You are on page 1of 160

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

KHOA KẾ TOÁN
---------------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP


HỆ: ĐẠI HỌC CHÍNH QUY
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Đề tài :
“ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
IN VIỆT HÀN “

Giảng viên hướng dẫn : TS. MA THỊ HƯỜNG


Họ tên sinh viên : NGUYỄN NHẬT LINH
Lớp : K15-KTTHLTBN
Mã sinh viên : DTE20N3403010311

Thái Nguyên, năm 2022


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kế toán Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên sinh viên: Nguyễn Nhật Linh
Lớp: K15 – KTTHLTBN
GVHD: TS. Ma Thị Hường
Tên đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần In Việt Hàn“
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1.1 Tiến độ thực hiện đề tài……………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………..
1.2. Nội dung báo cáo
- Các số liệu, tài liệu thực tế:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:……………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
1.3. Hình thức báo cáo:
- Hình thức trình bày:………………………………………………………………...
- Kết cấu báo cáo:…………………………………………………………………….
1.4. Những nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Thái Nguyên, ngày……tháng…...năm
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

SV: Nguyễn Nhật Linh i Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kế toán Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN


Họ và tên sinh viên: Nguyễn Nhật Linh
Lớp: K15 – KTTHLTBN
GVHD: TS. Ma Thị Hường
Tên đề tài: “Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần In Việt Hàn“
NỘI DUNG NHẬN XÉT:
1.1 Tiến độ thực hiện đề tài……………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………..
1.2. Nội dung báo cáo
- Các sở lý thuyết:.................…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
- Các số liệu, tài liệu thực tế:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
- Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề:……………………………………
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
1.3. Hình thức báo cáo:
- Hình thức trình bày:………………………………………………………………...
- Kết cấu báo cáo:…………………………………………………………………….
1.4. Những nhận xét khác:
………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Thái Nguyên, ngày……tháng…...năm
GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

SV: Nguyễn Nhật Linh ii Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kế toán Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Nhật Linh
2. Mã số sinh viên: DTE20N3403010311
3. Lớp: K15 – KTTHLTBN
4. Tên đề tài thực tập: “Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần In Việt Hàn“
Nội dung đánh giá Thang điểm Điểm chấm Ghi chú
1. Hình thức 1,0
- Trang bìa, danh mục, bảng biểu, mục
0,5
lục, TL tham khảo
- Hình thức, chính tả, văn phong.... 0,5
2. Nội dung báo cáo 4,5
- Nội dung báo cáo đầy đủ, khoa học 2,0
- Độ tin cậy số liệu trên chứng từ sổ sách 2,5

3. Câu hỏi và đề xuất của GV chấm


4,5
điểm
Câu hỏi 1: 1,5
Câu hỏi 2: 1,5
Câu hỏi 3: 1,5
Tổng cộng 10

Thái Nguyên, ngày……tháng…...năm 2022


Giáo viên chấm thứ nhất Giáo viên chấm thứ hai

SV: Nguyễn Nhật Linh iii Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn của
nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS.Ma Thị Hường - Giảng viên - Trường
Đại Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình giúp
đỡ chúng em trong suốt quá trình làm báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc; Phòng Kế toán - Tài chính của Công ty
Cổ Phần In Việt Hàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ em hoàn thành báo cáo
này.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ này.

Bắc Ninh, ngày 17 tháng 04 năm 2022


Sinh viên

Nguyễn Nhật Linh

SV: Nguyễn Nhật Linh iv Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Nội dung viết tắt Ký hiệu viết tắt


1 Doanh nghiệp DN
2 Xác định kết quả kinh doanh XĐKQKD
3 Phó giám đốc tài chính PGĐ TC
4 Tài khoản TK
5 Cân đối tài khoản CĐTK
6 Phát sinh PS
7 Báo cáo BC
8 Bộ tài chính BTC
9 Kết chuyển KC
10 Xây dựng XD
11 Thương Mại TM
12 Tài sản cố định TSCĐ
13 Bảo hiểm xã hội BHXH
14 Bảo hiểm y tế BHYT
15 Kinh phí công đoàn KPCĐ
16 Bảo hiểm thất nghiệp BHTN
17 Thu nhập doanh nghiệp TNDN
18 Quyết định QĐ
19 Ngân hàng NH
20 Nguyên vật liệu NVL
21 Công cụ dụng cụ CCDC
22 Cổ Phần CP
23 Số hiệu SH
24 Ngày tháng NT
25 Chứng từ CT
26 Trách nhiệm hữu hạn TNHH

SV: Nguyễn Nhật Linh v Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình in ............................................................................................... 8
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ bộ máy của Công ty........................................................................ 11
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty……………………………….........…...14
Sơ đồ 2. 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ........................................... 16
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính của Công ty ................................ 17
Sơ đồ 2. 4: Thủ tục mua và nhập kho ......................................................................... 22
Sơ đồ 2. 5: Thủ tục xuất kho ...................................................................................... 24
Sơ đồ 2. 6: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song ........... 25
Sơ đồ 2. 7: Kế toán tổng hợp TSCĐ ........................................................................... 59
Sơ đồ 2. 8: Kế toán khấu hao tài sản cố định ............................................................. 63
Sơ đồ 2. 9: Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ........................ 70
Sơ đồ 2. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................... 108

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1. 1: Các ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần in Việt Hàn.................... 4
Bảng 1. 2: Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty ........................................... 4
Bảng 1. 3: Tình hình lao động của Công ty năm 2020- 2021........................................ 9
Bảng 2. 1: Tình hình về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần in Việt
Hàn ………………………………………………………………………........……20
Bảng 2. 2: Đặc điểm phương thức thanh toán NVL, CCDC mua ngoài của Công ty cổ
phần in Việt Hàn ........................................................................................................ 20

SV: Nguyễn Nhật Linh vi Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN ........ 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần in Việt Hàn............................ 3
1.1.1. Quá trình hình thành Công ty cổ phần in Việt Hàn ............................................. 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần in Việt Hàn .................. 3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần in Việt Hàn ..................................... 6
1.2.1. Chức năng của Công ty cổ phần in Việt Hàn ...................................................... 6
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty cổ phần in Việt Hàn ....................................................... 6
1.3. Đặc điểm quá trình sản xuất tại Công ty cổ phần in Việt Hàn................................ 7
1.4. Đặc điểm lao động tại Công ty cổ phần in Việt Hàn .............................................. 9
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn ................... 10
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần in Việt Hàn ......................................... 10
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý ...................................... 11
1.6. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần in Việt Hàn trong thời gian tới ........ 13
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN
VIỆT HÀN ................................................................................................................ 14
2.1. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần in Việt Hàn ............... 14
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn .................. 14
2.1.2. Khái quát về công tác kế toán của Công ty cổ phần in Việt Hàn ....................... 15
2.1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ............ 15
2.1.2.2. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ......................................... 17
a. Hệ thống chứng từ kế toán ..................................................................................... 17
2.2. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ..................... 19
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình quản lý vật tư tại Công ty cổ phần in Việt Hàn .... 19
2.2.3 Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................................... 25
2.2.4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC ........................................................................ 25
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 25
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng và sổ sách ......................................................................... 25
2.3. Kế toán tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn .................................... 49
2.3.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn .............................. 49

SV: Nguyễn Nhật Linh vii Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ ................................................................. 50


2.3.2.1. Thủ tục bàn giao TSCĐ ................................................................................. 50
2.3.2.2. Thủ tục thanh lý tài sản cố định ..................................................................... 51
2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng ................................................................................ 51
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ .................................................................................... 51
2.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng .................................................................................... 52
2.3.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng:............................................................................ 52
2.3.5. Sổ sách kế toán sử dụng ................................................................................... 52
2.3.6. Quy trình hạch toán TSCĐ ............................................................................... 52
2.3.6.1. Kế toán chi tiết TSCĐ ................................................................................... 52
2.3.6.2. Kế toán tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ ................................................. 59
2.3.7. Kế toán khấu hao tài sản cố định ...................................................................... 62
2.3.7.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng............................................................................. 62
2.3.7.3. Phương pháp tính khấu hao ........................................................................... 62
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần in Việt Hàn
.................................................................................................................................. 67
2.4.1. Một số quy định về tiền lương tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ....................... 67
2.4.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng............................................................ 69
2.4.2.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 69
2.4.2.2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 69
2.4.2.3. Sổ sách sử dụng ............................................................................................ 70
2.4.3. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương .......................... 70
2.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần in Việt Hàn
.................................................................................................................................. 76
2.5.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty cổ
phần in Việt Hàn ........................................................................................................ 77
2.5.2. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................................. 79
2.5.2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...................................................... 79
2.5.2.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 84
2.5.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung ..................................................................... 86
2.5.3. Tập hợp chi phí sản xuất .................................................................................. 88

SV: Nguyễn Nhật Linh viii Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ................................... 89
2.5.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................................... 89
2.5.4.2. Tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 89
2.6.1.1. Đặc điểm thành phẩm.................................................................................... 90
2.6.1.2. Công tác quản lý thành phẩm ........................................................................ 90
2.6.2. Thủ tục nhập xuất thành phẩm và chứng từ sử dụng ........................................ 91
2.6.2.1. Thủ tục nhập kho thành phẩm và chứng từ sử dụng ....................................... 91
2.6.2.2. Thủ tục xuất kho thành phẩm ........................................................................ 91
2.6.2.3. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 91
2.6.3. Quy trình hạch toán kế toán thành phẩm........................................................... 91
2.6.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm............................................................................. 93
2.6.3.1. Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ........ 93
2.6.3.2. Các phương thức thanh toán .......................................................................... 94
2.6.3.3. Các phương thức thanh toán .......................................................................... 94
2.6.4. Quy trình hạch toán .......................................................................................... 94
2.6.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 99
2.6.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................... 103
2.6.5.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .......................... 105
2.6.5.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 108
2.7. Tổ chức kế toán các phần hành khác ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn ................. 111
2.7.1. Tổ chức kế toán thanh toán ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn ............................ 111
2.7.1.1. Kế toán các khoản phải thu ......................................................................... 111
2.7.1.2. Kế toán các khoản phải trả người bán .......................................................... 114
2.7.1.3. Kế toán phải thu, phải trả khác .................................................................... 116
2.7.1.4. Kế toán thanh toán với Nhà nước ................................................................ 117
2.7.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền ở Công ty cổ phần in Việt Hàn ....................... 126
2.7.2.1. Kế toán tiền mặt .......................................................................................... 126
2.7.3. Tổ chức kế toán vốn chủ sở hữu ..................................................................... 133
2.8. Công tác kiểm tra kê toán và kiểm toán nội bộ .................................................. 133
2.8.1. Công tác kiểm tra kế toán ............................................................................... 133
2.8.2. Kiểm toán nội bộ............................................................................................ 134

SV: Nguyễn Nhật Linh ix Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.9. Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần in Việt
Hàn .......................................................................................................................... 134
2.9.1. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần in
Việt Hàn .................................................................................................................. 134
2.9.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính .......................................................................... 134
2.9.1.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị ............................................................... 134
2.9.2. Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính ....................................... 134
2.9.2.1. Bảng cân đối kế toán ................................................................................... 134
2.9.2.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 140
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉ T VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN ....................................................................................... 142
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần in Việt Hàn ................ 142
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 143
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 145
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt
Hàn .......................................................................................................................... 146
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 149

SV: Nguyễn Nhật Linh x Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Cùng sự chuyển mình theo cơ chế mới với những chính sách mở cửa của Đảng và
Nhà nước trong những năm gần đây, bộ mặt của đất nước ta đang đổi thay từng ngày,
từng giờ. Trong sự thay đổi đó có một phần đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
Trong cơ chế kinh tế mở và hội nhập, muốn tồn tại và phát triển, đứng vững trong
cạnh tranh mỗi doanh nghiệp không thể không tính đến việc nhanh chóng tạo ra khả
năng cạnh tranh của mình không chỉ ở chính thị trường trong nước mà còn mở rộng
sang thị trường khu vực và thế giới. Chính vì thế công tác hạch toán kế toán tại công ty
có vai trò rất quan trọng giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra được những quyết
định sáng suốt trong kinh doanh. Thế mạnh cạnh tranh của một doanh nghiệp so với
đối thủ thường là các thế mạnh về chất lượng sản phẩm, khách biệt hoá sản phẩm, giá
cả sản phẩm,... Do vậy hạch toán kế toán là một công cụ hiệu quả trong hệ thống
quản lý kinh tế tài chính giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh doanh.
Do vậy, cùng với sự đổi mới và phát triển của nền kinh tế chế độ hạch toán kế
toán trong các doanh nghiệp phải không ngừng được hoàn thiện và phát triển. Để hạch
toán kế toán phát huy đầy đủ vai trò quan trọng của mình trong hệ thống quản lý kinh
doanh, góp phần quản lý thúc đẩy nền kinh tế của đất nước phát triển.
Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp là một công cụ hữu hiệu giúp cho doanh
nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản... của mình
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, bằng những kiến thức lý luận đã
được trang bị trong nhà trường và kiến thức thu thập thực tế trong thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần in Việt Hàn. Em đã chọn và nghiên cứu chuyên đề "Tổ chức công
tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn" làm chuyên đề thực tập của mình.
Em xin trình bày Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần in Việt Hàn với ba
nội chính như sau :

SV: Nguyễn Nhật Linh 1 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Chương 1: Khái quát chung về Công ty cổ phần in Việt Hàn.


Chương 2: Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Chương 3: Nhâ ̣n xét và kiến nghị công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt
Hàn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Trường Đại Học Kinh Tế và Quản
Trị Kinh Doanh đặc biệt là cô giáo TS. Ma Thị Hường và các cô chú, anh chị trong
công ty cổ phần in Việt Hàn đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề
này trong thời gian thực tế tại công ty.
Do thời gian có hạn, trình độ hiểu biết còn nhiều hạn chế, lại chưa có nhiều kiến
thức thực tế nên báo cáo không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của cô giáo hướng dẫn và các cô chú trong công ty cổ phần in
Việt Hàn để sự hiểu biết của em về đề tài này được đầy đủ hơn.
Em xin chân thành cám ơn !

SV: Nguyễn Nhật Linh 2 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN.


1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần in Việt Hàn.
1.1.1. Quá trình hình thành Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VIETHAN PRINTING JIONT STOCK
COMPANY.
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Lãm Làng, Phường Vân Dương, Thành Phố Bắc
Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.
Điện thoại: 0222 3908 284
Mã số thuế: 2300991193
Người đại diện pháp luật: NGUYỄN VĂN QUYẾT
Ngày tháng năm sinh: 15/12/1984 Giới tính: Nam
Số chứng minh nhân dân: 125439167 Nơi cấp: CA Tỉnh Bắc Ninh
Số điện thoại: 0985 121 233
Địa chỉ thường trú: Số nhà 264, Thôn Lãm Làng, Phường Vân Dương, Thành
phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Ngày 07/08/2017, công ty được Sở Kế Hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh cấp mã số
doanh nghiệp 2300991193, và công ty bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 07/08/2017.
Vốn điều lệ là 4.000.000.000 đồng.
Công ty có tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con
dấu riêng và có tài khoản ngân hàng.
Từ khi thành lập đến nay, công ty đã có nhiều bước chuyển biến đáng kể do biết
vận dụng, nắm bắt những điểm mạnh cũng như khắc phục những điểm yếu.
Khi bắt đầu đi vào sản xuất, công ty chỉ có những khách hàng nhỏ, với số lượng
đơn đặt hàng rất khiêm tốn nhưng chỉ với một thời gian ngắn công ty đã thu hút được
số lượng khách hàng lớn và ổn định. Trải qua hơn 3 năm hình thành và phát triển,
Công ty cổ phần in Việt Hàn đã chiếm được lòng tin của đông đảo khách khàng trong
nước. Song với sự nỗ lực và cố gắng không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên
trong những năm hoạt động và phát triển Công ty cổ phần in Việt Hàn đã mở rộng

SV: Nguyễn Nhật Linh 3 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

được thị trường cũng như quy mô hoạt động của mình, từ đó nâng cao được doanh thu
của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho người lao động, bên cạnh đó cũng đáp ứng
được nhu cầu của thị trường và khách hàng, từng bước nâng cao và khẳng định uy tín
cũng như thương hiệu của công ty trên thị trường.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo về môi trường.
 Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Theo giấy phép kinh doanh số 2300991193 do Sở Kế Hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
cấp ngày 07 tháng 08 năm 2017; ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
Bảng 1. 1: Các ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần in Việt Hàn
STT TÊN NGÀNH NGHÈ MÃ NGÀNH
1 In ấn 1811
2 Sản xuất linh kiện điện tử 2610
3 Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính 2620
4 Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng 2640
5 Sản xuất thiết bị điện khác 2790
6 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652
7 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659
8 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại 2592
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa
9 8299
được phân vào đâu

Công ty cổ phần in Việt Hàn tin tưởng sẽ cung cấp cho Quý khách hàng các giải
pháp kỹ thuật, tài chính tối ưu và trở thành đối tác tin cậy, vững bền bên cạnh sự thành
công của Quý khách hàng.
 Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần in
Việt Hàn.
Bảng 1. 2: Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty
Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm tài chính gần đây (2019- 2021):

SV: Nguyễn Nhật Linh 4 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Đơn vị tính: VNĐ


STT Nội Dung Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021

1 Tổng tài sản 16.542.250.500 20.952.405.709 19.859.755.415

2 Tổng nợ phải trả 9.254.254.000 14.874.589.895 10.655.513.676

3 Tài sản ngắn hạn 15.254.300.000 20.592.239.448 17.172.513.221

4 Tổng nợ ngắn hạn 8.254.600.300 14.874.589.895 10.655.513.676

5 Doanh thu 30.125.520.000 39.657.773.105 50.259.571.536


6 Chi phí 27.254.250.300 36.457.890.500 45.788.456.230
Lợi nhuận trước
7 2.871.269.700 3.199.882.605 4.471.115.306
thuế
Thuế thu nhập
8 574.253.940 639.976.521 894.223.061
doanh nghiệp
9 Lợi nhuận sau thuế 2.297.015.760 2.559.906.084 3.576.892.245

(Nguồn tài liệu: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

Theo bảng số liệu trên ta nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty là tương đối
tốt. Công ty cần tiếp tục mở rộng sản xuất, đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc hiện
đại, phát huy thế mạnh và tìm biện pháp để tối ưu hóa lợi nhuận. Và doanh thu năm
2021 so với năm 2020 tăng 10.601.798.431 (đồng). Doanh thu năm 2020 so với năm
2019 tăng 9.532.253.105 đồng. Trong đó, lợi nhuận sau thuế của năm 2020 tăng
262.890.324 đồng so với năm 2019 (năm 2019: 2.297.015.760 đồng, năm 2020:
2.559.906.084 đồng), lợi nhuận sau thuế của năm 2021 tăng 1.016.986.161 đồng so
với năm 2020 (năm 2021: 3.576.892.245 đồng, năm 2020: 2.559.906.084 đồng).
Trong điều kiện suy thoái kinh tế công ty phải chịu sức ép lớn từ thị trường thì việc
tăng doanh thu như kết quả trên của công ty là một cố gắng lớn của công ty. Chi phí
cũng tăng lên qua các năm tuy nhiên doanh thu tăng lên vẫn đủ bù đắp cho chi phí
chính vì thế mà mức lợi nhuận sau thuế vẫn đảm bảo không ngừng tăng lên qua các
năm. Xét về tổng thể hoạt động của công ty trong ba năm qua là tương đối tốt đặc biệt
là năm 2021. Công ty nên duy trị sự phát triển và phát huy sự tăng trưởng ở hoạt động
kinh doanh chính nhưng cũng cần củng cố các hoạt động kinh doanh khác để tăng cao

SV: Nguyễn Nhật Linh 5 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

hơn nữa lợi nhuận của công ty.


1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
1.2.1. Chức năng của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
- Công ty cổ phần in Việt Hàn kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật,
không kinh doanh các mặt hàng nhà nước cấm. Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm
In ấn, 100% sản phẩm của Công ty được tiêu thụ trong nước. Sản phẩm in ấn của công
ty sản xuất chất lượng đảm bảo, mẫu mã kiểu dáng đẹp, tuân thủ đúng theo đơn đặt
hàng.
- Công ty sản xuất sản phẩm in ấn là một mặt hàng truyền thống, thiết yếu nên có
rất nhiều đối thủ cạnh tranh cả trong nước và ngoài nước. Sản phẩm của công ty chủ
yếu trên thị trường chính: Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội đòi hỏi yêu cầu cao về chất
lượng và phải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt.
- Công ty thường đề ra các kế hoạch, các chỉ tiêu ngắn và dài hạn, xây dựng các
chiến lược kinh doanh cho mình.
- Thực hiện nghĩa vụ giao nộp ngân sách và các chính sách đối với người lao động
theo quy định của bộ luật lao động và cơ quan quản lý Nhà nước.
- Thực hiện các quy định về an toàn bảo hộ cho người lao động…
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Ngay từ khi mới bắt đầu đi vào sản xuất, nhiệm vụ đặt ra đối với công ty cổ phần
in Việt Hàn như sau:
- Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực pháp luật cho phép, thực hiện công tác
thống kê kế toán theo pháp lệnh của nhà nước, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước,
với xã hội và người lao động. Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình.
- Quản lý và sử dụng vốn đúng chế độ hiện hành, tự trang trải về tài chính, đảm
bảo kinh doanh có lãi.
- Chủ động nắm bắt khả năng kinh doanh, nhu cầu tiêu dùng của thị trường để đưa
ra các biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao nhất, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách
hàng nhằm thu lợi nhuận tối đa.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về hoạt
động sản xuất kinh doanh. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho người lao động.

