tế Nuôi trồng và quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại và khoa học - công
Khai thác Thủy sản bền vững (ICAFIS) nghệ giữa Việt Nam với các nước trên cơ sở bình đẳng và
ICAFIS là một tổ chức phi lợi nhuận có sứ mệnh thúc đẩy cùng có lợi.
nuôi trồng và khai thác thủy sản bền vững tại Việt Nam Trong dự án này, VCCI triển khai các hoạt động liên quan
đồng thời chia sẻ kinh nghiệm của Việt Nam tới quốc tế đến xúc tiến thương mại, phát triển kinh doanh và tiếp cận
chủ yếu ở các nước đang phát triển thuộc Châu Á-Thái Bình thị trường (trong nước và quốc tế) cho người sản xuất quy
Dương, Châu Phi và Mỹ Latinh. mô nhỏ, doanh nghiệp và hiệp hội. Các hoạt động dự án
Trong dự án này, ICAFIS trực tiếp làm việc với 50 nhóm sản này được phối hợp cùng dự án “Hỗ trợ doanh nghiệp thúc
xuất quy mô nhỏ, phụ trách về mặt kỹ thuật quản lý các đẩy kinh doanh toàn diện trong chuỗi giá trị lâm sản ngoài
hoạt động sản xuất nghêu bền vững. gỗ và thuỷ sản giai đoạn 2018-2022” do Ngân sách Nhà
nước hỗ trợ và VCCI chủ trì thực hiện.
Nguồn ảnh: VCCI

6 7
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

PHẦN I

TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU


MẶT HÀNG TRE CỦA
VIỆT NAM SANG
CHÂU ÂU

Nguồn ảnh: www.shutterstock.com

8 9
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

ĐẶC ĐIỂM VÀ NHU CẦU CỦA


THỊ TRƯỜNG EU ĐỐI VỚI TRE
NHẬP KHẨU
Vật liệu tre đang ngày càng được ưa chuộng và tiêu thụ rộng rãi trên thị trường EU như Trong công nghiệp và dân dụng, tre được Đồ thủ công mỹ nghệ bằng mây tre ổn
một sản phẩm thay thế gỗ. Với độ bền, cứng, chịu nước, ít cong vênh và các đặc tính dùng nhiều làm ván sàn trong nhà (nhà định, trong đó giá trị nhập khẩu giỏ và
tương tự gỗ, sử dụng sản phẩm tre sẽ hạn chế việc chặt phá rừng, đảm bảo tính bền hàng, khách sạn, trường học, văn phòng, hộp tre vào EU tăng từ 426 triệu Euro
vững và góp phần bảo vệ môi trường. Do đó, xu hướng nhập khẩu, tiêu dùng các sản nhà ở...), ván sàn ngoài trời (vườn, bể bơi, năm 2012 lên tới 496 triệu Euro năm
phẩm từ tre đang có xu hướng gia tăng mạnh mẽ trên thị trường EU trong những năm ban công, các địa điểm công cộng...). Trên 2016. Nhập khẩu chao đèn bằng vật liệu
gần đây. thị trường EU hiện nay, xu hướng tiêu mây tre tự nhiên tăng trung bình 13%/
dùng đối với sàn tre trong nhà đang giảm, năm, từ 794 triệu Euro năm 2011 lên 1,3
Theo số liệu của Mạng lưới mây tre quốc tế (The International Bamboo and Rattan do thị hiếu khách hàng thay đổi, sàn tre tỷ Euro năm 2015. Trung Quốc là nhà xuất
Organisation, INBAR), EU là thị trường nhập khẩu mây tre lớn nhất thế giới, với tổng ít mang tính thời trang hơn. Ngoài ra, khẩu chính mặt hàng này, chiếm 32%
giá trị nhập khẩu tăng ổn định qua từng năm. Kim ngạch nhập khẩu năm 2016 là 527 vật liệu Vinyl có giá thành rẻ đang cạnh thị phần trên thị trường EU. Yêu cầu chất
triệu USD, chiếm 36% tổng giá trị nhập khẩu toàn thế giới. Khu vực nhập khẩu lớn thứ tranh gay gắt với sàn tre. Ngược lại, sàn lượng đối với các vật liệu mây tre tự nhiên
2 là Châu Á với 482 triệu USD (33%) và Bắc Mỹ với 369 triệu USD (25%). Sản phẩm mây tre ngoài trời đang tiêu thụ tốt do những là thô, chưa qua chế biến, trực tiếp từ
tre được giao dịch và tiêu thụ trên thị trường EU rất đa dạng, bao gồm tre dùng trong ưu thế nổi bật so với gỗ như bền, cứng, thiên nhiên, sản phẩm hữu cơ và có thiết
công nghiệp, trong xây dựng, trong thiết kế nội, ngoại thất và đồ thủ công mỹ nghệ. không cong vênh, có khả năng chịu mài kế độc đáo.
mòn, chịu nước và chịu nhiệt tốt. Ván sàn
tre ép khối được tiêu thụ nhiều hơn ván Ngoài ra, những nhóm sản phẩm tre khác
sàn ép thanh. Các sản phẩm tre gia dụng như tấm lợp tre, đồ nội thất tre, tre bán
(thớt tre, giá kệ tre, đồ nhà tắm, văn thành phẩm... cũng có tiềm năng lớn trên
phòng...) cũng được ưa chuộng và có xu thị trường EU. Tuy nhiên, đối với tấm lợp
hướng tăng. tre, cần tìm giải pháp thay thế cho việc sử
dụng keo dán. Đồ nội thất cần thay đổi
Tre dùng làm vật liệu xây dựng và thiết phù hợp với thiết kế và mẫu mã hiện đại
kế nội thất như khung cửa sổ, tủ bếp, các của Phương Tây vì thiết kế truyền thống
loại mặt bàn, trần nhà, trang trí tường, Châu Á không được ưa chuộng. Ngành
làm chuồng ngựa... rất được ưa chuộng. công nghiệp sản xuất nội thất ô tô, sản
Thị phần cho những sản phẩm này còn xuất cửa cũng có nhu cầu dùng các phụ
nhỏ, giá thành sản phẩm vẫn còn đắt do kiện tre, nhưng cần phải hiểu biết sâu sắc
chi phí phát sinh từ việc kiểm tra và lấy về nhu cầu và ứng dụng của sản phẩm để
chứng chỉ cho sản phẩm. Đặc biệt, sản xuất khẩu.
phẩm tre chịu tải dùng trong xây dựng
yêu cầu các biện pháp thử nghiệm và
kiểm tra đặc thù, đẩy chi phí và giá thành
Nguồn ảnh: VCCI lên cao.

10 11
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU


TRE CỦA VIỆT NAM VÀO
THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU
Tình hình sản xuất và cung ứng tre của Việt Nam Về xuất khẩu
Nhờ có địa thế thuận lợi và nằm trong trung tâm vùng mây tre thế giới, Việt Nam có Việt Nam đứng vị trí thứ 4 trong số quốc gia xuất khẩu sản phẩm mây tre nhiều nhất
nguồn nguyên liệu tre tự nhiên rất phong phú với khoảng 250 loài, tổng cộng khoảng thế giới, sau Trung Quốc, EU và Indonesia. Tổng giá trị xuất khẩu mây tre của Việt Nam
1,4 triệu hecta trải dài trên 37 tỉnh. Các tỉnh có trữ lượng tre lớn có thể kể đến Nghệ An, năm 2016 là 85 triệu USD, chiếm 5% tổng giá trị xuất khẩu mây tre thế giới. Trong đó,
Thanh Hóa, Lâm Đồng, Kon Tum, Đắk Nông, Bình Phước, Lai Châu, Sơn La, Tuyên Quang giỏ và hộp bằng mây tre là nhóm sản phẩm lớn nhất, chiếm hơn 50% tổng giá trị xuất
và Yên Bái. Trong đó, 2 tỉnh có nguồn tre lớn nhất Việt Nam là Nghệ An với 217.000 khẩu, tiếp theo là mây tre nguyên liệu (14%), đồ nội thất (10%) và ghế (9,5%). Sàn
hecta và Thanh Hóa với 110.000 hecta. tre chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, khoảng 0,7% tổng giá trị tre xuất khẩu trong khi nhu cầu đối
với sản phẩm này trên thị trường thế giới là rất lớn.
Diện tích tre Việt Nam có khoảng 94% là rừng tre tự nhiên, còn lại là rừng trồng.
Tổng cộng Việt Nam có khoảng 7,5 tỷ cây tre. Hàng năm, Việt Nam tiêu thụ khoảng
400-500 triệu cây tre nứa cho các ngành sản xuất và xuất khẩu. Việt Nam hiện nay có
Các mặt hàng tre xuất khẩu của Việt Nam
hơn 720 làng nghề chế biến mây tre đan và hơn 1.000 cơ sở sản xuất và doanh nghiệp
kinh doanh mây tre đan. Tốc độ tăng trưởng của nhóm sản phẩm mây tre đan duy trì
Giá trị xuất khẩu
ổn định ở mức 8 -12%/năm. Tên sản phẩm
(nghìn USD)
Tre làm vật liệu tự nhiên 11.762
Măng tre 2.827
Thảm, tấm lót tre 970
Vật liệu đan, tết bằng tre 1.280
Giỏ, rổ tre 27.377
Than tre 155
Sàn tre 618
Ván ép tre 707
Nguồn: Sản phẩm làm từ giấy tre 772
Mạng lưới Mây tre Ghế mây, tre 8.012
quốc tế (INBAR), 2018
(Riêng ghế và đồ nội Đồ nội thất mây, tre 8.644
thất là số liệu gộp của Tổng (Việt Nam) 63.124
hàng mây và tre).
Tổng (thế giới) 1.663.339
Nguồn ảnh: www.shutterstock.com

12 13
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG EU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

Nguồn ảnh: VCCI

Về thị trường Tình hình xuất khẩu khẩu tre Việt Nam vào
Sản phẩm mây tre của Việt Nam được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới, trong
thị trường Châu Âu
đó nhiều nhất là EU, Nhật, Mỹ và Ấn Độ. Năm 2016, giá trị xuất khẩu sang EU là 21.702
triệu USD (chiếm 25,6 % ), tiếp theo là Nhật (13.117 triệu USD, chiếm 15,5%), và Mỹ Năm 2016, giá trị xuất khẩu sản phẩm mây tre của Việt Nam sang EU là 21.702 triệu
(12.829, chiếm 15,1%) tổng kim ngạch xuất khẩu hàng mây tre của Việt Nam. Đặc USD (chiếm 25,6 % tổng kim ngạch xuất khẩu mây tre cả nước). Trong các mặt hàng
biệt, mặc dù thị trường Mỹ có tiềm năng lớn nhưng xuất khẩu của Việt Nam năm 2016 mây tre, giá trị xuất khẩu của sản phẩm thủ công mỹ nghệ Việt Nam sang EU là 79.55
mới chỉ chiếm 4% tổng giá trị nhập khẩu mây tre của Mỹ, trong khi đó Trung Quốc triệu Euro (chiếm 14% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mây tre của EU trong năm
chiếm tới 67%. 2016 là 469 triệu Euro). Với tỷ lệ này, Việt Nam xếp thứ 2 sau Trung Quốc khi xuất khẩu
hàng mây tre vào EU (Trung Quốc chiếm 51% tổng nhập khẩu mây tre của EU). Tuy
nhiên, so với các đối thủ cạnh tranh, sản phẩm của Việt Nam chưa đa dạng về kiểu
Các thị trường xuất khẩu chính của hàng mây, tre của Việt dáng, mẫu mã, thường thiết kế theo truyền thống trong khi người tiêu dùng Châu Âu
Nam năm 2016 ngày càng hướng tới thiết kế hiện đại.
 
