You are on page 1of 15

Translated from Lithuanian to Vietnamese - www.onlinedoctranslator.

com

ISSN 1392-0561. KHOA HỌC THÔNG TIN. 2016 76


DOI: https://doi.org/10.15388/Im.2016.76.10384

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai kinh doanh
thông minh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở
Lebanon

Georges Kfouri
Đại học Vilnius, Khoa Kinh tế, Nghiên cứu sinh E-
mail: georgeskf007@hotmail.com

Phần Rimvydas
Đại học Vilnius, Khoa Kinh tế, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa Kinh tế
Đại học Vilnius Giáo sư, Tiến sĩ Saulėtekio al. 9 - II, LT-10222
Vilnius
Email: rimvydas.skyrius@ef.vu.lt

Mục tiêu của nghiên cứu được trình bày trong bài báo này là kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai kinh
doanh thông minh (BI) trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) ở Lebanon. Một cuộc khảo sát có sự tham gia của 56
nhà quản lý từ các doanh nghiệp vừa và nhỏ được chọn cho nghiên cứu. Do đó, các cuộc phỏng vấn và bảng câu hỏi dựa
trên thang đo Likert năm điểm đã được sử dụng để thu thập dữ liệu cho nghiên cứu sơ cấp. Một đánh giá tài liệu đã cho
phép lựa chọn các yếu tố thành công quan trọng được xác định bởi các nhà nghiên cứu trước đó. Phân tích nội dung của
dữ liệu khảo sát được sử dụng để phân loại dữ liệu về các yếu tố triển khai BI bằng cách sử dụng ba quan điểm rộng:
quan điểm về tổ chức, quy trình và công nghệ.

từ khóa:Doanh nghiệp vừa và nhỏ, Trí tuệ kinh doanh, Các yếu tố thành công quan trọng

1. Giới thiệu nhằm nâng cao hiệu quả, đạt được lợi thế cạnh
tranh và tự động hóa các quy trình kinh doanh.
1.1 Bối cảnh nghiên cứu
Một vấn đề lớn liên quan đến việc áp dụng BI, đặc
Kinh doanh thông minh là một kỹ thuật dựa biệt đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, là khoản
trên công nghệ để phân tích dữ liệu và trình đầu tư đáng kể tiềm năng cần thiết trong quá trình
bày thông tin có thể hành động để hỗ trợ các triển khai.
nhà điều hành doanh nghiệp trong quá trình Doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm tỷ trọng
ra quyết định. Cụ thể hơn, nó mô tả các công lớn trong tổng số doanh nghiệp của mọi nền
nghệ, ứng dụng và quy trình thu thập, lưu kinh tế. Với số lượng của họ, không có gì
trữ, truy cập và phân tích dữ liệu để giúp ngạc nhiên khi họ đóng góp đáng kể vào
người dùng đưa ra quyết định tốt hơn tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm cũng như
(Davenport và cộng sự, 2010; Watson và đổi mới ở một quốc gia cụ thể (Audretch và
Wixom, 2007). Theo thời gian, các tổ chức Keilbach, 2004). Theo Van Gils (2005), các
nắm bắt công nghệ kinh doanh thông minh doanh nghiệp vừa và nhỏ là động lực chính

