You are on page 1of 3

* Phân tích đặc trưng: Quá trình sư phạm trong nhà trường quân sự là quá 2đ đảm chất lượng

chất lượng QTSPQS, đồng thời chi phối các thành tố khác. kiến thức vào thực tiễn nhằm kiểm nghiệm, củng cố, mở rộng kiến thức. Tránh
I - ĐÁP ÁN trình truyền thụ và lĩnh hội các kinh nghiệm xã hội, kinh nghiệm hoạt động - Đối tượng giáo dục (vừa là khách thể vừa là chủ thể của QTSPQS): + Đó là rập khuôn máy móc.
A. Câu hỏi lý thuyết quân sự. các quân nhân và tập thể quân nhân. - Kĩ năng diễn đạt 1đ
- Đặc trưng này phản ánh mối quan hệ bản chất, quy định sự vận động, tồn tại + Là nhân tố trung tâm, có vai trò năng động, tích cực, độc lập sáng tạo trong
Câu hỏi 1: Trình bày khái niệm giáo dục theo nghĩa rộng? Quá trình đó 5đ và phát triển của quá trình sư phạm nhà trường quân sự. việc tiếp nhận và xử lý những tác động sư phạm, trong việc tạo nên chất lượng,
bao gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng trội của từng quá trình bộ - Truyền thụ là hoạt động của nhà giáo dục nhằm trang bị cho người học các hiệu quả của quá trình huấn luyện - giáo dục; Là nhân tố trực tiếp quyết định Câu hỏi 5: Nguyên tắc huấn luyện quân nhân là gì? Phân tích nội dung 5đ
phận? kiến thức, kỹ xảo, kỹ năng và các giá trị chuẩn mực. trình độ biến đổi và phát triển của chính mình. nguyên tắc thống nhất giữa tính tư tưởng và tính khoa học trong huấn
* Khái niệm giáo dục (theo nghĩa rộng): Giáo dục theo nghĩa rộng là một quá 1đ - Lĩnh hội là hoạt động tiếp thu, đào sâu suy nghĩ của của học viên, từ đó biết - Ý nghĩa: Phát huy đúng vị trí, vai trò của từng nhân tố. luyện?
trình tổng thể có mục đích, có tổ chức, thông qua hoạt động của nhà giáo dục xử lý, chế biến, chuyển hoá những gì đã tiếp nhận được từ những tác động sư - Kĩ năng diễn đạt 1đ * Khái niệm về nguyên tắc huấn luyện quân nhân: NTHLQN là những luận 1,5đ
và đối tượng giáo dục nhằm đào tạo quân nhân có đủ phẩm chất, năng lực đáp phạm thành “tài sản”, thành phẩm chất và năng lực của cá nhân. điểm sư phạm cơ bản, phản ánh quy luật của QTHLQN, chỉ đạo toàn bộ hoạt
ứng với yêu cầu của quân đội và của xã hội. - Nội dung truyền thụ là hệ thống tri thức các môn học và các phương pháp động của người dạy và người học trong QTHL nhằm thực hiện có hiệu quả các
* Quá trình giáo dục theo nghĩa rộng bao gồm các quá trình bộ phận và khái sáng tạo, các giá trị, chuẩn mực đạo đức. mục tiêu, yêu cầu cầu đào tạo.
niệm: - Truyền thụ và lĩnh hội được tiến hành chủ yếu thông qua hai con đường, đó là Câu hỏi 4: Trình bày bản chất của quá trình huấn luyện quân nhân? Phân 5đ - Nêu 7 nguyên tắc:
- Dạy học quá trình dạy học và quá trình giáo dục. tích tính độc đáo hoạt động nhận thức của quân nhân trong quá trình 1. Nguyên tắc thống nhất giữa tính tư tưởng và tính khoa học trong huấn luyện
1,5đ
- Giáo dục - Kĩ năng diễn đạt 1đ huấn luyện? Ý nghĩa thực tiễn đối với bản thân? quân nhân
- Phát triển * Khái niệm về quá trình huấn luyện quân nhân: Quá trình huấn luyện quân 0,5đ 2. Nguyên tắc thống nhất giữa lý thuyết và thực tiễn nghề nghiệp quân sự của
- Chuẩn bị Tâm lý nhân là hoạt động có mục đích, có tổ chức, phối hợp thống nhất giữa người dạy quân nhân
* Chức năng trội: 1,5đ Câu hỏi 3: Nêu cấu trúc quá trình sư phạm quân sự? Làm rõ mối liên hệ 5đ và người học nhằm thực hiện các nhiệm vụ huấn luyện đã đặt ra. 3. Nguyên tắc thống nhất giữa sự chỉ đạo của người dạy và tự chỉ đạo của
- Quá trình dạy học: Hình thành hệ thống kiến thức, KX, KN cho quân biện chứng giữa hai nhân tố trung tâm của QTSPQS? * Bản chất của QTHLQN là quá trình nhận thức độc đáo có tính chất nghiên người học
nhân trên cơ sở đó phát triển trí tuệ, giáo dục nhân cách cho họ. * Khái niệm quá trình sư phạm quân sự: Quá trình sư phạm quân sự là một quá 0,5đ cứu của người học dưới sự tổ chức chỉ đạo của người dạy, được tổ chức trong 4. Nguyên tắc thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng trong huấn luyện.
- Giáo dục (nghĩa hẹp): hình thành các phẩm chất nhân cách cho quân trình tổng thể có mục đích, có tổ chức, thông qua hoạt động của nhà giáo dục điều kiện sư phạm nhất định. 5. Nguyên tắc thống nhất giữa tính vững chắc của kiến thức và tính sáng tạo,
nhân. và đối tượng giáo dục nhằm đào tạo quân nhân có đủ phẩm chất, năng lực đáp - QTHLQN(dạy học) về bản chất là hoạt động nhận thức của người học dưới sự 1đ mềm dẻo của tư duy
- Phát triển: phát triển các chức năng hoạt động trí tuệ và thể chất cho quân ứng với yêu cầu của quân đội và của xã hội. chỉ đạo, định hướng của người dạy. 6. Nguyên tắc thống nhất giữa yêu cầu cao với khả năng lĩnh hội của người
nhân. * Cấu trúc quá trình sư phạm quân sự: - QTHLQN là quá trình nhận thức độc đáo của người học. học.
- Chuẩn bị Tâm lý: Hình thành trạng thái tâm lý sẵn sàng, vững vàng cho - Xét theo quan điểm quá trình: Quá trình sư phạm nhà trường quân sự là một - Hoạt động nhận thức của người học còn có tính chất nghiên cứu. 7. Nguyên tắc thống nhất giữa cá nhân và tập thể trong huấn luyện quân nhân.
quân nhân trước các yêu cầu, nhiệm vụ được giao. quá trình tổng thể được hợp thành bởi quá trình huấn luyện quân nhân (dạy * Trong HL, quá trình nhận thức của người học thể hiện tính độc đáo: so sánh 2,5đ * P.T Nguyên tắc thống nhất giữa tính tư tưởng và tính khoa học trong huấn
- Kĩ năng diễn đạt 1đ học) và quá trình giáo dục. điểm giống nhau và khác nhau giữa quá trình nhận thức của loài người (nhà luyện quân nhân
- Xét theo quan điểm hệ thống, cấu trúc: khoa học) với nhận thức của người học. - Là nguyên tắc cơ bản, hàng đầu trong hệ thống các NTHLQN, có vai trò chỉ
+ Nhà giáo dục. - Về cơ bản hoạt động nhận thức của người học vẫn tuân theo quy luật chung, đạo đối với các nguyên tắc khác và chỉ đạo toàn bộ QTHLQN.
Câu hỏi 2: Nêu những đặc trưng của quá trình sư phạm quân sự? Phân 5đ + Đối tượng giáo dục. giống như nhận thức của các nhà khoa học - của loài người. Tuy nhiên, có sự - Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và

tích làm rõ đặc trưng “Quá trình sư phạm trong nhà trường quân sự là + Mục tiêu giáo dục. khác biệt: quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về tính giai cấp của giáo dục.; từ quy
quá trình truyền thụ và lĩnh hội các kinh nghiệm xã hội, kinh nghiệm hoạt + Nội dung giáo duc. - Hoạt động nhận thức của người học nhằm lĩnh hội các tri thức, chân lý đã có sẵn. luật về tính quy định của chế độ kinh tế - xã hội đối với quá trình huấn luyện ở
động quân sự”? + Phương pháp giáo dục. Tri thức mới đối với bản thân người học chứ không phải tri thức mới đối với nhân các đơn vị quân đội; từ thực tiễn quá trình huấn luyện quân nhân hiện nay.
