You are on page 1of 51

Chương 1 KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ ĐẦU

TƯ TÀI CHÍNH
Kế toán các khoản đầu tư trái phiếu
Kế toán các khoản đầu tư cổ phiếu
Kế toán đầu tư cổ phiếu theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Các vấn đề đặc biệt liên quan đến đầu tư trái phiếu và cổ phiếu
1.1.Kế toán khoản đầu tư trái phiếu
• Khái niệm
• Phân loại khoản đầu tư trái phiếu

• Đầu tư Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn


• Đầu tư trái phiếu để bán
• Đầu tư trái phiếu để bán hoặc nắm giữ đến ngày đáo hạn
Kế toán khoản đầu tư trái phiếu
• Kế toán đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
Sử dụng phương pháp giá trị hợp lý
Ghi nhận khoản lãi vào Doanh thu, thu nhập trong kỳ
Ghi nhận lãi lỗ khi bán khoản đầu tư
Không sử dụng chỉ tiêu lãi lỗ chưa thực hiện
Kế toán các khoản đầu tư trái phiếu
• Kế toán đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn
Khoản đầu tư nào sẽ được phân loại vào nhóm này?
Có 2 điều kiện
Có ý định nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có khả năng giữ khoản đầu tư đến ngày đáo hạn
Đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn
Ví dụ 1.1 Công ty ABC mua trái phiếu mệnh giá 100,000 với lãi suất 8% vào
1/1/2019 nhưng chỉ phải trả 92,278. Công ty ABC dự kiến sẽ giữ trái phiếu
đến ngày đáo hạn 1/1/2024. Lãi suất phổ biến trên thị trường là 10%. Tiền lãi
thanh toán vào 1/7 và 1/1
• Việc ghi sổ kế toán như sau:
Đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn
• Công ty ABC mua trái phiếu mệnh giá 100,000 với lãi suất 8% vào 1/1/2019
nhưng chỉ phải trả 92,278. Trái phiếu đáo hạn này 1/1/2024. Lãi suất phổ
biến trên thị trường là 10%. Tiền lãi thanh toán vào 1/7 và 1/1
• Việc ghi sổ kế toán như sau:

Ngày 1/1/2019
• Nợ TK Đầu tư TP giữ đến ngày đáo hạn: 92,278
• Có TK Tiền: 92,278
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU

Lãi suất trái phiếu: 8% Lãi suất thị trường: 10%


Giá trị ghi
Phân bổ chiếu sổ trái
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC khấu trái phiếu phiếu
1/1/19 $ 92,278
6
7/1/19 $ 4,000a $ 4,614b $ 614c 92,892d a
$4,000  $100,000  .08 
1/1/20 4,000 4,645 645 93,537 12
7/1/20 4,000 4,677 677 94,214
6
1/1/21 4,000 4,711 711 94,925
b
$4,614  $92,278  .10 
7/1/21 4,000 4,746 746 95,671
12
1/1/22 4,000 4,783 783 96,454 c$614 = $4,614 − $4,000
7/1/22 4,000 4,823 823 97,277
1/1/23 4,000 4,864 864 98,141
d$92,892 = $92,278 + $614
7/1/23 4,000 4,907 907 99,048
1/1/24 4,000 4,952 952 100,000
$40,000 $47,722 $7,722

7
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU

Phân bổ chiếu Giá trị ghi sổ trái


Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC khấu trái phiếu phiếu
1/1/19 $ 92,278
7/1/19 $ 4,000 $ 4,614 $ 614 92,892
1/1/20 4,000 4,645 645 93,537
7/1/20 4,000 4,677 677 94,214

Ngày 1/7/2019, kế toán ghi:

Nợ TK Tiền 4,000
Nợ TK Đầu tư TP nắm giữ đến ngày đáo hạn 614
Có TK Doanh thu tài chính 4,614

14
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU

Phân bổ chiếu Giá trị ghi sổ trái


Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC khấu trái phiếu phiếu
1/1/19 $ 92,278
7/1/19 $ 4,000 $ 4,614 $ 614 92,892
1/1/20 4,000 4,645 645 93,537
7/1/20 4,000 4,677 677 94,214

Ngày 31/12/2019, kế toán ghi:

Nợ TK Phải thu lãi đầu tư TP 4,000


Nợ TK Đầu tư TP nắm giữ đến ngày đáo hạn 645
Có TK Doanh thu tài chính 4,645

14
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
31/12/2019
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH

