Professional Documents
Culture Documents
BÀI TẬP VẬT LÍ 10
BÀI TẬP VẬT LÍ 10
1
Câu 14. Một quả bóng đang chuyển động có động lượng p thì đập vào tường và chuyển động ngược trở lại theo
phương ban đầu với cùng độ lớn vận tốc. Độ biến thiên động lượng của quả bóng bằng
→
A. 2 →
𝑝. B. −2 →𝑝. C. − →
𝑝. D. 0 .
Câu 15. Vật có khối lượng m1 chuyển động với tốc độ v1 va chạm với vật có khối lượng m2 đứng yên. Biết va
chạm trên là va chạm mềm. Tốc độ v’ của hai vật sau va chạm được tính bằng công thức
𝑚1 𝑚2 𝑚 +𝑚 𝑚 +𝑚
A. 𝑣 ′ = . 𝑣1 . B. 𝑣 ′ = . 𝑣1 . C. 𝑣 ′ = 1 2 . 𝑣1 . D. 𝑣 ′ = 1 2 . 𝑣1 .
𝑚1 +𝑚2 𝑚1 +𝑚2 𝑚1 𝑚2
Câu 16. Vật có khối lượng m1 chuyển động với tốc độ v1 va chạm với vật có khối lượng m2 đứng yên. Biết va
chạm trên là va chạm đàn hồi. Tốc độ 𝑣1′ của vật m1 sau va chạm được tính bằng công thức
𝑚 +𝑚 𝑚 −𝑚 2𝑚1 2𝑚2
A. 𝑣1′ = 1𝑚 2 . 𝑣1 . B. 𝑣1′ = 𝑚1 +𝑚2 . 𝑣1 . C. 𝑣1′ = 𝑚 +𝑚 . 𝑣1 . D. 𝑣1′ = 𝑚 +𝑚 . 𝑣1 .
1 1 2 1 2 1 2
Câu 17. Vật có khối lượng m1 chuyển động với tốc độ v1 va chạm với vật có khối lượng m2 đứng yên. Biết va
chạm trên là va chạm đàn hồi. Tốc độ 𝑣2′ của vật m2 sau va chạm được tính bằng công thức
𝑚 +𝑚 𝑚 −𝑚 2𝑚1 2𝑚2
A. 𝑣1′ = 1𝑚 2 . 𝑣1 . B. 𝑣1′ = 𝑚1 +𝑚2 . 𝑣1 . C. 𝑣1′ = 𝑚 +𝑚 . 𝑣1 . D. 𝑣1′ = 𝑚 +𝑚 . 𝑣1 .
1 1 2 1 2 1 2
Câu 18. Hệ hai vật có các véctơ động lượng vuông góc với nhau và có độ lớn lần lượt là 40 Kgm/s và 30 Kgm/s.
Động lượng của hệ hai vật bằng
A. 50 Kgm/s. B. 70 Kgm/s. C. 35 Kgm/s. D. 10 Kgm/s.
3
C. cả động năng và thế năng đều tăng. D. cả động năng và thế năng đều giảm.
Câu 16. Ném vật lên cao theo phương thẳng đứng, trong quá trình chuyển động lên cao
A. động năng giảm, thế năng tăng. B. thế năng giảm, động năng tăng.
C. cả động năng và thế năng đều tăng. D. cả động năng và thế năng đều giảm.
Câu 17. Một vật có khối lượng m = 0,4 kg. Khi vật ở độ cao h = 5 m thì tốc độ của nó là 6 m/s. Cơ năng của vật
bằng A. 20 J. B. 7,2 J. C. 27,2 J. D. 12,8 J.