* Khái niệm quá trình sư phạm quân sự: Quá trình sư phạm quân sự là một quá 0,5đ + Hình thức tổ chức giáo dục. loại. - Nội dung nguyên tắc: QTHLQN phải có quan điểm giai cấp rõ ràng, phải thể
trình tổng thể có mục đích, có tổ chức, thông qua hoạt động của nhà giáo dục + Phương tiện giáo dục. - Hoạt động nhận thức của người học diễn ra theo con đường đã được khám hiện rõ tính đảng của giai cấp vô sản, tính chiến đấu và tính giáo dục sâu sắc
2,5đ
và đối tượng giáo dục nhằm đào tạo quân nhân có đủ phẩm chất, năng lực đáp + Kết quả giáo dục phá, trong điều kiện sư phạm thuận lợi, có tài liệu nghiên cứu, có người dạy đồng thời lại phải thật khách quan, khoa học.
ứng với yêu cầu của quân đội và của xã hội. + Môi trường giáo dục hướng dẫn cách thức tiếp cận, phương thức giải quyết vấn đề nghiên cứu. + Tính đảng là tính giai cấp, tính tư tưởng, tính chiến đấu trong QTHLQN. Mọi
* Đặc trưng cơ bản của QTSPQS như sau: * Mối liên hệ biện chứng giữa hai nhân tố trung tâm của QTSPQS 2,5đ - Trong hoạt động nhận thức, người học phải trải qua tất cả các khâu: lĩnh hội hoạt động dạy học phải hướng vào thực hiện nhiệm vụ chính trị, quân sự của
- Quá trình sư phạm trong nhà trường quân sự là quá trình tổng thể, có tính mục - Nhà giáo duc và đối tượng giáo dục là hai nhân tố trung tâm của QTSPQS có tri thức mới, củng cố, vận dụng, kiểm tra, đánh giá tri thức, kỹ năng, kỹ xảo Đảng.
đích, diễn ra trong điều kiện tổ chức quân sự chặt chẽ và khoa học mối quan hệ biện chứng thống nhất với nhau. nhằm biến chúng thành tài sản riêng của bản thân. + Tính khoa học là tính khách quan, tính hiện đại, lôgíc chặt chẽ, nghiêm túc
- Quá trình sư phạm trong nhà trường quân sự là quá trình truyền thụ và lĩnh 1,5đ - Nhà giáo dục (chủ thể của QTSPQS): + Đó là đội ngũ giáo viên, cán bộ chỉ - Thông qua việc lĩnh hội tri thức khoa học mà hình thành thế giới quan, niềm của QTHLQN.
hội các kinh nghiệm xã hội, kinh nghiệm hoạt động quân sự huy, chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ kĩ thuật ở đơn vị, là các tổ chức Đảng, tin, phát triển các phẩm chất nhân cách phù hợp với các yêu cầu của xã hội, yêu + Thống nhất tính đảng và tính khoa học là đảm bảo sự nhất quán giữa chính trị
- Quá trình sư phạm trong nhà trường quân sự là quá trình chuẩn bị con người Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, tập thể quân nhân cùng các tổ chức cầu của nghề nghiệp chuyên môn, yêu cầu của hoạt động quân sự. và chuyên môn, giữa HL và giáo dục.
cho lĩnh vực hoạt động quân sự quần chúng khác. - Ý nghĩa: Nắm vững bản chất quy luật nhận thức để vận dụng vào quá trình - Yêu cầu: + Việc truyền thụ và lĩnh hội các kiến thức khoa học phải được thực
+ Hoạt động của nhà giáo dục là nhân tố năng động giữ vai trò chủ đạo bảo học tập. Trong học tập phải biết tìm tòi sáng tạo, phải thường xuyên vận dụng hiện trên nền tảng hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
3

Minh và các quan điểm, đường lối của Đảng; lại chỉ đạo thực tiễn. học tập. huấn luyện cho người học cách thức, thao tác sử dụng các loại vũ khí; phương
+ HL phải hướng tới mục tiêu xây dựng con người mới; + Thực tiễn: là toàn bộ hoạt động của con người nhằm bảo đảm cho xã hội tồn * Ưu-nhược điểm của phương pháp huấn luyện dùng ngôn ngữ tiện, khí tài...một cách chuẩn xác.
+ Tổ chức và tiến hành trên cơ sở khoa học nghiêm túc và chặt chẽ; tại và phát triển; nó là nguồn gốc, động lực của nhận thức, là tiêu chuẩn của - Ưu điểm: + Có khả năng cung cấp thông tin lớn, vì trong thời gian ngắn có - Thực hành chức trách, nhiệm vụ thực tế: Là việc người học vận dụng các kiến
+ Đấu tranh với tư tư tưởng tách dời giữa tính tư tưởng và tính khoa học trong chân lý. thể truyền thụ và lĩnh hội một khối lượng lớn kiến thức. thức, kỹ xảo, kỹ năng đã tiếp thu được để giải quyết công việc theo chức trách
QTHLQN + Lý luận và thực tiễn là hai mặt của quá trình nhận thức, cải tạo tự nhiên - xã + Giúp cho người học lĩnh hội các lý thuyết khó, trừu tượng, vì thông qua việc và công việc thực tế sẽ đảm nhiệm.
- Ý nghĩa: HLQN các kiến thức khoa học phải được thực hiện trên nền tảng tư hội và bản thân con người. ...Do đó, QTHLQN không thể tách rời giữa lý luận giảng giải, mô tả người dạy bằng năng lực sư phạm và những kinh nghiệm thực - Thí nghiệm, thực nghiệm: Là cách thức người học dùng một số thiết bị,
tưởng của Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm đường lối và thực tiễn. tiễn làm cho người học lĩnh hội nhanh các kiến thức, không mất thời gian mày phương tiện, hay quá trình nào đó làm cho sự vật, hiện tượng, nảy sinh những
QS của Đảng Cộng sản Việt Nam. Nếu khoong sẽ mất phương hướng, diễn - Yêu cầu: + Việc lựa chọn nội dung HL phải thiết thực đáp ứng với yêu cầu mò, suy ngẫm. biến hoá. Qua đó quan sát phân tích để phát hiện tính quy luật của sự vật, hiện
biến hoà bình trong lĩnh vực huấn luyện - giáo dục quân nhân. của hoạt động quân sự. + PPHLQN dùng ngôn ngữ có tác dụng GD mạnh mẽ, góp phần thúc đẩy tượng, vừa có tác dụng kiểm chứng các vấn đề đó.
- Kĩ năng diễn đạt 1đ + Các phương pháp, hình thức tổ chức HL phải sát với thực tiễn hoạt động nhanh quá trình hình thành các động cơ học tập tích cực, các phẩm chất nghề * Ưu-nhược điểm của nhóm phương pháp huấn luyện thực hành
quân sự có tác dụng thiết thực nâng cao bản lĩnh chiến đấu cho mỗi quân nhân nghiệp. - Ưu điểm: + Hình thành ở người học các kĩ năng, kĩ xảo nghề nghiệp.
"Thao trường đổ mồ hôi thì chiến trường ít đổ máu". + Tiết kiệm vì không đòi hỏi nhiều về phương tiện kỹ thuật HL. + Giúp người học củng cố, hoàn thiện và kiểm nghiệm các kiến thức đã học.
Câu hỏi 6: Phân tích nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn trong 5đ + QTHLQN phải thường xuyên đi vào thực tiễn, đúc kết những kinh nghiệm - Nhược điểm: + Tác nhân kích thích đến quá trình nhận thức đơn điệu, do vậy + Hình thành niềm tin, bản lĩnh nghề nghiệp và các phẩm chất nhân cách khác.
huấn luyện quân nhân? Ý nghĩa của nguyên tắc trong hoạt động huấn thực tiễn bổ sung cho lý luận. dễ làm cho người học thụ động, mệt mỏi, khó tập trung chú ý. 1,5đ - Nhược điểm: + Hao tổn về sức lực và trí tuệ.
luyện? + Khắc phục lối dạy học sách vở, giáo điều, xa rời thực tiễn hoặc kinh nghiệm + Dễ làm cho người học mắc bệnh giáo điều, sách vở xa rời thực tiễn. + Tốn kém vì phải đầu tư xây dựng cơ sở vật chất huấn luyện.
1,5đ
* Khái niệm về nguyên tắc huấn luyện quân nhân: NTHLQN là những luận 1,5đ chủ nghĩa, thực dụng, xem nhẹ lý luận, trong QTHLQN. + Khó nắm thông tin ngược, khó thu hút người học cùng tham gia vào quá trình * Yêu cầu sử dụng nhóm phương pháp huấn luyện thực hành
điểm sư phạm cơ bản, phản ánh quy luật của QTHLQN, chỉ đạo toàn bộ hoạt - Ý nghĩa: Trong HLQN phải bảo đảm sự cân đối, hài hoà giữa lý thuyết và khám phá tri thức. - Phải quán triệt đầy đủ mục tiêu, yêu cầu nội dung, cách thức tiến hành thực
động của người dạy và người học trong QTHL nhằm thực hiện có hiệu quả các thực hành. Khắc phục kiểu dạy học giáo điều, kinh viện tách rời lý thuyết với * Yêu cầu sử dụng nhóm PPHLQN dùng ngôn ngữ hành cho người học.
mục tiêu, yêu cầu cầu đào tạo. thực tiễn. Không được coi trọng hoặc xem nhẹ mặt nào. Phải tích cực vận dụng - Người dạy phải nắm vững và chuẩn bị tốt nội dung truyền đạt - Kiểm tra mức độ nắm lý thuyết của HV phải bảo đảm mới cho thực hành.