Tài sản ngắn hạn


Phải thu lãi đầu tư TP $ 4,000
Tài sản dài hạn
Đầu tư TP nắm giữ đến ngày đáo hạn $93,537

BÁO CÁO THU NHẬP


Doanh thu, thu nhập khác SĐoan
Doanh thu tài chính ($4,614 + $4,645) $ 9,259

10
BẢNG PHÂN BỔ CHIẾT KHẤU TRÁI PHIẾU

Lãi suất trái phiếu: 8% Lãi suất thị trường: 10% Ngày 1/1/2024 Đáo hạn trái phiếu
Giá trị ghi
Phân bổ chiếu sổ trái Nợ TK Tiền: 104,000
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC khấu trái phiếu phiếu
1/1/19 $ 92,278
Có TK Đầu tư TP giữ đến ngày đáo hạn : 1
7/1/19 $ 4,000a $ 4,614b $ 614c 92,892d Có TK Phải thu lãi đầu tư TP: 4,000
1/1/20 4,000 4,645 645 93,537
7/1/20 4,000 4,677 677 94,214
1/1/21 4,000 4,711 711 94,925
7/1/21 4,000 4,746 746 95,671
1/1/22 4,000 4,783 783 96,454
7/1/22 4,000 4,823 823 97,277
1/1/23 4,000 4,864 864 98,141
7/1/23 4,000 4,907 907 99,048
1/1/24 4,000 4,952 952 100,000
$40,000 $47,722 $7,722

11
Kế toán đầu tư trái phiếu để bán

• Khoản đầu tư trái phiếu để bán


Khoản đầu tư nào sẽ được phân loại vào nhóm này?

Sử dụng giá trị hợp lý


Thay đổi giá trị hợp lý của khoản đầu tư được phản ảnh vào thu chi, lãi
lỗ trong kỳ
Kế toán đầu tư trái phiếu để bán

• Ví dụ 1.2: Ngày 01/01/N, Công ty A mua trái phiếu của Công ty B có
mệnh giá CU1,000, trong thời gian 2 năm, lãi suất danh nghĩa 6%
năm, lãi được trả 1.7 và 31.12. Mục đích đầu tư trái phiếu để tìm kiếm
lợi nhuận trong ngắn hạn (để bán). Giá phát hành trái phiếu CU1,000.
Thanh toán bằng chuyển khoản. Tại ngày lập BCTC 30/06/N, giá thị
trường của trái phiếu CU 1,010. Ngày 15/8/N, Công ty bán trái phiếu
thu về 1,035.
Kế toán đầu tư trái phiếu để bán

• Ví dụ 1.2: Ngày 01/01/N, Công ty A mua trái phiếu của Công ty B có
mệnh giá CU1,000, trong thời gian 2 năm, lãi suất danh nghĩa 6%
năm, lãi được trả 1.7 và 31.12. Giá phát hành trái phiếu CU1,000.
Thanh toán bằng chuyển khoản. Tại ngày lập BCTC 30/06/N, giá thị
trường của trái phiếu CU 1,010. Ngày 15/8/N, Công ty bán trái phiếu
thu về 1,035.

Ngày 01/01/N Kế toán ghi nhận


Nợ TK Đầu tư TP để bán: 1,000
Có TK Tiền gửi NH: 1,000
Kế toán đầu tư trái phiếu để bán

• Ví dụ 1.2: Ngày 01/01/N, Công ty A mua trái phiếu của Công ty B có
mệnh giá CU1,000, trong thời gian 2 năm, lãi suất danh nghĩa 6%
năm, lãi được trả 1.7 và 31.12. Giá phát hành trái phiếu CU1,000.
Thanh toán bằng chuyển khoản. Tại ngày lập BCTC 30/06/N, giá thị
trường của trái phiếu CU 1,010. Ngày 15/8/N, Công ty bán trái phiếu
thu về 1,035.
Ngày 30/6/N Kế toán ghi nhận tiền lãi 6 tháng và tăng giá trị hợp lý TP
Nợ TK Phải thu tiền lãi đầu tư TP: 30
Có TK Doanh thu TC: 30
Nợ TK Đầu tư TP để bán: 10
Có TK Doanh thu TC: 10
Kế toán đầu tư trái phiếu để bán