96
của tăng trưởng và phát triển kinh tế trong một cân bằng hóa, cạnh tranh và nhu cầu thông tin
nền kinh tế nhiều hơn bởi vì chúng được tìm trong một tổ chức đã buộc các doanh nghiệp
thấy ở hầu hết mọi lĩnh vực trong một quốc gia. vừa và nhỏ phải xem xét việc mua các công cụ
Sự phức tạp ngày càng tăng của môi trường mà BI (Wong, 2005). Những ứng dụng phần mềm
các tổ chức vừa và nhỏ hoạt động gây ra nhiều này giúp một doanh nghiệp nhỏ cạnh tranh với
phức tạp khác nhau liên quan đến các khía những doanh nghiệp lớn hơn, tăng thị phần
cạnh xã hội, môi trường và công nghệ, hạn chế hoặc cung cấp thông tin chuyên sâu và các mẫu
đáng kể sự thành công của các doanh nghiệp mà không thể nhìn thấy được (Grabova và cộng
vừa và nhỏ (Rodrigues và cộng sự, 2012). Giữa sự, 2010). Olszak và Ziemba (2012) đã thực hiện
những phức tạp này, nhu cầu mới và cơ hội một nghiên cứu về các chủ sở hữu và giám đốc
kinh doanh phát sinh. Do đó, các doanh nhân doanh nghiệp vừa và nhỏ, những người đã đưa
phải duy trì mức độ sáng tạo cao và điều chỉnh ra quan điểm của họ rằng việc sử dụng công
các mô hình kinh doanh của họ để đáp ứng sự nghệ để phân tích khối lượng dữ liệu lớn cũng
năng động của công nghệ. không kém phần quan trọng đối với các doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Nghiên cứu hiện tại đã tìm

Việc áp dụng giải pháp BI đã trở nên thực cách kiểm tra các yếu tố áp dụng chính của hệ

sự quan trọng trong thị trường siêu cạnh thống BI để phát triển một khuôn khổ bao gồm

tranh ngày nay, nơi các tổ chức đang tìm các vấn đề triển khai chính có thể thúc đẩy tỷ lệ

cách trở nên hiệu quả, nhanh nhẹn và chủ áp dụng và triển khai hệ thống BI giữa các

động hơn trong quá trình ra quyết định. Sự doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Lebanon. Phương

cần thiết đã được tạo ra trong vài năm qua pháp được sử dụng là thực hiện các cuộc phỏng
vấn với các nhà quản lý hàng đầu của 10 công
về việc kết hợp các giải pháp CNTT để hỗ trợ
ty ở Lebanon.
quá trình ra quyết định và việc sử dụng các
công cụ BI đã được hầu hết các doanh nhân
công nhận.
Theo Lönnqvist et al. (2006), các công cụ BI 1.2 Thực trạng và ý nghĩa
có một số ưu điểm cho doanh nghiệp, trong đó của vấn đề
nhấn mạnh vào các điểm sau: tăng tính tương Trong khi các công nghệ mới đã làm giảm tầm
tác giữa người dùng, dễ dàng tiếp cận thông quan trọng của lợi thế kinh tế theo quy mô
tin, giảm chi phí, linh hoạt và linh hoạt trong trong nhiều hoạt động và nâng cao tiềm năng
việc thích ứng với thực tế của công ty và rất hữu đóng góp của các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thì
ích trong quá trình ra quyết định. Ngoài ra, tăng trưởng năng suất lại không theo xu hướng
Guarda et al. (2012) tuyên bố rằng BI là cầu nối này. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp khó
không giống như hệ thống và người dùng phải khăn khi giải quyết những vấn đề như vậy. Do
truy cập thông tin, cung cấp cài đặt cho phép đó, nâng cao khả năng cạnh tranh của họ là rất
quyền sử dụng thông tin cần thiết cho các hoạt quan trọng cho sự tồn tại của họ và việc triển
động hàng ngày và bằng cách đó, điều này cho khai các hệ thống BI có thể được coi là một
phép tổ chức phân tích hiệu quả kinh doanh ở trong những động lực thúc đẩy tiềm năng cạnh
nhiều khía cạnh khác nhau. tranh. Tuy nhiên, mức độ triển khai hệ thống BI
có sự khác biệt đáng kể giữa các tập đoàn lớn
Mặc dù các tổ chức lớn đã dẫn đầu và doanh nghiệp nhỏ trên thế giới (Wong,
trong việc giới thiệu và triển khai các giải 2005). Cần phải vạch ra một số yếu tố cơ bản
pháp BI, nhưng sự gia tăng gần đây của làm hạn chế hoặc