- Nêu 7 nguyên tắc: kiến thức lý thuyết vào thực tiễn để củng cố, mở rộng kiến thức. - Trình bày vấn đề phải lôgíc, rõ ràng, mạch lạc, bám sát kết cấu của nội dung - Bảo đảm tính hệ thống, liên tục, đúng quy trình quy tắc và nâng dần độ khó
1. Nguyên tắc thống nhất giữa tính tư tưởng và tính khoa học trong huấn luyện - Kĩ năng diễn đạt 1đ đã chuẩn bị. các bài tạp thực hành.
quân nhân - Sử dụng ngôn ngữ giản dị, sinh động, khoa học, không bóng bảy với nhịp - Kĩ năng diễn đạt 1đ
2. Nguyên tắc thống nhất giữa lý thuyết và thực tiễn nghề nghiệp quân sự của điệu trình bày vừa phải.
quân nhân Câu hỏi 7: Nêu khái niệm phương pháp huấn luyện quân nhân? Trình bày 5đ - Sử dụng phối hợp với các phương pháp khác.
3. Nguyên tắc thống nhất giữa sự chỉ đạo của người dạy và tự chỉ đạo của nội dung các phương pháp huấn luyện dùng ngôn ngữ? Ưu - nhược điểm - Người học phải kết hợp giữa nghe G với nghiên cứu tài liệu. Phải rèn luyện Câu hỏi 9: Nêu khái niệm bài giảng? Phân tích quy trình chuẩn bị và tiến 5đ
người học và yêu cầu khi sử dụng phương pháp huấn luyện dùng ngôn ngữ? kỹ năng nghe, ghi; biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn nghề nghiệp. hành bài giảng? Liên hệ thực tiễn?
4. Nguyên tắc thống nhất giữa cái cụ thể và cái trừu tượng trong huấn luyện. * Khái niệm: PPHLQN là tổng hợp các cách thức, biện pháp phối hợp thống 1đ - Kĩ năng diễn đạt 1đ * Khái niệm bài giảng: Bài giảng là một hình thức tổ chức dạy học được tổ 1,5đ
5. Nguyên tắc thống nhất giữa tính vững chắc của kiến thức và tính sáng tạo, nhất giữa người dạy và người học nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ huấn chức theo lớp và tiến hành theo các tiết học, trong đó người dạy trực tiếp trình
mềm dẻo của tư duy luyện. bày các kiến thức, chỉ đạo, điều khiển hoạt động nhận thức của người học,
6. Nguyên tắc thống nhất giữa yêu cầu cao với khả năng lĩnh hội của người - Các phương pháp huấn luyện dùng ngôn ngữ là cách thức sử dụng lời nói, Câu hỏi 8: Trình bày nội dung các phương pháp huấn luyện thực hành? 5đ nhằm giúp người học lĩnh hội các kiến thức mới, rèn luyện kĩ năng hoạt động
học. sách và các tài liệu học tập để truyền thụ và lĩnh hội nội dung huấn luyện. Ưu - nhược điểm và yêu cầu khi sử dụng phương pháp huấn luyện thực trí tuệ và định hướng thái độ học tập.
7. Nguyên tắc thống nhất giữa cá nhân và tập thể trong huấn luyện quân nhân. - Nhóm phương pháp này bao gồm các phương pháp cụ thể như sau: thuyết hành? * Quy trình chuẩn bị và tiến hành bài giảng được tiến hành theo các bước sau:
* P.T Nguyên tắc thống nhất giữa lý thuyết và thực tiễn nghề nghiệp quân sự trình, đàm thoại, sử dụng sách và tài liệu học tập. * Khái niệm: PPHLQN là tổng hợp các cách thức, biện pháp phối hợp thống 1đ - Thứ nhất: Chuẩn bị bài giảng
của quân nhân - Đây là nguyên tắc phản ánh xu hướng thực tiễn của QTHL - Phương pháp thuyết trình: Thuyết trình là phương pháp trong đó người dạy sử nhất giữa người dạy và người học nhằm thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ huấn + Bước 1: Tìm hiểu ban đầu.
trong nhà trường quân sự, đảm bảo cho QTHLQN luôn sát với thực tiễn, gắn dụng lời nói sinh động để mô tả, giải thích, luận chứng cho các nội dung huấn luyện. + Bước 2: Nghiên cứu các tài liệu lý luận và thực tiễn có liên quan. 2đ
với thực tiễn, mang tính thực tiễn sâu sắc. luyện. - PPHLQN thực hành là tổng hợp các cách thức vận dụng kiến thức vào giải + Bước 3: Viết bài giảng.
- Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh về + Thuyết trình thường được tiến hành bằng những cách thức cơ bản như giảng quyết các nhiệm vụ lý thuyết và thực tiễn đặt ra, nhằm củng cố kiến thức, rèn + Bước 4: Soạn giáo án.
sự thống nhất giữa lý luận với thực tiễn và nguyên lý giáo dục của Đảng; Từ thuật, giảng giải, giảng diễn tuỳ thuộc vào từng nội dung HL. luyện kĩ năng, kĩ xảo cần thiết cho người học. - Thứ hai: Tiến hành bài giảng (diễn giảng)
quy luật về tính quy định của thực tiễn xây dựng và chiến đấu của quân đội đối 2,5đ - Phương pháp đàm thoại: Đàm thoại là cách thức hỏi - đáp giữa người dạy và - Nhóm phương pháp này bao gồm các phương pháp cụ thể: luyện tập, Thực * Liên hệ: Trong học tập và rèn luyện luôn phải xây dung kế hoạch chương
1,5đ
với quá trình huấn luyện quân nhân. người học, qua đó trang bị kiến thức mới, mở rộng kiến thức đã học và kiểm tra hành sử dụng các loại vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật quân sự, Thực hành chức trình chu đáo, tỉ mỉ và phải luôn thực hiện theo kế hoạch đã xác định. 0,5đ
- Nội dung nguyên tắc: Tiến hành QTHLQN trong mối liên hệ chặt chẽ với việc lĩnh hội kiến thức của người học. trách, nhiệm vụ thực tế, Thí nghiệm, thực nghiệm - Liên hệ công tác huấn luyện tại đơn vị.
thực tiễn sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu, thực tiễn hoạt động nghề nghiệp + Đàm thoại có các dạng cụ thể như sau: Đàm thoại gợi mở; Đàm thoại củng - Luyện tập là quá trình lặp đi, lặp lại nhiều lần các thao tác, các hành động - Kĩ năng diễn đạt 1đ
quân sự của quân nhân. cố, mở rộng; Đàm thoại kiểm tra. nhất định một cách có ý thức, nhằm hình thành, hoàn thiện các kĩ năng, kĩ xảo
1,5đ
+ Lý luận: là toàn bộ những hiểu biết của loài người được tổng kết và khái quát - Phương pháp sử dụng sách và tài liệu học tập: Sử dụng sách và tài liệu học tập cần thiết cho người học.
hoá trong các khoa học, kể cả khoa học quân sự, được rút ra từ thực tiễn và trở là cách thức khai thác, lĩnh hội nội dung học tập từ nguồn sách và các tài liệu - Thực hành sử dụng các loại vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật quân sự: Dùng để
5 7
- Sâu sát, năm chắc đối tượng GD, chống biểu hiện chủ qua, nóng vội trong GD - Kĩ năng diễn đạt 1đ + Phải có thái độ khoa học và đức kiên trì nhẫn nại trong giáo dục.
quân nhân. -- Đối với quân nhân xác định động cơ, thái độ học tập, rèn luyện + Trong giáo dục cần tránh bệnh thành tích, hình thức chủ nghĩa, chiếu lệ, xa
Câu hỏi 10: Thế nào là tự học? Trình bày nội dung các loại hình tự học cơ 5đ đúng đắn. Tích cực tham gia các hoạt động dưới sự tác động của NGD để tự tu rời thực tiễn, nóng vội, chủ quan duy ý chí.