Câu 18. Một vật rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 10 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10
m/s2. Ở độ cao 5 m vật có tốc độ bằng
A. 5 m/s. B. 10 m/s. C. 20 m/s. D. 40 m/s.
Câu 19. Một vật rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 10 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10
m/s2. Khi chạn đất vật có tốc độ bằng
A. 10 m/s. B. 10√2 m/s. C. 10√3 m/s. D. 20 m/s.
Câu 20. Một vật rơi không vận tốc ban đầu từ độ cao 12 m xuống mặt đất. Chọn mốc thế năng ở mặt đất, bỏ qua
lực cản không khí. Khi động năng gấp hai lần thế năng, vật có độ cao bằng
A. 10 m. B. 6 m. C. 3 m. D. 4 m.
Câu 21. Ném một vật từ mặt đất lên cao theo phương thẳng đứng với tốc độ 20 m/s. Bỏ qua lực cản không khí,
lấy g = 10 m/s2. Độ cao lớn nhất mà vật đạt được bằng
A. 10 m. B. 40 m. C. 5 m. D. 20 m.
Câu 22. Từ độ cao 3 m, ném một vật theo phương thẳng đứng lên cao với tốc độ 10 m/s. Chọn mốc thế năng ở
mặt đất, bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Khi động năng và thế năng bằng nhau, vật có độ cao bằng
A. 2,5 m. B. 4 m. C. 8 m. D. 11 m.
Câu 23. Mặt phẳng nghiêm dài 10 m và có góc nghiêng 300 so với phương ngang. Tại đỉnh mặt phẳng nghiêng,
thả một vật không vận tốc ban đầu. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng, lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của
vật ở chân mặt phẳng nghiêng bằng
A. 5 m/s. B. 20 m/s. C. 10√2m/s. D. 10 m/s.
Câu 24. Mặt phẳng nghiêng rất dài, góc nghiêng 30 so với phương ngang. Một vật chuyển động không ma sát từ
0
chân mặt phẳng nghiêng lên đỉnh mặt phẳng nghiêng với tốc độ ở chân mặt phẳng nghiêng là 10 m/s. Chọn mốc
thế năng ở chân mặt phẳng nghiêng. Vật chuyển động được quãng đường s thì động năng gấp 3 lần thế năng. Lấy
g = 10 m/s2. s có giá trị bằng
A. 10 m. B. 5 m. C. 2,5 m. D. 1,25 m.
Câu 25. Con lắc đơn có chiều dài l = 1m. Kéo con lắc lệch một góc 60 so với phương thẳng đứng, thả nhẹ, g =
0
10 m/s2, bỏ qua lực cản không khí. Tốc độ lớn nhất của vật xấp xỉ bằng
A. 3,83 m/s. B. 3,16 m/s. C. 1,25 m/s. D. 0,86 m/s.
Câu 26. Con lắc đơn có chiều dài l = 0,8m. Tại vị trí cân bằng truyền cho vật tốc độ 2 m/s theo phương ngang.
Lấy gia tốc rơi tụ do g = 10 m/s2, bỏ qua lực cản không khí. Tốc độ vật khi dây treo lệch 300 xấp xỉ bằng
A. 0,75 m/s. B. 0, 28 m/s. C. 1,64 m/s. D. 1,37 m/s.
Câu 27. Trong quá trình chuyển hóa năng lượng, năng lượng toàn phần Wtp được chuyển hóa thành
năng lượng có ích là Wci và năng lượng hao phí Whp. Hiệu suất của quá trình chuyển hóa năng lượng
được xác định bằng công thức
𝑊𝑐𝑖 𝑊𝑡𝑝 𝑊ℎ𝑝 𝑊𝑐𝑖
A. 𝐻 = . 100%. B. 𝐻 = . 100%. C. 𝐻 = . 100%. D. 𝐻 = . 100%.
𝑊𝑡𝑝 𝑊𝑐𝑖 𝑊𝑡𝑝 𝑊ℎ𝑝
Câu 28. Bếp từ có công suất P = 2000 W. Khi sử dụng bếp từ để đun nước, trong khoảng thời gian 2
phút đo được nhiệt lượng từ bếp cung cấp cho nước là 216000 J. Hiệu suất của bếp từ khi đun nước
bằng
A. 70 %. B. 80 %. C. 60 %. D. 90 %.