• Ví dụ 1.2: Ngày 01/01/N, Công ty A mua trái phiếu của Công ty B có
mệnh giá CU1,000, trong thời gian 2 năm, lãi suất danh nghĩa 6%
năm, lãi được trả 1.7 và 31.12. Giá phát hành trái phiếu CU1,000.
Thanh toán bằng chuyển khoản. Tại ngày lập BCTC 30/06/N, giá thị
trường của trái phiếu CU 1,010. Ngày 15/8/N, Công ty bán trái phiếu
thu về 1,035.
Ngày 15/8/N Kế toán ghi nhận việc bán trái phiếu
Nợ TK Tiền: 1,035
Có TK Doanh thu TC: 25
Có TK Đầu tư TP để bán: 1,010
Đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán

Sử dụng phương pháp giá trị hợp lý


Sử dụng chỉ tiêu lãi lỗ chưa thực hiện (thuộc Vốn chủ sở hữu): OCI để
phản ánh sự thay đổi giá trị hợp lý
Ghi nhận lãi lỗ khi bán khoản đầu tư
Đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán

Ví dụ 1.3 Công ty XYZ mua trái phiếu mệnh giá 100,000 với lãi suất 10%
thời hạn 5 năm vào 1/1/2019 với số tiền chi ra 108,111. Lãi suất phổ
biến trên thị trường là 8%. Tiền lãi thanh toán vào 1/7 và 1/1
• Việc ghi sổ kế toán như sau:
Đầu tư trái phiếu giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán

Ví dụ 1.3 Công ty XYZ mua trái phiếu mệnh giá 100,000 với lãi suất 10%
thời hạn 5 năm vào 1/1/2019 với số tiền chi ra 108,111. Lãi suất phổ
biến trên thị trường là 8%. Tiền lãi thanh toán vào 1/7 và 1/1
• Việc ghi sổ kế toán ngày 1/1/2019 như sau:
Nợ TK Đầu tư trái phiếu: 108,111
Có TK Tiền: 108,111
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu: 10% Lãi suất thị trường: 8%

Phân bổ phụ Giá trị ghi sổ


Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC trội trái phiếu trái phiếu
1/1/19 $108,111 6
a
$5,000  $100,000  .10 
7/1/19 $ 5,000a $ 4,324b $ 676c 107,435d 12
1/1/20 5,000 4,297 703 106,732
7/1/20 5,000 4,269 731 106,001 6
b
$4,324  $108,111  .08 
1/1/21 5,000 4,240 760 105,241 12
7/1/21 5,000 4,210 790 104,451
1/1/22 5,000 4,178 822 103,629 c$676 = $5,000 − $4,324
7/1/22 5,000 4,145 855 102,774
1/1/23 5,000 4,111 889 101,885 d$107,435 = $108,111 − $676
7/1/23 5,000 4,075 925 100,960
1/1/24 5,000 4,040 960 100,000
$50,000 $41,889 $8,111

20
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu 10% Lãi suất thực 8%
Phân bổ phụ trội trái Giá trị ghi sổ trái
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC phiếu phiếu
1/1/19 $108,111
7/1/19 $ 5,000 $ 4,324 $ 676 107,435
1/1/20 5,000 4,297 703 106,732
7/1/20 5,000 4,269 731 106,001
1/1/21 5,000 4,240 760 105,241

Bút toán ghi sổ Ngày 1/7/2019


Nợ TK Tiền 5,000
Có TK Đầu tư trái phiếu 676
Có TK Doanh thu TC 4,324

LO 1 21
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu 10% Lãi suất thực 8%
Phân bổ phụ trội trái Giá trị ghi sổ trái
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC phiếu phiếu
1/1/19 $108,111
7/1/19 $ 5,000 $ 4,324 $ 676 107,435
1/1/20 5,000 4,297 703 106,732
7/1/20 5,000 4,269 731 106,001
1/1/21 5,000 4,240 760 105,241

Bút toán ghi sổ Ngày 31/12/2019


Nợ TK Phải thu lãi đầu tư TP 5,000
Có TK Đầu tư trái phiếu 703
Có TK Doanh thu TC 4,297

LO 1 22
BẢNG PHÂN BỔ PHỤ TRỘI TRÁI PHIẾU
Lãi suất trái phiếu 10% Lãi suất thực 8%
Phân bổ phụ trội Giá trị ghi sổ
Ngày Tiền lãi nhận Doanh thu TC trái phiếu trái phiếu
1/1/19 $108,111
7/1/19 $ 5,000 $ 4,324 $ 676 107,435
1/1/20 5,000 4,297 703 106,732