bản? Để tự học có hiệu quả đồng chí cần phải làm gì? dưỡng, rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ Câu hỏi 13: Phân tích nội dung, yêu cầu của nguyên tắc “Bảo đảm tính 5đ * Ý nghĩa thực tiễn: Trong hệ thống các nguyên tắc thì nguyên tắc bảo đảm tính
* Khái niệm: Tự học là hình thức học tập độc lập, sáng tạo của người học 1đ quân sự. mục đích và tính tư tưởng trong giáo dục quân nhân”? Ý nghĩa thực tiễn mục đích và tính tư tưởng giữ vị trí quan trọng hàng đầu, là nền tảng chi phối
0,5đ
nhằm lĩnh hội, củng cố và vận dụng các kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo. - Kĩ năng diễn đạt 1đ trong giáo dục? các nguyên tắc khác. Do vậy việc quán triệt, vận dụng nguyên tắc này vào hoạt
* Các loại hình tự học: * Nguyên tắc giáo dục quân nhân là những luận điểm cơ bản phản ánh các quy 0,5đ động giáo dục là một yêu cầu tất yếu, khách quan…
- Xử lý thông tin bài giảng luật được đúc kết từ lý luận và thực tiễn hoạt động giáo dục, chỉ đạo việc xác - Kĩ năng diễn đạt 1đ
- Tự đọc sách và tài liệu tham khảo 1,5đ Câu hỏi 12: Phân tích bản chất của quá trình giáo dục quân nhân? Ý 5đ định nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục nhằm thực hiện mục
- Tự nghiên cứu rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo sử dụng vũ khí, trang bị kĩ thuật nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu? tiêu, nhiệm vụ giáo dục. Câu hỏi 14: Trình bày nội dung nguyên tắc giáo dục quân nhân theo đặc 5đ
- Tự chuẩn bị tham gia các hình thức dạy học khác. * Giáo dục phẩm chất nhân cách quân nhân là quá trình hình thành một kiểu 1,5đ - Hệ thống nguyên tắc giáo dục bao gồm 7 nguyên tắc sau: điểm riêng của nhân cách và nguyên tắc kết hợp giữa yêu cầu cao với tôn
* Để tự học có hiệu quả nhân cách điển hình trong xã hội, nhân cách “Bộ đội cụ Hồ”. Trong quá trình 1. Bảo đảm tính mục đích và tính tư tưởng trong giáo dục quân nhân trọng nhân cách? Ý nghĩa thực tiễn trong giáo dục?
- Tự xác định mục tiêu, nhiệm vụ tự học. giáo dục, nhà giáo dục giữ vai trò tổ chức, lãnh đạo; đối tượng giáo dục giữ vai 2. Giáo dục quân nhân gắn với hoạt động quân sự. * Nguyên tắc giáo dục quân nhân theo đặc điểm riêng của nhân cách 2đ
- Tự xác định trình độ hiện có của bản thân. trò tự giác, tích cực, độc lập trong việc hoàn thiện các phẩm chất nhân cách. 3. Giáo dục quân nhân trong tập thể quân sự - Vị trí của nguyên tắc: Nguyên tắc này phản ánh quan điểm tiếp cận cá nhân
- Tự xác định nội dung tự học. - Bản chất của quá trình giáo dục quân nhân là quá trình chuyển hoá những yêu 4. Giáo dục theo đặc điểm riêng của nhân cách trong giáo dục.
1,5đ
- Tự xây dựng kế hoạch tự học phù hợp. cầu, chuẩn mực, giá trị của quân đội, xã hội thành ý thức và hành vi cá nhân, 5. Kết hợp yêu cầu cao với tôn trọng nhân cách trong giáo dục quân nhân. - Cơ sở xuất phát của nguyên tắc: + Nguyên tắc này được xây dựng trên cơ sở
- Tự lựa chọn phương pháp tự học hiệu quả. thông qua tổ chức cuộc sống, hoạt động và giao lưu trong môi trường quân sự, 6. Dựa vào những mặt tốt, mặt tích cực để giáo dục quân nhân triết học về mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
- Tự kiểm tra, đánh giá hiệu quả tự học. nhằm hình thành, phát triển phẩm chất nhân cách người quân nhân cách mạng, 7. Bảo đảm tính thống nhất, kế thừa và liên tục trong giáo dục + Từ cơ sở tâm lý học, đó là để nhân cách phát triển toàn diện phải tiếp cận
* Liên hệ bản thân. theo yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. - Vị trí của nguyên tắc: Đây là nguyên tắc giữ vai trò cơ bản, chủ đạo trong hệ 0,5đ nhân cách để hiểu toàn diện về họ.
- Kĩ năng diễn đạt 1đ - Quá trình giáo dục nhằm giúp quân nhân biến các yêu cầu khách quan thành thống nguyên tắc giáo dục quân nhân. - Nội dung của nguyên tắc: Nhà giáo dục phải hiểu được những đặc điểm riêng
yêu cầu chủ quan của cá nhân. - Cơ sở của nguyên tắc: 0,5đ của từng quân nhân; trên cơ sở đó xác định mục đích, nội dung, lựa chọn PP,
+ Quá trình giáo dục nhằm hình thành và phát triển cá nhân con người trở thành + Cơ sở lý luận: Xuất phát từ quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng hình thức giáo dục phù hợp.
Câu hỏi 11: Quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp là gì? Tại sao nói: Giáo dục 5đ những thành viên xã hội. Hồ Chí Minh và các quan điểm của Đảng về vai trò của giáo dục, về tính lịch - Yêu cầu khi thực hiện nguyên tắc:
là một quá trình khó khăn lâu dài đòi hỏi sự kiên trì nhẫn nại mới có kết + Giáo dục quân nhân là quá trình hình thành, phát triển toàn diện phẩm chất sử, tính giai cấp của giáo dục. + Nhà giáo dục phải có tác phong gần gũi, sâu sát quân nhân.
quả? Rút ra ý nghĩa thực tiễn trong hoạt động giáo dục? nhân cách người cách mạng; những phẩm chất ấy vừa thích ứng với các yêu + Cơ sở thực tiễn: Xuất phát từ kinh nghiệm thực tiễn công tác giáo dục của xã + Xác định các yêu cầu, nội dung, phương pháp và hình thức giáo dục phù hợp
* Khái niệm: Quá trình giáo dục quân nhân là quá trình tác động có mục đích, 1đ cầu quân đội, xã hội, vừa có khả năng giúp quân nhân hoàn thành tốt các nhiệm hội và quân đội. với đặc điểm riêng của mỗi quân nhân.
có hệ thống liên tục của các lực lượng giáo dục nhằm hình thành các chuẩn vụ, chức trách, đóng góp tích cực vào sự nghiệp xây dựng, chiến đấu của quân - Nội dung thực chất của nguyên tắc: Mọi hoạt động giáo dục phải hướng vào + Thường xuyên phân tích kết quả của các tác động giáo dục đối với từng quân
mực văn hoá, đạo đức, những phẩm chất cần thiết của người quân nhân. đội trong mọi điều kiện hoàn cảnh mục đích phát triển con người; trên cơ sở giữ vững định hướng chính trị - tư nhân để có những điều chỉnh phù hợp.
* Giáo dục là một quá trình khó khăn lâu dài đòi hỏi sự kiên trì nhẫn nại mới có + Giáo dục là qúa trình làm cho quân nhân chuyển hoá các chuẩn mực, giá trị tưởng. * Nguyên tắc kết hợp giữa yêu cầu cao với tôn trọng nhân cách
kết quả vì: quân sự - xã hội thành chuẩn mực, giá trị cá nhân, từ đó vận dụng vào thực tiễn. + Tính mục đích: Nguyên tắc chỉ ra mọi hoạt động giáo dục trong quân đội phải - Vị trí của nguyên tắc: Đây là nguyên tắc có vai trò rất quan trọng, hiện nay nó
- Là quá trình hình thành những phẩm chất mới, những thói quen tích cực. Do - Quá trình giáo dục là quá trình tổ chức cuộc sống, hoạt động và giao lưu cho 2đ hướng tới mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục cộng sản. mang tính thời sự và cấp thiết thể hiện bản chất nhân đạo, nhân văn của nền

vậy đòi hỏi phải có thời gian. quân nhân. + Tính tư tưởng: Việc lựa chọn ND, PP, HTTCGD phải hướng vào việc thực giáo dục XHCN, thể hiện quan điểm đề cao và tin tưởng vào khả năng vươn lên
- Là quá trình gạt bỏ cái cũ, hình thành cái mới nên thường có sự đấu tranh + QTGD là quá trình tổ chức để mỗi cá nhân chiếm lĩnh được các kinh nghiệm hiện đường lối của Đảng và nhiệm vụ của đơn vị. của con người.
động cơ. xã hội. + Đảm bảo tính mục đích và tính tư tưởng nhằm đáp ứng nhiệm vụ xây dựng - Cơ sở của nguyên tắc: + Xuất phát từ quan điểm đúng đắn của Đảng ta về vai
- Sự tác động của các yếu tố đến đối tượng giáo dục rất lớn, có thể gây nên 1,5đ + Nhân cách con người được hình thành, phát triển trong hoạt động và giao quân đội thực sự là lực lượng trong sạch, vững mạnh, tuyệt đối trung thành với trò của nhân tố con người, vai trò của quần chúng trong sự nghiệp cách mạng
những mâu thuẫn, những khó khăn đối với quá trình giáo dục. tiếp. Tổ quốc, với Đảng, Nhà nước và nhân dân. của Đảng.