Các mặt hàng tre khác là ván ép tre và sàn tre của Việt Nam chưa được biết đến nhiều
Giá trị xuất khẩu mặc dù tiềm năng của thị trường EU rất lớn. Do công nghệ sản xuất và chế biến chưa
Thị trường phát triển, mặt hàng tre của Việt Nam chưa đáp ứng tốt các yêu cầu chất lượng như
(nghìn USD)
độ ẩm, độ bền uốn tĩnh, độ bong tách màng keo, độ cứng bề mặt, khả năng chịu mài
EU 21.702 mòn, khả năng bám dính của màng sơn… Khâu bảo quản và vận chuyển chưa đảm
Nhật 13.117 bảo kỹ thuật, khiến sản phẩm tre có nhiều khiếm khuyết ngoại quan như bị ố màu do
Mỹ 12.829 nấm, có lỗ mọt, có gợn sóng hoặc khe hở.
Ấn Độ 10.986 Mặt khác, do xu hướng thời trang và thị hiếu khách hàng đối với màu sắc và vẻ ngoài
Anh 3.260 của sàn tre, tấm tre ép rất đa dạng. Thị hiếu này còn thay đổi nhanh chóng theo thời
Úc 2.154 gian, có sự khác biệt ngay cả giữa các nước trong khối EU với nhau, nên doanh nghiệp
Việt Nam chưa kịp tìm hiểu và nắm bắt kịp thời.
Trung Quốc 2.095
Canada 1.991
Hàn Quốc 1.831
Thụy Sĩ 1.800
Tổng 84.792

14 15
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

Nguồn ảnh: VCCI

Thêm nữa, những yêu cầu kiểm dịch khắt khe về vệ sinh an toàn, yêu cầu truy xuất
nguồn gốc, yêu cầu kiểm định chất lượng của nhà nhập khẩu cũng khiến doanh nghiệp
Việt Nam gặp khó khăn và tốn kém nhiều chi phí. Trong xây dựng và dân dụng, thị
trường EU cũng ngày càng đòi hỏi khắt khe hơn về chất lượng. Không chỉ tre chất
lượng cao, được làm khô cẩn thận, mà keo dán cũng tuân thủ tiêu chuẩn nghiêm ngặt
về an toàn sức khỏe. Tấm tre sử dụng làm bàn bếp và một số loại sản phẩm đồ gia
dụng tre như thớt tre phải có chứng nhận an toàn tuân thủ các tiêu chuẩn của Châu Âu
(FCMs) hay Mỹ (FDA).

Ngoài ra, hệ số sử dụng nguyên liệu tre của Việt Nam thấp so với các đối thủ cạnh tranh
trên thị trường EU (phần lớn các nhà máy ở Việt Nam chỉ sử dụng chỉ khoảng 30-40%
các bộ phận của 1 cây tre, trong khi các nước khác tỷ lệ này có thể lên đến 100%). Như
vậy, Việt Nam không tận dụng hiệu quả toàn bộ nguyện liệu và chi phí nhân công, sản
phẩm tre sẽ giảm tính cạnh tranh. Các nhà nhập khẩu EU cũng đề cao tính bền vững
và sử dụng hiệu quả nguồn lực nên ưa chuộng sản phẩm từ các nhà xuất khẩu có hệ
số sử dụng tre cao hơn.
 
Hiện tại, vẫn chưa có một thương hiệu chung đủ mạnh cho các sản phẩm tre Việt Nam.
Các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu xuất khẩu theo hình thức gia công cho nhãn hiệu
nước ngoài. Số mặt hàng tre từ Việt Nam có khả năng tiếp cận vào thị trường bán lẻ
với nhãn hiệu của chính mình còn hạn chế.

16 17
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

CÁC XU THẾ MỚI TRONG


THƯƠNG MẠI SẢN PHẨM TRE
TẠI THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU
zz T hứ nhất, ý thức bảo vệ các nguồn sinh thái tự nhiên, duy trì tính bền vững, zz T hứ tư, các chứng chỉ quốc tế về nguồn gốc hợp pháp và tính bền vững
giảm tác động của biến đổi khí hậu khiến tre được ngày càng được sử dụng như trong quá trình khai thác, chế biến sản phẩm ngày càng quan trọng trên
một giải pháp để thay thế gỗ. Ngoài việc buôn bán gỗ gắn liền với nạn chặt phá thị trường EU. Dưới áp lực của khách hàng, các nhà nhập khẩu không chỉ quan
rừng bất hợp pháp, gỗ cần nhiều năm mới cho thu hoạch và phải tiếp tục trồng tâm đến nguồn gốc xuất xứ, mà còn chú ý đến trách nhiệm xã hội và các tác động
lại sau khi khai thác. môi trường của sản phẩm. Về phía người tiêu dùng, họ cũng sẵn sàng trả giá cao
hơn cho sản phẩm có chứng chỉ. Do đó, việc đạt chứng chỉ là cơ hội tốt để doanh
zz N gược lại, tre thân thiện hơn với môi trường, tăng trưởng nhanh, cần ít nước và nghiệp tiếp cận thị trường EU và gia tăng giá trị xuất khẩu. Một số chứng chỉ quan
phân bón, hệ thống rễ cho phép mọc cây con sau khi khai thác. Rễ tre góp phần trọng được công nhận toàn cầu bao gồm:
giữ đất, chống sạt lở, xói mòn. Tre có thể hấp thu lượng CO2 gấp đôi so với các loại
cây khác với cùng thể tích. Tiêu dùng các mặt hàng tre giảm áp lực từ việc sử dụng ˜˜ C hứng chỉ về quản lý rừng bền vững của FSC (Forest Stewardship Coun-
nguồn tài nguyên, giảm tiêu thụ năng lượng, giảm lượng rác thải ra môi trường. cil-Hội đồng quản lý rừng). Đây là chứng chỉ chứng nhận bảo vệ rừng dùng
cho các nhà quản lý rừng các nhà sản xuất các sản phẩm từ rừng (bao gồm
zz T hứ hai, những thay đổi trong đời sống kinh tế xã hội ở EU mang lại những cả rừng gỗ và rừng tre). Các tiêu chuẩn của FSC quy định khắt khe về duy trì
xu hướng thuận lợi để mở rộng thị trường tiêu thụ mặt hàng tre. Lối sống hướng trữ lượng, đa dạng sinh học, tác động xã hội sinh thái của sản xuất và năng
ngoại hòa hợp với thiên nhiên, tăng cường các hoạt động ngoài trời thúc đẩy thị lực quản lý bền vững.
trường tre làm ván sàn ngoài trời tăng trưởng mạnh. Nền kinh tế hồi phục sau
khủng hoảng, khả năng chi trả cho thiết kế nhà cửa và du lịch tăng lên... nên nhu ˜˜ C hứng nhận Fairtrade (Thương mại công bằng) do Tổ chức nhãn hiệu
cầu tiêu thụ ván sàn tre, tre ốp trần, tre ốp tường. Ngoài ra, tre và sản phẩm làm thương mại công bằng quốc tế điều phối. Fairtrade quy định những tiêu
từ tre luôn mang lại cảm giác gần gũi, dễ chịu và thư giãn như một kỳ nghỉ. Do đó, chuẩn chặt chẽ đối với tất cả các bên tham gia vào chuỗi giá trị, từ nhà sản
tre dùng trong trang trí nội thất trong ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng, đồ gia xuất, người nhập khẩu, doanh nghiệp chế biến, phân phối và người tiêu dùng.
dụng cũng được tiêu thụ mạnh.
  ˜˜ S áng kiến tuân thủ trách nhiệm xã hội trong kinh doanh BSCI (Busi-
zz Thứ ba, sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ vừa thúc đẩy sự ness Social Compliance Initiative) là bộ tiêu chuẩn do Hiệp hội Ngoại Thương
ra đời của vật liệu mới, vừa đòi hỏi đổi mới và sáng tạo trong ứng dụng tre làm vật (FTA) khởi xướng năm 2003. Mục tiêu của BSCI là cải thiện điều kiện làm việc
liệu. Tre đã được sử dụng để thay thế gỗ từ những năm 1990, nhưng khoa học kỹ trong chuỗi cung ứng toàn cầu. BSCI thiết lập các quy tắc ứng xử và hệ thống
thuật đã cho phép ứng dụng các đặc tính kỹ thuật của tre để tạo ra những vật liệu giám sát ở châu Âu về trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, áp dụng cho tất
mới. Ví dụ, vật liệu tre làm sàn đã được sáng tạo thành nhiều chủng loại đa dạng cả các tổ chức không phân biệt quy mô, loại hình hay vị trí địa lý.
như sàn tre ép thanh, sàn tre ép khối... trong đó 90-95% nguyên liệu làm từ tre,
phần còn lại là keo dán. Tre sau khi thu hoạch được chẻ thanh, bỏ vỏ ngoài, nghiền
thành các thanh bột tre thô, tẩm nhựa và ép khuôn dưới áp suất và nhiệt độ cao.

18 19
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

CHUỖI CUNG ỨNG SẢN PHẨM TRE XUẤT KHẨU


SANG THỊ TRƯỜNG EU

zz T hứ năm, thương mại điện tử phát triển khiến việc buôn bán các sản Người sản xuất khai thác nguyên liệu
phẩm ngành tre dễ dàng hơn. Các nhà nhập khẩu tre từ EU có thể trực tiếp tìm
hiểu về sản phẩm, chất lượng, mẫu mã và giá cả tại website của doanh nghiệp mà
không qua trung gian. Họ cũng có thể liên hệ với người sản xuất, người chế biến
mặt hàng tre tại các nước xuất khẩu để đặt mua hàng và thanh toán trực tuyến.
Thu mua nguyên liệu

zz N goài ra, người tiêu dùng Châu Âu và thế giới đang chuyển sang mua sắm trực
tuyến thay cho mua sắm tại các cửa hàng truyền thống. Theo Ecommerce News
Xưởng sản xuất và sơ chế nguyên liệu
Europe, doanh số thương mại trực tuyến xuyên biên giới đạt 95 tỷ Eu năm 2018,
tương đương 23% tổng doanh số buôn bán trực tuyến ở Châu Âu và tăng 13% so
với năm trước. Do đó, các công ty xuất khẩu tre vào EU thường tận dụng triệt để
các kênh truyền thông điện tử để tiếp thị và phân phối sản phẩm.
Doanh nghiệp sản xuất Doanh nghiệp chế biến
zz T hứ sáu, Hiệp định EVFTA được ký kết ngày 30/6/2019 tạo điều kiện thuận
hàng thủ công mỹ nghệ (Giá trị gia tăng lớn, trung bình, nhỏ)
lợi cho ngành tre Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sang thị trường EU. Theo cam
kết của Hiệp định, 90 sản phẩm tre, gỗ từ Việt Nam sẽ được hưởng thuế suất nhập
khẩu 0%, một số mặt hàng được áp dụng mức thuế này ngay khi Hiệp định có
hiệu lực.
Doanh nghiệp xuất khẩu Doanh nghiệp bán lẻ trong nước
zz T uy nhiên, để hưởng thuế suất ưu đãi, ngành tre Việt Nam phải đáp ứng những
yêu cầu khắt khe về quy tắc xuất xứ. Đặc biệt, sản phẩm tre phải tuân thủ quy định
về tỷ lệ hàm lượng nguyên liệu có xuất xứ từ Việt Nam. Ngoài ra, việc nhập khẩu
máy móc thiết bị, học hỏi công nghệ và kỹ thuật từ các doanh nghiệp EU cũng dễ
dàng hơn đối với doanh nghiệp ngành tre, gỗ Việt Nam. Điều đó cho phép nhà Doanh nghiệp
xuất khẩu tre nâng cao chất lượng, quy cách sản phẩm để đáp ứng tiêu chuẩn EU. Nhà máy sản xuất ở EU Đại lý Nhà phân phối bán sỉ
nhập khẩu
Tuy nhiên, ngành tre Việt Nam cũng sẽ phải đối mặt với cạnh tranh khốc liệt hơn
từ các công ty đối thủ EU ngay trên thị trường nội địa.

