You are on page 1of 3

Ngữ pháp: Định ngữ

Các loại từ:


- Danh từ
- Động từ
- Tính từ
- Phó từ
- Trợ từ
- Giới từ

Cụm danh từ và định ngữ

Định ngữ + (的) + danh từ trung tâm

Trường hợp 1: định ngữ có thể là Danh từ, đại từ

Trường hợp không cần có (的) Trường hợp phải có (的)


1. Khi định ngữ và danh từ trung tâm 1. Khi định ngữ là tên riêng
có mối quan hệ than thiết, gần gũi Vd: bố của Mary
Vd: -> 玛丽的爸爸
bố (của) tôi Bạn của David
-> 我爸爸 -> 大的朋友
Bạn (của) tôi
我朋友
2. Khi định ngữ chỉ Quốc tịch, xuất xứ, 2. Khi định ngữ là chỉ người, địa điểm,
quê quán, giới tính: danh từ chính chỉ vật
Vd: Vd:
Du học sinh người Việt Nam Con chó củ a giaovien
越南留学生 老师的狗
Giáo viên nữ Sách của thư viện
女老师 图书馆的书

Trường hợp 2: định ngữ là tính từ, cụm tính từ


Trường hợp không cần có (的) Trường hợp phải có (的)
1. Khi định ngữ là tính từ 1 âm tiết 1. Khi định ngữ là cụm từ, hoặc
tính từ 2 âm tiết trở lên
- Sách hay
好书 - Sách rất hay
- Học sinh giỏi 很好书
好学生
- Giáo viên tốt
好老师

Trường hợp 3: định ngữ là động từ, cụm động – tân

Động từ + 的 + danh từ trung tâm


[Động từ + tân ngữ] + 的 + danh từ trung tâm
- Người học
学的人
- Người học tiếng Trung
学汉语的人
- Người học tiếng trung rất đông
学汉语的人很多。

Trường hợp 4: định ngữ là cụm chủ - vị

[cụm chủ - vị ] + 的 + danh từ trung tâm


- Sách tôi đọc
我学的书
- Sách tôi đọc rất hay
我学的书很好
- Sách tôi đọc
我看的书 # 我看书

You might also like