- Việc đánh giá kết quả của QTGD phải thông qua thái độ, hành vi, thói quen + Môi trường hoạt động quân sự là môi trường có tính sư phạm, tính giáo dục - Yêu cầu khi thực hiện nguyên tắc: + Xuất phát từ thực tiễn giáo dục quân nhân. 2đ
đòi hỏi phải có thời gian nhất định. cao. + Phải quán triệt sâu sắc các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng - Nội dung của nguyên tắc: + Yêu cầu cao nghĩa là đề ra cho đối tượng mục
- Giáo dục là quá trình kết hợp chặt chẽ giữa xây dựng các thói quen tích cực + Tổ chức cuộc sống là quá trình bảo đảm các điều kiện về vật chất và tinh thần Hồ Chí Minh về giáo dục. tiêu, nhiệm vụ học tập rèn luyện vừa sức, hợp lý, sao cho với cố gắng, nỗ lực
với việc loại bỏ các thói quen tiêu cực. Do đó, đòi hỏi nhà giáo dục phải kiên cho quân nhân. + Mọi mặt hoạt động giáo dục cũng như huấn luyện phải thực hiện được tính cao nhất họ có thể đạt được các mục tiêu, nhiệm vụ đó.

trì, nhẫn nại, không được chủ quan nóng vội. + Tổ chức các hoạt động và giáo lưu là tổ chức các hoạt động như SSCĐ, lao giai cấp, tính Đảng + Tôn trọng nhân cách thể hiện ở chỗ nhà giáo dục đánh giá đúng, sử dụng
* Ý nghĩa thực tiễn: - Đòi hỏi nhà giáo dục cần chủ động phối hợp các lực động sản xuất, hoạt động chính trị - xã hội, VHVN, TDTT… +Mọi hoạt động của quân nhân phải có định hướng giáo dục đúng, tin tưởng và quan tâm đến quyền lợi, nguyện vọng chính đáng của đối
lượng giáo dục, vận dụng linh hoạt phương pháp giáo dục, hạn chế những tác 1,5đ * Ý nghĩa thực tiễn: Phải tổ chức có hiệu quả, chất lượng các hoạt động giáo + Phải liên hệ chặt chẽ giáo dục với cuộc sống, với nhiệm vụ của quân đội, tượng giáo dục, đồng thời có thái độ ứng xử phù hợp với các yêu cầu của điều
1,5đ
động tiêu cực và phát huy tính tích cực của quân nhân trong tự giáo dục. dục để định hướng, phát triển toàn diện nhân cách quân nhân… nhiệm vụ của đơn vị. lệnh quân đội và các chuẩn mực xã hội.
+ Yêu cầu cao và tôn trọng nhân cách quân nhân có mối quan hệ biện chứng
9 11

với nhau. Do đó, yêu cầu cao là biểu hiện tôn trọng nhân cách và tôn trọng thuyết phục. Những nội dung GD phải bảo đảm tính đúng đắn, khách quan, + Chống các biểu hiện bao che, nương nhẹ; đồng thời chống sự lạm dụng - Hình thức giáo dục này diễn ra thường xuyên ở đơn vị
nhân cách thì phải yêu cầu cao. chân thực. Nhà giáo dục phải sâu sát, nắm chắc các đặc điểm tâm, sinh lý, trình phương pháp bắt buộc, xử phạt. - Nội dung giáo dục riêng bao gồm giáo dục học viên về chính trị, tư tưởng,
- Yêu cầu khi thực hiện nguyên tắc: + Các yêu cầu, nhiệm vụ đề ra cho quân độ, lứa tuổi, vốn sống… của đối tượng giáo dục. Phải sử dụng thuyết phục kết + Khi xử phạt phải tuân thủ nguyên tắc khách quan, toàn diện, lịch sử và cụ thể; đạo đức, lối sống, động cơ, ý chí học tập công tác, chấp hành pháp luật, kỷ luật,
nhân đảm bảo để quân nhân với sự cố gắng nỗ lực cao nhất sẽ hoàn thành được hợp với các phương pháp giáo dục khác. Nhà giáo dục phải là những nhân cách đảm bảo công khai, công bằng và chính xác. lễ tiết tác phong, văn hoá ứng xử, quan hệ với đồng chí đồng đội và nhân dân...
các yêu cầu đó. mẫu mực và có uy tín. * Ý nghĩa thực tiễn: * Yêu cầu cơ bản khi tiến hành hình thức giáo dục riêng:
+ Đề ra yêu cầu, nhiệm vụ phù hợp nhưng phải tổ chức để quân nhân thực hiện - Kĩ năng diễn đạt 1đ + Trong học tập, rèn luyện, sinh hoạt lời nói phải đi đôi với việc làm. + Phải chuẩn bị chu đáo, cụ thể, tỉ mỉ về nội dung; dự kiến các bước tiến hành.
để đạt được kết quả mới có giá trị giáo dục. + Luôn luôn chấp hành nghiêm chỉnh mọi chế độ, qui định của đơn vị, của 1đ + Phải tìm hiểu kĩ càng, nắm vững các đặc điểm tâm lý, trình độ nhận thức và
+ Nhà giáo dục phải gương mẫu và luôn đặt ra yêu cầu cao đối với bản thân; quân đội, chỉ thị, mệnh lệnh của cấp trên. Đấu tranh với mọi hiện tượng vi các mối quan hệ xã hội của đối tượng cần giáo dục.
phải thực sự là những tấm gương tiêu biểu để quân nhân noi theo. Câu hỏi 16: Trình bày nội dung phương pháp thuyết phục và phương 5đ phạm kỷ luật quân đội + Nhà giáo dục phải tu dưỡng, rèn luyện kĩ năng giao tiếp, kĩ năng ứng xử linh
* Ý nghĩa thực tiễn: Liên hệ, vận dụng pháp bắt buộc, xử phạt? Ý nghĩa thực tiễn trong giáo dục quân nhân? - Kĩ năng diễn đạt 1đ hoạt và nghệ thuật thuyết phục.
- Kĩ năng diễn đạt 1đ * PP thuyết phục; Khái niệm: Thuyết phục là phương pháp tác động trực tiếp 1,5đ + Phải tạo được không khí cởi mở, gần gũi để đối tượng giáo dục
vào ý thức của đối tượng giáo dục bằng lời nói và việc làm sinh động, bằng sự + Cần quan tâm theo dõi sự chuyển biến về mặt nhận thức, tình cảm, ý chí,
kiện thực tế làm cho họ hiểu rõ chân lý và quyết tâm hành động theo chân lý. Câu hỏi 17: Nêu khái niệm hình thức tổ chức giáo dục chung cho quân 5đ hành vi ứng xử ở học viên sau những lần gặp gỡ và có sự đúc kết kinh nghiệm
Câu hỏi 15: Nêu khái niệm phương pháp giáo dục quân nhân? Tại sao 5đ - Vị trí, vai trò: Thuyết phục là phương pháp giữ vai trò cơ bản, chủ đạo trong nhân? Làm rõ các yêu cầu và liên hệ thực tiễn giáo dục quân nhân ở đơn kịp thời.
phương pháp giáo dục thuyết phục là phương pháp giữ vai trò chủ đạo và hệ thống các phương pháp giáo dục. vị? + Tránh khuynh hướng khen ngợi hoặc chê bai học viên một cách cực đoan,
xuyên suốt trong quá trình giáo dục quân nhân? - Nội dung thuyết phục: + Những quan điểm của CN Mác - Lênin, tư tưởng Hồ * Hình thức tổ chức giáo dục là cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục và 0,5đ quá mức.
* Khái niệm: Phương pháp giáo dục là tổng thể các cách thức, biện pháp mà 0,5đ Chí Minh các mối quan hệ giao lưu giữa nhà giáo dục và đối tượng giáo dục nhằm thực * Hình thức tổ chức các mối quan hệ giao lưu xã hội cho quân nhân: Là hình
nhà giáo dục sử dụng để tác động đến quân nhân và tập thể quân nhân nhằm + Đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, điều lệnh, điều lệ hiện mục đích, nhiệm vụ và nội dung giáo dục. thức nhà giáo dục tổ chức các mối quan hệ xã hội - chính trị của quân nhân
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ giáo dục. quân đội, quy định của đơn vị. - Hình thức tổ chức giáo dục chung là các hình thức trong đó nhà giáo dục dựa thông qua việc giao lưu, tiếp xúc với các tổ chức, đoàn thể xã hội và cá nhân để
* Thuyết phục là phương pháp tác động trực tiếp vào ý thức của đối tượng giáo + Những chuẩn mực đạo đức XH, những cái hay, cái đẹp trong cuộc sống… vào nhiệm vụ, nội dung giáo dục cụ thể để tiến hành tổ chức, sắp xếp các hoạt thực hiện mục đích và nội dung giáo dục đã xác định.
dục bằng lời nói và việc làm sinh động, bằng sự kiện thực tế làm cho họ hiểu rõ - Biện pháp thuyết phục: + Thuyết phục bằng lời nói và thuyết phục bằng việc động giáo dục cho tập thể đơn vị. - Các hình thức này bao gồm các dạng cụ thể như:
chân lý và quyết tâm hành động theo chân lý. làm. - Hình thức tổ chức giáo dục chung có tính chất phổ biến, thường xuyên, hiệu + Tổ chức cho quân nhân tham quan các di tích lịch sử, các bảo tàng, các danh
* Phương pháp giáo dục thuyết phục là phương pháp chủ đạo, xuyên suốt các + Kết hợp giữa lời nói với việc làm là biện pháp đem lại hiệu quả cao nhất quả giáo dục cao. lam thắng cảnh, các cơ sở sản xuất.