Thị trường dành


Cửa hàng bán lẻ Công ty xây dựng
cho dự án

Nguồn:
Tác giả tổng hợp
20 21
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

PHẦN II

CÁC BƯỚC
XUẤT KHẨU TRE
VÀO THỊ TRƯỜNG
CHÂU ÂU

Nguồn ảnh: VCCI

22 23
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

ĐÀM PHÁN VÀ KÝ HỢP ĐỒNG


XUẤT KHẨU

Hợp đồng xuất khẩu sản phẩm tre được thành lập để ràng buộc nghĩa vụ và quyền lợi zz T ên hàng hóa: Có thể ghi tên hàng chính xác hoặc tên hàng và công dụng (ví dụ:
giữa bên xuất khẩu là pháp nhân hoặc tổ chức có đăng ký kinh doanh hợp pháp tại ván tre ép thanh)
Việt Nam và bên nhập khẩu tại EU. Hợp đồng xuất khẩu tre thường bao gồm các phần zz Q uy cách phẩm chất: Yêu cầu về quy cách phẩm chất khác nhau tùy theo loại
chính sau: hàng hóa (ví dụ: ván sàn tre, đồ nội thất tre, chao đèn…).
Số lượng, trọng lượng, bao bì, đóng gói. Phần số lượng có thể ghi dung sai cho phép, ví
dụ ±10% số lượng ghi trên L/C, cho phép tránh những khiếu nại khi hàng hóa bị hao
hụt do vận chuyển. Theo tập quán quốc tế, bên nào thuê tàu thì bên ấy được quyền chỉ
PHẦN MỞ ĐẦU định về dung sai. Phần bao bì quy định vật liệu làm bao bì, ký hiệu trên bao bì, loại
mực ghi trên bao bì.
zz Số hợp đồng và địa điểm ký hợp đồng
Giá cả (mức giá, đồng tiền tính giá, phương thức định giá), thanh toán (phương thức,
zz Thông tin về chủ thể hợp đồng: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail,
thời hạn, địa điểm, đồng tiền thanh toán), bộ chứng từ thanh toán (phương tiện thanh
người đại diện có thẩm quyền ký hợp đồng của bên bán và bên mua toán (hối phiếu), chứng từ gửi hàng (phiếu đóng gói, vận đơn, chứng thư bảo hiểm
zz Giải thích các thuật ngữ nếu bán theo điều kiện CIF hoặc CIP), hóa đơn thương mại, giấy chứng nhận chất lượng
hàng hóa, giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng, giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa).
zz Cơ sở ký kết hợp đồng
zz G iao và nhận hàng: thời gian, địa điểm, phương thức giao hàng, phương tiện
zz Thỏa thuận tự nguyện giữa các bên
vận tải, có cho phép giao từng phần hay không.
zz B ảo hiểm, bảo đảm: Bên nào mua bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm loại A, B, C,
chứng thư bảo hiểm loại nào, nơi khiếu nại đòi bồi thường bảo hiểm thường quy
định ở nước người mua.
zz C ác điều khoản pháp lý: phạt và bồi thường, khiếu nại, trọng tài, trường hợp
bất khả kháng.

PHẦN KẾT
Thời gian hiệu lực của hợp đồng, quy định về việc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Ngôn ngữ hợp đồng (Tiếng Việt, Tiếng Anh), ngôn ngữ nào là bản chính làm cơ sở để
giải quyết tranh chấp.
Số bản của hợp đồng và số lượng bản mà mỗi bên giữ, quy định là các bản có giá trị
pháp lý ngang nhau.

Nguồn ảnh: VCCI


24 25
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

SẢN XUẤT SẢN PHẨM TRE


XUẤT KHẨU

Sau khi ký hợp đồng, doanh nghiệp lên kế hoạch xuất hàng theo số lượng và Ngoài ra, doanh nghiệp nắm rõ từng hóa chất có trong sản phẩm của mình và thực hiện đầy đủ
chất lượng nêu trong hợp đồng. Một số lưu ý về chất lượng như sau: quy định REACH để sản phẩm có thể vào được thị trường EU. Quy định REACH được siết chặt hơn
vào năm 2018, cấm sử dụng một số chất để bảo quản gỗ như asen, tất cả các hợp chất đồng
Trường hợp hàng xuất khẩu là sàn tre, tre ép tấm… phải sử dụng nguyên liệu tre Crôm, bao gồm cả Cromat đồng (CCA), Boron đồng (CCB) và Copper Chrome Fluoride (CCF). Các
không khuyết tật, thẳng thớ, độ cong nhỏ, được thông qua xử lý hấp, sấy chống mối, chất như formaldehyde, pentachlorophenol và các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (VOC) đều không
mọt, mốc. Các tiêu chí chất lượng khác như độ ẩm, độ bền uốn tĩnh, độ bong tách màng được sử dụng. Nếu vi phạm, lô hàng có thể không được thông quan để nhập khẩu vào EU.
keo, độ cứng bề mặt, khả năng chịu mài mòn, khả năng bám dính của màng sơn…
phải được kiểm tra kỹ càng trước khi xuất khẩu. Các yêu cầu chất lượng ngoại quan Sau khi chuẩn bị đầy đủ hàng hóa theo hợp đồng, doanh nghiệp tiến hành đóng gói và ghi
khác như vết ố màu, vết nhăn, lỗ mọt, khe hở, mục, gợn sóng, lẹm cạnh, biến màu do nhãn đối với hàng hóa. Đây là một phần yêu cầu thuộc đơn hàng nên doanh nghiệp xuất khẩu
nấm… cần phải khắc phục triệt để. phải tuân theo yêu cầu cụ thể của bên nhập khẩu. Bên nhập khẩu thường chỉ định cụ thể vật
liệu đóng gói, vật liệu chèn lót, cách xếp hàng và container chứa hàng. Họ cũng yêu cầu rõ về
Ngoài ra, mặt hàng tre dân dụng với HS 4409.21 (tre, bao gồm cả thanh tre và diềm kích thước và trọng lượng các kiện hàng, thùng hàng sao cho chúng phải thống nhất với tiêu
tre dùng làm sàn parquet) và HS 4412.10 (tre tấm, bao gồm cả tre tấm dán veneer chuẩn an toàn lao động, đảm bảo dễ di chuyển và khuân vác. Bên ngoài các thùng hàng phải có
hoặc dán gỗ mặt ngoài) cần phải tuân theo kích thước tiêu chuẩn, bao gồm chiều dài, lớp quấn bảo vệ, với mục đích chính là bảo vệ chứ không phải để tiếp thị sản phẩm.
rộng, độ dày của tấm tre. Một số nhà nhập khẩu yêu cầu chính xác về độ vuông góc, độ
thẳng, độ cong, độ vênh, khe hở của thanh ván tre. Về màu sắc, trong khi sàn tre trong Đối với sản phẩm hộp, giỏ tre, đồ gia dụng và hàng thủ công mỹ nghệ bằng tre, hàng hóa
nhà chuộng các màu tự nhiên, sô cô la, vàng caramel thì sàn ngoài trời ưu tiên màu thường được đóng gói trong hộp carton, được chèn, lót bằng các vật liệu bảo vệ như bao xốp
sẫm, tối, và tấm tre ép thường có màu tự nhiên hoặc màu sô cô la. khí hoặc giấy, để hàng hóa không bị hư hỏng do va đập. Đồng thời, nên xếp chồng các giỏ, hộp
vào nhau để tận dụng tối đa không gian thùng chứa để tiết kiệm chi phí vận tải. Không nên
Đối với mặt hàng HS 9401.51 và 9403.81 (đồ nội thất tre, đồ nội thất khác làm từ tre sử dụng quá nhiều vật liệu bao bì đóng gói, gây phát sinh chi phí cho người mua khi phải vứt
ép), hoặc HS 4602.11 (giỏ, hộp, túi làm từ vật liệu đan, tết, bện bằng tre) có yêu cầu bỏ chúng.
chất lượng khác nhau tùy thuộc mục đích sử dụng. Ví dụ, giỏ tre và hộp tre dùng để
đựng đồ cần được thiết kế chắc chắn, gọn gàng, có không gian tối đa để chứa được Việc ghi nhãn được thực hiện theo yêu cầu của bên nhập khẩu. Ví dụ, nếu sản phẩm được đưa
nhiều vật dụng nhỏ. Ngược lại, giỏ và hộp tre dùng để trang trí chú trọng hơn về tính vào thị trường bán lẻ, bên nhập khẩu sẽ chỉ định ghi rõ kích cỡ sản phẩm, chứng chỉ sản phẩm,
thẩm mỹ, kiểu dáng, màu sắc, đặc biệt là kỹ năng đan, tết. Một số nhà nhập khẩu yêu chức năng sử dụng hoặc hướng dẫn lắp ráp (trường hợp sản phẩm làm sẵn) cũng như yêu cầu
cầu khắt khe về lớp lót bên trong sản phẩm, để tránh sợi tre bị hư hỏng và tránh sự bảo trì. Nên ghi nhãn hàng hóa bằng Tiếng Anh nếu không có chỉ định khác.
tiếp xúc trực tiếp với vật phẩm đựng trong giỏ, hộp. Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ
cũng cần phải thiết kế tiện lợi để có thể xếp chồng lên nhau, hoặc có thể gấp, để tiết Ngoài ra, để chứng minh nguồn gốc hợp pháp của các loại tre xuất khẩu, doanh nghiệp phải tự
kiệm chi phí vận tải. lập Bảng kê lâm sản, quy định tại Điều 28, Thông tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản. Doanh
nghiệp sử dụng mẫu 03 áp dụng cho thực vật rừng ngoài gỗ, chịu trách nhiệm về nội dung của
Bảng kê lâm sản mà không phải xin xác nhận của Chi cục kiểm lâm.

26 27
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

THUÊ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI,


KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ
CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ
Phương tiện vận tải Thông thường, khi chịu trách nhiệm vận chuyển chặng chính
Mặt hàng tre thường được đóng, kiểm đếm và vận chuyển bằng container 20 hoặc 40
thì bên bán hoặc bên mua sẽ thực hiện các công việc sau:
feet theo đường biển từ cảng Việt Nam đến cảng tại EU. Nếu hàng hóa có mật độ cao và
zz L iên hệ với đại lý giao nhận, cung cấp thông tin lô hàng và lấy thông tin về giá
thể tích nhỏ nên dùng container 20’GP, ngược lại hàng có thể tích lớn thì nên sử dụng
cước, lịch cắt máng, tên hãng tàu, thời gian lưu container tại cảng đích...
container 40’GP. Nghĩa vụ thuê tàu, trả cước phí vận tải và trách nhiệm đối với rủi ro
hàng hóa được quy định bởi điều kiện cơ sở giao hàng theo Incoterms (có thể áp dụng
zz L ựa chọn hãng tàu có giá cước tối ưu, chuyến tàu, thu xếp lịch chuyển hàng, thuê
Incoterms 2000 hoặc Incoterms 2010).
dịch vụ cần thiết như nhận container rỗng, bốc xếp, niêm phong kẹp chì và vận
chuyển hàng về cảng.
Theo Incoterms 2010, bên mua chịu trách nhiệm thuê tàu và trả cước vận tải trong
các phương thức giao hàng EXW-Ex Works (Giao tại xưởng), FCA-Free Carrier (Giao cho
zz G iao hàng cho hãng vận chuyển, lấy biên bản giao hàng có chữ ký của người
người chuyên chở), FAS-Free Alongside Ship (Giao dọc mạn tàu), FOB-Free On Board
chuyên chở.
(Giao hàng lên tàu). Bên bán chịu trách nhiệm thuê tàu và trả cước vận chuyển nếu
phương thức bán là CFR-Cost and Freight (Tiền hàng và cước phí), CIF-Cost-Insurance
zz K hi nhận container rỗng để xếp hàng, nên kiểm tra để đảm bảo container sạch,
and Freight (Tiền hàng, bảo hiểm và cước phí), CPT-Carriage Paid To (Cước phí trả
không bị thủng lỗ hoặc ván sàn bị hư hỏng, tránh việc sau này bị hãng tàu yêu
tới), CIP-Cost and Insurance Paid to (Cước phí và bảo hiểm trả tới), DAT- Delivered at
cầu bồi thường.
Terminal (Giao tại bến), DAP-Delivered at Place (Giao hàng tại nơi đến), DDP- Delivered
Duty Paid (Giao hàng đã thông quan nhập khẩu).
zz V ới những phương thức giao hàng cần mua bảo hiểm, người bán nên căn cứ vào
giá trị lô hàng tre xuất khẩu để mua bảo hiểm. Thông thường, mức mua là 2%
tổng giá trị hàng hóa. Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate) gồm có đơn bảo
hiểm và giấy chứng nhận bảo hiểm.