SV: Nguyễn Nhật Linh 6 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

̣ vu ̣ chấ t lươṇ g cao và đáp ứng nhu cầ u của khách
- Cung cấ p các sản phẩ m, dich
hàng cũng như theo đúng tiêu chuẩ n chấ t lươṇ g dich
̣ vu ̣ do Cơ quan Nhà nước có thẩm
quyề n ban hành.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo về môi trường.
1.3. Đặc điểm quá trình sản xuất tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để
xác định đối tượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở xác định đúng đối tượng tính giá thành
sản phẩm và lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp. Do vậy để thực hiện tốt
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì cần thiết phải
tìm hiểu thật tốt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Có thể tóm tắt quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty như sau:
Đối với loại hình sản xuất của công ty, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là
quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục, quá trình sản xuất sản
phẩm được chia thành nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau; các công đoạn diễn ra kế
tiếp nhau, các đơn vị sản phẩm vận động từ công đoạn này sang công đoạn khác một
cách liên tục cho đến khi hoàn thành.
Công ty thực hiện sản xuất theo quy trình, do đặc thù là sản xuất sản phẩm in ấn là
chủ yếu, sản phẩm phong phú với nhiều chủng loại, mẫu mã, kích cỡ khác nhau. Tuy
nhiên, mỗi sản phẩm đều trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau theo quy trình công
nghệ sau:
Khi nhận được đơn hàng, quy trình công nghệ của từng mã hàng sẽ được lập sao
cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, mẫu mã quy định của đối tác.
 Quy trình sản xuất sản phẩm
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất in của Công ty cổ phần in Việt Hàn:

SV: Nguyễn Nhật Linh 7 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

BÀI MẪU

Hình ảnh Hình vẽ Chữ

Xử lý ảnh Đồ họa Nhập dữ liệu

DÀN TRANG

BÌNH TRANG

RIP

HỆ THỐNG IN GHI BẢN XUẤT PHIM

PHƠI BẢN

IN LASER, IN PHUN, IN OFFSET,


IN OFFSET KTS ỐNG ĐỒNG

THÀNH PHẨM

Sơ đồ 1. 1: Quy trình in
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình công nghệ:
1 .Bài mẫu từ những thông tin của khách hàng: Hình ảnh; hình vẽ; chữ.
2. Sau đó xử lý hình ảnh; đồ họa và nhập dữ liệu.
3. Dàn khuôn (dàn trang, bình trang, rip) là sắp xếp các tấm phim tách màu trên từng
khuôn in.

SV: Nguyễn Nhật Linh 8 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

4. Hệ thống in, ghi bản, xuất phim là quá trình tạo các hình ảnh cần in lên tấm nhôm
làm bản in rồi xuất phim.
5. Phơi bản là phơi bản in để không bị nhòe.
6. Tiến hành in laser, in offset.
7. Tạo ra thành phẩm.
1.4. Đặc điểm lao động tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Lực lượng lao động phục vụ sản xuất của Công ty cũng được chú trọng. Tuy là
những hoạt động giảm đơn nhưng công ty vẫn chú trọng đến trình độ, nghiệp vụ của
công nhân lao động. Đối với cán bộ kỹ thuật đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn nhất
định theo ngành nghề sản xuất của Công ty. Công nhân sản xuất được trang bị về vệ
sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động.
Số liệu lao động của Công ty năm 2020-2021 như sau:
Bảng 1. 3: Tình hình lao động của Công ty năm 2020- 2021
Năm 2020 Năm 2021 So sánh
Số Số
Chỉ tiêu Số lượng Cơ cấu Cơ cấu Số tuyệt
lượng tương
(người) (%) (%) đối
(người) đối
I. Tổng lao động 35 100 40 100
Trong đó: Lao động trực tiếp 22 62,86 22 62,86
Lao động gián tiếp 13 37,14 18 37,14
II. Theo giới tính 35 100 35 100
Nam 27 77,14 28 80
Nữ 8 22,86 7 20
III. Theo trình độ lao động 35 100 40 100
Đại học và cao đẳng 12 34,3 15 34,3
Trung học 5 14,2 5 14,2
Công nhân 12 34,3 12 34,3
- Công nhân kỹ thuật 6 17,14 8 17,14
(Nguồn tài liệu: Phòng hành chính nhân sự Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhìn vào bảng biểu trên ta nhận thấy số lượng lao động của công ty không có sự
biến đổi, số lượng công nhân kỹ thuật được thuê thêm tùy thuộc vào đặc điểm, yêu cầu

SV: Nguyễn Nhật Linh 9 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

về sản xuất. Về cơ cấu sử dụng lao động tại Công ty cổ phẩn in Việt Hàn do đặc thù là
một Công ty sản xuất nên số lượng lao động tại Công ty rất ít biến động.
- Trong đó lao động trực tiếp tại Công ty của năm 2021 là 22 người chiếm 62,86%,
lao động gián tiếp là 13 người chiếm 37,14%. Trong năm 2020 số lao động trực tiếp là
22 người chiếm 62,86 % tổng lao động, số lao động gián tiếp là 13 người chiếm
37,14% trong tổng lao động. Qua số liệu trên ta thấy, lao động trực tiếp của công ty
năm 2021 không tăng so với năm 2020. Tỷ lệ chênh lệch giữa lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp của công ty qua 2 năm phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty.
- Xét theo giới tính: Lao động nam năm 2020 chiếm 77,14%, năm 2021 chiếm
80% . Tỉ lệ lao động nam lớn trong cơ cấu lao động cũng là do đặc thù của ngành sản
xuất. Lao động nữ chủ yếu làm công việc văn phòng còn lao động nam đảm nhiệm
công việc giám sát, quản lý máy móc, công trình, thi công.
- Về chất lượng lao động: Do Công ty là doanh nghiệp sản xuất nên ngoài cán bộ
công nhân viên có yêu cầu về bằng cấp thì hầu hết công nhân thi công là trình độ
thấp.Tuy nhiên lao động có trình độ đại học, cao đẳng của Công ty đã có sự tăng
nhẹ.Đối với từng vị trí và tính chất công việc khác nhau thì yêu cầu trình độ khác nhau
sao cho phù hợp với công việc được giao.
Như vậy, qua cơ cấu lao động của công ty ta thấy cơ cấu lao động của công ty là
hoàn toàn phù hợp với đặc điểm ngành nghề và không có sự biến động đáng kể nào
làm thay đổi cơ cấu bộ máy của Công ty.
Trong các năm qua, số lượng lao động của Công ty tăng liên tục cả về số lượng và
chất lượng. Công tác tổ chức lãnh đạo đã khuyến khích được tinh thần lao động sáng
tạo của toàn thể công nhân viên, phát huy tinh thần đoàn kết. Công ty rất coi trọng vấn
đề tuyển dụng nhân viên và tổ chức lao động. Việc tuyển dụng và tổ chức tốt nguồn
nhân lực đã đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh của Công ty.
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn tương đối gọn nhẹ và
hợp lý. Công ty đã chú trọng đến lực lượng lao động trực tiếp, giảm tối đa lao động
gián tiếp, tiết kiệm lao động.

SV: Nguyễn Nhật Linh 10 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống nhất
theo đúng quy định hiện hành, Công ty đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu
quả phù hợp với tinh thần và điều kiện thực tế. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được
xây dựng sao cho phù hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ,
hoạt động linh hoạt. Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi
hoạt động chỉ đạo từ tổng giám đốc xuống các phòng ban điều hành với các xưởng sản
xuất.
Bộ máy quản lý trong doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tiếp, theo sơ đồ
dưới đây:

Hội đồng quản trị

Ban kiểm soát

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng hành Phòng kế Phòng kinh Phòng kỹ


chính – Sự toán tài doanh thuật – vật tư
nghiệp chính

Xưởng 1 Xưởng 2

Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ bộ máy của Công ty


( Nguồn tài liệu: Phòng hành chính nhân sự Công ty cổ phần in Việt Hàn )
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý.
Hội đồng quản trị (HĐQT): Là cơ quan quản lý cao nhất công ty, có toàn quyền

SV: Nguyễn Nhật Linh 11 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: Phải là cổ đông của công ty và được bầu và bãi miễn bởi Đại hội
đồng cổ đông, hoạt động độc lập và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông theo
quy định và điều lệ công ty.
Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của cán bộ Công ty đại diện cho cán bộ công
nhân viên, quản lý Công ty theo cơ chế một thủ trưởng. Giám đốc có quyền quyết định
mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc: Là người được giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi đi
vắng và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao.
Phòng hành chính – sự nghiệp: Đảm nhận công tác tổ chức quản lí hành chính
của Công ty, như sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học,
quy chế trả lương, chế độ BHXH, công tác an toàn lao động...
Phòng kế toán tài chính: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh
vực tài chính kế toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài
chính hàng năm, tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy
định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty. Thực hiện thu tiền bán hàng,
quản lý kho, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu
cho công tác hạch toán kế toán, hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham mưu, giúp cho Giám đốc về công tác bán sản
phẩm và dịch vụ của Công ty, công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển
thị trường, xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng...đảm bảo mục tiêu
kinh doanh của công ty.
Phòng Kỹ thuật - vật tư: Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự toán, bãng vẽ thiết kế
sản phẩm. Phân công cán bộ giám sát, theo giõi tình hình thực hiện sản phẩm. Khi đơn
hàng hoàn thành, cán bộ kỹ thuật xác định khối lượng thực hiện và chuyển cho phòng
kế toán đối chiếu, kiểm tra. Theo giõi tình hình xuất, nhập vật tư. Cung cấp vật tư theo
kế hoạch và tiến độ sản xuất. Báo cáo vật tư theo quy định.
Xưởng 1,2: Kết hợp với phòng kỹ thuật tổ chức việc sản xuất, lắp ráp theo đúng
thiết kế, tiến độ.

SV: Nguyễn Nhật Linh 12 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

1.6. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần in Việt Hàn trong thời gian tới.
Nước ta đã gia nhập WTO và là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế khác nên
Công ty đang đứng trước thách thức lớn là phải đẩy mạnh đổi mới hoạt động sản xuất
kinh doanh, đẩy mạnh đổi mới công nghệ, cải tiến lề lối làm việc nhất là khâu quản lý
để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Công ty mới có thể tồn tại và phát triển.
Công ty có các nhiệm vụ sau:
+ Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và
sử dụng tiền vốn, vật tư, tài sản, nguồn lực, thể hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và
phát triển vốn, thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế đối với Nhà nước.
+ Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ, phát triển theo kế
hoạch và mục tiêu, chiến lược của Công ty. Liên doanh liên kết với các đơn vị trong và
ngoài ngành để mở rộng thị trường.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, hướng dẫn hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm hạn chế thất thoát về kinh tế.
+ Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với các tổ chức kinh tế.
+ Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội theo qui định của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Công ty.
Thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển ngành thương mại dịch vụ, định hướng
đến năm 2025 công ty phải tổ chức sản xuất tiêu thụ một cách hợp lý, dần phù hợp với
tổ chức sản xuất - tiêu thụ của các tỉnh, thành phố trong nước, đặc biệt là hệ thống tiêu
thụ, ứng dụng các công nghệ thông tin hiện đại vào quá trình tiêu thụ sản phẩm để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, để công ty đủ khả năng cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác, nhằm giữ vững và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Mục tiêu đề ra của công ty trong kế hoạch đến năm 2025 để đảm bảo sự phát triển
bền vững của công ty, nhân tố con người là một trong những nhân tố quan trọng hàng
đầu. Vì vậy cần tiếp tục đổi mới phương thức đào tạo và đào tạo lại, bồi dưỡng nhằm
sớm có một đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật đủ mạnh, năng động,
sáng tạo, đồng thời có đạo đức, phẩm chất cách mạng, có bản lĩnh kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa làm chủ công nghệ hiện đại.

SV: Nguyễn Nhật Linh 13 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN


VIỆT HÀN.
2.1. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.1.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có bộ máy quản lý tốt, hiệu quả.
Trong Công ty cổ phần in Việt Hàn thì phòng tài chính kế toán là một trong những
phòng ban có vị trí quan trọng, cốt lõi trong hệ thống quản lý của công ty, giúp công ty
phát triển và tồn tại vững chắc. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, quy mô,
phạm vi hoạt động của Công ty, điều kiện thực tế, trình độ cán bộ kế toán trong Công
ty, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung và quan
hệ trực tiếp.
Theo hình thức kế toán tập trung và quan hệ trực tiếp toàn bộ công tác kế toán
được thực hiện tại phòng kế toán và kế toán trưởng là người trực tiếp điều hành các
nhân viên kế toán phần hành. Bộ máy kế toán của công ty được bố trí theo mô hình kế
toán tập trung có thể khái quát qua sơ đồ sau:

Kế Toán
Trưởng

Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán


lương, thanh vật tư tập hợp bán
khoản toán, chi phí, hàng
trích theo dõi tính giá
theo công nợ thành
lương

Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty


(Nguồn: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 14 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Do có quy mô hoạt động vừa, hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính tập
trung nên mô hình tổ chức bộ máy kê toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn là mô
hình tổ chức tập trung. Bộ máy kế toán tại Công ty gồm 6 người, được phân công
cụ thể rõ ràng.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán.
- Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm tổ chức, điều hành toàn bộ công tác
hoạch toán và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của các nhân viên kế
toán....
- Kế toán tiền lương và BHXH: Thanh toán tiền lương và bảo hiểm theo đúng
chế độ. Hàng tháng lập bảng phân tích lương và phân bổ tiền lương.
- Kế toán thanh toán, theo dõi công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ, các
khoản nợ phải thu, nợ phải trả, thanh toán cho các khách hàng,… hàng ngày, căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ
quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày. Cuối ngày chuyển sổ quỹ để đối chiếu và
lập Chuyên đề tồn quỹ tiền mặt.
- Kế toán vật tư: theo dõi tình hình kế toán vật tư (TSCĐ, NVL, CCDC,...)
Hàng tháng đối chiếu với số liệu ở kho, đồng thời cung cấp số liệu cho bộ phận tập
hợp chi phí và tính giá thành, theo dõi thanh toán với người bán.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Tổng hợp tất cả các chi phí
trong toàn bộ công ty và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời tập hợp các nghiệp vụ
ghi vào sổ cái, lập Chuyên đề kế toán phân tích kinh tế.
- Kế toán bán hàng: Lập hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng
bán được để lập Chuyên đề về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm hàng hóa
theo yêu cầu của công ty.
2.1.2. Khái quát về công tác kế toán của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn được áp dụng theo hình
thức kế toán tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung
thực hiện ở phòng kế toán tại công ty. Ở các phòng giao dich
̣ hay các xưởng sản xuất
không có bộ máy kế toán riêng mà được bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ xử

SV: Nguyễn Nhật Linh 15 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

lý ban đầu và định kì rồi gửi các chứng từ về phòng kế toán thực hiện theo thông tư
200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014. Các chứng từ kế toán áp dụng đều
tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước được lập theo mẫu in sẵn của Bộ Tài Chính
ban hành hoặc doanh nghiệp tự xây dựng có tính đặc thù sản xuất kinh doanh.
Việc ghi chép sổ sách được thực hiện trên máy vi tính do đó có những thuận lợi
cho việc đối chiếu sổ sách, tránh những sai lệch về số liệu kế toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (đã được kiểm tra), kế toán nhập dữ liệu
vào máy để vào sổ nhật ký chung, các sổ chi tiết liên quan, các sổ cái tài khoản. Cuối
thàng, kế toán thực hiện các bút toán khóa sổ, kết chuyển theo sơ đồ sau:

Chứng từ kế toán

Sổ Nhật ký Nhật ký chung Sổ, thẻ kế


đặc biệt toán chi tiết

Sổ cái Bảng tổng


hợp chi tiết

Bảng cân đối


số phát sinh

Báo cáo tài chính


Ghi chú :
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Đối chiếu :

Sơ đồ 2. 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung

SV: Nguyễn Nhật Linh 16 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Sổ kế toán
Chứng từ kế
toán - Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Phần mềm kế
toán trên máy
vi tính (Phần
mềm Misa)

Bảng tổng hợp Báo cáo tài chính


chứng từ kế - Báo cáo kế toán
toán quản trị

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ, đối chiếu

Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính của Công ty


Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
- Kỳ kế toán : từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VND
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức nhật ký chung.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc giá gốc.
- Phương pháp tính giá vật tư: Công ty sử dụng phương pháp bình quân gia quyền.
- Hệ thống chứng từ: Đầy đủ, hợp lệ theo qui định của Bộ Tài Chính.
- Hệ thống tài khoản: Được xây dựng và mã hoá trên cơ sở tuân thủ chuẩn mực và
chế độ kế toán hiện hành.
2.1.2.2. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
a. Hệ thống chứng từ kế toán.
Công ty sử dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán được ban hành tại phụ
lục 3 thông tư 200/2014/TT-BTC, ngoài ra do đặc thù của hoạt động sản xuất

SV: Nguyễn Nhật Linh 17 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

kinh doanh của công ty nên còn sử dụng một số chứng từ do công ty tự thiết kế
và được Bộ Tài Chính chấp nhận. Cụ thể, hệ thống chứng từ của chi nhánh bao
gồm:
Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, hóa đơn.
Chứng từ về tiền gửi ngân hàng: Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu.
Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm
kê vật tư sản phẩm hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ,….
Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn bán hàng,…
Chứng từ lương: Bảng chấm công, báo cáo làm thêm giờ, sổ lương, bảng
thanh toán lương...
Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản
thanh lý tài sản cố định, biên bản đánh giá lại tài sản cố định, biênbản kiểm kê tài
sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Chứng từ thuế: Tờ khai thuế giá trị gia tăng, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng
hóa bán ra, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào.
Các chứng từ khác: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội,…
b. Hệ thống tài khoản
Cũng giống như hệ thống chứng từ kế toán, công ty cũng đang sử dụng hệ thống
tài khoản được ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
c. Hệ thống sổ kế toán
Các loại sổ kế toán áp dụng:
- Sổ chi tiết: Sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết.
- Sổ tổng hợp: Nhật ký chung, sổ cái tài khoản, bảng cân đối số phát sinh.
d. Hệ thống báo cáo tài chính

SV: Nguyễn Nhật Linh 18 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

+ Báo cáo kế toán : Công ty áp dụng biểu mẫu báo cáo tài chính quy định cho
các Doanh nghiệp gồm 4 biểu mẫu sau :
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
+ Báo cáo tài chính: Được lập với mục đích là tổng hợp và trình bày một cách
tổng quát toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt
động SXKD của Doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán. Mặt khác cung cấp các thông tin
kế toán tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình kết quả hoạt động của Doanh
nghiệp, đơn giá thực trạng tài chính của Doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và
những dự toán trong tương lai, thông tin báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho
việc đề ra các quy định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD hoặc đầu tư vào Doanh
nghiệp của các chủ Doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và
trong tương lai của Doanh nghiệp.
2.2. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình quản lý vật tư tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
* Đặc điểm về nguyên vật liệu của Công ty:
Công ty cổ phần in Việt Hàn là đơn vị sản xuất in ấn, các dịch vụ liên quan đến in
ấn, linh kiện điện tử, gia công; xử lý tráng phủ kim loại,...có quy mô, kết cấu phức tạp,
thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Vì vậy mà NVL sử dụng trong công ty rất đa
dạng, phong phú. Mỗi loại mang một đặc thù riêng.
- Nguyên vật liệu chính gồm có: Decal nhựa, decal giấy, mực uv 161 đen, màng tự
dính,…đều là cơ sở chủ yếu hình thành nên sản phẩm của đơn vị sản xuất in ấn .
- Vật liệu phụ: băng dính, keo, phụ gia,….
- Phụ tùng thay thế: Vòng bi, mũi khoan, cáp... ở công ty còn có loại vật tư luân
chuyển như máy móc, thiết bị.
- Công cụ dụng cụ: Máy in, phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng, quần áo giày
dép chuyên dùng để làm việc…

SV: Nguyễn Nhật Linh 19 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Bảng 2. 1: Tình hình về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần in
Việt Hàn

Tên vật liệu, Giá trị Nguồn gốc


STT
CCDC Nguồn
Số lượng Thành tiền Mua ngoài
khác
1 Công ty Caizi
Decal giấy 0422 25.500 181.050.000
Mei Việt Nam
2 Công ty TM
Decal nhựa 2.500 17.500.000
Sao Hoa Việt
3 Công ty in Việt
Mực in 120 14.520.000
Phát
4 450 17.100.000 Công ty Thái
Áo bảo hộ
Hưng
…. …… … … …. …

Bảng 2. 2: Đặc điểm phương thức thanh toán NVL, CCDC mua ngoài của Công ty
cổ phần in Việt Hàn
Phương thức thanh toán
STT Tên vật tư, CCDC
Chuyển khoản Tiền mặt Khác
1 Decal giấy 0422 181.050.000
2 Decal nhựa 17.500.000
3 Mực in 14.520.000
4 Áo bảo hộ 17.100.000
… …. …. … …

* Tình hình quản lý vật tư tại Công ty.


Vật liệu là đối tượng lao động – một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất.
Do đó, Công ty cần xây dựng định mức hợp lý cho từng danh điểm vật tư, CCDC.
Việc dự trữ hợp lý, cân đối các loại vật liệu, CCDC sử dụng trong Công ty sẽ đảm bảo
cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục.
- NVL của công ty phần lớn được sản xuất trong nước, do vậy cũng có nhiều
thuận lợi trong việc mua, bán. Trong giai đoạn hiện nay, một số mặt hàng dùng làm
nguyên liệu có giá cả cao nên Công ty cần có chế độ quản lý NVL hợp lý, tránh thất

SV: Nguyễn Nhật Linh 20 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

thoát, hao hụt... Mặt khác, Công ty cũng phải có chế độ bảo quản, dự trữ tương đối tốt
đối với các loại NVL chịu sự tác động của yếu tố thời tiết như giấy, mực... Nếu bảo
quản không tốt các loại NVL này thì sẽ không đủ tiêu chuẩn, chất lượng để đưa vào
quá trình sản xuất.
- NVL giữ vai trò cực kỳ cần thiết trong quá trình sản xuất, nếu cung ứng chậm
NVL cũng đồng nghĩa làm chậm đi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc
quản lý và cung ứng NVL phải hợp lý nhằm cung cấp cho các công trình những vật
liệu cần thiết được nhanh nhất, đúng chủng loại và đảm bảo chất lượng. Do NVL được
cung cấp chủ yếu là thị trường trong nước cho nên giá cả biến động không lớn vì vậy
công ty không cần dự trữ NVL với khối lượng lớn. Từ đó sẽ tránh được tình trạng ứ
đọng vốn, tránh được những mất mát trong khâu quản lý cũng như việc bảo quản, dự
trữ NVL theo đúng kế hoạch sản xuất.
- Chi phí NVL khá lớn nhưng tương đối ổn định song để quản lý tốt NVL cần có
chế độ kiểm tra, giám sát chặt chẽ trên sổ sách cũng như trong kho và cung ứng vật tư.
- Hiện tại công ty có 2 kho:
+ Kho vật tư: để các loại vật liệu trước khi đưa ra xưởng như Decal nhựa, decal
giấy, mực uv 161 đen, màng tự dính,…
+ Kho hành chính: Lưu trữ các văn phòng phẩm phục vụ công tác quản lý của
Công ty, bảo hộ lao động cấp phát cho người lao động.
* Các quy định bảo quản NVL, CCDC tại kho bãi:
- Thủ kho, người lao động phải chấp hành tất cả các quy định bảo quản kho của
Công ty. Sau mỗi ngày cần phối hợp với nhân viên thống kê công trường lập biên bản
giao nhận, niêm phong kho theo đúng quy định. Tất cả các trường hợp làm mất, thiếu
hụt vật tư trong kho phải chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước Công ty và Pháp luật.
- Để thuận tiện cho việc tìm kiếm và ghi chép trên sổ sách không bị trùng lặp,
mỗi thứ vật tư được mã hóa bằng một số thứ tự nhất định trong nhóm vật liệu đó.
2.2.2. Tính giá vật liệu, CCDC.
* Giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập
- NVL, CCDC mua ngoài
- Nguyên vật liệu mua ngoài:

SV: Nguyễn Nhật Linh 21 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Giá thực tế Giá mua Thuế nhập Chi phí Các khoản
NVL,CCDC = chưa thuế + khẩu ( nếu + thu mua - giảm trừ
nhập kho GTGT có ) (nếu có)

- Đối với NVL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến

Các chi phí liên quan đến thuê


Giá Giá thực tế ghi sổ
ngoài gia công, chế biến, tiền thuê
thực tế nhập kho bao
= + gia công, chế biến, chi phí vận
nhập gồm giá thực tế
chuyển, bốc dỡ, hao hụt định
kho của vật liệu
mức…

Ví dụ 21: Thủ tục nhập kho


Tính giá trị nguyên vật liệu nhập kho:
Trị giá Decal giấy 0422
= Trị giá mua chưa VAT = 181.050.000 đồng
nhập kho ngày 10/9
Thủ tục nhập kho như sau:
Nhà cung cấp Ban kiểm nghiệm Kế toán kho Thủ kho

Giao hàng Biên bản kiểm Lập Phiếu nhập


nghiệm vật tư kho

Ký nhận và Nhận phiếu và


chuyển hàng nhập kho

Ghi sổ kế toán Ghi Thẻ kho


theo dõi vật tư

Sơ đồ 2. 4: Thủ tục mua và nhập kho


Khi bộ phận sản xuất có đề nghị cấp vật tư, bên có trách nhiệm sẽ viết giấy yêu cầu
cấp vật tư gửi lên phòng kế toán, mẫu cấp vật tư.