phương pháp giáo dục và xuyên suốt quá trình giáo dục quân nhân vì: - Yêu cầu: + Nhà GD phải có hiểu biết sâu sắc và có lòng tin vào vấn đề đưa ra - Giáo dục chung bao gồm các dạng cơ bản như: + Tổ chức cho học viên gặp gỡ, giao lưu với các cá nhân có nhiều thành tích, 2đ
- Đây là PP tác động trực tiếp vào quá trình nhận thức, tình cảm, ý chí của đối thuyết phục; đồng thời phải bình tĩnh, kiên trì, khéo léo linh hoạt trong thuyết + Tổ chức giáo dục chung theo chuyên đề kinh nghiệm, những điển hình trong học tập, lao động, công tác, chiến đấu.
tượng giáo dục bằng các lập luận chặt chẽ; phân tích, luận giải, chứng minh phục. + Tổ chức giáo dục theo chủ đề + Tổ chức các hoạt động xã hội
bằng các chứng cứ, số liệu, các sự kiện thực tế để đối tượng giáo dục có nhận + Những nội dung GD phải bảo đảm tính đúng đắn, khách quan, chân thực. + Tổ chức giáo dục theo chế độ sinh hoạt tập thể - Yêu cầu tổ chức các mối quan hệ giao lưu xã hội:
thức đúng đắn, trên cơ sở đó hình thành thái độ, tình cảm tích cực và ý chí + Nhà giáo dục phải sâu sát, nắm chắc các đặc điểm tâm, sinh lý, trình độ, lứa - Yêu cầu cơ bản tiến hành hình thức giáo dục chung: + Phải tìm hiểu đặc điểm, tính chất hoạt động của các tổ chức dân chính đảng,
tuổi, vốn sống… của đối tượng giáo dục. 3đ các địa phương…
quyết tâm hành động theo chân lý. + Phải có kế hoạch cụ thể, có sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ, phân công trách
- Từ tính nhân văn, nhân đạo của nền giáo dục nước ta đó là tôn trọng con + Phải sử dụng thuyết phục kết hợp với các phương pháp giáo dục khác. nhiệm rõ ràng. + Phải thực hiện đầy đủ các chuyên đề theo quy định. + Phải tổ chức, lãnh đạo chu đáo các hoạt động phong trào ở đơn vị
người, đề cao tính tự giác của con người. + Nhà giáo dục phải là những nhân cách mẫu mực và có uy tín. + Phải có kiểm tra, đánh giá kết quả chính xác, kịp thời. + Phải thường xuyên đổi mới các hình thức tổ chức giáo dục.
- PPGD thuyết phục xuyên suốt các PPGD nghĩa là: PPGD thuyết phục thâm * Khái niệm: Bắt buộc, xử phạt là hệ thống những cách thức, biện pháp tác + Phải kết hợp chặt chẽ với các hình thức giáo dục khác - Kĩ năng diễn đạt 1đ

nhập và tác động hầu hết các PPGD khác, là khâu đầu tiên và mục đích của động giáo dục đối với những quân nhân lơ là, thiếu trách nhiệm hoặc vi phạm + Chú ý đổi mới, làm phong phú các hình thức tổ chức giáo dục
GDQN. kỷ luật, nhằm ngăn ngừa sai phạm và giúp họ sửa chữa khuyết điểm để mau + Tổ chức rút kinh nghiệm kịp thời sau mỗi đợt học tập, sinh hoạt, quán triệt và Câu hỏi 19: Trình bày khái niệm, đặc trưng tự giáo dục của quân nhân? Ý 5đ
+ Từ quan điểm của chủ nghĩa Mác-LêNin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Đảng ta chóng tiến bộ. khen thưởng, trách phạt kịp thời, đúng mức. nghĩa đối với bản thân trong quá trình học tập, rèn luyện tại Nhà trường?
về giáo dục thuyết phục. + Bắt buộc, xử phạt biểu hiện sự không đồng tình, thái độ lên án của nhà giáo * Ý nghĩa thực tiễn: 0,5đ * Khái niệm: Tự giáo dục là sự nỗ lực tự nguyện, tự giác, tích cực của mỗi 0,5đ
+ Từ sức mạnh chính trị tinh thần của quân đội ta, tính tự giác lòng chung dục, của xã hội trước những hành vi sai trái của quân nhân. - Kĩ năng diễn đạt 1đ quân nhân nhằm phát triển và hoàn thiện các phẩm chất nhân cách của mình
thành tin vào thắng lợi có được là nhờ vào thuyết phục. + Bắt buộc, xử phạt trong quân đội dựa trên cơ sở thuyết phục. phù hợp với yêu cầu của xã hội và quân đội.
1,5đ
+ Từ kinh nghiệm thực tiễn và kết quả của QTGD đã chứng minh thuyết phục + Bắt buộc, xử phạt là PP làm cho đối tượng nhận rõ khuyết điểm để phấn đấu Câu hỏi 18: Nêu khái niệm hình thức giáo dục riêng cho quân nhân? Làm 5đ * Đặc trưng tự giáo dục của quân nhân
có vai trò to lớn trong việc xây dựng yếu tố chính trị tinh thần của QĐ tiến bộ. rõ các yêu cầu và liên hệ thực tiễn giáo dục quân nhân ở đơn vị? - TGDQN là sự tự nguyện, tự giác và tự khẳng định của những con người đã
+ Ngày nay trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ + Khi thuyết phục và các phương pháp khác đã được sử dụng mà đối tượng vẫn * Khái niệm: Giáo dục riêng là tổ chức tiến hành các cuộc đối thoại giao lưu 2đ bước sang tuổi trưởng thành
nghĩa thì phương pháp thuyết phục vẫn còn giữ nguyên giá trị. không sửa chữa tiến bộ mới sử dụng bắt buộc, xử phạt. giữa nhà giáo dục với từng quân nhân để thực hiện mục đích, nhiệm vụ và nội - TGDQN là sự tự ý thức, tự đối tượng hoá chính bản thân mình để giáo dục và 2đ
* Ý nghĩa thực tiễn: Nhà GD phải có hiểu biết sâu sắc và có lòng tin vào vấn đề - Yêu cầu PP bắt buộc, xử phạt: dung giáo dục. phát triển.
0,5đ
đưa ra thuyết phục; đồng thời phải bình tĩnh, kiên trì, khéo léo linh hoạt trong + Bắt buộc, xử phạt phải trên cơ sở thuyết phục, gắn chặt với thuyết phục và - Tổ chức giáo dục riêng phản ánh nguyên tắc “cá biệt hoá” trong giáo dục - Tự giáo dục của quân nhân gắn bó chặt chẽ với tập thể quân nhân và môi
kết hợp với các phương pháp giáo dục khác. trường văn hoá lành mạnh của quân đội.
13 15
* Ý nghĩa: + Tự giáo dục quyết định trực tiếp đến sự hình thành phát triển - KN: Tự rèn luyện là cách thức người học tự tổ chức các hoạt động theo những - Sự hình thành phát triển nhân cách của con người do nhiều yếu tố chứ không 1đ
nhân cách quân nhân. mục tiêu của mình đã xác định; là trên cơ sở lặp đi, lặp lại nhiều lần, chuẩn xác Câu hỏi 2: Làm rõ tư tưởng Hồ Chí Minh trong huấn luyện quân nhân: 5đ phải giữ vai trò quyết định như câu tục ngữ đã nêu.
+ Quân nhân ý thức được những giá trị, chuẩn mực của xã hội và quân đội, các hành động dựa theo yêu cầu của điều lệnh, chế độ quy định của đơn vị, biến “Phải đảm bảo tính toàn diện, tính thiết thực và tính hệ thống”. Ý nghĩa - Trong quá trình dạy học người học là chủ thể nhận thức do vậy nếu họ không 1đ
phân biệt được đúng - sai, phải - trái, tốt - xấu, thiện - ác, đồng thời tự ý thức nó thành thói quen hành vi tốt trong cuộc sống hàng ngày. của vấn đề nghiên cứu? phát huy vai trò tự giác, tích cực độc lập sáng tạo thì người thầy dù giỏi đến đâu
được bản thân, có nhu cầu và quyết tâm cải biến bản thân để có thể giải quyết - Yêu cầu khi tiến hành tự rèn luyện: - Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cao vai trò của huấn luyện đồng thời coi trọng nội 0,5đ cũng không giúp cho người học “làm nên” được.
