Professional Documents
Culture Documents
iRAT TBL4 YK1PH
iRAT TBL4 YK1PH
5 / iRAT-TBL4-YK1PH
Thông tin
Bạn là sinh viên Y2 của trường Đại học Y Hà Nội. Ở trường bạn được học về bệnh Tăng huyết áp và cách đo huyết áp.
Một hôm, bạn về nhà gặp bác ruột của bạn là bác T., nam, 60 tuổi, tiền sử hút thuốc lào nhiều năm, ho khan nhiều, từng
đi khám vì đau dạ dày, được nội soi cho đơn về uống, bệnh dạ dày đã ổn định. Bác T. có vòng bụng 92cm.
Bác nhờ bạn đo huyết áp. Bạn đo khi bác vừa ăn cơm trưa xong và có kết quả HA 180/110 mmHg. Trước đây bác chưa
bao giờ được đo huyết áp.
Câu hỏi 1 Trong các yếu tố dưới đây, có tổng cộng bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp tư thế đứng tại một đoạn mạch máu
Hoàn thành nhất định?
Đạt điểm 1,00 (1) Lực bơm của tim
(2) Tổng thể tích máu trong hệ tuần hoàn
(3) Đường kính trong của đoạn mạch
(4) Cơ quan mà đoạn mạch cấp máu
(5) Vị trí cao hơn hay thấp hơn so với tim của đoạn mạch.
B. 3 yếu tố
C. 4 yếu tố
D. 5 yếu tố
Câu hỏi 2 Trong các yếu tố dưới đây, cái gì KHÔNG phải là yếu tố nguy cơ dẫn đến Tăng huyết áp ở bác T?
Hoàn thành
D. Hút thuốc lá
Câu hỏi 3 Bệnh tăng huyết áp thường liên quan đến bệnh rối loạn lipid máu. Loại lipid máu nào dưới đây tham gia trực tiếp vào sự
Hoàn thành phát triển các mảng xơ vữa động mạch?
Đạt điểm 1,00
Chọn một đáp án:
A. Chylomicron (CM)
C. Triglycerid (TG)
Câu hỏi 5 Bạn muốn giúp bác T, và tìm hiểu phác đồ điều trị THA, có nói đến việc phải giảm ăn mặn. Tại sao ăn mặn lại làm nặng
Hoàn thành tình trạng tăng huyết áp?
Đạt điểm 1,00
Chọn một đáp án:
A. Do làm tăng sức bóp của tim
Câu hỏi 6 Bạn đưa bác T đi khám. Thày thuốc tư vấn cho bác T về các nhóm thuốc hạ huyết áp, được chia làm các nhóm: thuốc
Hoàn thành ức chế hệ angiotensin, thuốc chẹn beta giao cảm, thuốc chẹn alpha giao cảm, thuốc chẹn kênh canxi, thuốc lợi tiểu,
Đạt điểm 1,00 thuốc giãn mạch, thuốc tác động lên thần kinh trung ương. Các thuốc ức chế men chuyển ức chế thụ thể angiotensin có
tác dụng hạ áp rất tốt, tuy nhiên không được dùng trên BN hẹp động mạch thận hai bên. Tại sao vậy?
Câu hỏi 7 Phần lớn tăng huyết áp như trường hợp của bác T là không tìm được nguyên nhân (nguyên phát), chỉ có 10% là THA
Hoàn thành thứ phát. U tủy thượng thận là một trong những nguyên nhân gây THA thứ phát. Cơ chế gây THA của bệnh này là:
Đạt điểm 1,00
Chọn một đáp án:
A. Gây co mạch, tăng sức bóp cơ tim
Câu hỏi 8 Sự khác biệt cơ bản về điều trị THA nguyên phát (vô căn) và THA có nguyên nhân là?
Hoàn thành
B. Tăng huyết áp có nguyên nhân phổ biến hơn nên điều trị đơn giản hơn
C. Tăng huyết áp vô căn thường khởi đầu trị liệu bằng thuốc ƯCMC
D. Với BN Tăng huyết áp có nguyên nhân, thường phải xử trí nguyên nhân để kiểm soát số đo huyết áp
Câu hỏi 9 Bác T được theo dõi điều trị ngoại trú bằng lisinopril và thiazide. Phối hợp 2 thuốc trên đem lại lợi ích gì về điện giải cho
Hoàn thành bệnh nhân?
Đạt điểm 1,00
Chọn một đáp án:
A. Ổn định nồng độ Clo máu
B. Phối hợp 1 thuốc gây tăng Kali máu và 1 thuốc hạ Kali máu
C. Phối hợp 1 thuốc gây tăng Natri máu và 1 thuốc hạ Natri máu
Câu hỏi 10 Sau một thời gian dùng thuốc lisinopril, bác T xuất hiện ho khan. Hiện tượng ho khan này có thể được lý giải bằng cơ
Hoàn thành chế nào dưới đây?
Đạt điểm 1,00
Chọn một đáp án:
A. Tăng hình thành kallikrein dẫn đến tăng bradykinin trong huyết thanh
C. Giảm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II dẫn đến tăng renin trong huyết thanh
◄ Các bước thực hiện, chỉ tiêu thực hành, các bảng kiểm tới...
Chuyển Phản hồi bài giảng của Sinh viên - TBL4 ►