SV: Nguyễn Nhật Linh 22 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Khi nhà cung cấp giao nguyên vật liệu về đến Công ty, công đoạn nhập kho sẽ
được ban kiểm nghiệm đảm bảo chất lượng kiểm tra chất lượng, quy cách NVL.
Khi đó kế toán kho sẽ đem đơn đặt hàng đối chiếu với lượng vật tư của nhà cung
cấp chuyển đến xem có đúng chất lượng, quy cách NVL, số lượng có đúng như yêu
cầu được đặt không, đối chiếu với hóa đơn xem khớp đúng số lượng và đơn giá chưa,
hoá đơn phải ghi các chỉ tiêu: Tên NVL, số lượng, đơn giá, nguồn mua, hình thức
thanh toán. Ban kiểm nghiệm vật tư xem xét nội dung hoá đơn, nếu đảm bảo đúng nội
dung và đúng hợp đồng đã ký thì đồng ý cho nhập kho NVL. Sau khi có sự đồng ý của
Ban kiểm nghiệm vật tư thì kế toán kho căn cứ vào hoá đơn và số lượng NVL thực
nhập để viết phiếu nhập kho.
Sau đó, kế toán kho chuyển giao và đề nghị thủ kho nhập kho.Thủ kho sau khi
nhận được tiến hành kiểm kê đối chiếu lại thì ghi thẻ kho.
Kế toán kho lập phiếu nhập kho thành 3 liên với đầy đủ chữ ký của những bộ phận
liên quan.
Liên 1: Lưu tại quyển gốc.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ.
Liên 3: Người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Nguyên vật liệu nhập kho được thủ kho sắp xếp vào đúng quy định đảm bảo cho
việc bảo quản vật liệu cũng như theo dõi tốt việc xuất kho.
* Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Giá NVL, CCDC của Công ty đươc thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau,
do vậy giá thực tế của từng đợt nhập cũng không hoàn toàn giống nhau. Nên khi xuất
kho kế toán phải xác định được giá thực tế xuất kho cho từng đối tượng theo phương
pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.

Giá trị NVL, CCDC


Giá trị NVL, CCDC tồn +
Đơn giá bình nhập trong kỳ
= đầu kỳ
quân
Số lượng NVL, CCDC Số lượng NVL,
+
tồn đầu kỳ CCDC nhập trong kỳ

SV: Nguyễn Nhật Linh 23 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Hàng tháng hay khi có nhu cầu về vật liệu, bộ phận sử dụng lập giấy đề nghị xuất
vật tư trình kế toán kho hoặc giám đốc phê duyệt. Giấy đề nghị cấp vật tư được lập
trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu sản xuất từng bộ phận. Giấy đề
nghị xuất vật tư giống như giấy đề nghị cấp vật tư để bộ phận kế toán mua hàng. Sau
đó, dựa trên giấy đề nghị cấp vật tư đã được duyệt, kế toán kho lập phiếu xuất kho và
ghi số lượng yêu cầu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho xuất vật tư và ghi số lượng
thực xuất vào phiếu. Cũng như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ở công ty cũng được
lập thành 3 liên:
Liên1: Lưu tại quyển gốc.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ.
Liên 3: Người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Ví dụ 22: Thủ tục xuất kho
Tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho:

Đơn giá bình 35.000.000 + 181.050.000


quân Decal giấy = = 7.084 đồng/ M2
0422 5.000.000 + 25.500

Thủ tục xuất kho như sau:


Người yêu cầu Kế toán kho Thủ kho

Yêu cầu Lập phiếu xuất Nhận phiếu


cấp vật tư kho

Ký phiếu và Xuất kho


nhận hàng
Nhận lại phiếu

Ghi sổ kế toán
theo dõi vật tư Ghi thẻ kho

Sơ đồ 2. 5: Thủ tục xuất kho

SV: Nguyễn Nhật Linh 24 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.2.3 Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ.


Công ty Cổ Phần In Việt Hàn hạch toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp thẻ
song song, phương pháp này được thể hiện qua sơ đồ sau:

Thẻ kho
Chứng từ Chứng từ
nhập xuất

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp


N-X-T
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
Sơ đồ 2. 6: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song
- Ở kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập, xuất, tồn kho
nguyên vật liệu theo chỉ tiêu số lượng .
- Ở phòng kế toán: Kế toán sử dụng sổ chi tiết để ghi chép hàng ngày tình hình nhập,
xuất, tồn kho nguyên vật liệu theo chỉ tiêu số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán phải lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn sau đó thực hiện đối chiếu,
kiểm tra về mặt số lượng nguyên vật liệu với thủ kho.
2.2.4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC.
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán NVL, CCDC kế toán sử dụng:
- TK 152- Nguyên liệu, vật liệu.
- TK 153- Công cụ dụng cụ.
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng và sổ sách.

SV: Nguyễn Nhật Linh 25 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

* Phiếu nhập kho (PNK) (mẫu 01 – VT).


Sau khi kiểm tra chất lượng thành phẩm sẽ được đem nhập kho. Công ty sử dụng
Phiếu nhập kho để đưa thành phẩm nhập vào kho của Công ty.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng Kế hoạch - Vật tư.
Liên 2: Thủ kho ghi vào thẻ kho.
Liên 3: Chuyển lên phòng kế toán hạch toán và lưu trữ.
* Chứng từ và sổ sách
- Thẻ kho
- Sổ kế toán chi tiết
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 152, TK 153
Ví dụ 21: Mua nguyên vật liệu nhập kho.
- Ngày 10/09/2021: Mua decal giấy 0422 của Công ty TNHH CAI ZI MEI VIỆT
NAM theo Hoá đơn CM/19P 0000044 hàng đã kiểm nhận nhập kho, với giá mua chưa
VAT: 181.050.000 đồng; VAT đầu vào 10%: 18.105.000 đồng; tổng giá thanh toán:
199.155.000 đồng. Phiếu nhập kho 303. Tiền hàng chưa thanh toán.

SV: Nguyễn Nhật Linh 26 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 1: Giấy đề nghị cấp vật tư


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn
Địa chỉ: Thôn Lãm Làng, P.Vân Dương, TP.Bắc Ninh, Bắc Ninh
MST: 2300991193
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: Phòng Kế toán
Tên: Phạm Phúc Hải
Bộ phận: Sản xuất
Để đáp ứng nhu cầu cấp vật liệu phục vụ cho sản xuất nay đề nghị công ty cấp vật
liệu theo số lượng như sau:

STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Ghi chú

1 Decal giấy 0422 M2 25.500

Đề nghị công ty cấp cho bộ phận chúng tôi kịp thời và đầy đủ để cho việc sản
xuất đúng với kế hoạch mà công ty đề ra.
Ngày 09 tháng 09 năm 2021
Phòng KT-KH Kế toán trưởng Người đề nghị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 27 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 2: Hợp đồng kinh tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phú

HỢP ĐỒNG KINH TẾ


Hợp đồng số: 09/2021/HĐKT
- Căn cứ Bộ luật Dân Sự số 33/2005/QH11 thông qua ngày 14 tháng 6 năm
- Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH 11 do Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;
Hôm nay ngày 10 tháng 09 năm 2021, Tại Công ty TNHH CAI ZI MEI Việt Nam
Chúng tôi gồm:
Bên A
- Bên mua: Công ty cổ phần in Việt Hàn
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Lãm Làng (NR Hoàng Đình Tấc), P.Vân Dương,
TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
- Đại diện là: Ông Nguyễn Văn Quyết Chức vụ: Giám đốc
Bên B
- Bên bán: Công ty TNHH CAI ZI MEI Việt Nam
- Địa chỉ trụ sở chính: Thôn tân thành, xã Trường Sơn, Huyện Lục Nam, Tỉnh
Bắc Giang, Việt Nam
- Điện thoại: 0204 3352 327
- Đại diện là: Bà Nguyễn Phương Thảo Chức vụ: Giám đốc
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên B bán cho bên A:
Đơn vị tính: đồng

SV: Nguyễn Nhật Linh 28 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Số Ghi
Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
TT chú
1 Decal giấy 0422 M2 25.500 7.100 181.050.000
Cộng 181.050.000
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là 7.100 đồng/ M2 là giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Chất lượng mặt hàng đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Điều 4: Phương thức giao nhận
1. Bên B giao cho bên A đúng vào ngày yêu cầu của bên A là ngày 10 tháng 09 năm
2021 tại bên A.
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu.
3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa
tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập
biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận.
Điều 5: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên
mua trong thời gian 12 tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu
cần).
Điều 6: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày bên B giao hàng.
Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không
được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới
6% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy
định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số
lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa

SV: Nguyễn Nhật Linh 29 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp
đồng kinh tế.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn
đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn
bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo
quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 09 năm 2021 đến ngày 10 tháng 10 năm
2021.
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không
quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu

(Nguồn: Phòng Kế toán)

SV: Nguyễn Nhật Linh 30 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 3: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000044

HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: CM19P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0000044
Ngày 10 tháng 09 năm 2021
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH CAI ZI MEI VIỆT NAM
Mã số thuế: 2400869856
Địa chỉ: Thôn tân thành, xã Trường Sơn, Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc Giang, Việt Nam
Điện thoại: 0204 3352 327 Fax:
Tài khoản: 117002777498 Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN
Bắc Giang
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
Mã số thuế: 2300991193
Địa chỉ: Thôn Lãm Làng (NR Hoàng Đình Tấc), P.Vân Dương, TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt
Nam
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Decal giấy 0422 M2 25.500 7.100 181.050.000

Cộng tiền hàng 181.050.000


Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 18.105.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 199.155.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm chin mươi chín triệu một trăm năm mươi lăm nghìn đồng./.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 31 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 4: Biên bản kiểm nghiệm


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 03 - VT
Bộ phận: Kế toán (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM


Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 10 tháng 09 năm 2021
- Căn cứ HĐ GTGT số 0000044 ngày 10 tháng 09 năm 2021 của Công ty TNHH CAI
ZI MEI Việt Nam
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Bà: Nguyễn Lan Anh Chức vụ: Kế toán
Đã kiểm nghiệm các loại:

Kết quả kiểm


Tên, nhãn hiệu, nghiệm
S quy cách vật Mã Phươn Đơn Số Số Số lượng
T tư, công cụ, sản số g thức vị lượng lượng không Ghi
T phẩm, hàng kiểm tính theo đúng đúng quy chú
hoá nghiệ chứng quy cách
m từ cách
A B C D E 1 2 3 F

1 Decal giấy 0422 NT TT M2 25.500 25.500 0

Cộng 25.500 25.500 0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Sản phẩm, vật tư, hàng hóa đạt đúng tiêu chuẩn.

Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 32 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 5: Phiếu nhập kho số 303


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 01 - VT
Bộ phận: Kế toán (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 10 tháng 09 năm 2021 Nợ TK 152
Số: 303 Có TK 331
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Xuân Chinh
Theo HĐ GTGT số 0000044 ngày 10 tháng 09 năm 2021 Công ty TNHH CAI ZI
MEI Việt Nam
Nhập tại kho Công ty Cổ Phần In Việt Hàn
S Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng
T cách, phẩm chất, vật Mã Đơn Đơn
Theo Thực
T tư, dụng cụ, sản số vị giá Thành tiền
chứng nhập
phẩm, hàng hóa tính
từ
A B C D 1 2 3 4

1 Decal giấy 0422 NT TT M2 25.500 7.100 181.050.000

Cộng x x x x x 181.050.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm tám mươi mốt triệu không trăm năm mươi
nghìn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT
Ngày 10 tháng 09 năm 2021
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 33 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 6: Biên bản thanh lý hợp đồng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
************
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015
– Căn cứ Luật Thương mại 2005
– Căn cứ vào các văn bản và quy định pháp luật có liên quan
Hôm nay, ngày 10 tháng 10 năm 2021 Tại Công ty TNHH CAI ZI MEI Việt Nam,
Chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: Công ty: Công ty TNHH CAI ZI MEI Việt Nam
Giấy Chứng nhận ĐKKD số: 2400869856
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn tân thành, xã Trường Sơn, Huyện Lục Nam, Tỉnh Bắc
Giang, Việt Nam
Người đại diện: Bà Nguyễn Phương Thảo Chức vụ: Giám đốc
(Trong “Hợp đồng” gọi tắt là Bên A)
BÊN MUA: Công ty: Công ty cổ phần in Việt Hàn
Giấy Chứng nhận ĐKKD số: 2300991193
Địa chỉ trụ sở chính: Thôn Lãm Làng (NR: Hoàng Đình Tấc), TP. Bắc Ninh, Bắc Ninh
Người đại diện: Ông Nguyễn Văn Quyết Chức vụ: Giám đốc
(Trong “Hợp đồng” gọi tắt là Bên B)
Hai bên thống nhất và đồng ý ký kết biên bản thanh lý hợp đồng này với các điều
khoản quy định dưới đây:
ĐIỀU 1: THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Căn cứ theo hợp đồng số 09/2021/HĐKT giữa Bên A và Bên B ký ngày 10 tháng 09
năm 2021, sau khi nhận thấy những mục đích và lợi ích khi ký kết hợp đồng đã đầy đủ,
các bên đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng kể từ ngày các bên đồng ký kết vào văn
bản này.
Các bên được giải phóng khỏi những quy định theo hợp đồng số 09/2021/HĐKT mà
không phải gặp bất kỳ trở ngại nào, trừ trường hợp một trong các bên vẫn còn nghĩa vụ
phải hoàn thành theo Điều 3 của Biên bản này.

SV: Nguyễn Nhật Linh 34 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

ĐIỀU 2: NGHĨA VỤ ĐÃ HOÀN THÀNH


2.1. Bên A đã hoàn tất việc giao hàng đúng với đơn hàng của Hợp đồng số
09/2021/HĐKT như sau:
– Hàng hóa: Decal giấy 0422
– Mã hàng: DCG
– Số lượng: 25.500 M2
2.2. Bên B dã hoàn tất việc thanh toán cho Bên A theo giá trị Hợp đồng số
09/2021/HĐKT với số tiền là: 199.155.000 đồng Theo thông tin chuyển khoản:
– Chủ tài khoản: Công ty TNHH CAI ZI MEI Việt Nam.
– Số tài khoản: 117002777498 - Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt
Nam – CN Bắc Giang.
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CÒN LẠI CỦA CÁC BÊN
3.1. Bên A có nghĩa vụ bảo hành số hàng hóa này dựa trên phiếu bảo hành kèm theo
từng đơn vị hàng hóa. Việc bảo hành sẽ được thực hiện liên tục trong vòng 01 năm kể
từ ngày Bên B ký vào phiếu bảo hành theo kèm theo từng đơn vị hàng hóa do Bên A
cung cấp.
3.2. Bên B có nghĩa vụ báo ngay cho Bên A chậm nhất trong vòng 05 ngày kể từ ngày
phát hiện ra lỗi của hàng hóa để Bên A kịp thời thực hiện nghĩa vụ bảo hành. Lỗi hoặc
hư hỏng đó xuất phát từ lỗi kỹ thuật hoặc kết cấu hàng hóa của Bên A.
Nếu Bên B không kịp thời thông báo như quy định của Biên Bản này thì mọi thiệt hại
về hàng hóa do Bên B chịu trách nhiệm.
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Các bên đã đọc và thống nhất về những thỏa thuận trong Biên bản này.
– Các bên cam kết tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ còn lại theo Hợp đồng số
09/2021/HĐKT cho đến hết thời hạn theo thỏa thuận.
– Biên bản được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên.
– Biên bản được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý ngang nhau.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 35 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Sau đây là chứng từ thể hiện việc mua công cụ dụng cụ tại công ty phát sinh trong
tháng 09 năm 2021:
Biểu số 2. 7: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0011645
HÓA ĐƠN Mẫusố:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TH/19P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0011645
Ngày 25 tháng 09 năm 2021
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SX & TM THÁI HƯNG
Mã số thuế: 0105151332
Địa chỉ: Xuân Thủy, Quan Hoa, Q Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: Fax:
Tài khoản: Tại ngân hàng:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
Mã số thuế: 2300991193
Địa chỉ: Thôn Lãm Làng (NR Hoàng Đình Tấc), TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền

1 Áo bảo hộ Chiếc 450 38.000 17.100.000

Cộng tiền hàng 17.100.000


Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.710.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 18.810.000
Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu, tám trăm mười nghìn đồng chẵn./.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 36 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 8: Biên bản kiểm nghiệm


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 03 - VT
Bộ phận: Kế toán (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM


Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá
Ngày 25 tháng 09 năm 2021
- Căn cứ HĐ GTGT số 0011645 ngày 25 tháng 09 năm 2021 của công ty Thái Hưng
Ban kiểm nghiệm gồm:
+ Bà: Nguyễn Thị Mai Chức vụ: Thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại:

Kết quả kiểm


nghiệm
S Tên, nhãn Mã Phươn Đơn Số Số Số lượng
T hiệu,quy cách số g thức vị lượng lượng không Ghi
T vật tư, công cụ, kiểm tính theo đúng đúng quy chú
sản phẩm, hàng nghiệm chứng quy cách
hoá từ cách
A B C D E 1 2 3 F

1 Áo bảo hộ NT TT Chiếc 450 450 0

Cộng 450 450 0

Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Công cụ dụng cụ đạt tiêu chuẩn.

Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 37 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 9: Phiếu nhập kho số 395


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 01 - VT
Bộ phận: Kế toán (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

PHIẾU NHẬP KHO


Ngày 25 tháng 09 năm 2021 Nợ TK 242
Số: 395 Có TK 111
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Tuân
Theo HĐ GTGT số 0011645 ngày 25 Tháng 09 năm 2021 của công ty Thái Hưng
Nhập tại kho Công ty cổ phần in Việt Hàn
S Tên, nhãn hiệu, Số lượng
T quy cách, phẩm Mã Đơn Đơn
Theo Thực
T chất, vật tư, dụng số vị giá Thành tiền
chứng nhập
cụ, sản phẩm, hàng tính
từ
hóa
A B C D 1 2 3 4

1 Áo bảo hộ NT TT Chiếc 450 38.000 17.100.000

Cộng x x x x x 17.100.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm nghìn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT
Ngày 25 tháng 09 năm 2021
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 38 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

* Thủ tục xuất vật tư


Căn cứ vào số lượng vật tư yêu cầu tính toán theo định mức sử dụng của cán bộ kỹ
thuật, phòng kinh tế, kỹ thuật vật tư lập phiếu xuất kho gồm 2 liên. Người lĩnh vật tư
mang 2 liên phiếu vật tư đến kho để xin lĩnh vật tư. Thủ kho căn cứ vào quyết định của
đội trưởng để xuất vật tư.

Biểu số 2. 10: Giấy đề nghị xuất vật tư


Đơn vị : Công ty cổ phần in Việt Hàn
Địa chỉ : Thôn Lãm Làng, P.Vân Dương, TP.Bắc Ninh, Bắc Ninh
MST : 2300991193
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Kính gửi: Phòng Kế toán
Tên: Phạm Phúc Hải
Bộ phận: Sản xuất
Để đáp ứng nhu cầu cấp vật liệu phục vụ cho sản xuất nay đề nghị công ty cấp CCDC
theo số lượng như sau:

STT Tên vật tư Đơn vị tính Số lượng Ghi chú

1 Áo bảo hộ Chiếc 450

Đề nghị công ty cấp cho bộ phận chúng tôi kịp thời và đầy đủ để cho việc sản xuất
đúng với kế hoạch mà công ty đề ra.
Ngày 27 tháng 09 năm 2021
Phòng KT-KH Kế toán trưởng Người đề nghị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 39 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 11: Phiếu xuất kho số 115


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày 27 tháng 09 năm 2021 Nợ TK 242
Số: 115 Có TK 153
Họ và tên người nhận hàng: Bùi Văn Tuấn
Địa chỉ: Tổ sản xuất – Công ty cổ phần in Việt Hàn
Lý do xuất kho: Xuất dùng
Xuất tại kho: Kho công cụ dụng cụ
S Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng
T cách, phẩm chất, vật Mã Đơn Đơn
Theo Thực
T tư, dụng cụ, sản số vị giá Thành tiền
chứng nhập
phẩm, hàng hóa tính
từ
A B C D 1 2 3 4

1 Áo bảo hộ NT TT Chiếc 450 38.000 17.100.000

Cộng x x x x x 17.100.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm nghìn đồng./.