97
khuyến khích mở rộng triển khai các công 2.1. Định nghĩa thuật ngữ
nghệ BI nhằm tạo điều kiện cho các doanh
Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Không có định
nghiệp vừa và nhỏ cạnh tranh thuận lợi với
nghĩa chung về doanh nghiệp nhỏ siêu
nhau và với các tập đoàn lớn khác trong
nhỏ và định nghĩa khác nhau giữa các
cùng ngành.
vùng và giữa các quốc gia (Carter và Jones-
Nghiên cứu này nhằm mục đích trả lời câu hỏi
Evans, 2006). Với mục đích của nghiên cứu
sau: Các yếu tố quan trọng quyết định việc áp
này, một loại doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ
dụng hệ thống BI trong các doanh nghiệp vừa và
và vừa (SME) được xác định bởi các yếu tố
nhỏ là gì? Việc triển khai thành công các hệ thống
sau: những doanh nghiệp sử dụng ít hơn
BI có thể ảnh hưởng đáng kể đến khả năng cạnh
250 người, có doanh thu hàng năm không
tranh trên thị trường trong các doanh nghiệp vừa
vượt quá 50 triệu EUR và có số dư hàng
và nhỏ và cung cấp một phương tiện để quản lý
năm tờ không tổng cộng trên 43 triệu
thông tin hiệu quả hơn.
EUR. Trong danh mục này, doanh nghiệp
Khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ đóng
nhỏ được định nghĩa là doanh nghiệp sử
một vai trò quan trọng trong nền kinh tế: Liên
dụng ít hơn 50 người và có doanh thu
minh Châu Âu có khoảng 20.399.291 doanh
hàng năm không vượt quá 10 triệu EUR.
nghiệp, trong đó 99,8% là doanh nghiệp vừa và
Ngoài ra, doanh nghiệp siêu nhỏ là những
nhỏ (Ủy ban Châu Âu, 2013). Về vấn đề này, sự
doanh nghiệp sử dụng ít hơn 10 người và
phát triển của thị trường SME được thừa nhận
có doanh thu hàng năm không vượt quá 2
là một trong những mục tiêu chính của các
triệu EUR (Ủy ban Châu Âu, 2005).
chính phủ trên toàn thế giới. Vì việc sử dụng
CNTT để hỗ trợ các hoạt động kinh doanh
Tại Li-băng, khu vực DNVVN chủ yếu bao
thông minh là một công cụ kinh doanh cạnh
gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ; khoảng 90%
tranh được công nhận, nên việc khám phá tốt
có ít hơn năm nhân viên, mặc dù những lĩnh
hơn nhu cầu thông tin và các yếu tố triển khai
vực này không được tích hợp vào các lĩnh vực
BI là cần thiết trong lĩnh vực này, đánh giá sự
tăng trưởng chính thông qua các hình thức hợp
cân bằng quan trọng giữa chức năng cần thiết
đồng phụ và mặc dù đã có một số sáng kiến và
và chi phí triển khai có thể chấp nhận được.
một số nguồn tài trợ, nhưng vẫn còn nhiều việc
phải làm để biến khu vực doanh nghiệp vừa và
2. Đánh giá các nghiên cứu hiện có
nhỏ thành động lực phát triển kinh tế ở Liban.
Đoạn này tập trung vào việc kiểm tra tài liệu về Trong những năm qua, đất nước này đã từng
chủ đề của nghiên cứu hiện tại. Đầu tiên, chúng bước phát triển một môi trường khởi nghiệp sôi
tôi xem xét các định nghĩa của một số thuật động và nền tảng vững chắc là các doanh
ngữ được sử dụng trong nghiên cứu này. Sau nghiệp vừa và nhỏ, đóng góp tích cực cho nền
đó, các khái niệm sẽ được xem xét riêng biệt về kinh tế mở của đất nước. Việt Nam đã thực hiện
các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai BI rất tốt việc hình thành một hệ sinh thái khởi
trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tổng quan nghiệp thân thiện cho các cá nhân kinh doanh
về các nguồn đã xuất bản về các khái niệm và doanh nghiệp vừa và nhỏ. Điều quan trọng
chính đặt ra các yêu cầu thu thập dữ liệu chính cần lưu ý ở đây là sự khác biệt giữa SME châu
cho nghiên cứu chính được tiến hành và tạo Âu và SME của Li-băng, chủ yếu liên quan đến
thành một phần của quy trình thiết kế nghiên quy mô về số lượng nhân viên và doanh thu
cứu mới nổi. dẫn đến việc áp dụng