Ngày 31/12/2019 trái phiếu có giá trị hợp lý là 105,000, giá trị ghi sổ
của trái phiếu là 106,732.
Kế toán ghi sổ như sau:

Nợ TK Lãi/ lỗ chưa thực hiện (VCSH) 1,732

Có TK Đầu tư TP 1,732
LO 1 23
1.2.Kế toán khoản đầu tư cổ phiếu
• Khái niệm
• Phân loại khoản đầu tư cổ phiếu

• Đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%


• Đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%
• Đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát trên 50%
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Đầu tư cổ phiếu để bán


• Đầu tư cổ phiếu không phải để bán
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Đầu tư cổ phiếu để bán


Giá trị hợp lý được sử dụng cho việc kế toán khoản đầu tư cổ phiếu để
bán
Cuối kỳ kế toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư này từ giá gốc về giá trị
hợp lý, phản ánh vào thu chi trên Báo cáo thu nhập
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Ví dụ 1.4: Ngày 22/11/N, Công ty Kangaroo mua để bán 1,000 cổ
phiếu của VPL trên thị trường chứng khoán với giá CU80,000/CP,
thanh toán bằng tiền gửi.
Ngày 31/12/N, giá trị trường của cổ phiếu VPL là CU73,000/CP.
Ngày 20/01/N+1, Công ty Kangaroo bán 1,000 cổ phiếu của VPL trên
thị trường chứng khoán với giá CU70,000/CP, thu về tiền gửi ngân
hàng
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Ví dụ 1.4: Ngày 22/11/N, Công ty Kangaroo mua để bán 1,000 cổ
phiếu của VPL trên thị trường chứng khoán với giá CU80,000/CP,
thanh toán bằng tiền gửi.
Ngày 22/11/N Kế toán ghi
Nợ TK Đầu tư CP kinh doanh: 80,000,000
Có TK Tiền: 80,000,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Ví dụ 1.4: Ngày 22/11/N, Công ty Kangaroo mua để bán 1,000 cổ
phiếu của VPL trên thị trường chứng khoán với giá CU80,000/CP,
thanh toán bằng tiền gửi.
Tại Ngày 31/12/N, giá trị trường của cổ phiếu VPL là CU73,000/CP, kế
toán ghi:
Nợ TK Chi phí tài chính: 7,000,000
Có TK Đầu tư CP kinh doanh: 7,000,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Ví dụ 1.4: Ngày 22/11/N, Công ty Kangaroo mua để bán 1,000 cổ
phiếu của VPL trên thị trường chứng khoán với giá CU80,000/CP,
thanh toán bằng tiền gửi. Ngày 31/12/N, giá trị trường của cổ phiếu
VPL là CU73,000/CP.
Tại ngày 20/01/N+1, Công ty Kangaroo bán 1,000 cổ phiếu của VPL
trên thị trường chứng khoán với giá CU70,000/CP, thu về tiền gửi
ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK Tiền: 70,000,000
Nợ TK Chi phí TC: 3,000,000
Có TK Đầu tư CP kinh doanh: 73,000,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Đầu tư cổ phiếu không phải để bán


Giá trị hợp lý được sử dụng cho việc kế toán khoản đầu tư cổ phiếu để
bán
Cuối kỳ kế toán điều chỉnh giá trị khoản đầu tư này từ giá gốc về giá trị
hợp lý, phản ánh vào lãi lỗ chưa thực hiện thuộc phần Vốn Chủ sở hữu
trên Báo cáo tình hình tài chính
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Ví dụ 1.5: Ngày 02/11/N, Công ty Kangaroo mua để nắm bắt tình
hình đối thủ cạnh tranh 1,000 cổ phiếu của VPL trên thị trường
chứng khoán với giá CU80,000/CP, thanh toán bằng tiền gửi. Ngày
31/12/N, giá trị trường của cổ phiếu VPL là CU83,000/CP
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Ví dụ 1.5: Ngày 02/11/N, Công ty Kangaroo mua để nắm bắt tình
hình đối thủ cạnh tranh 1,000 cổ phiếu của VPL trên thị trường
chứng khoán với giá CU80,000/CP, thanh toán bằng tiền gửi.
Tại ngày mua cổ phiếu VPL kế toán ghi:
Nợ TK Đầu tư CP khác: 80,000,000
Có TK Tiền: 80,000,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát dưới 20%