Ngày 27 tháng 09 năm 2021


Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 40 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 12: Phiếu xuất kho số 245


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày 28 tháng 09 năm 2021 Nợ TK 621
Số: 245 Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Bách
Địa chỉ: Tổ sản xuất – Công ty cổ phần in Việt Hàn
Lý do xuất kho: Xuất dùng sản xuất
Xuất tại kho: Kho nguyên vật liệu
S Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng
T cách, phẩm chất, vật Mã Đơn Đơn
Theo Thực
T tư, dụng cụ, sản số vị giá Thành tiền
chứng nhập
phẩm, hàng hóa tính
từ
A B C D 1 2 3 4

1 Decal giấy 0422 NT TT M2 30.200 7.084 213.936.800

Cộng x x x x x 213.936.800

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm mười ba triệu, chin trăm ba mươi sáu nghìn,
tám trăm đồng./.

Ngày 28 tháng 09 năm 2021


Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 41 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 13: (Trích) Sổ nhật ký chung


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

(Trích) NHẬT KÝ CHUNG


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
(Trang 125)
Chứng từ Đã Số Số phát sinh
Số
ghi hiệu
Số Diễn Giải thứ
Ngày sổ tài Nợ Có
hiệu tự
cái khoản
B C D E G H 1 2
Số trang trước
5.230.123.245 5.230.123.245
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
125 152 181.050.000
PNK Mua decal giấy
10/09 126 133 18.105.000
303 40222
127 331 199.155.000
…. ….. ……. … … .. …….. …..
135 242 17.100.000
PNK
25/09 Mua áo bảo hộ 136 133 1.710.000
395
137 111 18.810.000
…. ….. ……. … … .. …….. …...
PXK Xuất kho áo bảo 165 242 17.100.000
27/09
115 hộ cho CNV 166 153 17.100.000
…. ….. ……. … … .. …….. …...
PXK Xuất kho NVL để 172 621 213.936.800
28/09
245 sản xuất 173 152 213.936.800

Cộng chuyển
9.254.212.000 9.254.212.000
trang sau
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 42 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 14: (Trích) Sổ kế toán chi tiết NVL, CCDC


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

(Trích) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL, CCDC


Tên vật liệu, sản phẩm hàng hóa: Decal giấy 0422
Trang số: 01
Quy cách sản phẩm: Vật liệu chính ĐVT: Đồng
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Số Chứng Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Số Thành tiền Số Thành tiền Số Thành tiền
hiêu từ lượng lượng lượng
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6
SDĐK 12.200 86.620.000
….. …. …… ……. ……… … …… ….. ………. …… …..
10/09 PN303 Nhập decal giấy 0422 331 7.100 25.500 181.050.000
….. …. …… ……. ……… … …… ….. ………. … ……
28/09 PX245 Xuất giấy decal 0422 621 7.084 30.200 213.936.800
….. …. …… ……. ……… … …… ….. ………. … ……
Cộng phát sinh x x 40.812 289.765.200 52.300 370.493.200

x x 712 5.892.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 43 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 15: (Trích) Sổ kế toán chi tiết NVL, CCDC


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
(Trích) SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT NVL, CCDC
Tên vật liệu, sản phẩm hàng hóa: Áo bảo hộ
Trang số: 02
Quy cách sản phẩm: Công cụ dụng cụ ĐVT: Đồng
Chứng từ Nhập Xuất Tồn
Số Chứng Diễn giải TKĐƯ Đơn giá Số Thành tiền Số Thành tiền Số Thành tiền
hiêu từ lượng lượng lượng
A B C D 1 2 3=1x2 4 5=1x4 6 7=1x6
SDĐK 255 9.690.000
….. …. …… ……. ……… … …… ….. ………. …… …..
25/09 PN395 Nhập áo bảo hộ 111 38.000 450 17.100.000
….. …. …… ……. ……… … …… ….. ………. … ……
27/09 PX115 Xuất áo bảo hộ 242 38.000 450 17.100.000

….. …. …… ……. ……… … …… ….. ………. … ……


Cộng phát sinh x x 450 17.100.000 550 20.900.000
x x 155 5.890.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 44 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 16: (Trích) Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

(Trích) BẢNG TỔNG HỢP XUẤT – NHẬP – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Kho: Nguyên vật liệu
Từ ngày 01/09/2021 đến ngày 30/09/2021
ĐVT: Đồng
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
STT Tên vật tư Đơn giá Số Số Số Số
Thành tiền Thành tiền Thành tiền Thành tiền
lượng lượng lượng lượng
… … … … … … …. … …. … ….

1 Giấy decal 0422 12.200 86.620.000 40.812 289.765.200 52.300 370.493.200 712 5.892.000

… … .. .. .. … …. …. …. … …

Cộng 518.001.884 5.149.049.120 4.912.211.255 754.839.749

Ngày 30 tháng 09 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 45 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 17: (Trích) Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn công cụ dụng cụ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

(Trích) BẢNG TỔNG HỢP XUẤT – NHẬP – TỒN CÔNG CỤ DỤNG CỤ


Kho: Công cụ dụng cụ
Từ ngày 01/09/2021 đến ngày 30/09/2021
ĐVT: Đồng
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
STT Tên vật tư Đơn giá Số Số Số Số
Thành tiền Thành tiền Thành tiền Thành tiền
lượng lượng lượng lượng
… … … … … … …. … …. … ….

1 Áo bảo hộ 38.000 255 9.690.000 450 17.100.000 550 20.900.000 155 5.890.000
… … .. .. .. … …. …. …. … …

Cộng 25.268.598 60.369.225 42.358.250 43.279.573

Ngày 30 tháng 09 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 46 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 18: (Trích) Sổ cái TK 152


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 152 – Nguyên vật liệu
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Ngày Chứng từ chung TK
tháng Diễn giải
Số Ngày STT ĐƯ
ghi sổ TS
hiệu tháng dòng Nợ Có
Số dư đầu
518.001.884
kỳ

…. … …. …. …. … …. … …..

HĐ Mua decal
10/09 044 10/09 125 127 331 181.050.000
giấy 4022

….. .. …… …… .. .. …. … ….

Cộng phát
5.149.049.120 4.912.211.255
sinh

Số dư cuối
754.839.749
kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 47 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 19: (Trích) Sổ cái TK 153


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo TT số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 153 – Công cụ dụng cụ
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ
Ngày chung TK
tháng Diễn giải
Số Ngày STT ĐƯ
ghi sổ TS
hiệu tháng dòng Nợ Có

Số dư đầu kỳ 25.268.598
…. … …. …. …. … …. … …..


25/09 395 25/09 Mua áo bảo hộ 125 137 111 17.100.000
645
….. .. …… …… .. .. …. … ….
PX
27/09 27/09 Xuất áo bảo hộ 125 153 242 17.100.000
115
….. .. …… …… .. .. …. … ….

Cộng phát
60.369.225 42.358.250
sinh

Số dư cuối kỳ 43.279.573

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 48 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.3. Kế toán tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.3.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
- Tài sản cố định là bộ phận chủ yếu,chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản dài hạn,
phản ánh nguồn lực kinh tế có giá trị ban đầu lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
- Hầu hết các TSCĐ của công ty đều được mua ngoài, phục vụ cho công tác
quản lý và bán hàng. Các phòng ban chịu trách nhiệm quản lý và bảo quản TSCĐ được
giao. Toàn bộ TSCĐ của công ty không có tài sản nào dùng cho mục đích phúc lợi.
Các tài sản này đang trong quá trình khấu hao.
- TSCĐ được thực hiện theo nguyên tắc nguyên giá – Hao mòn lũy kế: Nguyên
giá của TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí mà công ty đã bỏ ra để có được TSCĐ tính đến
thời điểm sẵn sang đưa TSCĐ vào sử dụng. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên
được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
* Tình hình quản lý TSCĐ
Mỗi TSCĐ của công ty phải có một bộ hồ sơ riêng: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp
đồng, hoán đơn mua bán và các chứng từ khác có liên quan. TSCĐ phải được phân
loại, thống kê, đánh giá và có thẻ riêng được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng và
được phải ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Mỗi TSCĐ được quản lý theo nguyên giá, số
khấu hao lũy kế và giá trị còn lại trên sổ kế toán.
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - giá trị hao mòn lũy kế.
* Phân loại TSCĐ
TSCĐ của công ty đều là những TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình. TSCĐ của công
ty bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Máy móc thiết bị.
- Phương tiện vận tải.
* TSCĐ hữu hình bao gồm:
+ Nhà quản lý: trị giá 465.600.000 đồng.

SV: Nguyễn Nhật Linh 49 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

+ 04 máy điều hoà trị giá 30.500.000 đồng.


+ 09 Máy tính văn phòng: trị giá 88.000.000 đồng.
* TSCĐ vô hình bao gồm:
+ Phần mềm quản lý: trị giá 30.285.000 đồng.
+ Lập trang Web công ty: trị giá 110.750.000 đồng.
+ Quyền sử dụng đất: trị giá 1.950.560.000 đồng.
Như vậy, Tổng trị giá TSCĐ trong công ty là 2.675.695.000 đồng. Trong đó:
TSCĐ hữu hình chiếm tỷ lệ: 66 %
TSCĐ vô hình chiếm tỷ lệ: 34 %
Tỷ lệ TSCĐ hữu hình so với TSCĐ vô hình là 32 %
2.3.2. Thủ tục bàn giao và thanh lý TSCĐ
2.3.2.1. Thủ tục bàn giao TSCĐ
Căn cứ vào báo cáo tài chính cuối năm trước, lập kế hoạch mua TSCĐ. Sau khi
lãnh đạo Công ty xem xét bản kế hoạch, rồi quyết định cho mua TSCĐ trong thời gian
nhất định. Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm, Công ty phải lập hội đồng giao nhận TSCĐ,
bao gồm:
- Giám đốc công ty.
- Kế toán trưởng.
- Một chuyên gia kỹ thuật.
- Đại diện bên giao.
- Thành viên khác (nếu có).
Hội đồng có trách nhiệm nghiệm thu và lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Sau đó
sao chép cho các đối tượng liên quan để lưu vào hồ sơ riêng.
Hồ sơ TSCĐ bao gồm:
- Biên bản giao nhận.
- Bản sao các tài liệu kĩ thuật.
- Các hóa đơn, giấy vận chuyển, bốc dỡ có liên quan.
Căn cứ vào biên bản, phòng kế toán sẽ mở “Thẻ TSCĐ” cho từng đối tượng và
mở “Sổ TSCĐ” để theo dõi, quản lý TSCĐ.

SV: Nguyễn Nhật Linh 50 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Sau đó TSCĐ cấp đến cho từng bộ phận sử dụng. Tại đây TSCĐ được theo dõi,
quản lý, làm căn cứ đối chiếu khi kiểm kê tài sản. Tại mỗi bộ phận mở sổ riêng do kế
toán cung cấp.
2.3.2.2. Thủ tục thanh lý tài sản cố định.
 Bước 1: Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận cơ
sở vật chất của doanh nghiệp lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh
lý tài sản theo các mẫu quy định.
 Bước 2: Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài
sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
 Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh
nghiệp.
Hội đồng thanh lý tài sản gồm:
+ Giám đốc: Chủ tịch hội đồng.
+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản.
+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản.
+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý.
+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý.
+ Đại diện đoàn thể: Công đoàn.
 Bước 4: Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị
quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản).
 Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý
tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm
tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Tại công ty hiện nay chưa có tài sản cố định nào đến hạn cần thanh lý, hoặc
nhượng bán.
2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.

SV: Nguyễn Nhật Linh 51 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Biên bản giao nhận TSCĐ.


- Sổ đăng ký TSCĐ.
- Bảng phân bổ KH TSCĐ.
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng
2.3.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng:
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2111- Nhà cửa vật kiến trúc
- Tài khoản 2112- Máy móc thiết bị
- Tài khoản 2113- Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- Tài khoản 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý
- Tài khoản 2118- TSCĐ khác
TK 213- Tài sản cố định vô hình
2.3.5. Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ theo dõi TSCĐ tại chi nhánh
- Thẻ TSCĐ
- Sổ TSCĐ
- Sổ cái TK 211, 214.
- Tài liệu kỹ thuật và hồ sơ liên quan
2.3.6. Quy trình hạch toán TSCĐ
2.3.6.1. Kế toán chi tiết TSCĐ
* Tại nơi sử dụng và bảo quản:
Kế toán sử dụng sổ TSCĐ theo đơn vị sử dụng để theo dõi tình hình tăng giảm
TSCĐ do từng đơn vị quản lý và sử dụng. Mỗi đơn vị sử dụng phải mở một sổ riêng
trong đó ghi TSCĐ tăng, giảm theo từng chứng từ, theo thứ tự thời gian nghĩa vụ phát
sinh tăng giảm TSCĐ của Công ty.
* Tại phòng kế toán của Công ty:
Khi có các nghiệp vụ tăng TSCĐ, kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan
để lập thẻ TSCĐ theo từng đối tượng ghi TSCĐ, sau đó ghi vào sổ đăng ký TSCĐ và
bảo quản trong hòm thẻ. Đồng thời kế toán căn cứ vào chứng từ có liên quan đến tăng

SV: Nguyễn Nhật Linh 52 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ. Khi có các nghiệp vụ giảm TSCĐ, kế toán căn cứ vào các
chứng từ giảm để ghi phần giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, đồng thời ghi giảm ở sổ đăng
ký TSCĐ và lưu thẻ TSCĐ giảm vào ngăn riêng trong hòm thẻ. Mặt khác, kế toán căn
cứ vào các chứng từ có liên quan để xác định và tính khấu hao luỹ kế. Căn cứ vào các
số liệu trên bảng tính và phân bổ khấu hao, nhân viên kế toán tổng hợp số khấu hao
hàng năm của từng đối tượng ghi TSCĐ và xác định số hao mòn lũy kế.
Ví dụ: Ngày 12/09/2021, Công ty mua xe ô tô của Công ty TNHH Toyota Bắc Ninh
theo HĐGTGT số 0012344 giá trị chưa VAT: 320.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng
10%: 32.000.000 đồng; tổng giá thanh toán: 352.000.000 đồng. Tiền hàng chưa thanh
toán.
Thủ tục bàn giao TSCĐ như sau:

SV: Nguyễn Nhật Linh 53 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 20: Hóa đơn giá trị gia tăng 0012344

HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001


GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: BN19P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0012344
Ngày 12 tháng 09 năm 2021
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH TOYOTA BẮC NINH
Mã số thuế: 2300784990
Địa chỉ: Lô A, Đường Lê Thái Tổ, Võ Cường, TP. Bắc Ninh ,Bắc Ninh
Điện thoại: 0963528992 Fax:
Tài khoản: 117002777498 Tại Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – CN
Bắc Ninh
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
Mã số thuế: 2300991193
Địa chỉ: Thôn Lãm Làng (NR Hoàng Đình Tấc), TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số Đơn giá Thành tiền
lượng
Xe ô tô tải (có Mui) 3490 kg
Hiệu: FoTon Thaco OLin350
1 - CS/MB1 Chiếc 01 320.000.000 320.000.000
Năm SX: 2019
Màu: Xanh

Cộng tiền hàng 320.000.000


Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 32.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 352.000.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm năm mươi hai triệu đồng chẵn./.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 54 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 21: Biên bản bàn giao TSCĐ số 35


Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – tự do – hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Số: 35
Hôm nay, ngày 12/09/2021, chúng tôi gồm:
Bên giao: CÔNG TY TNHH TOYOTA BẮC NINH
- Địa chỉ: Lô A, Đường Lê Thái Tổ, Võ Cường, TP. Bắc Ninh ,Bắc Ninh
- Đại diện bởi: Nguyễn Mạnh Hùng Chức vụ: Trưởng phòng KD
- Điện thoại: 043.995.0699
Bên nhận: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
- Địa chỉ: Thôn Lãm Làng, TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
- Đại diện bởi: Nguyễn Văn Quyết Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại: 0222.3908.604
Bên giao đã tiến hành bàn giao cho bên nhận với nội dung cụ thể như sau:
Nguyên giá TSCĐ
SH Năm
Tên kí hiệu quy cách Nước Năm
TS đưa vào CP Nguyên giá
STT sản sản Gíá mua
CĐ sử dụng chạy
xuất xuất TSCĐ
thử
Xe ô tô tải (có Mui) 3490
kg Hiệu: FoTon Thaco Việt
1 OLin350 - CS/MB1 35 2020 2021 320.000.000 320.000.000
Nam
Năm SX: 2019
Màu: Xanh
Cộng 320.000.000 320.000.000

Ngày 12 tháng 09 năm 2021


Giám đốc bên nhận Kế toán trưởng bên nhận Người nhận Người giao
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn )

Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ. Thẻ
TSCĐ như sau:

SV: Nguyễn Nhật Linh 55 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 22: Thẻ tài sản cố định


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số: S12 -DNN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
22/12/2014 của BTC )
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số: 55
Ngày lập thẻ 12 tháng 09 năm 2021
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số 35 ngày 12 tháng 09 năm 2021
Tên, kí hiệu, quy cách TSCĐ: Xe ô tô. Số hiệu TSCĐ: Xe 35
Nước sản xuất: Việt Nam. Năm sản xuất 2020 - Năm đưa vào sử dụng: 2021
Bộ phận quản lí, sử dụng: Tại bộ phận bán hàng
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ……tháng….năm….

Số hiệu Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
chứng
Ngày, tháng, Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị
từ Cộng dồn
năm hao mòn
A B C 1 2 3 4

12/09/2020 Xe ô tô tải 320.000.000 2021


(Có mui)
Dụng cụ phụ tùng kèm theo

STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị

A B C 1 2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: …..ngày…..tháng….năm…….


Lý do ghi giảm: ………………………………………………
Ngày 12 tháng 09 năm 2021
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 56 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ tại Công ty:

Biểu số 2. 23: Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ

BẢNG TỔNG HỢP TĂNG, GIẢM TSCĐ TẠI CÔNG TY THÁNG 9 NĂM 2021

Bộ phận
Thời Hao
Tên TSCĐ Nguyên giá GTCL Văn
gian Mòn Bán hàng Quản lý
phòng

…….. ……. ….

Xe ô tô tải
12/09 320.000.000 320.000.000 x
(có mui)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 57 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 24: Sổ theo dõi tài sản cố định


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S21 –DN
Địa chỉ: Lãm Làng, P.Vân Dương, TP.Bắc Ninh, Bắc Ninh (Ban hành theo TT số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Loại tài sản : Xe ô tô tải (có Mui) 3490 kg Hiệu: FoTon Thaco OLin350
GHI TĂNG TSCĐ KHẤU HAO TSCĐ GHI GIẢM TSCĐ
STT
Chứng từ Tháng, Khấu hao Khấu hao đã Chứng từ Lý do
Nước Số tính đến khi giảm
Tên đặc điểm, năm Nguyên giá Tỷ lệ %
sản hiệu Mức khấu ghi giảm Ngày, TSCĐ
Ký hiệu TSCĐ đưa vào TSCĐ
SH NT xuất TSCĐ khấu
hao TSCĐ SH tháng,
sử dụng hao năm
A B C D E F G H 1 2 3 I K L
1 12/09 Ô tô tải VN 2020 35 320.000.000 7 45.714.286

30/09 Trích khấu hao 12.516.234 307.483.766

Ngày 30 tháng 09 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 58 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.3.6.2. Kế toán tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ


*) Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu
TK 111,112,331,141 TK 211 TK 214

Mua TSCĐ Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

TK 133 TK 811

VAT được Giá trị còn lại


khấu trừ

TK 2412

XDCB hoàn thành bàn giao

Sơ đồ 2. 7: Kế toán tổng hợp TSCĐ


Để hạch toán tình hình biến động của TSCĐ trong đơn vị, cả về giá trị và giá trị
hao mòn kế toán tại Doanh nghiệp sử dụng TK 211 – Tài sản cố định hữu hình và TK
214– Khấu hao tài sản cố định.
Hàng tháng, căn cứ vào các biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn GTGT, hợp đồng
mua bán TSCĐ…đã được kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ kế toán tiến hành ghi Sổ
nhật ký chung và các thẻ TSCĐ, Sổ chi tiết TK 211. Cuối tháng khóa sổ, cộng số
liệu trên các chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các sổ, thẻ TSCĐ và vào các
Sổ cái TK 211, 214.
- Sổ kế toán tổng hợp
+ Nhật ký chung
+ Sổ cái TK 211,214
Ta có một số chứng từ và sổ sách minh họa cho các nghiệp vụ TSCĐ của Công ty
cổ phần in Việt Hàn tháng 09 năm 2021 như sau:

SV: Nguyễn Nhật Linh 59 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 25: (Trích) Sổ nhật ký chung


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) NHẬT KÝ CHUNG


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
(Trang 132)
Chứng từ ĐG SH Số phát sinh
Diễn Giải STT
SH Ngày SC TK Nợ Có

B C D E G H 1 2
Số trang trước
12.254.256.125 12.254.256.125
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
211 320.000.000
HD Mua ô tô tải
12/09 78 133 32.000.000
344 (có mui)
331 352.000.000
…. ….. ……. … … .. …….. …..

Cộng chuyển
15.125.222.000 15.125.222.000
trang sau

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 60 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 26: (Trích) Sổ cái TK 211


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
Ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 211 – Tài sản cố định
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày
STT ĐƯ
ghi sổ TS
hiệu tháng Nợ Có
dòng

Số dư đầu kỳ 5.725.288.588
…. … …. …. …. … …. … …..
HĐ Mua xe ô tô
12/09 12/09 132 78 331 320.000.000
344 (có mui)
Cộng phát
320.000.000 0
sinh
Số dư cuối kỳ 6.045.288.588

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 61 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.3.7. Kế toán khấu hao tài sản cố định.