98
thuật ngữ MSE (Micro) thay vì SME trong hầu hết hiểu, phát minh và học hỏi để kiến thức tổ
các báo cáo. chức có thể tăng lên, cung cấp thông tin cho
Một cuộc Tổng điều tra do Cục quá trình ra quyết định, cho phép hành động
Thống kê Trung ương (CAS) thực hiện hiệu quả và hỗ trợ thiết lập cũng như đạt được
năm 2006 cho thấy vào thời điểm đó các mục tiêu kinh doanh. Về cơ bản, BI có nghĩa
có 199.450 đơn vị kinh tế (doanh là có quyền truy cập đúng thông tin vào đúng
nghiệp). Tuy nhiên, chỉ có 377 đơn vị thời điểm để đưa ra quyết định đúng đắn. Việc
(chiếm 0,2% tổng số đơn vị) có trên hiểu dữ liệu được tạo ra thông qua hoạt động
100 nhân viên, trong khi 175.786 đơn kinh doanh hàng ngày của một công ty đóng
vị (88% tổng số) có dưới 5 nhân viên. vai trò chính trong chiến lược kinh doanh nhằm
Thêm 10.687 đơn vị (chỉ 5% tổng số) tạo ra các doanh nghiệp vừa và nhỏ có khả
có từ 5 đến 10 nhân viên. Các doanh năng cạnh tranh.
nghiệp khác chỉ chiếm 3% trong tổng Các hệ thống kinh doanh thông minh
số có từ 10 đến 100 lao động. Ngoài rất năng động và vai trò của chúng trong
ra, điều tra dân số cho thấy 61% căn một tổ chức đã thay đổi theo thời gian.
hộ có diện tích dưới 100 mét vuông và Ban đầu, các hệ thống BI là các chương
chỉ 14% có diện tích lớn hơn 200 mét trình phân tích, tĩnh và đơn giản được sử
vuông. m. Xét theo ngành, 64% doanh dụng để xử lý các chức năng cụ thể trong
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực một tổ chức. Ngày nay, chúng đã phát
thương mại và dịch vụ, 12% trong triển thành các giải pháp có thể được sử
công nghiệp, 10% trong nông nghiệp dụng để lập kế hoạch chiến lược, quản lý
và 7% trong lĩnh vực du lịch. Về mặt hoạt động, theo dõi lợi nhuận của các
đổi mới và công nghệ, thương hiệu tổ chức cũng như quản lý các
mối quan hệ khách hàng (Negash và Gray,
2008). Theo Sauter (2010), hệ thống BI
không chỉ là một loại công nghệ mà còn là
2.2. Hệ thống kinh doanh thông yếu tố quyết định của một kỹ thuật quản
minh (BI) lý tổ chức khác, mở rộng các kỹ thuật mới
Thuật ngữ "Kinh doanh thông minh" thường về thu thập, lưu trữ, xử lý dữ liệu để phân
được sử dụng để mô tả các công nghệ, ứng tích và sử dụng thông tin kết quả.
dụng và quy trình thu thập, lưu trữ, truy cập Một hệ thống Business Intelligence điển
và phân tích dữ liệu nhằm giúp người dùng hình có các thành phần sau:
đưa ra quyết định tốt hơn (Davenport và 1) Xử lý phân tích trực tuyến đề cập đến
cộng sự, 2010; Wixom và Watson, 2007). Các cách người dùng cuối điều hướng dữ
hệ thống này đề cập đến việc ra quyết định, liệu theo các chiều khác nhau.
phân tích thông tin và quản lý tri thức. Theo 2) Phân tích nâng cao để phân tích dữ liệu bằng
Azvin et al. (2006), BI là tất cả về việc thu cách sử dụng các kỹ thuật thống kê và định
thập, truy cập, hiểu và phân tích dữ liệu thô lượng khác để dự đoán và hiển thị các mẫu.
thành thông tin/kiến thức để cải thiện hoạt 3) Kho dữ liệu xử lý việc tích hợp nhiều
động kinh doanh. Wells (2008) công nhận BI bản ghi tổ chức cho các tác vụ tổng
là khả năng của một tổ chức để giải thích, lập hợp và truy vấn.
kế hoạch, dự đoán và giải quyết vấn đề, suy 4) Các chức năng thời gian thực (BI) để phân tích
nghĩ trừu tượng hơn, và phân phối thông tin theo thời gian thực.