Nguồn ảnh: VCCI Nguồn ảnh: VCCI


28 29
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

Kiểm tra chuyên ngành


Khoảng 4-5 ngày trước khi tàu khởi hành, doanh nghiệp tiến hành xin Đăng ký kiểm
dịch thực vật cho lô hàng. Theo thông tư số 30/2014/TT-BNNPTNT của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 5/9/2014, mặt hàng tre thuộc danh mục hàng
xuất khẩu phải qua kiểm dịch thực phẩm (là sản phẩm của cây, gồm: các loại củ, quả,
hạt, hoa, lá, thân, cành, gốc, rễ, vỏ cây). Tùy vào cảng xuất khẩu mà doanh nghiệp có
thể chọn chi cục kiểm dịch thực vật gần nhất.

Mẫu Đơn đăng ký kiểm dịch thực vật xuất khẩu hoặc tái xuất khẩu quy định
tại phụ lục IV của Thông tư trên. Nếu lô hàng đáp ứng yêu cầu thì được cơ quan kiểm
dịch cấp Giấy tạm cấp kết quả kiểm dịch thực vật (phụ lục III) trong vòng 24 giờ. Bên
xuất khẩu nên gửi cho bên nhập khẩu kiểm tra kết quả kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu
của họ thì bên xuất khẩu đến chi cục kiểm dịch đóng phí và nhận Giấy chứng nhận
kiểm dịch thực vật xuất khẩu (phụ lục VI).

Ngoài ra, do quá trình vận chuyển dài ngày bằng đường biển, hàng hóa được xếp chồng
trong container kín, chịu độ ẩm cao từ nước biển, sản phẩm tre có thể bị nấm mốc hoặc
phát sinh côn trùng. Do đó, nếu doanh nghiệp nhập khẩu EU yêu cầu, lô hàng tre phải
được hun trùng bởi đơn vị chuyên nghiệp và có Giấy chứng nhận hun trùng (Certificate
of Fumigation). Đối với vật liệu đóng gói, thùng, kiện chứa hàng hoặc các pallet bằng
gỗ, bên bán cũng phải xử lý nhiệt hoặc hun trùng nếu bên mua yêu cầu nhằm ngăn
ngừa nấm mốc, mối mọt.

Xác nhận xuất xứ hàng hóa


Cuối cùng, để lô hàng được hưởng thuế xuất nhập khẩu ưu đãi tại thị trường EU, doanh
nghiệp tiến hành xin cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin,
viết tắt là C/O) theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BCT ngày 3/1/2013, sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 06/2011/TT-BCT ngày 21/3/2011 của Bộ Công Thương. Cơ quan có
thẩm quyền là Bộ Công Thương và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Với C/O Việt Nam, sản phẩm tre xuất khẩu sang EU sẽ được hưởng mức thuế nhập khẩu
ưu đãi theo Hiệp định Thương mại tự do và Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa Việt Nam – EU
(EVFTA và IPA), được ký kết ngày 30/6/2019. Theo Hiệp định, ngành gỗ sẽ được hưởng
thuế suất 0% cho ít nhất 90 sản phẩm gỗ xuất xứ từ Việt Nam (một số mặt hàng được
áp dụng ngay khi Hiệp định có hiệu lực và một số mặt hàng áp dụng giảm thuế theo
lộ trình).
Nguồn ảnh: VCCI
30 31
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ


GIAO HÀNG CHO TÀU
Nguồn ảnh: VCCI

Thuế xuất khẩu Thủ tục hải quan


Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng tre khác nhau, Thủ tục hải quan để xuất khẩu sản phẩm tre sang EU bao gồm các bước chính như sau:
tùy theo mã HS của sản phẩm. Doanh nghiệp xuất khẩu đăng ký mở Tờ khai hải quan điện tử và nộp các chứng từ
thuộc bộ Hồ sơ hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, cấp số Tờ khai hải quan
Ví dụ: và cho ra kết quả phân luồng đối với hàng hóa và phương tiện chuyên chở.
˜˜ Than củi từ tre (HS 4402.10.00): thuế suất 10% Hồ sơ hải quan bao gồm:
˜˜ T re dùng để làm sàn (kể cả tấm tre dạng thanh hoặc dạng viền dải trang trí)
(HS 4409.21.00): thuế suất 5% ˜˜ Tờ khai hải quan
˜˜ G ỗ dán, tấm gỗ dán veneer hoặc các loại gỗ ghép tương tự bằng tre (HS ˜˜ Hợp đồng mua bán hàng hóa
4412.10.00): thuế suất 0% ˜˜ Hóa đơn thương mại
˜˜ Phiếu đóng hàng chi tiết
˜˜ Vật dụng trang trí bằng tre hoặc sản phẩm thủ công mỹ nghệ tre (HS ˜˜ Bộ vận đơn
4421.91.00): thuế 0% ˜˜ Bảng kê lâm sản
˜˜ S ản phẩm bằng tre đan như thảm, tấm lót tết bằng sợi tre (HS 4601.21), sản ˜˜ Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật
phẩm tre tết, bện hoặc tương tự (HS 4601.92), và như giỏ tre (HS 4602.11) ˜˜ Chứng thư hun trùng
: thuế suất 0% ˜˜ Giấy chứng nhận xuất xứ C/O
˜˜ Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu
˜˜ Ghế bằng tre hoặc song mây (HS 9401.51.00): thuế suất 25%
˜˜ Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa (nếu
˜˜ Đồ nội thất bằng tre hoặc song mây (HS 9403.81.00): thuế suất 25% xuất khẩu lần đầu)
˜˜ Chụp đèn (HS 9405.99): thuế suất 20% ˜˜ Hợp đồng ủy thác (nếu doanh nghiệp được ủy thác xuất khẩu)
 
Nhân viên hải quan sẽ viết số container và số seal vào mặt sau của Tờ khai hải quan
(phần dành cho hải quan).
Nếu lô hàng không có vấn đề gì sẽ được vào luồng xanh. Trường hợp thuộc diện kiểm
tra thì có thể vào luồng vàng hoặc luồng đỏ. Nếu vào luồng đỏ, doanh nghiệp đưa hàng
hóa và phương tiện đến khu kiểm hóa theo quy định. Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra thực
tế bằng máy soi hoặc bằng phương pháp thủ công.

Doanh nghiệp đóng phí làm thủ tục hải quan và nộp thuế xuất khẩu.

Nguồn ảnh: VCCI


32 33
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

THANH TOÁN VÀ
THANH LÝ HỢP ĐỒNG

Giao hàng cho tàu Có nhiều phương thức thanh toán trong thương mại quốc tế, nhưng L/C (Letter of
Credit - Thư tín dụng) là phương thức thanh toán được áp dụng khá phổ biến, do
Doanh nghiệp giao hàng cho hãng tàu, hạ container trước giờ cắt máng (closing time). phương thức này khá an toàn và ở một mức độ nhất định, giúp cân bằng lợi ích của bên
Sau khi hạ, container được nhập vào hệ thống của cảng, được vào sổ tàu và người giao xuất khẩu và nhập khẩu.
nhận ký biên nhận bàn giao container.
Bộ chứng từ thanh toán bao gồm: Hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn đường
Hãng tàu vận chuyển container lên tàu và cấp vận đơn đường biển gốc (03 bộ) cho biển, giấy chứng nhận xuất xứ C/O, chứng thư khử trùng, giấy xác nhận kiểm dịch. Bên
doanh nghiệp xuất khẩu. xuất khẩu chuyển bộ chứng từ này cho ngân hàng phát hành L/C (do bên nhập khẩu
chỉ định). Ngân hàng phát hành L/C sẽ kiểm tra, nếu chứng từ đảm bảo thì liên lạc
Doanh nghiệp xuất khẩu gửi bộ chứng từ xuất khẩu gốc cho doanh nghiệp nhập khẩu với ngân hàng thông báo (ngân hàng đại diện cho bên xuất khẩu). Ngân hàng thông
tại EU, đồng thời gửi bản scan chứng từ qua email để người mua chuẩn bị các thủ tục báo sẽ thanh toán tiền cho người thụ hưởng (người xuất khẩu) và người nhập khẩu sẽ
thông quan cho lô hàng tại cảng đến. chuyển tiền vào ngân hàng phát hành L/C.

Thông thường, ngân hàng thông báo (đại diện cho người xuất khẩu) là một ngân hàng
đại lý của ngân hàng phát hành L/C (đại diện cho người nhập khẩu). Các ngân hàng
Nguồn ảnh: VCCI làm việc với nhau trên cơ sở chứng từ, và hoạt động thanh toán theo L/C diễn ra độc
lập với hợp đồng mua bán.

34 35
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

PHẦN III

QUY ĐỊNH
CỦA THỊ TRƯỜNG
CHÂU ÂU ĐỐI VỚI TRE
NHẬP KHẨU

Nguồn ảnh: VCCI

36 37
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT BẮT BUỘC

Quy định về tính hợp pháp: Quy chế gỗ của Liên minh Để thực hiện Hiệp định, Việt Nam sẽ xây dựng và vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ
hợp pháp Việt Nam và cơ chế cấp phép FLEGT, dự kiến sẽ ban hành vào cuối năm
Châu Âu (EUTR Hiệp định Đối tác tự nguyện về Thực 2019. Khi đó, mỗi lô hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam xuất khẩu sang EU sẽ đi
thi Luật lâm nghiệp, quản trị rừng và thương mại lâm kèm với giấy phép FLEGT. Sản phẩm gỗ có giấy phép FLEGT hoặc Công ước về buôn bán
quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES) được coi là tuân thủ quy
sản (VPA/FLEGT); và Công ước về buôn bán quốc tế các định và được phép nhập khẩu vào thị trường EU mà không cần trách nhiệm giải trình
loài động vật thực vật hoang dã nguy cấp (CITES). nguồn gốc gỗ.
 