Trong quá trình đầu tư và sử dụng. dưới tác động của môi trường tự nhiên về
điều kiện làm việc cũng như tiến bộ của Khoa học kĩ thuật. TSCĐ bị hao mòn. Hao
mòn được thể hiện dưới hai dạng: Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình. Chính vì
vậy chi nhánh cần phải nhận thức đúng hao mòn TSCĐ. đồng thời phải xác định và sử
dụng một cách hợp lý hai yếu tố trên để xác định đúng thời gian hữu ích của TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó.
2.3.7.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ chi tiết TK 214
- Sổ cái TK 214
2.3.7.3. Phương pháp tính khấu hao.
Chi nhánh sử dụng phương pháp tính Khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu
hao đường thẳng.
Phương pháp này được xác định như sau:
Mức khấu hao trung bình Nguyên giá TSCĐ
=
hàng năm Thời gian trích khấu hao

Mức khấu hao trung bình Mức khấu hao TB năm


=
hàng tháng 12 tháng
Trong đó:

Giá mua Chi phí Các khoản


Nguyên giá Thuế không
= ghi trên + mua TSCĐ + - giảm trừ
TSCĐ khấu trừ
hoá đơn ( nếu có ) (nếu có)

Gía trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế TSCĐ

SV: Nguyễn Nhật Linh 62 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

*) Phương pháp hạch toán

TK 211 TK 214 TK 627, 641, 642

Giảm TSCĐ do thanh lý, Hàng tháng trích khấu hao


nhượng bán ở các bộ phận
TK 811

Giá trị còn lại

Sơ đồ 2. 8: Kế toán khấu hao tài sản cố định


Sau đây là một số chứng từ và báo cáo liên quan đến khấu hao TSCĐ của Công ty:

SV: Nguyễn Nhật Linh 63 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 27: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 01 - LĐTL
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Tỷ lệ KH (%) Nơi sử dụng
STT Chỉ tiêu hoặc thời gian Số khấu TK 627 TK 641 TK 642
Nguyên giá
sử dụng hao
A B 1 2 3 4 5 6
1 I - Số khấu hao trích tháng trước 7.725.288.588 56.953.507 8.000.000 33.191.922
2 II - Số KH TSCĐ tăng tháng 06/2020 320.000.000 12.516.234
III - Số KH TSCĐ giảm trong tháng
3
09/2020
4 IV - Số KH trích tháng này 6.045.288.588 56.953.507 8.000.000 45.708.156
Cộng

Ngày 30 tháng 09 năm 2021


Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 64 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 28: (Trích) Sổ nhật ký chung


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) NHẬT KÝ CHUNG


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
(Trang 135)
Chứng từ ĐG SH Số phát sinh
Diễn Giải STT
SH Ngày SC TK Nợ Có
B C D E G H 1 2
Số trang trước
17.245.255.000 17.245.255.000
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
35 627 56.953.507
KH Trích khấu hao 36 641 8.000.000
30/09
09 TSCĐ 37 642 45.708.156
38 214 110.661.663
…. ….. ……. … … .. …….. …..

Cộng chuyển
17.335.235.123 17.335.235.123
trang sau

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 65 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 29: (Trích) Sổ cái TK 214


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số Ngày STT ĐƯ
ghi sổ tháng TS Nợ Có
hiệu dòng

Số dư đầu kỳ 1.000.038.128
…. … …. …. …. … …. … …..
KH Trích KH
30/09 30/09 135 35 627 56.953.507
09 TSCĐ
KH Trích KH
30/09 30/09 135 36 641 8.000.000
09 TSCĐ
KH Trích KH
30/09 30/09 135 37 642 45.708.156
09 TSCĐ
Cộng phát
110.661.663
sinh
Số dư cuối kỳ 1.110.699.791

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 66 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần in Việt
Hàn.
2.4.1. Một số quy định về tiền lương tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một
bộ phận công việc phức tạp trong kế toán chi phí kinh doanh, bởi vì cách trả thù lao
lao động thường không thống nhất giữa các bộ phận, các đơn vị và các thời kỳ…Việc
kế toán xác định chính xác chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương có vị trí
quan trọng, là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm và giá bán sản phẩm.
Đồng thời đây còn là căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách,
cho các cơ quan phúc lợi xã hội. Vì thế để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho
quản lý, thì đối với doanh nghiệp nói chung và đối với Công ty cổ phần in Việt Hàn
nói riêng đều phải quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phân loại lao động hợp lý.
- Phân loại tiền lương một cách phù hợp.
- Mức lương tối thiểu áp dụng tại đơn vị là: 3.920.000 đồng.
*) Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công ty là toàn bộ tiền lương mà Công ty trả cho tất cả các lao
động thuộc Công ty quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như
lương thời gian, lương sản phẩm, phụ cấp, tiền thưởng sản xuất. Quỹ tiền lương bao
gồm nhiều loại và có thể phân theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy theo mục đích
nghiên cứu như: phân theo chức năng của lao động hay phân theo hiệu quả của công
việc.
Tại Công ty cổ phần in Việt Hàn áp dụng trả lương theo thời gian làm việc.
a, Hình thức trả lương chủ yếu của Công ty.
* Cách thức trả lương chủ yếu của Công ty.
+ Lương theo thời gian.
- Lương theo thời gian: Hình thức này căn cứ vào thời gian làm việc thực tế cùng với
công việc và trình độ thành thạo của người lao động.
b, Cách tính lương như sau:
*) Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:

SV: Nguyễn Nhật Linh 67 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Lương theo thời gian:


Tiền lương cá nhân = (Hệ số lương cá nhân x Lmin)+phụ cấp
26 (ngày công)
Trong đó: Lmin- Tiền lương tối thiểu tại thời điểm tính lương do Nhà nước quy định.
- Lương: Căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành và định mức giao khoán để xác
định.
*) Đối với cán bộ quản lý:
- Lương theo thời gian:
Tiền lương cá nhân = (Hệ số lương cá nhân x Lmin)+phụ cấp
26 (ngày công)
Trong đó: Lmin- Tiền lương tối thiểu tại thời điểm tính lương do Nhà nước quy định.
Sau khi xác định được tổng quỹ lương của cán bộ quản lý sẽ phân phối cho từng cá
nhân trong khối (Cách phân phối có quy chế riêng).
=> Hệ số lương: Căn cứ vào bằng cấp và thời gian công tác của mỗi người mà có hệ số
lương khác nhau.
Các khoản phụ cấp gồm:
1. Phụ cấp chức vụ: Tùy thuộc vào vị trí và chức vụ.
2. Phụ cấp đi lại: Tùy thuộc vào mức độ đi lại nhiều hay ít của từng công nhân viên mà
số tiền phụ cấp khác nhau, từ 100.000đ đến 300.000đ một tháng.
3. Phụ cấp ăn ca: Theo quy định của công ty, hiện nay mỗi công nhân viên được
hưởng phụ cấp ăn ca 730.000đ/ tháng.
+ Lương ngày được dùng làm căn cứ để tính trả lương cho công nhân viên trong
những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng.

Số ngày làm việc theo chế độ


Lương ngày = Lương tháng :
(26 ngày)
Ví dụ:
- Giám đốc: Hưởng hệ số 4.31
- Phó giám đốc: Hưởng hệ số 4.02
- Trưởng phòng: Hưởng hệ số 3.12

SV: Nguyễn Nhật Linh 68 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Nhân viên: Hưởng hệ số 2.38


- Phục vụ (bảo vệ…): hưởng hệ số 1.25
c, Các khoản trích theo lương
Ngoài tiền lương, người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc
lợi xã hội, trong đó có trợ cấp bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế.
Tại Công ty có các khoản trích theo lương như sau:
Bảo hiểm xã hội được trích đúng quy định và chế độ của Nhà nuớc. Cụ thể được
trích như sau: Doanh nghiệp sẽ trích 23% (bao gồm 17% BHXH, 1% BHTN, 3%
BHYT tính trên lương cơ bản và 2% KPCĐ tính trên tiền lương cơ bản) tính vào chi
phí sản xuất kinh doanh; khấu trừ vào lương công nhân viên 10,5% (bao gồm 8%
BHXH và 1,5% BHYT, 1% BHTN tính trên lương cơ bản).
Sau khi trích kế toán chuyển vào quỹ BHXH của Nhà nước là 25%, vào quỹ
BHYT 4,5%, quỹ BHTN 2%. Riêng KPCĐ thì 65% Công đoàn cấp trên quản lý của
doanh nghiệp trực thuộc địa bàn đăng ký kinh doanh và 35% nộp cho Công đoàn Nhà
nước. Kế toán tiền lương bảo hiểm xã hội tính toán ngày nghỉ theo chế độ và gửi kèm
theo Sổ chi tiết cho BHXH tính. Khi BHXH xem xét duyệt chi trích trả chuyển cho
thanh toán về khoản lương ốm đau, thai sản cho công nhân viên chức của mình.
2.4.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng.
2.4.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Bảng chấm công (Mẫu số 01a-LĐTL).
- Bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 02- LĐTL).
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (Mẫu số 11- LĐTL).
- Giấy xác định nghỉ phép.
- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH (Mẫu 03 – LĐTL).
- Phiếu thu, Phiếu chi.
2.4.2.2. Tài khoản sử dụng.
- Tài khoản 334- Phải trả công nhân viên.
+ TK 3341: Tiền lương phải trả công nhân viên.
+ TK 3348: Phải trả người lao động khác.
- TK 338- Các khoản trích theo lương.

SV: Nguyễn Nhật Linh 69 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

+ TK 3382: Kinh phí công đoàn.


+ TK 3383: Bảo hiểm xã hội.
+ TK 3384: Bảo hiểm y tế.
+ TK 3386: Phải trả, phải nộp khác.
2.4.2.3. Sổ sách sử dụng.
Công ty cổ phần in Việt Hàn hiện kế toán trên máy nên căn cứ vào các chứng từ
mà kế toán nhập vào máy tính và cuối tháng in ra sổ sau:
- Chứng từ ghi sổ.
- Sổ cái TK 334, TK 338.
- Sổ chi tiết.
- Sổ lương của Công ty.
2.4.3. Quy trình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương được thể hiện qua sơ đồ
sau:

Bảng thanh toán Bảng chấm công, phiếu nghỉ


tiền thưởng hưởng BHXH

Bảng thanh Bảng thanh


toán BHXH toán tiền
lương

Bảng phân bổ tiền


lương và BHXH

Sơ đồ 2. 9: Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương

SV: Nguyễn Nhật Linh 70 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 30: (Trích) Bảng chấm công


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 01 - LĐTL
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

(Trích) BẢNG CHẤM CÔNG


Tháng 9 năm 2021
Số ngày làm việc trong tháng Số
Số ngày
TT Họ và Tên CV ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 làm việc
nghỉ
1 Hồ Văn Dương HC x x P x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x 26
2 Hồ Việt Vinh KD x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x 26
3 Phạm Văn Tuấn KTT x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x x x 26
4 Nguyễn Viết Hưng NV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x X x x P x 26
5 Nguyễn văn Chung QL x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x P x x x x 26
……… …. … .. .. … … … … .. … … … ….
Tổng Cộng

Ghi chú: X: ngày công làm việc thực tế


P: Ngày nghỉ có phép
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
Phòng tổ chức lao động Phụ trách bộ phận Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 71 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 31: (Trích) Bảng thanh toán tiền lương


Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 01 - LĐTL
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 09 năm 2021
Các khoản phải nộp
Ngày Tổng cộng Tổng Tổng nhận
Họ và tên BHXH BHYT BHTN
TT Lương cơ bản Phụ cấp công cộng
(8%) (1,5%) (1%)
1 Hồ Văn Dương 8.000.000 1.000.000 26 9.000.000 720.000 135.000 90.000 945.000 8.055.000
2 Hồ Việt Vinh 7.500.000 1.000.000 26 8.500.000 680.000 127.000 85.000 892.500 7.607.500
3 Phạm Văn Tuấn 12.500.000 2.500.000 26 15.000.000 1.200.000 225.000 150.000 1.575.000 13.425.000
4 Nguyễn Viết 7.500.000 1.000.000 26 8.500.000 680.000 127.000 85.000 892.500 7.607.500
Hưng
5 Nguyễn văn 10.500.000 3.000.000 26 13.500.000 1.080.000 202.500 135.000 1.417.500 12.082.500
Chung
…… …… ……. ……. ….. ….. …. …. ……
Cộng 173.500.000 72.500.000 246.000.000 19.680.000 3.690.000 2.460.000 25.830.000 220.170.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2021


Phòng tổ chức lao động Phụ trách bộ phận Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 72 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 32: (Trích) Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 01 - LĐTL
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)

BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
TK 334 - Phải trả người lao động TK 338 - Phải trả khác Cộng
TT Bộ phận Ghi Nợ TK
Cộng
Cộng Có TK
Lương Phụ cấp BHXH BHYT BHTN KPCĐ Có TK 338
Có TK 334 335
25% 4.5% 2% 2%
1 TK 642 - CP QLDN 46.000.000 8.500.000 54.500.000 9.537.500 1.635.000 545.000 1.090.000 12.807.500
0
2 TK 641 – CP BH 30.000.000 5.000.000 35.000.000 8.925.000 1.575.000 700.000 700.000 11.900.000

3 TK 627 – CP SXC 27.500.000 4.000.000 31.500.000 5.512.500 945.000 315.000 630.000 7.402.500
0
……. … … .. … … .. … … ..
Nợ TK 334 NVNLD 19.680.000 3.690.000 2.460.000 25.830.000

Tổng Cộng 173.500.000 72.500.000 246.000.000 62.730.000 11.070.000 3.460.000 6.920.000 87.640.000

Ngày 30 tháng 09 năm 2021


Phòng tổ chức lao động Phụ trách bộ phận Phụ trách đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 73 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 33: (Trích) Sổ cái TK 334


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 334 – Phải trả người lao động
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày
STT ĐƯ
ghi sổ tháng TS Nợ Có
hiệu dòng

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PC Ứng lương
10/09 10/09 138 25 111 78.152.000
330 CNV
PKT Tiền lương
30/09 30/09 138 26 627 31.500.000
152 BPSXC
PKT Tiền lương
30/09 30/09 138 27 641 32.724.000
152 BPBH
PKT Tiền lương
30/09 30/09 138 28 642 54.500.00
152 BPQLDN
PC
30/09 30/09 Trả lương 138 29 111 220.170.000
385
.. … ….. .. … …. …..
Cộng phát
258.125.020 258.125.020
sinh
Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 74 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 34: (Trích) Sổ cái TK 338


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số Ngày STT ĐƯ
ghi sổ tháng TS Nợ Có
hiệu dòng

Số dư đầu kỳ 33.277.193
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT Trích BH BP
30/09 30/09 138 35 627 10.710.000
153 SXC
PKT Trích BH
30/09 30/09 138 36 642 18.530.000
153 BPQLDN
PKT Trích BH BP
30/09 30/09 138 37 641 13.901.661
153 BH
UN Chi tiền bảo
30/09 30/09 138 38 112 80.720.000
121 hiểm
PC Nộp KPCD
30/09 30/09 138 39 111 6.920.000
401 cấp trên
.. … ….. .. … …. …..
Cộng phát
159.235.125 200.152.015
sinh
Số dư cuối kỳ 74.194.083

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 75 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần in Việt
Hàn.
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất.
Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác, quá trình
sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp của ba yếu tố tự nhiên: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng chính là
quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy, để tiến hành sản xuất
hàng hóa, người sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối
tượng lao động. Vì thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản
phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người
sản xuất.
*) Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Để bảo đảm kế toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị, kế toán cần quán triệt những
nguyên tắc sau:
▪ Phải nắm vững nội dung, bản chất của chi phí.
Chi phí sản xuất- kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất- kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách
khác, chi phí sản xuất- kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh
nghệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thị sản phẩm.
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn- chuyển dịch giá trị các yếu tố sản xuất vào
các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
▪Phải phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành sản phẩm hợp lý theo yêu
cầu của công tác quản lý và hạch toán chi phí.
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phân loại chi phí nhằm
tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi phí, sắp xếp các
loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc trưng nhất định. Trên thực tế, có

SV: Nguyễn Nhật Linh 76 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

rất nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải
dựa vào yêu cầu công tác quản lý và hạch toán.
Tương tự, để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch toán về kế hoạch giá thành cũng
như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành phải được xem xét và phân loại dưới
nhiều góc độ, nhiều tiêu thức khác nhau. Mỗi một cách xem xét và phân loại có một
tác dụng khác nhau đối với công tác quản lý và hạch toán. Giá thành có thể được phân
theo phạm vi, theo nguồn số liệu và thời điểm tính giá.
Phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng.
Tổng giá Chi phí sản xuất phát Chi phí
Chi phí sản
thành sản sinh trong kỳ (Trừ các sản xuất
= xuất dở dang - -
phẩm hoàn khoản thu hồi ghi giảm dở dang
đầu kỳ
thành chi phí cuối kỳ

Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ bằng
nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm
bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
▪ Xác định đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp.
▪ Xác định trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất thích ứng.
2.5.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần in Việt Hàn.
 Đặc điểm
 Chi phí sản xuất
Công ty Cổ Phần In Việt Hàn là một Công ty sản xuất mực in qua nhiều giai đoạn.
Chi phí sản xuất của Công ty phát sinh liên tục trong quá trình sản xuất (kể từ khi đưa
nguyên vật liệu đầu vào đến khi sản phẩm hoàn thành nhập kho) và phụ thuộc rất
nhiều vào các yếu tố khách quan. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới giá thành sản phẩm
công ty.
 Giá thành sản phẩm:
Bao gồm toàn bộ chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang, cả chi phí
trích trước) mà Công ty đã chi ra tính bằng tiền để hoàn thành một khối lượng sản

SV: Nguyễn Nhật Linh 77 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

phẩm nhất định trong kỳ. Đây là căn cứ để Công ty định giá bán và xác định hiệu quả
kinh tế hoạt động kinh doanh của công ty.
 Phân loại
+ Do đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ Phần In Việt Hàn là sản xuất gia mực
in, vì vậy khi phân loại chi phí, Công ty phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế
của chi phí sản xuất. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia thành ba loại như
sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Bao gồm toàn bộ giá trị
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ sử dụng vào
sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Bao gồm toàn bộ chi phí về lương, phụ
cấp, các khoản trích theo lương theo quy dịnh của toàn bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.
- Chi phí sản xuất chung:
+ Chi phí về khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp: Tổng số khấu hao tài sản
cố định phải trích trong kỳ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí về dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ mua
ngoài thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
ngoài các yếu tố chi phí kể trên.
 Phân loại giá thành sản phẩm:
+ Giá thành kế hoạch: Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng
kế hoạch.
+ Giá thành định mức: Được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại
từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
+ Giá thành thực tế: Được tính dựa trên số liệu chi phí thực tế phát sinh tổng hợp
trong kỳ và sản lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ.
Chi phí sản xuất có đặc điểm là vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa
dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.

SV: Nguyễn Nhật Linh 78 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.5.2. Tập hợp chi phí sản xuất.


2.5.2.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất và yêu cầu quản lý số liệu nguyên vật liệu xuất
dùng được nhân viên thống kê tại phân xưởng ghi chép, theo dõi gửi lên phòng kế toán
thông qua kế toán thống kê, kế toán tập hợp chi phí và kế toán tổng hợp. Dựa trên
chứng từ gốc như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…, nguyên vật liệu xuất dùng
được hạch toán vào sổ chi tiết, bảng phân bổ nguyên vật liệu và bảng tập hơp chi
phí sản xuất. Tất cả các loại nguyên vật liệu mua về đều nhập kho sau đó mới xuất
dùng.
Kế toán nguyên vật liệu của Công ty phải theo dõi số lượng và giá trị của nguyên
vật liệu và công cụ dụng cụ để nắm bắt tình hình sử dụng làm cơ sở cho việc tập hợp
chi phí và tính giá thành sản phẩm.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty, kế toán sử dụng tài
khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại
Công ty được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm. Bao gồm các chi phí vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng và công cụ dụng cụ.
- Các loại vật liệu bao gồm:
+ Nguyên vật liệu chính (TK 1521): Giấy decal 0422, giấy decal bạc
+ Nguyên vật liệu phụ (TK 1522): Keo, ..
+ Nhiên liệu (TK 1523): Xăng, dầu, mỡ….
+ Phụ tùng (TK 1524): Các loại phớt, ốc, vít…
- Công cụ, dụng cụ (TK 153) bao gồm: Khoan, máy cắt, gọt loại nhỏ….
Các sản phẩm chủ yếu của Công ty là mỗi loại sản phẩm này đều được xây dựng
một định mức cụ thể do phòng kỹ thuật KCS của Nhà máy xây dựng. Căn cứ vào kế
hoạch sản lượng trong tháng xem sản xuất các loại tem gì, với số lượng bao nhiêu để
xuất kho vật liệu sử dụng cho quá trình sản xuất sản phẩm. Cuối tháng căn cứ lên bảng
phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ.
* Hệ thống chứng từ:
- Hóa đơn GTGT

SV: Nguyễn Nhật Linh 79 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Hóa đơn bán hàng


- Hóa đơn cước phí vận chuyển
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa
* Hệ thống sổ sách:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết TK621
- Sổ cái TK 621

SV: Nguyễn Nhật Linh 80 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 35: Bảng phân bổ NVL, CDCD


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 07-VT
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ


QUÝ II NĂM 2021
STT TK ghi

TK C1521 C1522 C1523 C153 Tổng cộng
ghi nợ
….. ………. ………. …. …. …. …..
621-Chi phí
10 NVL trực tiếp 2.659.369.258 56.369.025 35.265.368 ……. 4.258.369.548

627-Chi phí
11 sản xuất 55.263.369 145.269.365 3.999.460 18.073.007 238.427.678
chung
642-Chi phí
quản lý doanh
12 nghiệp 25.125.784 26.639.516 ….. 1.973.853 53.739.153

……… ……….. …….. ……… ………


Cộng
4.515.326.154 324.504.863 62.235.158 40.358.247 4.145.800.058

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 81 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 36: (Trích) nhật ký chung


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) NHẬT KÝ CHUNG


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
(Trang 153)
Chứng từ SH Số phát sinh
Diễn Giải ĐG STT
SH Ngày SC TK Nợ Có

B C D E G H 1 2
Số trang trước
25.125.115.200 25.125.115.200
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
PKT Sửa chữa bảo dưỡng 12 627 11.268.368
125
25/09
máy 13 152 11.268.368
PXK PX sản xuất tem 14 621 1.256.698.000
120
30/09 15 152 1.256.698.000
nhãn 28*10
PXK PX sản xuất tem 16 621 256.360.369
30/09
254 product 100*100 17 152 256.360.369
PKT PX sản xuất tem 18 622 1.256.365.215
187
30/09
nhãn 28*10 19 334 1.256.365.215
PKT PX sản xuất tem 20 622 230.233.239
30/09
188 product100*100 21 334 230.233.239
PKT 22 627 56.953.507
30/09 Khấu hao TSCĐ
190 23 214 56.953.507
…. ….. ……. … … .. …….. …..
Cộng chuyển trang
33.914.458.117 33.914.458.117
sau

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 82 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 37: (Trích) Sổ cái TK 621


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PXK PX sản xuất tem
30/09 30/09 153 14 152 1.256.698.000
120 nhãn 28*10
PXK PX sản xuất tem
30/09 254 30/09 153 16 152 256.360.369
product100*100
… … … …… … .. ………. ……
PKT
30/09 30/09 K/c 621->154 153 30 154 3.258.169.545
200
Cộng phát sinh 3.258.169.545 3.258.169.545

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 83 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.5.2.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.