99
Trong thập kỷ qua, cấu trúc của BI đã Việc triển khai hệ thống BI không phải là
được hiểu một cách tổng quát hơn nhiều để một dự án CNTT dựa trên ứng dụng tiêu chuẩn,
ám chỉ các khía cạnh tổng hợp của các thành điều này đã thu hút sự chú ý của nhiều nghiên
phần khác nhau của khung hỗ trợ ra quyết cứu CSF. Do đó, Yeoh và Koronios (Yeoh,
định (Baars và cộng sự, 2008) và tạo ra thông Koronios 2010) tiếp tục đề xuất một khuôn khổ
tin chi tiết rất quan trọng cho việc ra quyết bao gồm các yếu tố tổ chức cũng như những
định (Negash, 2004). Do đó, nhiều định yếu tố dựa trên quy trình và công nghệ. Tổng
nghĩa về hệ thống BI tập trung vào khả năng hợp lại, tất cả các yếu tố này xác định định
của một tổ chức trong việc thúc đẩy hiệu quả hướng kinh doanh tổng thể, từ đó dẫn đến
kinh doanh và đạt được các mục tiêu chiến thành công trong triển khai và lợi ích kinh
lược của tổ chức. doanh. Hình số 1 dưới đây minh họa các yếu tố
thành công quan trọng trong kinh doanh thông
minh.
2.3 Các yếu tố thành công quan trọng
Th eo rg anisationaldi me nsion .
cho hệ thống BI
Khía cạnh này đòi hỏi ý thức cam kết
Các yếu tố thành công quan trọng (CSF) cao cả bởi ban quản lý của một tổ
thể hiện một tập hợp các yếu tố trong đó chức và các nhà tài trợ của một dự án.
việc đạt được kết quả tích cực sẽ đảm bảo Theo Yeoh và Koronios, sáng kiến BI
vị trí khả thi cho cá nhân, ngành hoặc tổ phải được thiết kế để phát hiện ra
chức (Vodapalli, 2009). Liên quan đến BI, nhiều vấn đề phổ biến trong toàn bộ
các yếu tố này có thể được phân loại tổ chức và do đó phải được đặt dưới
thành tổ chức, quy trình hoặc công nghệ. quyền của cấp cao.

Hình số 1.Mô hình BI thành công(Yeoh, Koronios 2010)