Doanh nghiệp Việt Nam khi xuất khẩu các sản phẩm làm từ tre đặc như sàn tre, mặt Cho đến khi bắt đầu cấp phép FLEGT, gỗ và sản phẩm gỗ được nhập khẩu từ Việt Nam
bàn tre, và các phần của đồ nội thất (mã số HS thuộc chương 44 và 94) bắt buộc tuân sẽ tiếp tục phải thực hiện trách nhiệm giải trình về truy xuất nguồn gốc theo quy định
thủ quy định của EUTR và VPA/FLEGT. EUTR và VPA/FLEGT là 2 nội dung chính của Kế của EUTR, nhằm đảm bảo loại trừ rủi ro nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ bất hợp pháp
hoạch hành động về Tăng cường thực thi lâm luật, quản trị rừng và thương mại lâm sản vào thị trường EU. Mặt khác, EU sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho gỗ và sản phẩm gỗ có
(FLEGT). Các sản phẩm tre sau đây không thuộc nhóm bị quản lý bởi EUTR: sản phẩm giấy phép FLEGT tại thị trường EU.
đan, tết bện, chao đèn, giấy làm bằng tre hoặc các loại ghế (ghế, sofa).
Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
Quy chế gỗ của Liên minh châu Âu (EUTR) được Nghị viện và Hội đồng Liên minh (CITES) đối với lâm sản thuộc phụ lục. Công ước CITES là một thỏa thuận môi trường
Châu Âu đã thông qua tháng 10/2010 và có hiệu lực từ ngày 3/3/2013. Quy chế này đa phương với 180 nước thành viên. Mục đích của Công ước này là để đảm bảo rằng
nghiêm cấm việc đưa vào thị trường các nguyên liệu gỗ khai thác trái phép hoặc các việc buôn bán quốc tế các loài động vật và thực vật hoang dã không đe dọa sự sống
sản phẩm làm từ những nguyên liệu này. EUTR yêu cầu đơn vị nhập khẩu phải thực còn của chúng.
hiện hệ thống trách nhiệm giải trình để giảm thiểu rủi ro đưa gỗ bất hợp pháp vào EU.
Hệ thống trách nhiệm giải trình bao gồm ba yêu cầu chính: Cung cấp nguồn truy cập Việt Nam đã tham gia bị ràng buộc bởi Công ước CITES. Việt Nam cũng có một Cơ quan
thông tin về nguồn gốc gỗ, đánh giá rủi ro về gỗ bất hợp pháp trong chuỗi cung ứng, Quản lý có trách nhiệm cấp giấy phép chịu trách nhiệm về việc đánh giá những tác
và biện pháp giảm thiểu rủi ro đã được xác định. động của đề xuất và thực trạng việc kinh doanh buôn bán dựa trên tình trạng của loài.
Để cấp phép xuất khẩu cho một mẫu vật của một loài thuộc danh sách liệt kê của CITES
Hiệp định Đối tác tự nguyện về Thực thi Luật lâm nghiệp, quản trị rừng và trong Phụ lục I và II, cơ quan này phải xác nhận rằng việc xuất khẩu không phương hại
thương mại lâm sản (VPA/FLEGT). VPA/FLEGT là một thỏa thuận thương mại ràng đến sự sống còn của các loài.
buộc về mặt pháp lý giữa Liên minh Châu Âu và Việt Nam được ký kết ngày 19/10/2018
và có hiệu lực từ ngày 1/6/2019. Các cam kết của Hiệp định VPA/FLEGT phối hợp với
quy định tại Luật Lâm nghiệp năm 2017 nghiêm cấm việc nhập khẩu, xuất khẩu, khai
thác, chế biến và thương mại gỗ bất hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam
và quốc tế.

38 39
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRE DÙNG TRONG XÂY DỰNG:
CONFORMITE’ EUROPEEN (CE)

Châu Âu đã ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm dùng trong xây dựng
bằng cách yêu cầu chứng nhận nhãn CE. Tiêu chuẩn này áp dụng cho cửa, cửa sổ,
khung, sàn công nghiệp và park-kê, cầu thang, gỗ ép, gỗ dán, gỗ tấm và gỗ ốp mặt
ngoài. Tuy nhiên, do quy định này không có tiêu chuẩn cụ thể áp dụng cho các mặt
hàng tre nên tre tạm thời không được điều chỉnh bởi CE. Thay vào đó, các nhà sản xuất
Châu Âu đang dự thảo 2 quy định sau:

Các tiêu chuẩn kỹ thuật đang trong quá trình dự thảo:


˜˜ D raft European Harmonised Standard EN 17009 quy định về đặc tính, đánh
giá sự đồng nhất và dán nhãn đối với các sản phẩm sàn ngoài gỗ, trong đó
có sàn tre.
˜˜ M
 ạng lưới Mây tre quốc tế (INBAR) đang soạn thảo bộ để công bố 3 tiêu
chuẩn quốc tế.
˜˜ T iêu chuẩn ISO 22156:2004 áp dụng cho cấu trúc tre (tre tròn, tre xẻ, tre
ghép), hoặc các tấm tre được kết lại bằng keo dán. Tiêu chuẩn này quy định
về độ bền, độ chịu tải cơ học công dụng của cấu trúc tre.
˜˜ Tiêu chuẩn ISO 22157-1:2004 chỉ định các biện pháp để đánh giá các thuộc
tính vật lý và độ cứng của tre như độ ẩm, độ cong, độ co, độ uốn và sức căng.
˜˜ T iêu chuẩn ISO/TR 22157-2:2004 cung cấp hướng dẫn cho nhân viên trong
phòng thí nghiệm về cách thực hiện kiểm tra quy cách theo ISO 22157-
1:2004.

Nguồn ảnh: VCCI


40 41
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

QUY ĐỊNH VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM (CHỈ THỊ AN TOÀN


SẢN PHẨM CHUNG, GPSD) (2001/95/EC) VÀ AN TOÀN
HÓA HỌC (REACH)
Chỉ thị An toàn sản phẩm chung (GPSD) quy định khung áp dụng bắt buộc cho tất cả sản
phẩm tiêu dùng trên thị trường châu Âu. Theo đó, sản phẩm chỉ được tiêu thụ trên thị
trường EU nếu sản phẩm đó an toàn cho người tiêu dùng. Một sản phẩm được coi là an
toàn khi sản phẩm đó tuân thủ các điều khoản về an toàn theo pháp luật Châu Âu, hoặc
tiêu chuẩn cụ thể của nước thành viên nơi sản phẩm đó được bán nếu không có quy định
chung của Châu Âu.

Do đó, nhà sản xuất sản phẩm tre của Việt Nam ngoài tuân thủ các quy định về an toàn sản
phẩm, còn phải cung cấp thông tin cần thiết để khách hàng đánh giá mối lo ngại từ sản
phẩm. Đồng thời có biện pháp giúp khách hàng tránh những mối lo ngại đó (thông báo
với khách hàng, thu hồi sản phẩm...). Nhà phân phối sản phẩm tre cần theo dõi sự an toàn
của sản phẩm trên thị trường và cung cấp thông tin cần thiết để có thể truy xuất nguồn
gốc sản phẩm.

Quy định về Đánh giá, Đăng ký, Chứng nhận và Hạn chế các chất hóa học (REACH). REACH
được EU ban hành và có hiệu lực từ ngày 1/6/2007, quy định về hóa chất, hợp chất và các
vật phẩm, nhằm thay thế cho 40 luật về hóa chất. Quy định REACH được EU siết chặt hơn
vào năm 2018.

Nhà sản xuất và nhà nhập khẩu hàng hóa vào EU bắt buộc phải thông báo cho Cơ quan
Hóa chất Châu Âu (ECHA) nếu hóa chất trong hàng hóa đó nằm trong Danh mục hóa chất
có mức độ quan ngại cao, có hàm lượng từ 1 tấn/nhà sản xuất hay nhà nhập khẩu/năm
và chiếm tỷ trọng 0,1% trọng lượng hàng hóa. Các chất bảo quản asen, creosote và thủy
ngân được sử dụng để ngăn ngừa gỗ mục, cải thiện độ bền của gỗ, đặc biệt là gỗ sử dụng
ngoài trời, bị cấm sử dụng. Một số mặt hàng gỗ (ví dụ: cửa ra vào, khung cửa sổ và các bộ
phận sàn) được xử lý bằng dầu, vecni, keo và sơn mài có thể chứa các chất có hại bị hạn chế.
Ngược lại, sản phẩm sử dụng sơn nước (nếu không có chì và thủy ngân) sẽ được chấp nhận.
Nguồn ảnh: VCCI

42 43
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

CÁC CHỨNG CHỈ


KHUYẾN KHÍCH BỔ SUNG

Chứng chỉ bền vững: Chứng chỉ về quản lý rừng bền Chứng nhận Fairtrade (Thương mại công bằng)
 
vững của FSC (Forest Stewardship Council-Hội đồng Chứng chỉ Fairtrade do Tổ chức nhãn hiệu thương mại công bằng quốc tế điều phối.
quản lý rừng). Fairtrade hướng tới xóa bỏ đói nghèo bằng việc đảm bảo sản xuất và thương mại bình
  đẳng, không phân biệt đối xử, người sản xuất được bán sản phẩm với giá công bằng,
Đây vốn là chứng chỉ được áp dụng chủ yếu cho gỗ, tuy nhiên FSC đã quyết định áp người lao động được hưởng lương công bằng. Theo Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công
dụng các tiêu chuẩn này đối với rừng tre và sản phẩm tre, nhằm đảm bảo quá trình thu Thương), Fairtrade quy định những tiêu chuẩn chặt chẽ đối với tất cả các bên tham gia
hoạch và sản xuất tre bền vững. WWF’s Global Forest & Trade Network (GFTN) ước tính vào chuỗi giá trị, từ nhà sản xuất, người nhập khẩu, doanh nghiệp chế biến, phân phối
rằng sản lượng gỗ lấy từ rừng tự nhiên và rừng trồng phục vụ nhu cầu con người cần và người tiêu dùng. Hiện tại, dán nhãn Fairtrade cho sản phẩm trở thành một phong
phải tăng gấp 3 vào năm 2050. trào toàn cầu lớn nhất và đa dạng nhất, với sự tham gia của 28 nước, làm việc với 1,7
triệu nông dân và người lao động. Chứng nhận Fairtrade (Thương mại công bằng) do
Do đó, lợi ích kinh tế của việc kinh doanh và tiêu thụ tre, gỗ cần gắn liền với phát triển Tổ chức nhãn hiệu thương mại công bằng quốc tế điều phối cũng là góp phần tăng giá
rừng bền vững và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Để đạt được chứng nhận FSC, trị cho hàng xuất khẩu vào EU.
doanh nghiệp cần chứng minh được nguồn gốc của tre không nằm trong danh mục tài
nguyên bị cấm hoặc hạn chế khai thác; cung cấp các tài liệu về kế hoạch trồng và bảo
vệ rừng thành lập các chương trình nhằm bảo đảm lợi ích cho người dân bản địa. Rừng
Sáng kiến tuân thủ trách nhiệm xã hội trong kinh do-
tre trồng theo tiêu chuẩn FSC cũng phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt từ khâu anh BSCI (Business Social Compliance Initiative).
chọn giống, trồng, chăm sóc và thu hoạch. Quá trình khai thác và chế biến được quản
lý, bao gồm cả công nghệ sản xuất, sử dụng lao động và trách nhiệm xã hội đều giám
BSCI là bộ tiêu chuẩn do Hiệp hội Ngoại Thương (FTA) khởi xướng năm 2003. Mục tiêu
sát chặt chẽ và minh bạch.
của BSCI là cải thiện điều kiện làm việc trong chuỗi cung ứng toàn cầu, thông qua việc
BSCI thiết lập các quy tắc ứng xử và hệ thống giám sát ở Châu Âu về trách nhiệm xã hội
của doanh nghiệp, áp dụng cho tất cả các tổ chức không phân biệt quy mô, loại hình
hay vị trí địa lý. Xây dựng và tuân thủ các tiêu chuẩn BSCI, doanh nghiệp sẽ tạo ra hệ
thống quản lý trách nhiệm xã hội để kiểm soát môi trường lao động an toàn, đối xử
bình đẳng với người lao động và tuân thủ luật pháp.