Tại Công ty chi phí nhân công trực tiếp được tập hợp trực tiếp cho từng sản phẩm.
Kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí nhân
công trực tiếp cho các sản phẩm hoàn thành.
Chi phí tiền lương được trích tính vào giá thành sản phẩm theo từng sản phẩm cụ thể.
Định mức tiền lương trả cho mỗi sản phẩm được xác định là trích theo tỷ lệ % đơn giá
bán kế hoạch của mỗi một sản phẩm.
Để có được tỉ lệ tiền lương trích vào các sản phẩm theo tỉ lệ theo đơn giá bán kế hoạch
là do chế độ quy định của Công ty. Khoản trích đó đã bao gồm cả lương công nhân
trực tiếp sản xuất sản phẩm, tiền lương nhân viên quản lý và các khoản trích theo
lương. Trong đó khoản trích theo lương tính vào giá thành sản phẩm là 23.5% trên cơ
sở tiền lương cơ bản.
Vì đối tượng tập hợp chi phí tại Công ty là các đơn đặt hàng sản xuất sản phẩm, do
đó tiền lương công nhân trực tiếp căn cứ vào số sản phẩm hoàn thành trong tháng để
tính lương. Cuối tháng kế toán căn cứ lên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm, để từ
đó lên sổ cái làm căn cứ tập hợp chi phí và tính giá thành.
* Hệ thống chứng từ:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
- Phiếu báo làm thêm giờ
* Hệ thống sổ sách:
+ Sổ chi tiết TK 622
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 622

SV: Nguyễn Nhật Linh 84 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 38: (Trích) Sổ cái TK 622


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
NT Chứng từ chung
TK
ghi Ngày Diễn giải ĐƯ
sổ Số
tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT PX sản xuất tem
30/09
187
30/09 153 18 1521 1.256.365.215
nhãn 28*10
PKT PX sản xuất tem
30/09 30/09 153 20 1521 230.233.239
188 product100*100
… … … …… … .. ………. ……
PKT
30/09 30/09 K/c 622->154 153 32 154 1.802.255.000
200
Cộng phát sinh 1.802.255.000 1.802.255.000

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 85 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.5.2.3. Tập hợp chi phí sản xuất chung.


Tại Công ty cổ phần in Việt Hàn sản xuất chung được tập hợp gián tiếp cho các
sản phẩm. Tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản
xuất chung. Tại Công ty có mở thêm các tài khoản chi tiết như sau:
- Tài khoản 6271: chi phí nhân viên quản lý phân xưởng.
- Tài khoản 6272: chi phí nguyên liệu phục vụ sản xuất.
- Tài khoản 6273: chi phí công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất.
- Tài khoản 6274: chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất.
- Tài khoản 6275: chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất.
* Chi phí nhân viên phân xưởng: tại Công ty do đặc điểm sản xuất mà chi phí nhân
viên phân xưởng được trích tính cùng với nhân viên quản lý doanh nghiệp, dựa trên cơ
sở tiền lương định mức tính cho mỗi sản phẩm.
* Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: trong tháng căn cứ vào bảng phân bổ
vật liệu, công cụ, dụng cụ trong tháng phục vụ phân xưởng.
* Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất: Mọi tài sản sử dụng trong quá trình sử
dụng trong quá trình sản xuất đều bị hao mòn do đó việc tính hao mòn là việc tất yếu
đối với mỗi doanh nghiệp.
Tại Công ty cổ phần in Việt Hàn việc tính khấu hao TSCĐ xác định theo phương
pháp khấu hao đường thẳng.
* Hệ thống chứng từ:
- Bảng lương
- Lệnh sản xuất
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho NVL, CCDC
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các hóa đơn GTGT
* Hệ thống sổ sách:
- Sổ chi tiết TK 627
- Sổ nhật ký chung, Sổ cái

SV: Nguyễn Nhật Linh 86 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 39: (Trích) Sổ cái TK 627


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT
hiệu Nợ Có

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT Sửa chữa bảo
25/09 25/09 153 12 1521 11.268.368
125 dưỡng máy
PKT Khấu hao
30/09 30/09 153 22 214 56.953.507
190 TDCĐ
… … … …… … .. ………. ……
PKT
30/09 30/09 K/c 627->154 153 35 154 569.425.600
200
Cộng phát sinh 569.425.600 569.425.600

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 87 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.5.3. Tập hợp chi phí sản xuất


Để tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại Nhà máy kế toán sử dụng tài khoản
154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng
sản phẩm, việc tổng hợp này được kế toán tính cho từng tháng và vào sổ giá thành mở
cho các sản phẩm.
Biểu số 2. 40: (Trích) Sổ cái TK 154
Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )
(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK 154- Chi phí SXKD dở dang
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Ngày Chứng từ chung
TK
tháng Diễn giải
ghi sổ Số Ngày ĐƯ
tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/06 30/06 K/c 621->154 153 29 621 3.258.169.545
200
PKT
30/06 30/06 K/c 622->154 153 33 622 1.802.255.000
200
PKT
30/06 30/06 K/c 627->154 153 35 327 569.425.600
200
NK
30/06 30/06 Nhập kho TP 153 39 155 6.268.523.381
06
Cộng phát sinh 6.268.523.381 6.268.523.381

Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 88 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
2.5.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản
phẩm dở dang. Việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm dở
dang có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định chính xác giá thành sản phẩm.
Công thức:

Chi phí sản xuất CPNVL chính


kinh doanh dở + thực tế sử dụng
Chi phí sản Số lượng
dang đầu kỳ trong kỳ
xuất kinh sản phẩm
= x
doanh dở dở dang
dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm cuối kỳ
Số lượng SPDD
hoàn thành trong +
cuối kỳ
kỳ

2.5.4.2. Tính giá thành sản phẩm


Cuối tháng căn cứ vào báo cáo thực hiện sản lượng trong tháng, các bảng phân bổ
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, kế
hoạch khấu hao cơ bản để làm căn cứ tính giá thành cho các sản phẩm hoàn thành
trong tháng.
Tại nhà máy, giá thành sản phẩm được xác định theo phương pháp giản đơn:
Chi phí sản Chi phí Chi phí sản
Tổng giá Phế liệu
= xuất dở dang + phát sinh - xuất dở dang -
thành SP thu hồi
đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Ta có:
Tổng giá thành sản phẩm
Z đơn vị sản phẩm =
Khối lượng sản xuất trong kỳ

SV: Nguyễn Nhật Linh 89 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6. Tổ chức kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.6.1. Kế toán thành phẩm.
2.6.1.1. Đặc điểm thành phẩm.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng trong
quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó đã qua kiểm tra kỹ thuật và được xác
nhận là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực
tiếp cho khách hàng.
Hiện nay, ở Công ty cổ phần in Việt Hàn, các sản phẩm sản xuất ra rất đa dạng
và phong phú về chủng loại và kích cỡ. Công ty có các dòng sản phẩm chính như tem
nhã, tem in, ..... và trong mỗi dòng sản phẩm chính lại bao gồm rất nhiều những loại
sản phẩm khác nhau.
Các sản phẩm của Công ty hội tụ đầy đủ các tiêu chuẩn: Chất lượng tốt, giá cả
có sức cạnh tranh,.. Thành phẩm của công ty trước khi nhập kho đều được kỹ sư đảm
bảo chất lượng kiểm tra theo đúng tiêu chuẩn chất lượng. Đối với các sản phẩm không
đạt, sẽ bị quay trở lại khâu nào không đủ tiêu chuẩn.
2.6.1.2. Công tác quản lý thành phẩm.
- Về mặt số lượng thành phẩm: Đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm để đưa ra các
thông tin về tình hình các loại sản phẩm ứ đọng, hoặc bán chạy, các loại thành phẩm
thừa thiếu để tìm ra nguyên nhân và đề xuất các biện pháp giải quyết thích hợp.
-Về mặt chất lượng thành phẩm: Chất lượng thành phẩm là nhân tố hết sức quan
trọng vì cạnh tranh về chất lượng sản phẩm là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể tồn
tại lâu dài trên thị trường. Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên nhanh nhạy
nắm bắt nhu cầu thị hiếu tiêu dùng xã hội, kịp thời đổi mới mặt hàng, nâng cao chất
lượng sản phẩm. Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm cần phân cấp sản phẩm để có
chế độ bảo quản hợp lý với từng loại sản phẩm khác nhau nhất là các sản phẩm quý
hiếm hoặc sản phẩm dễ bị hư hỏng, kịp thời phát hiện những sản phẩm kém phẩm
chất, lạc hậu, lỗi thời để loại ra khỏi quá trình sản xuất.

SV: Nguyễn Nhật Linh 90 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6.2. Thủ tục nhập xuất thành phẩm và chứng từ sử dụng.


2.6.2.1. Thủ tục nhập kho thành phẩm và chứng từ sử dụng.
Sản phẩm của công ty sau khi hoàn thành ở giai đoạn công nghệ cuối cùng được
phòng kiểm tra chất lượng xác nhận là đạt yêu cầu thì sẽ nhập kho. Hàng ngày, ở các
phân xưởng trực tiếp sản xuất có sản phẩm hoàn thành sẽ được tổ phó màng đến kho.
Thủ kho sẽ viết phiếu nhập kho, sau đó làm nhiệm vụ đối chiếu số liệu hàng nhập kho
do tổ phó mang đến và ký xác nhận vào phiếu. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên.
Chứng từ sử dụng:
- Biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành.
- Phiếu nhập kho.
2.6.2.2. Thủ tục xuất kho thành phẩm.
Căn cứ vào đơn đặt hàng và hợp đồng đã kí kết giữ khách hàng và Công ty khi
đến hạn giao hàng. Phòng kế toán lập hóa đơn và các chứng từ liên quan đến việc thu
tiền hàng . Thủ kho sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của hóa đơn, Công ty sẽ
giao sản phẩm cho khách hàng theo đúng số lượng, chủng loại ghi trong hóa đơn.
2.6.2.3. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Phiếu xuất kho gửi đại lý.
- Hóa đơn GTGT.
2.6.3. Quy trình hạch toán kế toán thành phẩm.
Hàng ngày kế toán dựa trên báo cáo sản xuất mà các tổ trưởng tổ sản xuất gửi,
kế toán thành phẩm lập phiếu nhập kho thành phẩm, thành phẩm nhập kho theo
phương pháp thực tế đích danh. Dựa vào phiếu nhập kho kế toán thành phẩm vào vào
thẻ kho để theo dõi sau đó gửi liên một của phiếu nhập kho lên cho kế toán tổng hợp
vào sổ chi tiết thành phẩm, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 155.

SV: Nguyễn Nhật Linh 91 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 41: (Trích) Sổ cái TK 155


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 155 – Thành Phẩm
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải ĐƯ
ghi sổ Số Ngày
TS STT Nợ Có
hiệu tháng

Số dư đầu kỳ 391.529.784
…. … …. …. …. … …. … …..
PN
15/09 15/09 Nhập kho TN 154 715.640.466
155
PN
25/09 25/09 Nhập kho TP 154 1.190.557.592
251
PN
30/09 30/09 Nhập kho TP 154 570.969.265
332
PXK
30/09
255
30/09 Xuất bán 632 3.801.066.366
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 6.966.318.116 5.785.655.411

Số dư cuối kỳ 1.572.192.489

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 92 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm.


2.6.3.1. Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN. Khi sản phẩm hoàn thành và tiêu thụ thì doanh nghiệp sẽ có thu nhập
để trang trải toàn bộ các khoản chi phí đã bỏ ra và có tích luỹ để tái sản xuất mở rộng.
Hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp dưới hình thức:chuyển hàng theo
hợp đồng.
Khách hàng của Công ty chủ yếu là các doanh nghiệp. Sản phẩm được tiêu thụ
dựa trên nhu cầu của khách hàng. Việc thanh toán của khách hàng với Công ty có 2
hình thức:
- Khách hàng đặt trước tiền hàng (đặt trước một phần hoặc toàn bộ).
- Khách hàng sẽ thanh toán sau khi nhận hàng.
Giá cả của sản phẩm theo bảng giá của Công ty quy định.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu giao hàng, Phiếu thu, Giấy báo có, và các chứng từ khác có liên quan.
 TK sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, trong đó:
TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 632: Giá vốn hàng bán.
- TK 131: Phải thu của khách hàng.
- TK 111: Tiền mặt.
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK 511, 131, 632
- Sổ chi tiết TK 511, 131, 632

SV: Nguyễn Nhật Linh 93 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Sổ giá thành sản phẩm…


Căn cứ vào các phiếu giao hàng, phiếu thu, giấy báo Có,… kế toán tiêu thụ tiến
hành vào sổ chi tiết các TK 632, 511…
2.6.3.2. Các phương thức thanh toán.
* Các phương thức tiêu thụ hàng hóa.
Trong kinh doanh để có thể đẩy mạnh khối lượng hàng hóa tiêu thụ của doanh
nghiệp, đảm bảo thu hồi vốn nhanh nhất đạt lợi nhuận cao thì có nhiều phương thức
tiêu thụ hàng hóa. Mỗi doanh nghiệp tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà đưa ra các
phương thức tiêu thụ hàng hóa phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, phù hợp với
thị trường và mặt hàng tiêu thụ của mình. Công ty đã lựa chọn một số phương thức
bán hàng phù hợp với tình hình thực tế.
2.6.3.3. Các phương thức thanh toán.
Trong quá trình tiêu thụ, Công ty đã áp dụng nhiều phương thức thanh toán khác
nhau để tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng đồng thời cũng là cách thu hút khách
hàng của Công ty.
Các phương thức thanh toán Công ty sử dụng chủ yếu gồm:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, hình thức này ít được áp dụng. Khi khách
hàng đến nhận hàng tại Công ty sẽ thanh toán luôn bằng tiền mặt. Phương thức này
giúp Công ty thu hồi được vốn nhanh đồng thời tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn.
-Thanh toán bằng chuyển khoản, hình thức này được áp dụng chủ yếu tại công ty.
Vì khách hàng của công ty chủ yếu là đối tác nước ngoài, số lượng tiền lớn .
- Thanh toán chậm, hình thức thanh toán này được áp dụng đối với những khách
hàng thường xuyên mua hàng với Công ty (ví dụ như: Công ty Hansea, Công ty Jland,
Công ty HU…). Trong hợp đồng mua bán của Công ty có quy định thời hạn thanh toán
và phương thức thanh toán có thể là thanh toán bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản.
2.6.4. Quy trình hạch toán.
2.6.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thong thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

SV: Nguyễn Nhật Linh 94 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

 Chứng từ sử dụng
Trong quá trình hạch toán doanh thu kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ…).
- Các chứng từ liên quan khác.
Khi xuất bán hàng và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán kế
toán lập hóa đơn giá trị gia tăng và được viết thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng.
+ Liên 3: Sử dụng nội bộ.
Tình hình tiêu thụ thành phẩm tại Công ty trong tháng 9 năm 2021 như sau:

SV: Nguyễn Nhật Linh 95 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 42: Phiếu xuất kho số 412


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 02-VT
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

PHIẾU XUẤT KHO


Ngày 11 tháng 09 năm 2021 Nợ TK 632
Số: 412 Có TK 155
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ: Công Ty TNHH Taixin Printing Vina
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho thành phẩm
S Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng
T cách, phẩm chất, vật Mã Đơn Đơn
Theo Thực
T tư, dụng cụ, sản số vị giá Thành tiền
chứng xuất
phẩm, hàng hóa tính
từ
A B C D 1 2 3 4
1 Tem nhãn 28*10 NT TT Cái 2.153.000 52 111.956.000

Cộng x x x x x 111.956.000

Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười một triệu, chin trăm năm mươi sáu
nghìn đồng./.

Ngày 11 tháng 09 năm 2021


Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 96 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 43: Hóa đơn giá trị gia tăng 0000148


HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/20P
Liên 3: Nội bộ Số: 0000148
Ngày 11 tháng 09 năm 2021
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
Mã số thuế: 2300991193
Địa chỉ: Thôn Lãm Làng (NR Hoàng Đình Tấc), TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
Điện thoại: Fax:
Tài khoản: 700006342486 Tại Ngân hàng: Shinhan – CN Bắc Ninh
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY TNHH TAIXIN PRINTING VINA
Mã số thuế: 2300373253
Địa chỉ: KCN Visip, Xã Đại Đồng, Huyện Tiên Du, T.Bắc Ninh, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản
Tên hàng hóa, dịch
STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
vụ
111.956.000
1 Tem nhãn Cái 2.153.000 52

Cộng tiền hàng 111.956.000


Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 11.195.600
Tổng cộng tiền thanh toán : 123.151.600
Số tiền bằng chữ: Một trăm hai mươi ba triệu một trăm năm mươi mốt nghìn sáu
trăm đồng./

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ
tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 97 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 44: (Trích) Sổ cái TK 511


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PX
11/09
212
11/09 Bán hàng 131T 111.956.000
PX
24/09 24/09 Bán hàng 131H 281.246.000
302
…… …… …….. ….. ……. ….
PX
30/09 30/09 Bán hàng 131A 96.488.200
352
PKT
30/09 30/09 K/c từ 511->911 911 2.156.550.000
260
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 2.156.550.000 2.156.550.000

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 98 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán.


* Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn.
Giá vốn là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hay lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
Giá vốn hàng bán của Công ty là trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho để bán bao
gồm: Trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí mua phân bổ cho hàng
đã bán đó.
Công ty sử dụng TK 632 để hạch toán giá vốn hàng bán. Do đặc điểm kinh doanh của
Công ty là kinh doanh và cung cấp dịch vụ nên để thuận tiện cho việc theo dõi giá vốn một
cách chính xác, rõ ràng và đánh giá đúng lợi nhuận thu về từ bán hàng.
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho…
- Hóa đơn giá trị gia tăng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 – giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản án giá vốn hàng
hóa thực tế phát sinh trong kì và tình hình kết chuyển giá vốn hàng hóa sang tài khoản 911
– xác định kết quả kinh doanh.

SV: Nguyễn Nhật Linh 99 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 45: (Trích) Sổ cái TK 632


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 632 – Giá vốn
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
NT
TK
ghi Diễn giải
Số Ngày ĐƯ
sổ TS STT Nợ Có
hiệu tháng

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PX
11/09
212
11/09 Xuất kho TP 155 80.125.00
PX
24/09
302
24/09 Xuất kho TP 155 254.125.000
…… …… …….. ….. ……. ….
PX
30/09
352
30/09 Xuất kho TP 155 78.000.000
PKT
30/09
259
30/09 K/c từ 632->911 911 1.145.366.000
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 1.145.366.000 1.145.366.000

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 100 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .


2.6.5.1 Chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng ở Công ty bao gồm chi phí lương nhân viên bán hàng và chi phí
quảng cáo, khuyến mãi…nội dung chi phí bán hàng được chi thành:
+ Chi phí lương nhân viên bán hàng.
+ Chi phí vật liệu, công cụ.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Trong chi phí bán hàng có chi phí khuyến mãi và khuyến mãi lũy tiến cho những
khách hàng mua thường xuyên và mua với số lượng lớn và được thanh toán vào cuối
tháng, Trong tháng, tất cả các chi phí có liên quan đến bán hàng, kế toán tập hợp vào
TK 641 – “Chi phí bán hàng” và toàn bộ sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
- Tập hợp chi phí nhân viên bán hàng.
Chi phí nhân viên bán hàng gồm: Tiền lương chính, các khoản phục ấp, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo lương.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng, Bảng tổng hợp thanh
toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương kế toán lập định khoản ghi vào Nhật ký
chung:
Từ các tập hợp chi phí trên ta vào các bảng sau:

SV: Nguyễn Nhật Linh 101 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 46: (Trích) Sổ cái TK 641


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 641 – Chi phí bán hàng
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Ngày Diễn giải ĐƯ
ghi sổ Số
tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
30/09 BL 30/09 Tiền lương BH 334 32.724.000
Trích BHXH,
30/09 PB 30/09 BHYT, BHTN, 338 13.901.661
KPCĐ
…… … …….. ….. ……. ….
PKT CP dịch vụ mua
30/09 30/09 111 26.981.777
261 ngoài
KH
30/09 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 8.000.000
06
PKT 81.419.574
30/09 30/09 K/c từ 641->911 911
262
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 81.419.574 81.419.574

Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 102 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp.


Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc quản lý kinh
doanh phục vụ cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chi phí quản lý
doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý (Lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN).
- Chi phí NVL, công cụ, dụng cụ phục vụ cho quản lý.
- Chi phí thuế và lệ phí.
- Chi phí khấu hao TSCĐ và chi phí sửa chữa TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
Trong tháng, mọi chi phí liên quan đến công tác quản lý doanh nghiệp, kế toán tập
hợp vào TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán theo dõi chung cho tất cả các
loại sản phẩm.
TK 642 được chia thành 6 TK cấp 2
- TK 6421- Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422- Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho quản lý
- TK 6424- Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425- Thuế, phí và các khoản lệ phí
- TK 6427- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428- Chi phí bằng tiền khác
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 9 năm 2021 có 1 số nội dung
sau:
- Chi phí nhân viên quản lý: Là toàn bộ tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý của
Công ty như: Ban giám đốc, các phòng ban, tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo
tiền lương.

SV: Nguyễn Nhật Linh 103 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 47: (Trích) Sổ cái TK 642


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký
Ngày Chứng từ Số tiền
chung TK
tháng Ngày Diễn giải
Số ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
15/09 15/09 Xuất ga pvsx 152 2.818.000
PC Chi tiền điện
20/09 20/09 111 4.536.000
152 thoại
30/09 BL 30/09 Tiền lương QL 334 54.500.000
Trích BHXH,
30/09 PB 30/09 BHYT, BHTN, 338 18.530.000
KPCĐ
…… …… …….. ….. ……. ….
KH
30/09 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 45.708.156
09
PKT 126.092.156
30/09 30/09 K/c từ 642->911 911
264
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 126.092.156 126.092.156

Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 104 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6.5.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
- Chi phí tài chính tại công ty bao gồm: Chi phí lãi vay: Chi phí lãi vay được hạch
toán vào bên nợ tài khoản 635 “Chi phí tài chính ” cuối kỳ kế toán tổng hợp kết
chuyển sang bên nợ tài khoản 911 xác định kết quả .
- Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm
các khoản lãi tiền gửi.
* Chứng từ:
- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có.
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ khác liên quan.
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái tài khoản 635
- Sổ cái tài khoản 515
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ của Công ty, kế
toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Để hạch toán chi phí tài chính của Doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán sử
dụng TK 635 – Chi phí tài chính.
* Quy trình hạch toán:
Khi nhận được các chứng từ kế toán cập nhật lên sổ cái TK 515, TK 635

SV: Nguyễn Nhật Linh 105 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 48: (Trích) Sổ cái TK 515


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải ĐƯ
ghi sổ Số Ngày
TS STT Nợ Có
hiệu tháng

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 Lãi tiền gửi 112 8.245.254
268
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 K/c từ 515->911 911 12.542.250
275
Cộng phát sinh 12.542.250 12.542.250

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 106 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 49: (Trích) Sổ cái TK 635


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải ĐƯ
ghi sổ Số Ngày
TS STT Nợ Có
hiệu tháng

Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 Lãi tiền vay 112 18.256.245
281
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 K/c từ 635->911 911 25.578.800
295
Cộng phát sinh 25.578.800 25.578.800

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 107 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.6.5.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.


Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác.
Tại Công ty cổ phần in Việt Hàn, cuối kỳ kế toán sẽ tiến hành kết chuyển và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán được thể hiện qua sơ đồ sau:

TK 632 TK 911
TK 511
K/C giá vốn h.bán

K/c doanh thu thuần


TK641,642
K/c CPBH, CPQLDN TK 515

K/c doanh thu HĐTC

TK821 TK 421

K/c cp thuế TNDN

K/c Lỗ

TK 421
K/c lợi nhuận sau thuế

Sơ đồ 2. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh

SV: Nguyễn Nhật Linh 108 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Kết quả xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau:
Doanh Giá Chi phí
Chi phí
Kết quả thu thuần vốn quản lý Chi phí
= - - bán - -
XĐKD về bán hàng doanh HĐTC
hàng
hàng bán nghiệp

* Tài khoản kế toán sử dụng:


Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh, để hạch toán kết quả
kinh doanh tại Công ty để tính lỗ, lãi trong tháng.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
* Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán xác định kết quả kinh doanh là phiếu
kế toán.
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ Nhật kí chung.
- Sổ cái TK 911.
* Quy trình hạch toán trên sổ sách kế toán:
Mỗi một bút toán kết chuyển sẽ được kế toán cập nhật vào Sổ Nhật ký chung và
các Sổ cái có liên quan như: Sổ cái TK 511, Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 635, Sổ cái TK
642…Việc kết chuyển này sẽ xác định được kết quả kinh doanh của Công ty trong kỳ
kế toán là lỗ hay lãi.

SV: Nguyễn Nhật Linh 109 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 50: (Trích) Sổ cái TK 911


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký
Ngày Chứng từ Số tiền
chung TK
tháng Diễn giải
Số Ngày ĐƯ
ghi sổ TS STT
hiệu tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 K/c từ 511->911 511 2.156.550.000
260
PKT
30/09 30/09 K/c từ 515->911 515 12.542.250
268
PKT
30/09
259
30/09 K/c từ 632->911 632 1.145.366.000
PKT
30/09 30/09 K/c từ 635->911 635 25.578.800
281
PKT
30/09 30/09 K/c từ 641->911 641 81.419.574
261
PKT
30/09
264
30/09 K/c từ 642->911 642 126.092.156
PKT
30/09 30/09 K/c từ 821->911 821 158.127.144
295
PKT
30/09 30/09 K/c 911->421 421 632.508.576
301
Cộng phát sinh 2.169.092.250 2.169.092.250

Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 110 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.7. Tổ chức kế toán các phần hành khác ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn.
2.7.1. Tổ chức kế toán thanh toán ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn.
2.7.1.1. Kế toán các khoản phải thu.
Phải thu của khách hàng là những khoản công nợ mà người mua phải trả đơn vị
đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
các hoạt động khác.
a, Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có, phiếu thu.
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán lẻ.
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ có liên quan.
b, Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131- Phải
thu của khách hàng. Tài khoản này phản ánh tình hình hiện còn, sự biến động tăng,
giảm khoản phải thu của khách hàng.
Công ty phân loại đối với các khách hàng thường xuyên mua hàng và các khách
hàng ít có hoạt động giao dịch mua bán với Công ty. Đối với khách hàng thường
xuyên, kế toán sẽ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng; theo từng nội dung phải thu, và
ghi chép theo từng lần thanh toán. Còn đối với khách hàng ít giao dịch với Công ty sẽ
được theo dõi trên cùng một trang sổ để thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi.
Với những đơn vị chưa thanh toán phải làm đơn trình giám đốc Công ty, khi
được Giám đốc đồng ý thì được phép thanh toán chậm trong vòng 30 ngày, quá 30
ngày kế toán thanh toán sẽ tiến hành các biện pháp đòi nợ như phát giấy nợ, gọi điện,
trường hợp thanh toán chậm phải có tín chấp, bảo lãnh qua ngân hàng.
c, Sổ sách kế toán
Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng và theo dõi tình hình công nợ
của khách hàng, kế toán sử dụng các loại sổ sách sau:
- Sổ theo dõi công nợ.
- Sổ kế toán chi tiết TK 131.

SV: Nguyễn Nhật Linh 111 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Sổ cái TK 131
Cuối mỗi tháng phần mềm kế toán căn cứ vào các hóa đơn chứng từ kế toán đã
nhập sẽ tự động nhập dữ liệu vào sổ chi tiết TK 131, sổ Nhật ký chung và tiến hành
tổng hợp vào sổ Cái TK 131.

SV: Nguyễn Nhật Linh 112 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 51: (Trích) Sổ cái TK 131


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 131 – Phải thu khách hàng
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký
Ngày Chứng từ Số tiền
chung TK
tháng Ngày Diễn giải
Số ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
420.254.263
…. … …. …. …. … …. … …..
PT Thu tiền bán
09/09 125 09/09 112 125.031.500
hàng
HD
17/09 17/09 Bán hàng 131 13.640.000
114
PT Thu tiền bán
23/09 23/09 112 62.700.000
178 hàng
HD
24/09 24/09 Bán hàng 131 142.070.014
123
HD
30/09 30/09 Bán hàng 131 214.254.265
145
…. … …. …. …. … …. … …..
Cộng phát sinh 276.488.456 305.354.789

Số dư cuối kỳ 391.387.930
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 113 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.7.1.2. Kế toán các khoản phải trả người bán.


Các khoản phải trả người bán là khoản tiền mà công ty mua hàng hóa, dịch vụ của
người cung cấp nhưng chưa trả.
a, Chứng từ sử dụng.
- Giấy báo nợ; Phiếu chi.
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán lẻ.
- Hợp đồng kinh tế.
b, Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK 331- Phải trả
cho người bán.
Nợ phải trả cho người bán, nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ được hạch toán chi tiết
theo từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản
ánh cả số tiền ứng trước cho người bán, nhà cung cấp nhưng chưa nhận được hàng hóa,
dịch vụ.
c, Sổ sách kế toán.
Để hạch toán các khoản phải trả cho người bán và theo dõi tình hình công nợ, kế toán
sử dụng các loại sổ sách sau:
- Sổ theo dõi công nợ.
- Sổ kế toán chi tiết TK 331.
- Sổ cái TK 331.
- Sổ Nhật ký chung
Cuối mỗi tháng phần mềm kế toán căn cứ vào các hóa đơn chứng từ kế toán đã nhập
sẽ tự động nhập dữ liệu vào sổ chi tiết TK 331, sổ Nhật ký chung và tự tiến hành tổng
hợp vào sổ Cái TK 331.

SV: Nguyễn Nhật Linh 114 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 52: (Trích) Sổ cái TK 331


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 331 – Phải trả người bán
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Nhật ký
Ngày Chứng từ chung Số tiền
TK
tháng Diễn giải
Số Ngày ĐƯ
ghi sổ TS STT
hiệu tháng Nợ Có

Số dư đầu kỳ 287.587.999
…. … …. …. …. … …. … …..
PN
07/09 07/09 Mua màng PE 331 254.256.123
154
HD
18/09 18/09 Mua Film 331 152.150.000
254
UN
19/09 19/09 TT tiền hàng 112 201.254.000
321
…. … …. …. …. … …. … …..
PC
30/09 30/09 TT Bán hàng 111 18.547.250
325
…. … …. …. …. … …. … …..
Cộng phát sinh 912.457.250 1.165.690.189

Số dư cuối kỳ 540.820.938

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 115 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.7.1.3. Kế toán phải thu, phải trả khác.


a. Kế toán phải thu khác.
*) Chứng từ sử dụng và Sổ sách kế toán:
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, CCDC.
- Hợp đồng kinh tế.
- Các chứng từ có liên quan.
- Sổ Cái TK 138.
- Sổ Nhật ký chung.
*) Tài khoản sử dụng.
Để theo dõi các khoản phải thu không mang tính chất trao đổi mua bán như thu do nộp
phạt hợp đồng, giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý…Kế toán sử dụng
TK 138- Phải thu khác. Công ty sử dụng các tài khoản chi tiết sau:
- Tài khoản 1381- Tài sản thiếu chờ xử lý.
- Tài khoản 1388- Phải thu khác.
b. Kế toán phải trả khác.
*) Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa, CCDC .
- Biên bản xử lý tài sản thừa.
- Các chứng từ có liên quan.
- Sổ Nhật ký chung.
*) Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các khoản phải trả, phải nộp khác không mang tính chất trao đổi mua bán,
kế toán sử dụng tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác. Tài khoản này có các tài khoản
cấp 2 như sau:
- TK 3381- Tài sản thừa chờ xử lý
- TK 3382- Kinh phí công đoàn
- TK 3383- Bảo hiểm xã hội
- TK 3384- Bảo hiểm y tế

SV: Nguyễn Nhật Linh 116 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- TK 3386- Bảo hiểm thất nghiệp


- TK 3388- Phải trả, phải nộp khác
Hàng tháng Công ty đều hạch toán trích lập các khoản phải nộp như bảo hiểm y tế, bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn.
2.7.1.4. Kế toán thanh toán với Nhà nước.
*) Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán.
Nhà máy căn cứ vào các chứng từ sau để hạch toán với Ngân sách Nhà nước:
- Hóa đơn GTGT.
- Hóa đơn bán hàng thông thường.
- Sổ chi tiết và sổ Cái TK 133, 333.
- Tờ khai thuế GTGT ( Mẫu số 01/GTGT).
- Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra.
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào.
*) Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi tình hình thanh toán các khoản với Ngân sách Nhà nước về thuế, phí, lệ
phí… Công ty sử dụng các tài khoản:
+ TK133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
-TK1331 - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ.
- TK1332 - Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.
+ TK333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
- TK3331 - Thuế GTGT.
TK33311- Thuế GTGT đầu ra.
- TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.
- TK 3337- Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
- TK 3338- Các loại thuế khác.
*) Phương pháp hạch toán
- Hầu hết nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ Nhà máy mua về đều phải chịu thuế
GTGT đầu vào (có hóa đơn kèm theo) và được phản ánh vào tài khoản 133.
- Chi phí điện, nước, điện thoại đều phải chịu thuế GTGT đầu vào (có hóa đơn kèm
theo) và được phản ánh vào tài khoản 133.

SV: Nguyễn Nhật Linh 117 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Tất cả các khoản doanh thu bán hàng trong kỳ đều bao gồm thuế GTGT đầu ra (có
hóa đơn kèm theo) và được phản ánh vào tài khoản 3331.
Do Công ty sử dụng phần mềm máy tính nên việc hạch toán thuế là đơn giản. Căn
cứ vào các chứng từ, kế toán khai báo các thông tin cần thiết vào chương trình máy
tính. Máy tính sẽ tự động tách riêng phần thuế GTGT đầu vào, đầu ra rồi tự động đưa
vào các bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra và tờ khai thuế
GTGT. Từ đó, kế toán sẽ xác định được số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế
GTGT phải nộp.

SV: Nguyễn Nhật Linh 118 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 53: Hóa đơn giá trị gia tăng 0002245


HÓA ĐƠN Mẫu số:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: CN/20P
Liên 3: Nội bộ Số: 0002245
Ngày 22 tháng 09 năm 2021
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP
Mã số thuế: 2300835148
Địa chỉ: Lô 28C đường Võ Cường, TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
Điện thoại: Fax:
Tài khoản: Tại Ngân hàng:

Họ và tên người mua hàng:


Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
Mã số thuế: 2300991193
Địa chỉ: Thôn Lãm Làng (NR Hoàng Đình Tấc), TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản
Tên hàng hóa, dịch
STT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
vụ
1 Decal xibac 128*48 M2 430.08 22.500 9.676.800
2 Decal xibac 174*48 M2 383.52 22.500 8.629.200

Cộng tiền hàng 18.306.000


Thuế xuất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.830.600
Tổng cộng tiền thanh toán : 20.136.600
Số tiền bằng chữ: Hai mươi triệu một trăm ba mươi sáu nghìn sáu trăm đồng./.

Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ
tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty CP In Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 119 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 54: (Trích) Sổ nhật ký chung


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) NHẬT KÝ CHUNG


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
(Trang 201)
Chứng từ SH Số phát sinh
Diễn Giải ĐG STT
SH Ngày SC TK Nợ Có

B C D E G H 1 2
Số trang trước
41.125.256.000 41.125.256.000
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
 135 152 18.306.000

22/09 Mua màng xi bac  136 133 1.830.600
2245  137 331 20.136.600
…. ….. ……. … … .. …….. …..
 111 131 396.000.000
HĐ Bán hàng cho
30/09  112 511 360.000.000
175 công ty Vikom
 113 333 36.000.000
PX  114 632 312.564.120
30/09 Giá vốn hàng bán
312  115 155 312.564.120
…. ….. ……. … … .. …….. …..
Cộng chuyển
42.908.555.477 42.908.555.477
trang sau

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 120 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 55: (Trích) Sổ cái TK 133


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký
Chứng từ chung Số tiền
NT
TK
ghi Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu kỳ 1.254.236.365
…. … …. …. …. … …. … …..
HD Thuế GTGT đầu
10/09 44 10/09 201 101 331 18.105.000
vào
HD Thuế GTGT
11/09 11/09 201 105 331 11.195.600
148 đầu vào
HD Thuế GTGT
12/09 12/09 201 123 112 32.000.000
344 đầu vào
…. … …. …. …. … …. … …..
HD Thuế GTGT
22/09 22/09 201 136 111 1.830.600
245 đầu vào
HD Thuế GTGT
25/09 25/09 201 138 111 1.710.000
645 đầu vào
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT 33
30/09 30/09 K/c thuế GTGT 201 142 31
3.275.330.363
278
Cộng phát sinh 3.275.330.363 3.275.330.363

Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 121 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 56: (Trích) Sổ cái TK 3331


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký
Chứng từ chung Số tiền
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ 252.920.546
…. … …. …. …. … …. … …..
PX Thuế GTGT
11/09 11/09 201 95 131 11.956.600
212 đầu ra
…. … …. …. …. … …. …..
PX Thuế GTGT
24/09 24/09 201 100 112 28.124.600
302 đầu vào
PX Thuế GTGT 9.648.820
30/09 30/09 201 115 131
352 đầu ra
PX Thuế GTGT
30/09 30/09 201 113 131 36.000.000
364 đầu ra
PKT
30/09 30/09 K/c thuế GTGT 201 125 3.275.330.363
280
Cộng phát sinh 4.827.180.177 4.625.123.333

Số dư cuối kỳ 50.863.702

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 122 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 57: (Trích) nhật ký chung


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) NHẬT KÝ CHUNG


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
(Trang 210)
Chứng từ SH Số phát sinh
Diễn Giải ĐG STT
SH Ngày SC TK Nợ Có
B C D E G H 1 2

Số trang trước
55.215.125.445 55.215.125.445
chuyển sang

… ………. … ….. ….. …
PKT Chi phí thuế  25 911 158.127.144
30/09
315 TNDN phải nộp  26 821 158.127.144
PKT  27 821 158.127.144
30/09 K/c thuế TNDN
316  28 334 158.127.144
…. ….. ……. … … .. …….. …..

Cộng chuyển
65.321.254.256 65.321.254.256
trang sau

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 123 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 58: (Trích) Sổ cái TK 821


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích0 SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 821 – Chi phí thuế TNDN
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ
PKT Thuế TNDN
30/09 30/09 210 28 334 158.127.144
315 phải nộp
PKT
30/09 30/09 K/c thuế TNDN 210 26 911 158.127.144
316

Cộng phát sinh 158.127.144 158.127.144

Số dư cuối kỳ

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 124 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 59: (Trích) Sổ cái TK 3334


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 3334 – Thuế TNDN
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký
Chứng từ chung Số tiền
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ

PKT Thuế TNDN


30/09 30/09 210 28 334 158.127.144
286 phải nộp

Cộng phát sinh 158.127.144

Số dư cuối kỳ 158.127.144

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 125 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.7.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền ở Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của Tài sản lưu động, làm chức năng vật ngang giá
chung trong các quan hệ trao đổi, mua bán của Công ty với các đơn vị khác.
2.7.2.1. Kế toán tiền mặt.
* Đặc điểm
Quỹ tiền mặt tại Công ty chủ yếu là tiền Việt Nam, không có vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý; chính vì vậy việc theo dõi tiền mặt của Công ty được thuận lợi và dễ dàng
hơn.
* Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Hóa đơn bán hàng.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
- Các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ Cái TK 111.
- Sổ Nhật ký chung.
Một số chứng từ mà Công ty sử dụng như sau:

SV: Nguyễn Nhật Linh 126 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 60: Phiếu chi


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

PHIẾU CHI Quyển số:......


Ngày 26 tháng 09 năm 2021 Số: 545
Nợ: 331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Thi
Địa chỉ: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn
Lý do chi: Chi tiền mua bảo hộ lao động
Số tiền: 18.810.000 (Bằng chữ: Mười tám triệu tám trăm mười nghìn đồng./.)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 26 tháng 09 năm 2021
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
dấu)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu tám trăm mười nghìn đồng./
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):…………………………………………..
Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 127 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 61: Phiếu thu


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số 01-TT
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 09 năm 2021
Quyển số:102
Số : 245
Nợ: 111
Có: 141
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn
Lý do nộp : Thu tiền tạm ứng
Số tiền: 15.750.000 (Bằng chữ: Mười năm triệu bảy trăm năm mươi đồng./.)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 15 tháng 09 năm 2021
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
dấu)

Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười năm triệu bảy trăm năm mươi đồng.
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):…………………………………………..
Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)

(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 128 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

* Tài khoản sử dụng


- TK 111- Tiền mặt
* Kế toán chi tiết tiền mặt.
- Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày,
liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt và tính số
tồn quỹ vào cuối ngày.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày, thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu tồn quỹ tiền mặt thực tế,
đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán
và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý
chênh lệch.
* Kế toán tổng hợp tiền mặt.
Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi… đã được kiểm tra một cách hợp lý, hợp
lệ, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính theo phần mềm kế toán. Cuối quý, kế toán khóa
sổ và lập Báo cáo tài chính.

SV: Nguyễn Nhật Linh 129 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 62: (Trích) Sổ cái TK 111


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 111 – Tiền mặt
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký
Chứng từ chung Số tiền
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ TS STT
hiệu tháng Nợ Có

Số dư đầu kỳ 324.225.654

PC
01/09 01/09 TT tiền hàng 212 02 331 15.214.500
451
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
PT
15/09 15/09 Thu tiền tạm ứng 212 35 141 15.750.000
245
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
PC Chi tiền mua bảo
25/09 25/09 212 78 331 18.810.000
545 hộ lao động
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
Cộng phát sinh 1.254.789.123 1.315.478.212

Số dư cuối kỳ 263.436.565

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 130 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.7.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.


Tiền gửi ngân hàng là bộ phận vốn bằng tiền của Công ty đang gửi tại các Ngân hàng
mà Công ty giao dịch.
Công ty cổ phần in Việt Hàn mở tài khoản tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Bắc Ninh.
*) Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán.
- Giấy báo Có, giấy báo Nợ.
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.
- Hợp đồng kinh tế và các chứng từ khác liên quan.
- Sổ tiền gửi ngân hàng.
- Sổ Cái TK 112.
*) Tài khoản sử dụng.
- TK 112- Tiền gửi ngân hàng.
*) Trình tự ghi sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ gốc như Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, giấy báo
nợ, giấy báo có….Của Ngân hàng gửi đến , kế toán có nhiệm vụ kiểm tra, đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Sau đó kế toán nhập dữ liệu vào máy tính tính. Phần mềm
kế toán sẽ tự động cập nhật vào các sổ sách liên quan. Cuối quý, kế toán khóa sổ và
lập Báo cáo tài chính.

SV: Nguyễn Nhật Linh 131 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 63: (Trích) Sổ cái TK 112


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

(Trích) SỔ CÁI TÀI KHOẢN


TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Nhật ký
Chứng từ chung Số tiền
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu

Số dư đầu kỳ 54.782.000
UN
02/09 02/09 TT tiền hàng 215 21 331 154.254.000
254
PT Rút TGNH về
05/09 05/09 215 25 111 310.500.000
246 nhập quỹ TM
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
BC Nộp tiền mặt vào
16/09 16/09 215 32 111 150.000.000
250 TK
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
UC
30/09 30/09 TT tiền điện 215 45 331 125.254.300
260
…. …. …. …….. .. .. …….. …..

Cộng phát sinh 3.169.569.500 2.999.564.222

Số dư cuối kỳ 224.787.278

Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..


Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 132 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.7.3. Tổ chức kế toán vốn chủ sở hữu.


*) Tài khoản sử dụng:
- TK 411 - Nguồn đầu tư chủ sở hữu.
+ TK 4111 - Vốn góp của của chủ sở hữu.
+ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần.
+ TK 4113 - Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu.
+ TK 4118 - Vốn khác.
- TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối.
+ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
+ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
- TK 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi.
+ TK 3531 - Quỹ khen thưởng..
+ TK 3532 - Quỹ phúc lợi.
2.8. Công tác kiểm tra kê toán và kiểm toán nội bộ.
2.8.1. Công tác kiểm tra kế toán.
Kế toán là một bộ phận rất quan trọng của Công ty nên công tác kiểm tra kế toán
luôn được tiến hành để đảm bảo cho mọi chứng từ phải hợp pháp, hợp lý, hợp lệ và
trình tự luân chuyển chứng từ phải được tuân thủ theo đúng thủ tục để làm căn cứ nhập
dữ liệu vào phần mềm kế toán và ghi sổ kế toán.
*) Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của Công ty gồm các bước sau:
-Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán.
- Kế toán kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình duyệt Giám đốc ký duyệt.
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và nhập dữ liệu vào phần mềm kế
toán.
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
*) Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán
- Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng
từ kế toán.