100
các nhà quản lý. Ngoài ra, các tác giả cho rằng cần thành công của hệ thống BI. Những yếu tố
phải có một tầm nhìn rõ ràng và một trường hợp kinh này được gọi là CSF và những yếu tố này
doanh được thiết lập tốt. giúp tổ chức liên kết với giải pháp BI.
Quá trình sd imens i trên .Khía cạnh này của Các yếu tố thành công quan trọng ảnh hưởng
quản lý quy trình yêu cầu các chiến lược quản lý đến việc triển khai các công cụ BI đã thu hút sự
thay đổi tập trung vào người dùng. Các tác giả chú ý của một số nhà nghiên cứu (Eckerson, 2005;
gợi ý rằng điều này có thể đạt được thông qua Yeoh và Koronios, 2010; Olszak và Ziemba, 2012).
sự tham gia chính thức của người dùng để đạt CSF có thể được coi là một tập hợp các nhiệm vụ
được cách tiếp cận lặp đi lặp lại do người dùng cần được giải quyết để đảm bảo sự thành công của
điều khiển đối với các yêu cầu thay đổi. hệ thống BI (Olszak và Ziemba, 2012). Tuy nhiên,
một số kết quả có thể không phù hợp với trường
Chiều công nghệ.Theo cách tiếp cận hợp đặc biệt của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
này, các tác giả tuyên bố rằng các hệ (Hwang và cộng sự, 2004; Scholz và cộng sự, 2010).
thống BI nên có khả năng mở rộng hơn và Việc triển khai các công cụ BI không giống như
dựa trên khung kỹ thuật linh hoạt để cho việc triển khai các hệ thống CNTT khác. Nghĩa là,
phép mở rộng hệ thống bất cứ khi nào có triển khai hệ thống BI không phải là một hoạt
nhu cầu mở rộng. Hơn nữa, các vấn đề về động đơn giản chỉ mua ứng dụng/công cụ; đúng
chất lượng và tính toàn vẹn của dữ liệu hơn, nó là một hoạt động phức tạp và đòi hỏi cơ sở
phải bền vững để có thể tiến hành sử hạ tầng phù hợp và một lượng tài nguyên nhất
dụng dữ liệu liên bộ phận và chức năng định được sử dụng trong một thời gian dài (Yeoh
chéo. và Koronios, 2010). Việc xác định các CSF rất quan
Việc sử dụng CSF rất quan trọng trong việc trọng trong quá trình triển khai và quản lý CNTT,
triển khai các hệ thống BI vì các yếu tố này xác đặc biệt là trong trường hợp Business Intelligence.
định liệu các mục tiêu kinh doanh có được đáp Bằng cách đảm bảo rằng một số sự kiện cụ thể xảy
ứng hay không và tại sao chúng phải được đáp ra có ảnh hưởng đến sự thành công của dự án và
ứng. Theo Leidecker và Bruno (1987), các CSF bằng cách giảm thiểu các tác động tiêu cực, điều
chịu trách nhiệm về các thuộc tính có thể ảnh này góp phần vào sự thành công của dự án. Kiến
hưởng đến sự thành công của một doanh thức về CSF rất quan trọng trong việc lập kế hoạch
nghiệp đang tạo dựng vị thế của mình trong cho các hoạt động và sự kiện để đạt được mục
một ngành cụ thể, giả định rằng các biến số và tiêu/mục tiêu. Một số định nghĩa về CSFs được
thuộc tính của ngành đó được bảo toàn, duy trì trình bày trong Bảng số. 1. Một số định nghĩa về
hoặc quản lý. Ngoài ra, việc sử dụng các CSF có CSFs được trình bày trong Bảng số. 1. Một số định
thể giúp xác định các đặc điểm và nguồn lực mà nghĩa về CSFs được trình bày trong Bảng số. 1.
nhóm dự án nên sử dụng để tập trung vào các Chủ đề về các yếu tố thành công của Business
vấn đề chính (Greene và Loughridge, Intelligence trong tài liệu không chỉ bó hẹp trong
1996).Theo Rockart (1979), "Các yếu tố thành khuôn khổ trên. Các nghiên cứu thực nghiệm được
công quan trọng là một vài lĩnh vực chính mà xuất bản trong các bài báo cũng như sách được
mọi thứ phải diễn ra đúng hướng để doanh nhắm mục tiêu vào những người thực hành xử lý
nghiệp phát triển. các yếu tố thành công quan các yếu tố thành công một cách riêng lẻ mà không
trọng là các lĩnh vực hoạt động cần nhận được sắp xếp chúng, giới hạn bản thân trong việc phân
sự quan tâm thường xuyên và cẩn thận từ ban loại các yếu tố đó thành các loại hoặc chỉ đơn giản
quản lý". Về cơ bản, có một tập hợp các yếu tố là liệt kê chúng. Những yếu tố này được xác định là
ảnh hưởng đến vấn đề quản lý, thay đổi