Nguồn ảnh: VCCI


44 45
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

QUY ĐỊNH ĐÓNG GÓI QUY ĐỊNH VỀ NHÃN DÁN

Trường hợp sử dụng vật liệu đóng gói bằng gỗ, doanh nghiệp phải tuân theo Tiêu Việc ghi nhãn hàng hóa phụ thuộc vào người mua và thị trường tiêu thụ.
chuẩn quốc tế về các biện pháp kiểm dịch động thực vật (ISPM) và các Chỉ thị của EU
sau đây: Đối với các sản phẩm tre dân dụng và dùng trong nội thất, việc ghi nhãn phải
nêu rõ:
Chỉ thị 2005/15/EC (sửa đổi Chỉ thị 2004/102/EC) quy định về vật liệu đóng gói ˜˜ Kích cỡ
và chèn lót bằng gỗ. Theo đó, tất cả vật liệu đóng gói và chèn lót bằng gỗ từ ˜˜ Chứng chỉ
các nước ngoài EU, khi vào thị trường EU phải: ˜˜ Chức năng
˜˜ Trải qua quá trình xử lý nhiệt hoặc hun khử trùng theo quy định ISPM 15 ˜˜ Hướng dẫn xây dựng hoặc yêu cầu bảo trì
 
˜˜ C hính thức đóng dấu ISPM 15 bao gồm 3 mã (nước, người sản xuất và Đối với hàng thủ công mỹ nghệ tre, thông tin bên ngoài bao bì phải thống
biện pháp áp dụng), cùng với logo của IPPC. nhất với Phiếu xếp hàng gửi cho nhà nhập khẩu. Nhãn bên ngoài cần có thông
˜˜ Gỗ đã được bóc vỏ tin về:
˜˜ Người sản xuất
Chỉ thị về Đóng gói và phế thải đóng gói ngày 29/5/2015, áp dụng của Chỉ thị (EU) ˜˜ Người nhận hàng
2015/720 về hạn chế tiêu dùng túi nhựa dạng nhẹ. Chỉ thị này nhằm hạn chế tác động ˜˜ Vật liệu
tiêu cực của rác thải nhựa lên môi trường bằng cách giảm sử dụng túi nhựa dùng một ˜˜ Số lượng
lần và khuyến khích sử dụng hiệu quả nguồn lực. ˜˜ Kích cỡ
  ˜˜ Thể tích
Mặc dù đóng gói phải đảm bảo tối đa việc bảo vệ hàng hóa, tránh hư hỏng, đổ ˜˜ Xuất xứ
vỡ, nhưng cũng không nên lạm dụng quá nhiều vật liệu bao gói, gây lãng phí ˜˜ Dấu hiệu thận trọng
nguồn lực, phát sinh chi phí xử lý rác thải. Phương pháp đóng gói tùy thuộc ˜˜ Hệ thống mã EAN hoặc mã vạch được dùng phổ biến ở thị trường châu Âu
vào mức độ dễ vỡ, dễ hư hỏng của hàng hóa. Doanh nghiệp nhập khẩu Châu
Âu khuyến khích sử dụng các vật liệu đóng gói tiết kiệm, bền vững hoặc vật Ngoài ra, người mua thường chỉ định cụ thể những thông tin nào cần được ghi trên
liệu phân hủy sinh học, nhằm hạn chế vật liệu bao bì bằng gỗ. nhãn hàng hóa, logo hoặc thông tin “Made in...”.

46 47
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

QUY ĐỊNH HẢI QUAN TẠI CHÂU ÂU

zz Quy trình thông quan zz CÁC CHỨNG TỪ CẦN THIẾT

Người thực hiện các hoạt động theo quy định của hải quan EU sẽ được cấp một mã Tất cả hàng hóa nhập khẩu vào EU phải sử dụng Chứng từ hành chính đơn lẻ (Single
số để giao dịch (EORI number). Mã số này sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch Administrative Document, SAD) để làm thủ tục hải quan tại cảng đến. Người nhập khẩu
liên quan đến khai báo hải quan. hoặc đại diện người nhập khẩu có thể xuất trình chứng từ điện tử SAD thông qua hệ
thống của nước thành viên hoặc xuất trình trực tiếp tại cơ quan hải quan ở cảng đến.
Người vận tải, đại diện người vận tải hoặc người nhập khẩu làm thủ tục Kê khai sơ  
lược hàng hóa nhập khẩu (Entry Summary Declaration, ENS). Trong trường hợp hàng Đối với mặt hàng tre, ngoài các chứng từ chung, người nhập khẩu hoặc đại diện người
xuất khẩu là sản phẩm tre, vận tải bằng container đường biển, thì ENS cần phải được kê nhập khẩu, phải xuất trình các chứng từ chứng minh nguồn gốc tre hợp pháp và các
khai ít nhất 24 tiếng đồng hồ trước khi xếp hàng lên tàu ở cảng ngoài EU. chứng nhận vệ sinh an toàn thực vật. Các giấy tờ cần thiết thường bao gồm:
˜˜ H
 óa đơn thương mại (Commercial Invoice) ghi rõ tên, địa chỉ của người
Hàng khi đến cảng đích sẽ được lưu kho tạm thời (không quá 90 ngày) cho đến khi được xuất khẩu và nhập khẩu, ngày, số hóa đơn, mô tả hàng hóa, tên hàng, số
phân loại và xử lý theo các quy trình hải quan khác nhau như: Hàng được giải phóng lượng, đơn vị tính, tổng giá trị, đồng tiền thanh toán, điều kiện thanh toán,
để được tự do lưu thông, hàng quá cảnh trong nước hoặc ngoài nước, lưu kho hải quan, điều kiện giao hàng, phương tiện chở…
chế biến dưới sự quản lý nhập khẩu, gia công chế biến để xuất hoặc nhập khẩu, tạm
nhập hoặc xuất khẩu. ˜˜ T ờ khai khai báo giá trị hải quan (Customs Value Declaration) trong
trường hợp lô hàng có giá trị lớn hơn 20.000 Euro. Mục đích của tờ khai này
là để xác định giá trị lô hàng chịu thuế hải quan
˜˜ Vận đơn (Bill of Lading)
˜˜ G iấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin, C/O) làm căn cứ để xác
định thuế ưu đãi. Những hàng hoá được hưởng GSP phải có “C/O form A”
˜˜ Phiếu xếp hàng (Packing list)
˜˜ Giấy phép nhập khẩu (nếu cần)
˜˜ Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance Certificate) nếu cần

Nguồn ảnh: VCCI


48 49
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

zz THUẾ NHẬP KHẨU

Các sản phẩm tre nhập khẩu vào EU chịu mức thuế khác nhau. Có những mặt hàng
chẳng hạn như HS 440921 được hưởng mức thuế 0%, không kể từ nước xuất khẩu nào.
Tuy nhiên, mặt hàng HS 441210 chịu mức thuế nước thứ 3 là 10% nhưng Việt Nam được
hưởng mức ưu đãi thuế quan phổ cập theo GSP là 6,5%.
 
Tuy nhiên, nhờ việc ký kết Hiệp định Thương mại tự do và Hiệp định Bảo hộ đầu tư giữa
Việt Nam – EU (EVFTA và IPA) ngày 30/6/2019, EU cam kết xóa bỏ thuế quan ngay khi
Hiệp định có hiệu lực đối với hàng hóa của Việt Nam thuộc 85,6% số dòng thuế. Trong
vòng 7 năm kể từ khi EVFTA có hiệu lực, EU cam kết xóa bỏ 99,2% số dòng thuế trong
biểu thuế.
 
Theo Hiệp định, ngành gỗ sẽ được hưởng thuế suất 0% cho ít nhất 90 sản phẩm gỗ
xuất khẩu từ Việt Nam. Một số mặt hàng được hưởng thuế suất ngay khi Hiệp định có
hiệu lực như 140110 (tre dùng để tết, bện), 4602 (hàng mây tre, liễu gai), 940151 (ghế
bằng mây, liễu gai, tre), 940381 (đồ nội thất bằng song mây, liễu gai, tre).

Nguồn ảnh: www.shutterstock.com Nguồn ảnh: VCCI

50 51
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

PHẦN IV

HỒ SƠ VÀ GIẤY TỜ
CẦN THIẾT ĐỂ XUẤT
KHẨU TRE SANG
CHÂU ÂU

Nguồn ảnh: VCCI

52 53
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

Nguồn ảnh: VCCI

Các sản phẩm tre không thuộc danh mục gỗ và sản phẩm gỗ bị cấm xuất khẩu (gỗ ˜˜ B ảng kê lâm sản do doanh nghiệp tự lập, theo quy định tại Điều 28, Thông
tròn, gỗ xẻ các loại từ rừng tự nhiên trong nước), theo quy định tại Điều 7, Thông tư số tư 27/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
04/2015/TT-BNNPTNN 12/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy nông thôn. Sử dụng mẫu số 03: Bảng kê lâm sản (áp dụng cho thực vật rừng
định về việc xuất khẩu gỗ và các sản phẩm từ gỗ. Bộ chứng từ cần thiết để xuất khẩu ngoài gỗ và dẫn xuất của chúng) trong Thông tư nói trên. Do mặt hàng tre
các sản phẩm tre từ Việt Nam sang EU bao gồm các giấy tờ cần thiết sau: không thuộc Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và
Phụ lục CITES khai thác từ rừng tự nhiên trong nước chưa chế biến, nên bảng
˜˜ Tờ khai hải quan điện tử theo mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư kê lâm sản không phải có xác nhận của cơ quan Kiểm lâm sở tại.
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi bổ sung Điều 16 Thông tư 38/2015/
˜˜ G iấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (do chi cục kiểm dịch thực vật tại địa
TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
phương cấp): 01 bản chính, theo quy định tại Thông tư số 33/2014/TT-BN-
NPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
˜˜ Trường hợp thực hiện trên Tờ khai hải quan giấy theo quy định tại Khoản 2
triển nông thôn.
Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 12
Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, người khai hải quan khai và nộp 02 ˜˜ C hứng thư hun trùng (nếu bên nhập khẩu yêu cầu) đối với mặt hàng tre
bản chính Tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm xuất khẩu, hoặc đối với bao bì, thùng đựng hàng và pallet bằng gỗ.
Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018. ˜˜ Chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin, C/O)
˜˜ H
 ợp đồng mua bán hàng hóa (Sales Contract): nộp 01 bản chính hoặc 01 ˜˜ G iấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan
bản sao có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương (Nếu xuất
˜˜ Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice) hoặc chứng từ có giá trị tương khẩu một lần: 01 bản chính; nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất
đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản khẩu lần đầu)
chụp ˜˜ C hứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng
˜˜ Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ
tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên
˜˜ Bộ vận đơn (Bill of Lading) do công ty vận tải phát hành
˜˜ H
 ợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng
hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu.

Nguồn ảnh: VCCI

54 55
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

PHẦN V

LỜI KHUYÊN ĐỐI VỚI


DOANH NGHIỆP XUẤT
KHẨU TRE SANG
CHÂU ÂU

Nguồn ảnh: VCCI

56 57
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

1 3
Tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật của EU về Xác định rõ thị trường và khách hàng mục tiêu cho
tính hợp pháp và yêu cầu truy xuất nguồn gốc sản sản phẩm thủ công mỹ nghệ tre mà doanh nghiệp
phẩm. muốn hướng tới trên thị trường EU.
Đây cũng là rào cản lớn nhất cho các doanh nghiệp Việt Nam khi vào thị trường EU vì Tại mỗi phân khúc khác nhau, khách hàng có xu hướng và ưu tiên khác nhau khi tiêu
việc xác nhận xuất xứ rất phức tạp, phải đáp ứng tỷ lệ về hàm lượng nguyên liệu từ dùng sản phẩm thủ công mỹ nghệ. Đối với thị trường phân khúc thấp, người mua chủ
Việt Nam. Nếu có xuất xứ hợp pháp từ Việt Nam, sản phẩm tre sẽ hưởng mức thuế ưu yếu chỉ quan tâm đến tính năng sử dụng và giá cả. Các mặt hàng giỏ, túi, hộp ở phân
đãi 0% theo cam kết Hiệp định thương mại tự do EVFTA. Do đó, nhà nước cần sớm xây khúc này không chỉ là tre, mà có thể là tre kết hợp với gỗ, giấy, nhựa, cói, vải hoặc sợi
dựng và vận hành Hệ thống bảo đảm gỗ hợp pháp Việt Nam và cơ chế cấp phép FLEGT, tổng hợp; vừa bền chắc, thích hợp với mọi khí hậu, ít bám bụi và giá thành rẻ. Doanh
để sản phẩm tre xuất khẩu sang EU không phải thực hiện trách nhiệm giải trình về truy nghiệp xuất khẩu nên tận dụng nguồn lực, trang thiết bị để tối ưu hóa sản xuất, giảm
xuất nguồn gốc. chi phí và giá thành.