• Ví dụ 1.5: Ngày 02/11/N, Công ty Kangaroo mua để nắm bắt tình
hình đối thủ cạnh tranh 1,000 cổ phiếu của VPL trên thị trường
chứng khoán với giá CU80,000/CP, thanh toán bằng tiền gửi.
• Tại ngày 31/12/N, giá trị trường của cổ phiếu VPL là CU83,000/CP kế
toán ghi
Nợ TK Đầu tư CP khác: 3,000,000
Có TK Lãi chưa thực hiện (Vốn CSH): 3,000,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%

• Sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu


• Lãi lỗ được chia cho giai đoạn trước đầu tư được ghi giảm giá trị
khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%

• Sử dụng phương pháp vốn chủ sở hữu


• Lãi lỗ từ công ty liên doanh, liên kết cho giai đoạn sau đầu tư sẽ được
phản ánh vào thu chi trong kỳ, đồng thời ghi nhận vào giá trị khoản
đầu tư liên doanh, liên kết
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%

• Ví dụ 1.6: Ngày 01/06/N, Công ty Lemino mua 2,000 cổ phiếu của
Công ty Cổ phần ICAEW với giá CU90/CP. Công ty Lemino sử dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu vì chỉ sở hữu 2,000 (20%) trong tổng số
10,000 cổ phần của Công ty Cổ phần ICAEW.
• Kế toán ghi sổ như sau:
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%

• Ví dụ 1.6: Ngày 01/06/N, Công ty Lemino mua 2,000 cổ phiếu của
Công ty Cổ phần ICAEW với giá CU90/CP. Công ty Lemino sử dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu vì chỉ sở hữu 2,000 (20%) trong tổng số
10,000 cổ phần của Công ty Cổ phần ICAEW.
• Ngày 1/6/ Kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK Đầu tư vào Cty liên kết: 180,000
Có TK Tiền: 180,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%

• Ví dụ 1.6: Ngày 01/06/N, Công ty Lemino mua 2,000 cổ phiếu của
Công ty Cổ phần ICAEW với giá CU90/CP. Công ty Lemino sử dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu vì chỉ sở hữu 2,000 (20%) trong tổng số
10,000 cổ phần của Công ty Cổ phần ICAEW.
• Ngày 30/11/N Công ty tuyên bố chia cổ tức năm trước 10,000
Kế toán ghi sổ 20% lợi nhuận được chia như sau:
Nợ TK Tiền: 2,000
Có TK Đầu tư vào Cty liên kết : 2,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%

• Ví dụ 1.6: Ngày 01/06/N, Công ty Lemino mua 2,000 cổ phiếu của
Công ty Cổ phần ICAEW với giá CU90/CP. Công ty Lemino sử dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu vì chỉ sở hữu 2,000 (20%) trong tổng số
10,000 cổ phần của Công ty Cổ phần ICAEW.
• Ngày 31/12/N Công ty báo cáo kết quả lợi nhuận sau thuế năm nay là
80,000. Kế toán ghi sổ 20% lợi nhuận được chia như sau:
Nợ TK Đầu tư vào Cty liên kết : 16,000
Có TK Doanh thu TC : 16,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát từ 20% đến 50%

• Ví dụ 1.6: Ngày 01/06/N, Công ty Lemino mua 2,000 cổ phiếu của
Công ty Cổ phần ICAEW với giá CU90/CP. Công ty Lemino sử dụng
phương pháp vốn chủ sở hữu vì chỉ sở hữu 2,000 (20%) trong tổng số
10,000 cổ phần của Công ty Cổ phần ICAEW.
• Ngày 19/01/N+1, bán 2,000 cổ phần của Công ty ICAEW thu về
CU175,000
Nợ TK Tiền : 175,000
Nợ TK Chi phí TC: 19,000
Có TK Đầu tư vào Cty liên kết : 194,000
Kế toán đầu tư cổ phiếu với tỷ lệ kiểm soát trên 50%

• Sử dụng phương pháp hợp nhất kinh doanh


1.4.Các vấn đề đặc biệt liên quan đến đầu tư trái phiếu và cổ phiếu

• Phương pháp giá trị hợp lý


• Giảm giá trị khoản đầu tư
• Phân loại lại các khoản đầu tư
• Trình bày trên Báo cáo tài chính
• Công cụ tài chính phái sinh
Giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu
Ví dụ 1.7 Strickler Company có khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo
hạn với mệnh giá và giá trị phân bổ là 1,000,000. Giá trị hợp lý của
khoản đầu tư này là 800,000. Trong trường hợp này Strickler lập khoản
dự phòng phải thu khó đòi là 200,000 như sau:

Nợ TK Chi phí dự phòng phải thu khó đòi: 200,000


Có TK Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn: 200,000
Đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán

Công ty Alexander có số liệu về giảm giá trị như sau.