101
Bảng số 1.Tóm tắt tài liệu về CSF của tình báo kinh doanh
Tác giả Các nhân tố

Chen và cộng sự. (2000) Sự hài lòng của người dùng

Sammon và Finnegan (2000) Phương pháp tiếp cận theo định hướng kinh doanh, hỗ
trợ quản lý, dự trữ đầy đủ cũng như ngân sách và khả
năng vào các hệ thống hiện có, giá trị dữ liệu, mô hình
doanh nghiệp linh hoạt, tích hợp kho dữ liệu
Yeoh Và Koronios (2010) Hỗ trợ quản lý, tầm nhìn rõ ràng và trường hợp kinh doanh,
Nhà vô địch kinh doanh, nhóm cân bằng, phương pháp phát

triển lặp đi lặp lại, chất lượng dữ liệu


Watson và Wixom (2001) Chất lượng dữ liệu, chất lượng hệ thống, hỗ trợ quản
lý, nguồn lực đầy đủ, sự tham gia của người dùng và
nhóm dự án lành nghề
Watson và Haley (1998) Hỗ trợ quản lý, nguồn lực đầy đủ, thay đổi
quản lý, quản lý siêu dữ liệu

các yêu cầu và mục tiêu, tổ chức và nhân sự, các các yếu tố quan trọng được biết là đảm bảo
vấn đề của nhóm, lập kế hoạch và lập lịch trình dự thành công của kho dữ liệu. Trong những phát
án, chất lượng và bảo mật dữ liệu trong số những hiện của mình, họ đã xác định rằng những yếu
vấn đề khác. tố này là: áp dụng phương pháp tiếp cận theo
Một nghiên cứu được thực hiện bởi định hướng kinh doanh, hỗ trợ của hội đồng
Watson và Haley (1998) đã tìm cách phác quản trị, nguồn nhân lực và tài chính đầy đủ,
thảo các yếu tố thành công quan trọng đồng chất lượng dữ liệu cao, mô hình doanh nghiệp
nhất giữa các tổ chức. Cách tiếp cận của họ có thể điều chỉnh và quản lý dữ liệu cũng như
liên quan đến việc tiến hành khảo sát 111 tổ sự sẵn có của bất kỳ công nghệ khai thác dữ
chức được biết là sử dụng kho dữ liệu và các liệu tự động nào . Trong một cuộc khảo sát,
công nghệ Business Intelligence có liên được thực hiện trên 11 tổ chức, Watson và
quan. Trong những phát hiện của họ, họ đã Wixom (2001) đã xác định rằng chất lượng dữ
xác định rằng các yếu tố thành công bao liệu của tổ chức và hệ thống của nó là những
gồm hỗ trợ quản lý, nguồn lực đầy đủ, quản yếu tố thành công quan trọng nhất đối với bất
lý thay đổi và kỹ thuật quản lý dữ liệu. Ngoài kỳ hệ thống BI nào. Họ quan sát thêm rằng chất
ra, họ cho rằng việc triển khai nhanh chóng, lượng của một hệ thống bị hạn chế bởi sự hỗ
khả năng điều chỉnh các yêu cầu kinh doanh, trợ quản lý, nguồn lực sẵn có và sự tham gia
thông tin hữu ích và dễ điều hướng là cần của người dùng cuối và mức độ kỹ năng mà
thiết trong việc triển khai chiến lược kho dữ nhóm dự án thể hiện.
liệu tốt. Các biến được sử dụng trong một nghiên cứu
Trong một nghiên cứu khác có liên quan, một của Shin (2003) là thông lượng hệ thống, tính dễ
cuộc khảo sát với 42 người dùng hệ thống BI đã được sử dụng, khả năng định vị dữ liệu, quyền truy cập
thực hiện và quan sát thấy rằng sự hài lòng của người và chất lượng dữ liệu. Các biến được chia nhỏ
dùng hệ thống đóng vai trò quan trọng trong thành thành tiền tệ, mức độ chi tiết, độ chính xác và tính
công chung của kho dữ liệu (Chen và cộng sự, 2000). nhất quán. Dữ liệu được thu thập từ một doanh
Sammon và Finnegen (2000) đã sử dụng phương pháp nghiệp lớn duy nhất của Hoa Kỳ, dựa trên một dự
nghiên cứu trường hợp để đưa ra án duy nhất, do đó, ngay cả