Đối với doanh nghiệp, cần quản lý, lưu trữ chứng từ liên quan đến hàng hóa, giá cả, giá Ngược lại, ở phân khúc tầm trung, khách hàng EU ưa chuộng vật liệu tự nhiên và coi
thành sản phẩm một cách khoa học và chuyên nghiệp, nhằm chứng minh xuất xứ và trọng các yếu tố thẩm mỹ. Đối với thị trường cao cấp, người tiêu dùng sẵn sàng trả giá
nguồn gốc tre hợp pháp. Bên cạnh đó, căng thẳng thương mại giữa các nước khiến cho cao hơn cho các sản phẩm làm bằng tay, thiết kế độc đáo, kiểu dáng và màu sắc sáng
lâm sản một số nước bị áp thuế cao đã giả mạo xuất xứ Việt Nam để hưởng mức thuế tạo, hợp thời trang. Doanh nghiệp Việt Nam nếu muốn hướng tới phân khúc thị trường
ưu đãi khi vào EU. Hậu quả có thể dẫn đến ngành tre, gỗ của Việt Nam bị liên lụy và này cần đầu tư vào chất liệu, chú trọng sự lành nghề và sáng tạo của người thợ thủ
ảnh hưởng bởi các biện pháp chống lẩn tránh và phòng vệ thương mại. Do đó, doanh công. Cần chăm chút những chi tiết nhỏ nhất như sợi tre đan, hình dáng, hoa văn trang
nghiệp xuất khẩu tre Việt Nam cần tuân thủ chặt chẽ các quy định về chứng nhận xuất trí vì chúng làm nên giá trị của đồ trang trí nội thất tre. Cần làm nổi bật các yếu tố đó
xứ, không tiếp tay cho các hành vi gian lận. trong tất cả các sản phẩm truyền thông, quảng bá của doanh nghiệp như catalogue,
website, hội chợ, tờ rơi sản phẩm…

2 4
Hợp tác chặt chẽ theo chiều dọc với các nhà nhập Mang đến cho người tiêu dùng những câu chuyện
khẩu EU để đáp ứng tốt hơn các yêu cầu khắt khe về thú vị và ý nghĩa về quá trình tạo ra sản phẩm.
chất lượng.
Các sản phẩm làm từ tre, nhất là sản phẩm thủ công mỹ nghệ, thường gắn với những
Hiệp định EVFTA mở cửa cho các doanh nghiệp EU, trong đó có các doanh nghiệp chế
cộng đồng thiểu số, với lịch sử, lối sống và văn hóa riêng độc đáo. Những yếu tố đó trở
biến và kinh doanh sản phẩm tre, đầu tư vào Việt Nam. Doanh nghiệp tre Việt Nam có
thành câu chuyện hấp dẫn phía sau sản phẩm, góp phần quảng bá và tăng giá trị cho
thể dễ dàng mua sắm trang thiết bị, tiếp thu công nghệ và học hỏi kinh nghiệm từ
sản phẩm.
đối tác (và đối thủ). Nhà nhập khẩu từ EU cũng trực tiếp đến Việt Nam tìm kiếm người
cung cấp mà không cần các đại lý trung gian. Khoảng cách giữa người xuất khẩu và
Khách hàng EU ngày càng quan tâm tìm hiểu xem nguyên liệu lấy từ đâu, dưới bàn tay
nhập khẩu trở nên ngắn lại, các yêu cầu về sản phẩm được truyền đạt rõ ràng và cập
người thợ ở vùng nào, trải qua quá trình đan, dệt, tết ra sao để có được sản phẩm họ
nhật hơn. Thậm chí, người mua còn đến thăm nguồn nguyên liệu và xưởng sản xuất,
đang cầm trên tay. Do đó, trong mỗi sản phẩm thủ công mỹ nghệ của Việt Nam, nên
hỗ trợ kỹ thuật giúp người bán cải thiện công nghệ. Do đó, doanh nghiệp Việt Nam cần
gắn kèm một tờ giấy nhỏ xinh xắn để kể câu chuyện đó với khách hàng. Điều đó giúp
có chiến lược hợp tác lâu dài với đối tác EU để đáp ứng tốt hơn các tiêu chuẩn kỹ thuật
khách hàng hiểu thêm về giá trị của sản phẩm, đồng thời thể hiện thông điệp rằng
và chất lượng của họ.
tiêu dùng sản phẩm đó đang góp phần tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo ở các nước
đang phát triển.

58 59
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

5 7
Lên kế hoạch hành động để từng bước đạt Chứng chỉ Chủ động tìm hiểu và nắm bắt những xu hướng mới
bền vững (FSC) và thương mại công bằng (Fair Trade) trong ngành du lịch, trang trí nội thất để thay đổi
cho sản phẩm. sản phẩm cho phù hợp.
Đây không chỉ là việc của doanh nghiệp, mà cần sự phối hợp đồng bộ của cả chuỗi giá Các mặt hàng tre dùng cho nội thất văn phòng, khách sạn, nhà hàng… thường bị chi
trị tre, từ các hộ trồng rừng, đến doanh nghiệp khai thác, chế biến và xuất khẩu. Khi phối mạnh mẽ bởi xu hướng thời trang và sở thích người tiêu dùng. Ngoài việc tìm hiểu
các nhà nhập khẩu (dưới sức ép của người tiêu dùng) đòi hỏi các sản phẩm có chứng qua báo chí, các trang viết về du lịch, đơn vị xuất khẩu nên chủ động trao đổi với giám
chỉ, nên việc đạt chứng chỉ giúp sản phẩm có chỗ đứng chắc chắn và tăng cạnh tranh đốc bán hàng, giám đốc phụ trách kinh doanh ở đơn vị đối tác EU. Chính họ là người
trên thị trường EU. Các doanh nghiệp đã có chứng chỉ nên tăng cường xuất khẩu sang luôn theo sát những trào lưu mới trên thị trường và sẽ cung cấp cho nhà nhập khẩu
Hà Lan, Bỉ và Đức. những thông tin cập nhật mới nhất.

8
Theo Trung tâm Xúc tiến nhập khẩu từ các  nước đang phát triển của Hà Lan (CBI),
đây là những quốc gia sẵn sàng trả giá cao hơn cho sản phẩm có chứng chỉ so với sản
phẩm không có chứng chỉ. Ngược lại, ngay cả khi sản phẩm chưa đạt được chứng chỉ,
các doanh nghiệp ngành tre cũng nên lưu giữ các bằng chứng để chứng minh tính hợp
Tận dụng những lợi thế của thương mại điện tử để
pháp và bền vững của quá trình sản xuất. mở rộng mạng lưới khách hàng, nhất là các nhà bán
lẻ.

6
Các nhà bán lẻ EU có thể mua hàng qua các kênh phân phối truyền thống hoặc mua trực
Nâng cao năng lực cạnh tranh với sản phẩm tre từ tuyến. Khách hàng tìm kiếm trực tuyến, lựa chọn sản phẩm và so sánh giá cả giữa các
nhà cung cấp qua những trang web lớn như Alibaba, eBay.
Trung Quốc bằng cách đầu tư phát triển sản phẩm có
giá trị gia tăng cao, hướng đến các thị trường ngách. Họ cũng có thể liên hệ và đặt mua hàng trực tiếp từ người sản xuất tại Việt Nam. Người
xuất khẩu Việt Nam có thể sử dụng mạng xã hội như LinkedIn hay Facebook để tìm
Trung Quốc là đối thủ cạnh tranh lớn nhất trên thị trường EU trong ngành hàng tre. kiếm và liên hệ với khách hàng. Ngoài email, các thiết bị hội nghị từ xa hoặc các cuộc
Tuy nhiên, sản phẩm xuất xứ từ Trung Quốc chủ yếu thống trị phân khúc thị trường thu gọi thông qua internet như Skype… cho phép việc đàm phán với đối tác EU diễn ra
nhập thấp, nhờ chi phí nhân công rẻ, sản xuất hàng loạt, chi phí đầu vào thấp. Doanh suôn sẻ. Để bán hàng qua thương mại điện tử, doanh nghiệp cần có đội ngũ nhân sự
nghiệp Việt Nam khó có thể cạnh tranh với Trung Quốc ở phân khúc giá thành rẻ và chất có năng lực và ngoại ngữ tốt. Ngoài việc chủ động marketing và tiếp thị sản phẩm, đội
lượng thấp. Do đó, nên tập trung vào sản phẩm chất lượng cao, độc đáo, làm bằng tay, ngũ kinh doanh cần nắm bắt tốt yêu cầu khách hàng, phản hồi nhanh chóng và hiệu
có hàm lượng giá trị gia tăng cao. Những mảng thị trường ngách như tre làm nội thất quả với mọi yêu cầu tìm hiểu thông tin từ đối tác.
ô tô, làm chuồng ngựa... thực tế cho thấy có lợi nhuận cao. Đồng thời, cần tìm kiếm thị
trường cho những bộ phận khác trong cây tre, để tất cả các phần của tre đều được chế
biến thành sản phẩm và đưa ra thị trường.

60 61
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

PHẦN VI

MỘT SỐ THÔNG TIN


CẦN THIẾT

Nguồn ảnh: VCCI

62 63
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

Số
Tên doanh nghiệp Liên hệ Lĩnh vực hoạt động
TT
Dingo Bamboo Địa chỉ: Schröderstiftweg 41, Công ty Đức, nhập khẩu tre, chủ yếu
(Bamboo Concepts) Sülldorfer Kirchenweg 138, 20146 từ Trung Quốc.
1 Hamburg, Germany Sản phẩm chính: sàn decking,
Điện thoại: +49 40 85599617 parquet, veneer

Elephant GmbH & Địa chỉ: Schlachte 39-41, 28195 Bre- Công ty Đức, nhập khẩu tre, chủ yếu
Co. KG men, Germany từ Trung Quốc và các nước Mỹ Latin.
2 Điện thoại: +49 421 17691500 Sản phẩm: sàn decking, tre làm
chuồng ngựa

GS Götz Schmitt Mittelweg 10, 28832 Achim, Germa- Công ty Đức, nhập khẩu tre, chủ yếu
GmbH ny từ Trung Quốc.
3
Sản phẩm: sàn decking, tre làm
chuồng ngựa
Albert L. Địa chỉ: Kisdorfer Weg 15c, 24568 Công ty Đức, nhập khẩu tre từ Việt
Danh sách một số nhà nhập khẩu 4
Kaltenkirchen, Germany
Điện thoại: +49 40 88128401
Nam.
Sản phẩm: bát đũa tre và chao đèn

sản phẩm tre tại Châu Âu KUL Bamboo Manufacturers from Desmastr. 3-5, Công ty Đức, nhập khẩu từ Trung
5 Verden, Germany Quốc.
Sản phẩm: Ván sàn
Bamboosphere Địa chỉ: Mergelkuhle 10, 44359 Công ty Đức, làm đại lý nhập khẩu.
Dortmund, Germany Tất cả các mặt hàng tre
6
Điện thoại: +49 179 1467915

