You are on page 1of 3

TÚC DƯƠNG MINH VỊ

Khởi đầu từ chỗ lõm ở hai bên sống mũi lên khóe mắt trong (giao với
kinh Bàng quang ở huyệt Tình minh), chạy tiếp đến dưới hố mắt
(đoạn này đường kinh đi chìm). Đoạn nổi bắt đầu từ giữa dưới hố
mắt, đi dọc theo ngoài mũi, vào hàm trên, quanh môi, xuống hàm
dưới giữa cằm, đi dọc theo dưới má đến góc hàm (Giáp xa). Tại đây
chia hai nhánh:
- Một nhánh qua trước tai, qua chân tóc lên đỉnh trán (Đầu duy).
- Một nhánh đi xuống cổ đến hố thượng đòn. Từ hố thượng đòn
đường kinh lại chia làm hai nhánh nhỏ (chìm và nổi).
+ Nhánh chìm: đi vào trong đến Tỳ Vị, rồi xuống bẹn để nối với
nhánh đi nổi bên ngoài.
+ Nhánh nổi: đi thẳng xuống ngực theo đường trung đòn. Đến đoạn ở
bụng, đường kinh chạy cách đường giữa bụng 2 thốn và đến nếp bẹn.
Hai nhánh nhỏ này hợp lại ở nếp bẹn, đường kinh chạy xuống theo bờ
ngoài đùi, đến bờ ngoài xương bánh chè. Chạy xuống dọc bờ ngoài
cẳng chân đến cổ chân (Giải khê), chạy tiếp trên lưng bàn chân giữa
xương bàn ngón 2 và 3 và tận cùng ở góc ngoài gốc móng ngón 2.
45 HUYỆT TRÊN KINH VỊ
1. Thừa khấp 2. Tứ bạch 3. Cự liêu
4. Địa thương 5. Đại nghinh 6. Giáp xa
7. Hạ quan 8. Đầu duy 9. Nhân nghinh
10. Thủy đột 11. Khí xá 12. Khuyết bồn
13. Khí hộ 14. Khố phòng 15. ốc ế
16. Ưng song 17. Nhũ trung 18. Nhũ căn
19. Bất dung 20. Thừa mãn 21. Lương môn
22. Quan môn 23. Thái ất 24. Hoạt nhục môn
25. Thiên xu 26. Ngoại lăng 27. Đại cự
28. Thủy đạo 29. Quy lai 30. Khí xung
31. Bễ quan 32. Phục thỏ 33. Âm thị
34. Lương khâu 35. Độc tỵ 36. Túc tam lý
37. Thượng cự hư 38. Điều khẩu 39. Hạ cự hư
40. Phong long(LẠC) 41. Giải khê 42. Xung dương (NGUYÊN)
43. Hãm cốc 44. Nội đình 45. Lệ đoài

TÚC THÁI ÂM TỲ
Bắt đầu từ góc trong gốc móng chân cái, chạy dọc theo đường nối da
mu bàn chân và da gan bàn chân đến trước mắt cá trong, lên cẳng
chân dọc theo bờ sau xương chày, lên mặt trong khớp gối, chạy tiếp ở
mặt trong đùi. Ở bụng, đường kinh chạy cách đường giữa bụng 4
thốn. Ở ngực, đường kinh chạy theo đường nách trước rồi đến tận
cùng ở liên sườn 6 đường nách giữa (Đại bao).
Đường kinh Tỳ có nhánh liên lạc với mạch Nhâm (đường giữa bụng)
ở bụng dưới (ở huyệt Trung cực, Quan nguyên) và ở bụng trên (Hạ
quản).
Đoạn đường kinh ở bụng trên có nhánh chìm đến Tỳ Vị, xuyên qua cơ
hoành đến Tâm, tiếp tục đi lên dọc hai bên thanh quản đến phân bố ở
dưới lưỡi.
21 HUYỆT TRÊN KINH TỲ
1. Ẩn bạch 2. Đại đô 3. Thái bạch (NGUYÊN)
4. Công tôn (LẠC) 5. Thương khâu 6. Tam âm giao
7. Lậu cốc 8. Địa cơ 9. Âm lăng tuyền
10. Huyết hải 11. Kỳ môn 12. Xung môn
13. Phủ xá 14. Phúc kết 15. Đại hoành
16. Phúc ai 17. Thực độc 18. Thiên khê
19. Hung hương 20. Chu vinh 21. Đại bao.

You might also like