SV: Nguyễn Nhật Linh 133 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

- Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng từ kế
toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có kiên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi phát hiện ra sự sai phạm trên các chứng từ thì kế toán sẽ có biện pháp xử lý kịp
thời .
2.8.2. Kiểm toán nội bộ.
Hiện nay Công ty chưa có bộ máy kiểm toán nội bộ.
2.9. Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần in
Việt Hàn.
2.9.1. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần
in Việt Hàn.
2.9.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính hàng năm, hàng quý của Công ty bao gồm 4 báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2.9.1.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng tóm tắt).
- Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành.
- Báo cáo nhập- xuất- tồn.
- Một số báo cáo khác.
2.9.2. Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính.
2.9.2.1. Bảng cân đối kế toán .
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng hợp tổng quát phản ánh tình hình tài sản
của Công ty tại một thời điểm nhất định dưới hình thức tiền tệ theo giá trị tài sản và
nguồn hình thành tài sản. Về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng
hợp giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả. Đây là tài liệu quan
trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình hoạt động và kết quả loại, sắp

SV: Nguyễn Nhật Linh 134 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

xếp thành từng mục, từng loại và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hóa để
thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên máy tính được dễ
dàng hơn.
Để rõ hơn về tổng quan tình hình tài chính của Công ty tính đến tháng 09 năm
2021, ta đi xem xét bảng cân đối kế toán của Công ty:

SV: Nguyễn Nhật Linh 135 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 64: Bảng cân đối tài khoản


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số B01-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN


Tại ngày 30 tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng

Chỉ tiêu Mã Thuyết Số cuối kỳ Số đầu kỳ


số minh
1 2 3 4 5
A- Tài sản ngắn hạn 100 2.482.493.949
(100=110+120+130+140+150)
I- Tiền và các khoản tương đương 110 488.223.843
tiền
1. Tiền 111 V.01 488.223.843
2.Các khoản tương đương tiền 112
II-Các khoản đầu tư tài chính ngắn 120 V.02
hạn
1.Đầu tư ngắn hạn 121
2.Dự phòng giảm đầu tư ngắn hạn 129
III-Các khoản phải thu 130 989.262.257
1.Phải thu của khách hàng 131 391.387.930
2.Trả trước cho người bán 132 504.864.288
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4.Phải thu theo tiến độ KHHĐ XD 134
5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 185.995.057

6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (92.985.018)
(*)
IV. Hàng tồn kho 140 754.839.749
1. Hàng tồn kho 141 V.04 754.839.749
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 206.888.527

SV: Nguyễn Nhật Linh 136 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 48.900.253

2.Thuế GTGT được khấu trừ 152


3.Thuế và các khoản khác phải thu NN 154 V.05 3.286.920

4.Mua bán giao dịch lại trái phiếu CP 157


5.Tài sản ngắn hạn khác 157 154.701.354

B- Tài sản dài hạn 200 5.436.853.353


(200=210+220+240+250+260)
I-Các khoản phải thu dài hạn 210
1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2.Vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc 212
3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi(*) 219
II. Tài sản cố định 220 5.436.853.353
1.Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 4.934.588.797
- Nguyên giá 222 6.045.288.588

- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 223 (1.110.699.791)


2.Tài sản cố đinh thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 226
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 6.034.288
- Nguyên giá 228 48.274.339

- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 229 (42.240.051)


4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 796.230.268

III- Bất động sản đầu tư 240 V.12


- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn lũy kế(*) 242
IV-Các khoản đầu tư tài chính dài 250
hạn
1.Đầu tư vào công ty con 251

SV: Nguyễn Nhật Linh 137 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên danh 252


3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13
4.Dự phòng giảm giá chứng khoán 259
ĐTDH
V-Tài sản dài hạn khác 260
1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3.Tài sản dài hạn khác 268
Tổng cộng tài sản(270=100+200) 270 7.919.347.302
A.Nợ phải trả(300=310+330) 300 3.286.838.726

I-Nợ ngắn hạn 310 30.28.989.935


1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 272.752.276

2.Phải trả cho người bán 312 540.820.938


3.Người mua trả tiền trước 313 64.100.000

4.Thuế và các khoản phải nộpNN 314 V.16 50.863.702


5.Phải trả người lao động 315
6.Chi phí phải trả 316 V.17 112.428.646
7.Phải trả nội bộ 317 1.913.830.290

8. Phải trả theo tiến độ KHHĐ XD 318


9.Phải trả, phải nộp khác 319 V.18 74.194.083

10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320


11.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323
12.Giao dịch mua bán lại trái phiếu CP 327
II- Nợ dài hạn 330 257.848.791
1.Phải trả dài hạn người bán 331
2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 257.848.791

3.Phải trả dài hạn khác 333


4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21

SV: Nguyễn Nhật Linh 138 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336


7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
8.Doanh thu chưa thực hiện 338
9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339
B- Vốn chủ sở hữu(400=410+430) 400 4.632.508.576

I- Vốn chủ sở hữu 410 V.22 4.632.508.576


1.Vốn đầu tư của chủ sử hữu 411 4.000.000.000

2.Thặng dư vốn cổ phần 412


3.Vốn khác của chủ sở hữu 413
4.Cổ phiếu quỹ(*) 414
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7.Quỹ đầu tư phát triển 417
8.Quỹ dự phòng tài chính 418
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 632.508.576

11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421


12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
II- Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1.Nguồn kinh phí 432 V.23
2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
Tổng cộng nguồn vốn(440=300+400) 440 7.919.347.302

Ngày 30 tháng 09 năm 2021

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 139 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

2.9.2.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của Công ty. Thông tin về lưu
chuyển tiền tệ của Công ty cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá
khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Theo chế độ hiện hành, tiền lưu chuyển
bao gồm tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn, còn các
khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày
mua khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định
và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu
kho bạc, chứng từ tiền gửi). Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất
với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
2.9.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm lược
các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của Công ty tại thời kỳ nhất định,
bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
Sau đây là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong tháng 9 năm
2021:

SV: Nguyễn Nhật Linh 140 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Biểu số 2. 65: Báo cáo KQKD


Đơn vị: Công ty cổ phần in Việt Hàn Mẫu số B02-DN
Địa chỉ: Vân Dương - TP Bắc Ninh (Ban hành theo TT số 200/2014/TT -BTC
ngày 22/12/2014 của BTC )

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


Tháng 09 năm 2021
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Mã Thuyết Quý này
số minh Tháng 6 Năm trước
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp 01 VI.25
2.156.550.000
dịch vụ
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 -
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung 10 VI.27
2.156.550.000
cấp dịch vụ (10=01-02)
4.Giá vốn hàng bán 11 VI.28 1.145.366.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 20
cấp dịch vụ (20=10-11) 1.011.184.000
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 12.542.250
7.Chi phí tài chính 22 VI.30 25.578.800
Trong đó:-Lãi vay phải trả 23 25.578.800
8.Chi phí bán hàng 24 VI.33 81.419.574
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VI.33 126.092.156

10.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 30


11.Thu nhập khác 31 -
12.Chi phí khác 32 -
13.Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 -
14.Tổng lợi nhuận trước thuế 50
790.635.720
(50=30+40)
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 158.127.144
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 -
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50- 60
632.508.576
51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 - -

Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc


(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)

SV: Nguyễn Nhật Linh 141 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN.
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế ở Công ty cổ phần in Việt Hàn kết hợp
với những kiến thức đã học ở trường, em có một số nhận xét và đề xuất trong công tác
quản lý quản lý của doanh nghiệp , nhằm góp phần hoàn thiện thêm một bước trong
công tác quản lý góp phần hoàn thiện trong công ty. Cùng với phát triển của cả nước,
đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Vì vậy công tác quản
lý kinh tế đặc biệt được coi trọng.
Trong suốt quá trình từ khi thành lập đến nay. Công ty cổ phần in Việt Hàn luôn có
hướng phát triển tốt. Trải qua nhiều giai đoạn khó khăn, phức tạp về mọi mặt, nhất là
từ khi có cơ chế kinh tế thị trường. Công ty đã có những bước tiến rõ rệt về mọi mặt.
- Sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Đảm bảo đời sống cho cán bộ công viên ngày một tốt hơn.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Hoàn chỉnh từng bước việc tổ chức sắp xếp lực lượng sản xuất với mô hình thực sự
có hiệu quả theo từng giai đoạn.
Để Công ty đứng vững và phátt triển trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh
như hiện nay, đòi hỏi nhà quản lý phải quán triệt chất lượng toàn bộ công tác quản lý.
Hạch toán kinh tế là bộ phận cấu thành của công cụ quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời là công cụ đắc lực phục vụ cho nhà
nước quản lý, chỉ đạo kinh doanh. Từ đã, thực hiện đầy đủ chức năng, phản ánh, giám
sát mọi hoạt động kinh tế, chính trị- Kế toán phải thực hiện những quy định cụ thể
thống nhất và phù hợp với tính khách quan và yêu cầu của một cơ chế nhất định.
Việc nghiên cứu, cải tiến chức năng và hoàn thiện công tác kế toán ta ̣i Công ty cổ
phần in Việt Hàn là một vấn đề bức thiết và vần thực hiện. Từ một công ty với tổng số
vốn đầu tư còn ít và kinh doanh nhỏ lẻ, đến nay Công ty cổ phần in Việt Hàn đã tạo
được thương hiệu trên thị trường Việt Nam, mà điển hình là khu vực Bắc Ninh và các
tỉnh lân cận; trong khi một số doanh nghiệp cổ phần nhỏ, lẻ đã và đang đứng trước

SV: Nguyễn Nhật Linh 142 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

nhiều nguy cơ phá sản thì công ty cổ phần vật tư công nghiệp và thực phẩm lại đang
đứng vững và ngày càng phát triển ổn định. Sự thành công của công ty là do nắm bắt
được nhu cầu thị trường, luôn tìm mọi cách đáp ứng được nhu cầu đó. Công ty cổ phần
in Việt Hàn đã tìm được bước đi đúng đắn cho sự phát triển của mình, đó là sự đổi mới
sản phẩm, đa dạng hóa và tập trung chủ lực vào những sản phẩm mà thị trường đang
có nhu cầu để dón đầu và phát triển mạnh, đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới thiết bị,
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, ổn định và phát triển
thị trường. Việc kinh doanh có hiệu quả của công ty sẽ góp phần vào việc giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống của người lao động và đồng
thời làm tăng ngân sách cho Nhà nước. Cho đến nay, Công ty cổ phần in Việt Hàn vẫn
không ngừng phát triển và ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.
3.1.1. Ưu điểm.
Về bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn được thiết kế gọn nhẹ và phù hợp
với ngành hàng kinh doanh của công ty, đáp ứng được nhu cầu cần thiết trong công tác
quản lý, với những cán bộ có trình độ chuyên môn cao phù hợp với từng vị trí, từng cá
nhân luôn có tinh thần trách nhiệm cao và luôn tự trau dồi bản thân. Công ty tổ chức
bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng điều đó tạo điệu kiện thuận lợi cho công
tác quản lý và theo mô hình này sẽ tránh được tình trạng chồng chéo nhiều phòng ban
cùng làm một công việc hoặc tình trạng bỏ sót công việc, giúp ban giám đốc Công ty
ra quyết đinh kịp thời, nhanh chóng và có đọ chính xác để có thể nắm bắt được thời cơ
một cách nhanh nhất.
Về công tác tổ chức kế toán nói chung
Công ty cổ phần in Việt Hàn đạt được những kết quả như ngày nay là nhờ có sự
đóng góp hết mình của toàn bộ các phòng ban trong Công ty, trong đó phải kể đến sự
đóng góp không nhỏ của công tác tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán các
phần nói riêng. Nhìn chung công tác kế toán của Công ty đã thể hiện được đúng vai trò
của mình, phục vụ tốt cho quá trình cung cấp thông tin ra quyết định.
Về bộ máy kế toán tại Công ty

SV: Nguyễn Nhật Linh 143 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức và phân công rất khoa học và hợp lý,
tương đối hoàn chỉnh phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty với
đầy đủ các phần hành cần thiết và đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đáp
ứng kịp thời của chế độ. Tuy có sự phân nhiệm trong công việc nhưng toàn bộ công
tác kế toán đều nằm trong một quy trình thống nhất do kế toán trưởng chi phối điều
hành nhằm cung cấp những thông tin tài chính hữu ích và xác thực cho Công ty.
Về tổ chức luân chuyển chứng từ
Công ty đã chấp hành nghiêp chỉnh mọi khâu ghi chép hóa đơn chứng từ theo
đúng quy định và mẫu của Bộ tài chính tuy không phải toàn bộ nhưng nhìn chung phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ảnh
trên các hóa đơn, chứng từ phù hợp cả về số lượng và nguyên tắc ghi chép cũng như
yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Chứng từ là cơ sở ban đầu để thể hiện công
việc hạch toán và được kiểm thường xuyên về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kiểm tra các chứng từ gốc kèm theo… việc kiểm tra này giúp cho việc tổng hợp,
phân loại thôn tin sổ kế toán.
Về tổ chức hệ thống tài khoản
Tài khoản của Công ty được lập dựa trên hệ thống tài khoản theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và được chi tiết một cách hợp lý, khoa
học thuận tiện cho việc hạch toán theo dõi và kiểm tra thông tin khi cần thiết.
Các tài khoản là khá đầy đủ và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế diễn ra.
Điều này thuận lợi cho nhiều đối tượng ngoài doanh nghiệp khi lọc hệ thống báo cáo
tài chính, hệ thống sổ kế toán của đơn vị.
Về hệ thống sổ sách
Công ty áp dụng hệ thống kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Sổ sách kế toán
được tổ chức đầy đủ, hợp lý từ sổ kế toán tổng hợp đến sổ kế toán chi tiết theo đúng
quy định của BTC và yêu cầu quản lý của Công ty và các đối tượng liên quan.
Công ty tổ chức ghi sổ theo hình thức nhật kí chung phù hợp với doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ.
Về tổ chức hệ thống báo cáo kế toán

SV: Nguyễn Nhật Linh 144 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Công ty sử dụng khá đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định và theo yêu cầu
của Công ty.
3.1.2. Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán tại Công ty còn tồn tại một số nhược
điểm sau:
Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tuy khá gọn nhẹ nhưng công việc chưa được phân công rõ ràng,
một kế toán lại kiêm nhiệm nhiều phần hành. Điều này làm cho năng suất lao động
không cao và khó quy trách nhiệm, dễ dẫn tới sai sót.
Công tác hạch toán
Còn dồn vào cuối tháng (đến cuối tháng mới cộng dồn số liệu để hạch toán). Điều
này làm cho công việc dồn vào cuối tháng, các số liệu các phần hành bị dồn lại làm
cho công việc nhiều lên.
Về hình thức trả lương
Công ty trả lương bằng tiền mặt nên gây khó khăn cho nhà nước trong việc theo dõi thu
nhập của lao động và đóng thuế thu nhập cá nhân. Mặt khác, việc trả lương thường diễn ra
trong giờ hành chính nên gây ảnh hưởng tới thời gian làm việc của lao động.
Về công tác lưu trữ chứng từ kế toán
Do Công ty sử dụng máy tính để hỗ trợ giúp cho việc làm kế toán nên hầu hết các
số liệu kế toán đều được nhập vào máy tính. Thông tin kế toán chỉ in ra những sổ sách,
báo cáo cần thiết theo yêu cầu của cấp trên và theo quy định của Nhà nước, còn lại lưu
trên máy vi tính nên việc này luôn tiềm ẩn những nguy cơ mất mát số liệu nếu có sự cố
máy tính xảy ra.
Mặc dù khả năng này là ít xảy ra, nhưng khi sự cố xảy ra thì để cập nhập lại thông tin
không phải là dễ dàng.
Đơn vị cũng nên tạo điều kiện cho các kế toán viên tham gia các lớp bồi dưỡng về
kĩ năng máy tính, để họ có thể sử dụng máy tính thật thành thạo và nhuần nhuyễn.
Đồng thời, phòng kế toán phải thường xuyên in ra các tài liệu, sổ sách kế toán cần thiết

SV: Nguyễn Nhật Linh 145 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

để tiện cho việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu và bảo quản số liệu. Đồng thời cũng nên
lưu trữ số liệu trong đĩa mềm để đề phòng có sự cố máy tính xảy ra.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần in
Việt Hàn.
Ngày nay kế toán không chỉ là công việc tính toán, ghi chép đơn thuần về vốn và sự
vận động của vốn trong quá trình kinh doanh của đơn vị mà là bộ phận chủ yếu trong
hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý tài chính. Để thực hiện tốt
vai trò của mình thì yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán cho phù hợp với đặc thù kinh
doanh của doanh nghiệp là vấn đề vô cùng cấp thiết.
Xuất phát từ nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn, để hoàn
thiện công tác kế toán, em xin đưa ra một số giải pháp như sau:
Về chứng từ
Sau khi kết thúc mỗi kỳ kế toán, nhân viên kế toán cần phải tập hợp, rà soát, kiểm
tra rồi tiến hành sắp xếp, phân loại chứng từ để đóng thành từng tập theo thứ tự số
chứng từ, theo ngày tháng đơn vị… để hạch toán, nhập dữ liệu vào máy tính sau đó
mới lưu trữ.
Về nhân sự
Do quy mô của Công ty ngày càng tăng dẫn đến khối lượng công việc trong phòng
kế toán ngày càng nhiều do đó Công ty nên lựa chọn, tuyển dụng cán bộ nhân viên, ký
hợp đồng dài hạn và thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm, kinh phí công đoàn đối với
nhân viên nhằm khuyến khích những người có chuyên môn, trình độ phát huy hết khả
năng của mình, đồng thời sử dụng phần mềm kế toán nhằm giảm bớt khối lượng công
việc cho các kế toán.
Về nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Công ty nên xây dựng thêm kho, bãi để chứ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ,
đảm bảo phục vụ cho hoạt động xây dựng của công ty được diễn ra thuận lợi, đồng
thời công tác kế toán của công ty được đảm bảo theo quy định của pháp luật.
- Kế toán nên mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu được
chính xác hơn, trách thất thoát.

SV: Nguyễn Nhật Linh 146 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

Về hình thức trả lương


Công ty nên áp dụng trả lương vào khung giờ phù hợp để tránh ảnh hưởng đến giờ
làm việc của công nhân, đồng thời cũng nên áp dụng hình thức trả lương qua thẻ ATM
để tiết kiệm thời gian làm việc và tiện theo dõi tình hình thu nhập của lao động.
Về Tài sản cố định
Hiện tại công ty có một số TSCĐ đã cũ, thời điểm mua về có đủ các điều kiện theo
quy định. Nhưng khi có quy định mới, các tài sản phải từ 30 triệu đồng trở lên mới
được ghi nhận là TSCĐ, nhưng công ty không chuyển các tài sản không đủ điều kiện
ghi nhận TSCĐ thành công cụ dụng cụ là không hợp lý. Vì vậy công ty cần xem xét lại
và điều chỉnh cho phù hợp với các quy định chung của chuẩn mực kế toán.
Về trích lập nợ phải thu khó đòi
Công ty nên trích lập dự phòng phải thu khó đòi để dự phòng những tổn thất về các
khoản thu khó đòi có thể xảy ra, đảm bảo phù hợp gữa doanh thu và chi phí. Cuối mỗi
niên độ kế toán phải dự tính số nợ không có khả năng thu hồi để lập dự phòng.
Công ty phải có chứng từ gốc chứng minh hoặc xác nhận của bên nợ về số tiền còn
nợ (đây là những khoản nợ quá hai năm trở lên, Công ty đã đòi nhiều lần nhưng không
được, hoặc tuy chưa quá hai năm nhưng bên nợ đang trong thời gian xem xét giải thể,
phá sản ). Mức trích dự phòng không quá 20% tổng số dư nợ phải thu khó đòi của
Công ty tại thời điểm cuối năm đảm bảo cho Công ty không lỗ.
Sử dụng khoản chiết khấu thanh toán
Thực chất thì chiết khấu thanh toán chính là một khoản chi phí cho việc thu hồi vốn
của Công ty. Biện pháp này nhằm khuyến khích khách hàng thanh toán, thu hồi vốn
nhanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Công ty có thể căn cứ vào thời gian thanh toán
mà đưa ra tỷ lệ thanh toán cho phù hợp. Tỷ lệ này không nên quá thấp để thúc đẩy
thanh toán sớm nhưng cũng không nên quá cao để đảm bảo lợi nhuận của Công ty.

SV: Nguyễn Nhật Linh 147 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

KẾT LUẬN
Hoàn thiện công tác kế toán vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật nó
không những đem lại những lợi ích kinh tế cho nhà quản lý ở hiện tại mà còn ở trong
tương lai và nó còn đảm bảo cho kinh tế của doanh nghiệp phát triển vững mạnh hơn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần in Việt Hàn đã phần nào giúp em tháo
gỡ những vướng mắc giữa lý thuyết và thực tế đồng thời cũng đã giúp em chuyển tải
việc đưa từ lý thuyết vào thực tiễn và giúp cho em ngày một hiểu sâu và nắm bắt rõ
hơn về công tác tài chính kế toán. Đây sẽ là một đòn bẩy vững chắc cho công việc của
em sau này. Qua thời gian thực tập tại Công ty em thấy công tác tài chính kế toán ở
Công ty đã thực hiện tốt chế độ kế toán của Nhà nước và của Luật doanh nghiệp.
Do kinh nghiệm và kiến thức, thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra
trong bài khóa luận chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hoàn toàn tốt và
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của thầy cô và các cán bộ trong Công ty để bài báo cáo thực tập của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn góp ý tận tình của các thầy cô khoa
kinh tế trường Đại học Kinh Tế Và QTKD và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của TS.
Ma Thị Hường và sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế
toán tài chính của Công ty cổ phần in Việt Hàn đã giúp em trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Nguyễn Nhật Linh 148 Lớp K15-KTTHLTBN


Trường ĐHKT & QTKD Báo cáo thực tập

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Giáo trình kế toán tài chính của trường Đại học Kinh Tế Và Quản Trị Kinh
doanh.
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo TT 200/2014/QĐ- BTC ngày 22
tháng 12 năm 2014.
3. Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
4. Các chứng từ, sổ sách của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
5. Một số website tham khảo:
- Kế toán trưởng: www.ketoantruong.com.vn
- Bộ tài chính: www.mof.gov.vn
- Chính phủ Việt Nam: www.chinhphu.vn
- Tạp chí kế toán: www.tapchiketoan.com.vn
- Tổng cục thuế: www.gdt.gov.vn
- Hội kế toán- kiểm toán Việt Nam : www.vaa.vn

SV: Nguyễn Nhật Linh 149 Lớp K15-KTTHLTBN

You might also like