Chỉ tiêu Tình huống A Tình huống B Tình huống C


Giá trị phân bổ $1,000,000 $1,000,000 $1,000,000
Giá trị hợp lý 1,100,000 960,000 860,000
Tổn thất dự kiến 110,000 110,000 110,000
Tổn thất ghi nhận vào
BCTN trong kỳ -0- 40,000 110,000
Tổn thất ghi vào
—Equity 100,000 -0- 30,000

LO 4 45
Đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán
Tình huống A, không ghi nhận tổn thất vì giá trị hợp lý khoản
đầu tư là 1,100,000 cao hơn giá trị phân bổ là 1,000,000.
Ghi nhận khoản lãi chưa thực hiện 100,000 trong OCI (thuộc
mục vốn chủ sở hữu)
Chỉ tiêu Tình huống A Tình huống B Tình huống C
Giá trị phân bổ $1,000,000 $1,000,000 $1,000,000
Giá trị hợp lý 1,100,000 960,000 860,000
Tổn thất dự kiến 110,000 110,000 110,000
Tổn thất ghi nhận vào
BCTN trong kỳ
-0- 40,000 110,000
Tổn thất ghi vào
—Equity
100,000 -0- 30,000
LO 4 46
Tình huống A, không ghi nhận tổn thất vì giá trị hợp lý khoản đầu
tư là 1,100,000 cao hơn giá trị phân bổ là 1,000,000.

Nợ TK Đầu tư trái phiếu: 100,000


Có TK Lãi chưa thực hiện (Vốn CSH): 100,000
Đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán
Tình huống B, ghi nhận khoản lỗ do suy giảm giá trị là $ 40.000 ($
1.000.000 - $ 960.000) mặc dù khoản tổn thất tín dụng dự kiến là $ 110.000.
Nợ TK CP dự phòng phải thu khó đòi: 40,000
Có TK Đầu tư trái phiếu: 40,000
Chỉ tiêu Tình huống A Tình huống B Tình huống C
Giá trị phân bổ $1,000,000 $1,000,000 $1,000,000
Giá trị hợp lý 1,100,000 960,000 860,000
Tổn thất dự kiến 110,000 110,000 110,000
Tổn thất ghi nhận vào
BCTN trong kỳ
-0- 40,000 110,000
Tổn thất ghi vào
—Equity
100,000 -0- 30,000
48
Đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán
Tình huống C, Tổng khoản lỗ là 140,000. Alexander ghi nhận khoản lỗ do
suy giảm giá trị là $ 110.000 vào BCTN, đồng thời khoản lỗ chưa thực hiện
trong OCI là 30.000.

Chỉ tiêu Tình huống A Tình huống B Tình huống C


Giá trị phân bổ $1,000,000 $1,000,000 $1,000,000
Giá trị hợp lý 1,100,000 960,000 860,000
Tổn thất dự kiến 110,000 110,000 110,000
Tổn thất ghi nhận vào
BCTN trong kỳ
-0- 40,000 110,000
Tổn thất ghi vào
—OCI (Equity)
100,000 -0- 30,000
49
Đầu tư trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn hoặc để bán
Tình huống C, Tổng khoản lỗ là 140,000. Alexander ghi nhận khoản lỗ do
suy giảm giá trị là $ 110.000 vào BCTN, đồng thời khoản lỗ chưa thực hiện
trong OCI là 30.000.
Nợ TK Chi phí dự phòng phải thu khó đòi: 110,000
Nợ TK Lỗ chưa thực hiện (Vốn CSH): 30,000
Có TK Đầu tư trái phiếu: 110,000
Có TK Đánh giá lại giá trị khoản đầu dư: 30,000

50
1.5. Kế toán nghiệp vụ đầu tư tài chính tại
Việt Nam
Đầu tư trái phiếu
Nắm giữ đến ngày đáo hạn
Chứng khoán kinh doanh
Đầu tư cổ phiếu
Đầu tư vào công ty con (trên 50% quyền kiểm soát)
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (từ 20% đến 50%)
Đầu tư vào công ty có tỷ lệ kiểm soát dưới 20%
Chứng khoán kinh doanh

You might also like