BAHAG AG (Bauhaus) https://www.bauhaus.eu/ Chuyên nội thất, đồ làm vườn, đồ


trang trí và cải tạo nhà cửa theo DIY
(tự làm). Có 250 cửa hàng khắp Châu
7 Âu, trụ sở ở Thụy Sĩ. Có thể tìm kiếm
bằng Google bằng tên quốc gia Châu
Âu và tên công ty

Mordhorst Baubiol- Địa chỉ: H.J. Mordhorst Holzhandel Công ty Đức chuyên về mua bán tre
ogischer Handel KGKieler Str. 36722525 Hamburg làm sàn. Nhập khẩu từ Trung Quốc.
Điện thoại: 040 / 54 88 77 - 0 Sản phẩm là sàn decking và một
8 Fax: 040 / 54 88 77 - 69 phần nhỏ là sàn trong nhà

Nguồn ảnh: VCCI

64 65
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

Số Số
Tên doanh nghiệp Liên hệ Lĩnh vực hoạt động Tên doanh nghiệp Liên hệ Lĩnh vực hoạt động
TT TT
Moso International Địa chỉ: Adam Smithweg 2, 1689 ZW Công ty Hà Lan, chuyên về sàn tre ORCA Địa chỉ: Via Mazzini, 114 - 20851 - Công ty Ý: có chuỗi cửa hàng ở Châu Phi
BV Zwaag, Netherlands trong nhà, decking, tủ, vật liệu xây Lissone (MB) Sản phẩm chính: đồ nội thất, đồ trang
9 Điện thoại: +31 229 265 732 dựng (không có hàng thủ công). 19 Italia - P.iva 04811480963 trang trí và các mặt hàng thủ công mỹ
Nhập khẩu từ Trung Quốc ĐT: +39 039 24 54 679 nghệ
Dijk Natural Địa chỉ: Grutto 7, 7741 LD Co- Công ty Hà Lan chuyên đồ ngoại WNB Trading Địa chỉ: Randweg 8a, 4104 AC Công ty Hà Lan
Collections evorden, Netherlands thất, sản phẩm trang trí (hộp, giỏ) Culemborg, The Netherlands Sản phẩm chính: nội thất từ nguyên
10 Điện thoại: +31 524 562 875 và trang trí trong nhà. Nhập khẩu từ 20 ĐT: +31(0)345 548008 liệu thân thiện với môi trường, các
Trung Quốc, Việt Nam, Indonesia sản phẩm thủ công mỹ nghệ
Van der Leeden Địa chỉ: De Griend 13, 4233 GE Công ty Hà Lan chuyên đồ nội thất ABF Địa chỉ: Z.A. De I’Europe avenue de Công ty Pháp
Ameide, Netherlands mây, tre. Có nhà máy riêng ở I’Europe Lĩnh vực: phát triển theo xu hướng
11 Điện thoại: +31 183 601 215 Indonesia. Nhập khẩu chủ yếu từ 21 77310 SAINT FARGEAU-PONTHIERRY cho các đồ nội thất, đèn trang trí
Indonesia FRANCE
ĐT: +33 (0)1 60 69 09 06
It’s about Romi/ Herengracht 516, 1017 CC Amster- Công ty ở Bắc Hà Lan, chuyên đồ
12 Good &Mojo dam, Netherlands trang trí nội thất và đèn. Nhập khẩu SARL FA R Địa chỉ: 813 BOIS D ACHELLES Công ty Pháp
Điện thoại: +31 20 330 5870 từ các nước châu Á 22 59910 BONDUES, Frace Công ty thương mại về các mặt hàng
ĐT: +333 20 37 56 97 thủ công mỹ nghệ
Prospectt Địa chỉ: Meridiaan 57, 2801 DA Nhà bán sỉ Hà Lan, nhập khẩu từ các
13 Gouda, Netherlands nước Châu Á. Sản phẩm: tủ bếp, đồ J.J.A. Địa chỉ: Le Blanc-Mesnil, France Công ty Pháp
Điện thoại: +31 182 686 332 nhà bếp bằng tre và các đồ dân dụng ĐT: +33 1 48 65 85 00 Lĩnh vực: Là công ty chuyên nhập
23
khẩu các mặt hàng thủ công mỹ
Mikamax Địa chỉ: Rhone 40, 2491 AP Den Công ty nhập khẩu và bán sỉ Hà Lan, nghệ và nội thất
14 Haag, Netherlands chuyên quà tặng. Nhập khẩu từ
El Corte Inglés Địa chỉ: Calle Hermosilla 112 28009 Công ty của Tây Ban Nha và có chuỗi
Điện thoại: +31 85 760 0898 Trung Quốc
- Madrid, Spain cửa hàng tại Anh
Rivièra Maison Địa chỉ: Van Baerlestraat 2-4, 1071
Công ty nhập khẩu Hà Lan, nhập 24
ĐT: 00 34 900 373 111 Mặt hàng: Các sản phẩm Thời trang
AW Amsterdam, Netherlands khẩu tre từ khắp thế giới. Sản phẩm: và xu hướng, thủ công mỹ nghệ
15
Điện thoại: +31 20 471 1699 đèn, giỏ, hộp và đồ dân dụng, trang TRAUTZ GmbH & Co. Địa chỉ: Lilienthalstraße 41, 67435 Công ty Đức
trí. KG Neustadt an der Weinstraße, Mặt hàng quà tặng, quà lưu niệm
Bloomingville Group Địa chỉ: Lene Haus Vej 3, 7430 Ikast, Công ty Đan Mạch, nhập khẩu từ Ấn 25
Germany cùng các đồ trang trí nội thất
Denmark Độ, Việt Nam, Trung Quốc, Indone- ĐT: +49 6327 97770
16 Điện thoại: +45 96 26 46 45 sia. Sản phẩm: mây, tre, đồ trang trí Invicta Interior Địa chỉ: Nienhöfener Str. 29, 25421 Công ty của Đức
nội thất, đồ nhà bếp và đồ nội thất. 26 Pinneberg, Germany Mặt hàng: nội thất gia đình, đèn
Housedoctor Group Địa chỉ: Society of lifestyle Công ty Đan Mạch, chuyên đồ trang ĐT: +49 4101 8040615 trang trí
Industrivej 29 trí nội thất. Nhập khẩu tre từ Châu Á. Originalhome Địa chỉ: Burgemeester Pabstlaan Công ty Hà Lan
17 DK-7430 Ikast, Denmark 10-B8 2131 XE Hoofddorp The 100% các sản phẩm thân thiện với
27 Netherlands môi trường, chủ yếu đèn và vật dụng
Điện thoại: +45 97 25 27 14
ĐT: +31 (0)23 7857708 trang trí nội thất
BE Bamboo bvba Địa chỉ: Pantserschipstraat 155, Công ty Bỉ, nhập khẩu tre từ Châu
9000 Gent, Belgium Á, Châu Mỹ Latin cho các dự án kiến IKEA Địa chỉ Älmhult, Småland, Sweden Công ty có trụ sở chính tại Thụy Điển
18 ĐT: +46 476 64 85 00 nhưng có mạng lưới cửa hàng trên
Điện thoại: +32 499 18 40 48 trúc, chuyên sản phẩm tre làm cấu 28
trúc và làm sàn toàn thế giới. Mặt hàng: Các sản
phẩm trang trí nội thất và gia dụng
66 67
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

Số TT Tên đơn vị/nội dung Liên hệ


Ambiente: Hội chợ hàng tiêu Địa chỉ: Messe Frankfurt GmbH, Ludwig-Erhard-Anlage 1
dùng, tổ chức vào Tháng 2 hàng 60327 Frankfurt am Main, Germany
1
năm tại Frankfurt, Đức Tel: +49 69 75 75 0 Email: info@messefrankfurt.com
https://ambiente.messefrankfurt.com/frankfurt/en.html
Maison-Objet: Thiết kế, trang Đại diện khu vực Việt Nam và Thái Lan:
trí nội thất, tổ chức vào Tháng 1 Sommawan Lowhaphandu
và Tháng 9 tại Paris, Pháp Tel: +66 (0) 2650 9746 Email: sommawan@francothaicc.com
2 Dịch vụ khách hàng:
Triển lãm: serviceclient@safisalons.fr
Tham quan: serviceclientvisiteurs@safisalons.fr
https://www.maison-objet.com/en
Domotex: Các sản phẩm sàn, tổ Địa chỉ: Messegelände, Hannover 30521, Germany
chức vào Tháng 1 tại Hannover, Điện thoại: +49 511 890
3 Đức Đăng ký tham dự tại:
https://www.domotex.de/en/register-plan/for-exhibitors/
https://www.domotex.de/home
DANH SÁCH HỘI CHỢ NGÀNH TRE Hội chợ thường niên về đồ nội Nhà tổ chức hội chợ:
thất. Tổ chức vào Tháng 4 ở Federlegno Arredo Eventi spa
VÀ NỘI THẤT Ở CÁC NƯỚC CHÂU ÂU 4 Milan, Ý Địa chỉ: Foro Buonaparte, 65I-20121 Milan, Italy
www.federlegnoarredo.it
https://www.salonemilano.it/en
Hội chợ nhỏ thường niên ngành Đăng ký tham dự tại:
gỗ, trong đó chuyên về gỗ trong https://www.bois-habitat.be/fr/Visiteurs
5
xây dựng, tổ chức vào tháng 3
tại Namur (gần Brussels), Bỉ
Hội chợ đồ gỗ nội thất, tổ chức Địa chỉ: Maaltekouter 1 - B-9051 Gand
6 vào Tháng 10 tại Ghent, Bỉ Tel: +32 (0)9 241.92.11 Fax: +32 (0)9 241.93.25
Email: info@artexis.com https://www.prowood-fair.be/en
Hội chợ về gỗ, tổ chức vào Tháng Đăng ký tham dự tại:
7 11 tại Hertogenbosch, Hà Lan https://www.houtproplus.nl/
Prowood: Hội chợ đồ gỗ nội Claever Ass.
thất, tổ chức vào Tháng 10 tại Weertstraat 66, B-2880 Bornem, Belgium
8
Ghent, Bỉ Tel: +32 (0)3 2965917 Fax: +32 (0)3 2965918
E-mail: info@claever.be Website: www.claever.be
BAU: Hội chợ thương mại về vật Fair organizer
liệu xây dựng, kiến trúc và trang Messe München GmbH, Messegelände, 81823 Munich, Germany
9
trí nội thất, tổ chức vào tháng 1 Tel: +49 (0)89 94920720 Fax: +49 (0)89 94920729
ở Munich, Đức E-mail info@bau-muenchen.com www.messe-muenchen.de
Nguồn ảnh: VCCI

68 69
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TOÀN DIỆN
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU CHUỖI GIÁ TRỊ NGHÊU VÀ TRE Ở VIỆT NAM

CÁC TRANG MUA BÁN


SẢN PHẨM TRE NỘI THẤT
TRỰC TUYẾN

Nguồn ảnh: VCCI

Decksgo: https://www.decksgo.com/
Overstock: https://www.overstock.com/
Argos: https://www.argos.co.uk/
eBay: https://www.ebay.com/
Alibaba: https://www.alibaba.com/
DIY: https://www.diy.com/
Homebase: https://www.homebase.co.uk
Hornbach: https://www.hornbach.de
Praxis: https://www.praxis.nl

Giám đốc - Tổng biên tập: LÊ THANH HÀ


Biên tập: TRỊNH THỊ NGOAN
Số xác nhận ĐKXB: 947-2020/CXBIPH/54 - 18/TN
Theo QĐXB số 486/QĐ-NXBTN Nguồn ảnh: www.shutterstock.com

70 71
CẨM NANG XUẤT KHẨU SẢN PHẨM TRE
SANG THỊ TRƯỜNG CHÂU ÂU

TRUNG TÂM WTO VÀ HỘI NHẬP


PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 

Địa chỉ: Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội


Điện thoại: +84-24-35771458, Fax: +84-24-35771459
Email: banthuky@trungtamwto.vn

72

You might also like