được một cách tốt nhất những nhiệm vụ được giao và những vấn đề do cuộc 1,5đ + Phải đề ra được mục đích, mục tiêu đúng đắn; xây dựng động cơ bền vững, dung huấn luyện quân nhân. Nội dung huấn luyện phải đảm bảo tính toàn diện, - Bản chất của quá trình dạy học là hoạt động nhận thức độc đáo có tính chất 1đ
sống đặt ra. có quyết tâm cao, khắc phục khó khăn để thực hiện mục tiêu đã xác định. tính thiết thực, tính hệ thống. nghiên cứu của người học dưới sự chỉ đạo của người dạy. Nghĩa là vai trò của
+ Xây dựng kế hoạch tự giáo dục một cách khoa học, hợp lý; tiến hành tự giáo + Phải nghiêm túc thực hiện kế hoạch tự rèn luyện - Tính toàn diện là huấn luyện bao gồm đủ các mặt: chính trị, quân sự, văn hoá, 1đ người thầy rất quan trọng nhưng không phải là quyết định.
dục theo kế hoạch; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tự giáo dục * Phương pháp tự ám thị kỹ thuật, thể lực, nghề nghiệp… đức, trí, thể, mỹ, lao động, nghề nghiệp, giá Không được xem nhẹ vai trò chủ thể tích cực độc lập của người học.
đã xác định. - KN: Tự ám thị là phương pháp quân nhân dùng “lời nói thầm” của mình tác trị… Kĩ năng diễn đạt 1đ
+ Xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh. động vào bản thân mình để khẳng định và hành động làm theo một vấn đề nào - Tính thiết thực là nội dung dung, phương pháp, hình thức phải ngắn gọn, đầy 1đ
- Kĩ năng diễn đạt 1đ đó. đủ, phù hợp và sát với thực tiễn hoạt động nghề nghiệp của quân nhân. Câu hỏi 5: Trong giáo dục có quan niệm cho rằng: “Dạy chữ là để dạy 5đ
- Thực hiện ám thị trong tự giáo dục cần chú ý các yêu cầu sau: 0,5đ - Tính hệ thống, thể hiện ở nội dung huấn luyện phải đảm bảo tính khoa học, 1đ người”. Hãy cho biết chính kiến về vấn đề này? Ý nghĩa của vấn đề nghiên
Câu hỏi 20: Trình bày các phương pháp tự giáo dục của quân nhân? Ý 5đ + Tự ám thị có thể dùng để sửa chữa những nét tiêu cực của tính cách, nâng cao phù hợp với logic nội dung và logic nhận thức của từng đối tượng người học cứu?
nghĩa đối với bản thân trong quá trình học tập, rèn luyện tại Nhà trường? trí nhớ, tăng cường được chú ý khắc phục sự thiếu tự tin vào sức mình. - Quá trình học tập và rèn luyện của bản thân phải luôn quán triệt tư tưởng toàn 0,5đ - Dạy chữ là nhấn mạnh tới chức năng trội của quá trình dạy học. Dạy người là 1đ
Liên hệ bản thân? + Biết tập trung vào chủ đề ám thị; thời gian tiến hành; các công thức tác động diện thiết thực và hệ thống, không coi trọng hoặc xem nhẹ mặt nào. nhấn mạnh tới chức năng trội của quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp.
* Tự giáo dục là sự nỗ lực tự nguyện, tự giác, tích cực của mỗi quân nhân 0,5đ một cách khoa học Kĩ năng diễn đạt 1đ - Cả hai quá trình dạy học và giáo dục đều hướng tới mục tiêu là hình thành 1đ
nhằm phát triển và hoàn thiện các phẩm chất nhân cách của mình phù hợp với * Liên hệ bản thân: Tuỳ theo điều kiện, hoàn cảnh cụ thể mà lựa chọn linh hoạt nhân cách ở người học.
yêu cầu của xã hội và quân đội. và có hiệu quả các phương pháp tự giáo dục. Phải sáng tạo khi sử dụng các 1đ - Dạy chữ nhằm giúp con người có hiểu biết để nhận thức đúng và hành động 1đ
Câu hỏi 3: Phân tích cơ sở khoa học của quan điểm giáo dục: “Biến quá 5đ
- Các phương pháp tự giáo dục cơ bản sau đây: Phương pháp tự thuyết phục; phương pháp, biện pháp thì tự giáo dục mới đạt kết quả cao. đúng. Có tri thức, có hiểu biết sẽ có niềm tin đúng, thái độ tình cảm đúng. Điều
trình đào tạo thành quá trình tự đào tạo”? Ý nghĩa của vấn đề nghiên
Phương pháp tự phê bình; Phương pháp tự rèn luyện; Phương pháp tự ám thị. - Kĩ năng diễn đạt 1đ đó sẽ góp phần hình thành những hành vi đúng với các chuẩn mực xã hội. Vì
cứu?
* Phương pháp tự thuyết phục vậy dạy chữ là để dạy người.
- Xuất phát từ bản chất của quá trình dạy học là hoạt động nhận thức độc đáo 1đ
- KN: Tự thuyết phục là quá trình quân nhân tự tranh luận với chính bản thân B. Câu hỏi thực hành - Tích cực học tập rèn luyện để trở thành những sĩ quan vừa có phẩm chất vừa 1đ
có tính chất nghiên cứu của người học.
mình, bằng cách tư duy tích cực dựa trên một số nguyên tắc, tiêu chuẩn nhất có năng lực.
Mọi sự vật hiện tượng muốn phát triển đều phải có quá trình tự thân vận động;
định, so sánh, phân tích tìm ra chân lí và giá trị, xây dựng thái độ niềm tin, Kĩ năng diễn đạt 1đ
Câu hỏi 1: Bằng kiến thức môn Giáo dục học quân sự, đồng chí cho biết 5đ con người muốn phát triển phải tự giải quyết các mâu thuẫn nội tại.
thuyết phục mình hành động theo các giá trị đã xác định.
chính kiến của mình về quan điểm: “Dạy học lấy người học làm trung - Trong điều kiện khoa học kỹ thuật không ngừng phát triển, lượng thông tin 1đ
- Tự thuyết phục là phương pháp cơ bản giữ vai trò chủ đạo trong quá trình tự 1đ
tâm”? khoa học ngày càng lớn thì việc tự tu dưỡng rèn luyện để nâng cao trình độ mọi Câu hỏi 6: Phân tích cơ sở khoa học lời khuyên của I. Pavlov: “Đừng bao 5đ
giáo dục của quân nhân.
- Quan điểm này nhấn mạnh, đề cao vai trò quyết định, chủ động, tích cực, sáng 1đ mặt là một đòi hỏi tất yếu. giờ học phần sau nếu như chưa nắm vững phần trước”. Ý nghĩa thực tiễn
- Muốn vận dụng tự thuyết phục hiệu quả, cần lưu ý mấy điểm sau:
tạo của người học. Trong dạy học, đặt người học vào vị trí trung tâm của hoạt - Đào tạo là quá trình hành động có mục đích có tổ chức nhằm trang bị hệ 1đ đối với bản thân?
+ Cần xây dựng cho mình một bản lĩnh vững vàng, biết đứng trên một quan
động dạy - học, xem người học vừa là chủ thể vừa là mục đích của quá trình đó. thống kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và hình thành những phẩm chất nhân cách - Nội dung của luận điểm trên chỉ ra cho người học muốn tiếp thu những nội 1đ
điểm, lập trường khoa học nhất định.
- Quan niệm dạy học lấy người học làm trung tâm là một tư tưởng, một quan 1đ theo mục tiêu đã xác định. dung tri thức mới phải nắm vững những tri thức trước đó vì tri thức bao giờ
+ Cần có sự nỗ lực của ý chí và kĩ năng tư duy nhanh, nhạy, chính xác.
điểm dạy học chi phối cả mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức - Tự đào tạo là quá trình nỗ lực tự giác của người học, tự tổ chức tự điều khiển cũng là một hệ thống lôgíc hoàn chỉnh.
* Phương pháp tự phê bình
và đánh giá hiệu quả dạy học. Việc xác định người học làm trung tâm ở đây quá trình nhận thức của bản thân. - Nội dung tri thức bài mới bao giờ cũng được dẫn dắt, mở rộng, phát triển từ 1đ
- KN: Tự phê bình là cách thức, quân nhân với thái độ nghiêm túc, tự xem xét,
phải được hiểu là dạy học hướng vào người học, tập trung mọi điều kiện tốt - Phải quán triệt mục tiêu, yêu cầu đào tạo xác định rõ ý nghĩa xã hội của việc 1đ những tri thức đã biết.
kiểm điểm lại những tư tưởng, hành vi của mình theo yêu cầu của quân đội và
nhất cho người học được học, phát triển. Do vậy, mọi nỗ lực của người dạy là học tập để tự giác tích cực trong học tập rèn luyện. - Tri thức đã biết chính là cơ sở để tiếp thu tri thức mới. Nắm vững nội dung 1đ
xã hội, từ đó xác định được phương hướng khắc phục vươn lên theo các chuẩn
mực quân đội và xã hội. vì người học, cho người học, việc chuyển bị điều kiện dạy học (môi trường) tốt Kĩ năng diễn đạt 1đ phần trước sẽ tạo điều kiện cho việc lĩnh hội tri thức mới một cách chủ động, tri
- Tự phê bình là một biện pháp tự giáo dục có vai trò rất quan trọng đối với sự 0,5đ nhất cũng cho người học có điều kiện nhận thức tốt nhất có thể. thức mới hình thành sẽ có cơ sở vững chắc.
phát triển, tiến bộ của quân nhân. - Người dạy đóng vai trò chủ đạo, là người tổ chức, điều khiển, chỉ đạo, hướng 1đ Câu hỏi 4: Tục ngữ có câu: “Không thầy đố mày làm nên”. Đồng chí cho 5đ - Phải học tập một cách chủ động tích cực, củng cố tri thức cũ, đọc trước bài 1đ
- Một số yêu cầu cần chú ý khi vận dụng tự phê bình: dẫn, động viên, cố vấn, trọng tài gợi mở, xúc tác, trợ giúp, trong các hoạt động biết chính kiến về vấn đề này? Ý nghĩa thực tiễn đối với bản thân? giảng mới.
+ Tự phê bình cần xuất phát từ mục tiêu giáo dục của quân đội, xã hội học tập của người học. - Khẳng định vai trò người thầy trong câu tục ngữ trên là đúng. Vì trong lịch sử 0,5đ Kĩ năng diễn đạt 1đ
+ Tự phê bình đòi hỏi thường xuyên tự ý thức về mình, có động cơ tích cực và - Người học - chủ thể của hoạt động học, độc lập, tích cực, chủ động, sáng tạo 1đ giáo dục thầy là nguồn tri thức duy nhất.
biện pháp đúng đắn, thái độ khiêm tốn, cầu tiến bộ. tự mình tìm ra kiến thức cùng với cách tìm ra kiến thức bằng hành động của - Trong bối cảnh hiện nay, câu tục ngữ trên không hoàn toàn đúng, vì thầy 0,5đ Câu hỏi 7: Khổng Tử cho rằng: “Biết mình chưa biết như thế mới thật là 5đ
* Phương pháp tự rèn luyện. 0,5đ chính mình dưới vai trò chủ đạo của người dạy. không còn là nguồn tri thức duy nhất, người học có thể học ở nhiều kênh thông biết”. Đồng chí hiểu câu nói đó như thế nào? Ý nghĩa của vấn đề nghiên
Kĩ năng diễn đạt 1đ tin khác nhau. cứu?
17 19

- Người có tri thức và ham hiểu biết luôn thấy mình còn nhiều điều chưa biết vì 1đ - “Tài” là nói đến trình độ, năng lực của người quân nhân để hoàn thành nhiệm 1đ
kho tàng tri thức của nhân loại là vô cùng phong phú, bao gồm rất nhiều lĩnh vực vụ một cách tốt nhất, hiệu quả nhất. Đó chính là những kiến thức, kỹ năng, kỹ
khác nhau. xảo mà quân nhân lĩnh hội được thông qua quá trình huấn luyện.
- Xã hội luôn vận động phát triển, các tri thức khoa học không ngừng gia tăng làm 1đ - “Đức” là đạo đức cách mạng, là mặt phẩm chất nhân cách của người quân 1đ
cho những tri thức, kinh nghiệm đã tích luỹ được nhanh chóng trở nên lạc hậu. nhân. Phẩm chất nhân cách của người quân nhân được hình thành, phát triển
- Trong từng lĩnh vực chuyên môn lượng tri thức cũng vô cùng phong phú. chủ yếu thông qua quá trình giáo dục quân nhân (nghĩa hẹp).
Hoạt động tìm tòi sáng tạo là vô cùng, vô tận. - “Tài” và “Đức” trong tư tưởng Hồ Chí Minh phải luôn kết hợp chặt chẽ với 1đ
- Câu nói của Khổng Tử muốn răn dạy chúng ta phải khiêm tốn, phải liên tục 1đ nhau, là hai mặt không thể tách rời, là cơ sở, điều kiện, tiền đề của nhau. Trong
học tập để nâng cao trình độ, đổi mới tri thức. đó, đạo đức là “nền tảng”, là “cái gốc” của người cán bộ; tài năng có vai trò đặc
- Đối với mỗi người phải khiêm tốn học hỏi, phải không ngừng học tập theo tư 1đ biệt giúp người quân nhân luôn hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. Vì vậy,
tưởng học suốt đời. trong dạy và học luôn phải chú trọng cả tài lẫn đức.
Kĩ năng diễn đạt 1đ - Ý nghĩa thực tiễn: Tích cực học tập rèn luyện để trở thành những sĩ quan vừa 0,5đ
có phẩm chất vừa có năng lực.
Câu hỏi 8: Bằng lý luận giáo dục học quân sự, giải thích quan điểm của 5đ Kĩ năng diễn đạt 0,5đ
Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giáo dục, phải: “Lấy tự học làm cốt”? Ý
nghĩa thực tiễn đối với bản thân? Câu hỏi 10: Bằng kiến thức môn Giáo dục học quân sự, đồng chí hãy làm 5đ
- Quan điểm của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong giáo dục, phải: “Lấy tự học làm 1đ rõ quan điểm: “Thao trường đổ mồ hôi, chiến trường bớt đổ máu”? Ý
cốt” nói lên vai trò của tự học. Tự học là hình thức học tập độc lập, sáng tạo của nghĩa thực tiễn trong huấn luyện - giáo dục quân nhân?
người học nhằm lĩnh hội, củng cố và vận dụng các kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo. - Quan điểm dựa trên cơ sở yêu cầu thực hiện “Nguyên tắc huấn luyện thống 1đ
- “Lấy tự học làm cốt” nghĩa là tự học làm khung sườn cho các phương pháp, 1đ nhất giữa lý thuyết và thực tiễn nghề nghiệp quân sự của quân nhân”
hình thức dạy học khác. Tự học phải thâm nhập vào tất cả các phương pháp và - Huấn luyện có vai trò trực tiếp tác động đến thành công hay thất bại, hao tổn
hình thức tổ chức học tập khác, liên kết các phương pháp và hình thức tổ chức ít hay nhiều xương máu của bộ đội.
học tập khác thành một hệ thống nhất quán. Tự học phải trở thành mục tiêu - “Thao trường đổ mồ hôi, chiến trường bớt đổ máu” Có nghĩa là nội dung, hình 1đ
định hướng toàn bộ quá trình dạy học. Phải biến toàn bộ quá trình dạy học thức tổ chức và cách thức HL phải giúp cho học viên được rèn luyện về tinh thần,
thành quá trình tự học. Mọi hoạt động dạy học phải làm cho người học biết tự thế lực và tâm lý, tạo ra sự cân đối hài hoà giữa việc nắm vững nội dung lý thuyết
học suốt đời. các môn học với rèn luyện các kỹ năng thực hành, thực tập và các hoạt động thí
- Yêu cầu quá trình dạy học (HL) phải coi trọng dạy và học cách học. Phải tổ 1đ nghiệm, thực nghiệm khoa học. Tập dượt cho học viên biết vận dụng lý thuyết để
chức cho người học tham gia vào các loại hình hoạt động để tự mình khám phá, giải quyết các tình huống thực tiễn, và thực hành tay nghề.
tự mình tìm kiếm tri thức. Phải xác định mục tiêu, thiết kế nội dung, chương - Hoạt động quân sự là loại hình hoạt động đặc biệt khó khăn, luôn gắn liền với 1đ
trình học tập phát huy tính chủ động, độc lập, sáng tạo, phù hợp với nhu cầu và sự hy sinh, đổ máu, sự chịu tải cao độ về tinh thần, thể lực và tâm lý. Thực tiễn
khả năng nhận thức của người học. chiến đấu đã cho thấy rằng, huấn luyện trong môi trường sát với thực tiễn chiến
- “Lấy tự học làm cốt” nhưng không tuyệt đối hoá tự học. Chú ý vai trò của đấu, giúp quân nhân trải nghiệm thực tiễn để tôi luyện về thể lực, tinh thần, tâm
người dạy. lý tạo ra sự sẵn sàng tích cực từ bên trong nội tâm cho lĩnh vực hoạt động quân
- Ý nghĩa thực tiễn: Luận điểm này là cơ sở cho lý thuyết dạy học lấy người 1đ sự.
học làm trung tâm. Đề cao vai trò của tự học. Học tập suốt đời, học mọi lúc, - Ý nghĩa thực tiễn:+ Huấn luyện thường xuyên, sát thực tiễn chiến đấu. 1đ
mọi nơi. Quá trình huấn luyện quân nhân phải hướng vào người học, phát huy + Công tác tổ chức huấn luyện phải chặt chẽ, hệ thống, nghiêm túc…
vai trò chủ thể của người học. Kĩ năng diễn đạt 1đ
Kĩ năng diễn đạt 1đ

Câu hỏi 9: Phân tích tư tưởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Dạy 5đ
cũng như học phải chú trọng cả tài lẫn đức”. Ý nghĩa đối với bản thân?
- Tư tưởng giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Dạy cũng như học phải chú 1đ
trọng cả tài lẫn đức” phản ánh mục đích của giáo dục là: “Phát triển nhân cách
toàn diện”, người quân nhân phải có cả “tài” lẫn “đức”.

21

You might also like