102
tác giả đồng ý rằng nghiên cứu của ông có thể được Hạn chế của nghiên cứu
coi là một nghiên cứu điển hình (Shin, 2003, trang
Vì nghiên cứu này chỉ giới hạn ở 10 doanh nghiệp vừa và
157), phát hiện ra rằng 70% sự hài lòng của người
nhỏ trong nước, nên các phát hiện nên được khái quát
dùng cuối có thể được giải thích bằng các biến độc lập
một cách thận trọng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ
đã được đo lường.
khác. Việc khái quát hóa các phát hiện sẽ được tạo ra bởi
Nghiên cứu được thực hiện trong Thực
nghiên cứu cho các lĩnh vực khác trong các lĩnh vực khác
tiễn hiện tại về kho dữ liệu (Watson, Annino,
nên được thực hiện một cách thận trọng do sự khác biệt
Wixom, Avery, & Rutherford, 2001) tập trung
trong nhận thức của người quản lý và tình trạng tài chính
vào một số yếu tố ảnh hưởng đến sự thành
của một công ty. Ngoài ra, đối tượng BI trong các doanh
công của các dự án kho dữ liệu. Những
nghiệp vừa và nhỏ đã hạn chế việc lấy mẫu ngay từ đầu, vì
người tham gia khảo sát được yêu cầu cung
không phải tất cả các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều sử
cấp câu trả lời cho các câu hỏi về ai đã tài trợ
dụng hệ thống BI và một số doanh nghiệp không nhận
cho kho dữ liệu, đơn vị tổ chức nào là động
thức được lợi ích của việc sử dụng nó.
lực thúc đẩy sáng kiến, về kiến trúc giải
Một hạn chế khác là giới hạn về địa
pháp và người dùng cuối, về chi phí triển lý, vì kết quả phỏng vấn bắt nguồn từ
khai, chi phí vận hành, quy trình phê duyệt các tổ chức ở Lebanon; do đó, các cuộc
giải pháp, đánh giá sau khi triển khai và hiện phỏng vấn chỉ phản ánh cách tiếp cận
thực hóa các lợi ích mong đợi cũng như các địa phương đối với BI. Cần mở rộng
kỳ vọng. Để mô tả thành công, hai câu hỏi đã phạm vi nghiên cứu và triển khai thêm
được sử dụng, một câu hỏi về ROI và câu hỏi các nghiên cứu về các quốc gia khác.
còn lại về mức độ thành công được nhận Đồng thời, cần nghiên cứu thêm để
thức của việc triển khai. kiểm tra tính hợp lệ thực tế của khung
trong quá trình triển khai BI.
Các tác giả quyết định tập trung vào ba
khía cạnh do Yeoh và Coronios trình bày, mỗi Phân tích dữ liệu
khía cạnh được giao một bộ câu hỏi, theo ý
10 tổ chức mà mẫu các nhà quản lý đã được chọn
kiến của các tác giả, mô tả chính xác nhất
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã phát triển và
thái độ của người dùng doanh nghiệp đối với
vận hành các công nghệ BI trong thị trường tương
việc triển khai và sử dụng hệ thống BI.
ứng của họ, vì họ được thông báo đầy đủ về động
lực của khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ và cách
thị trường của họ hoạt động chung. Tổng cộng, 56
3. Kết quả nghiên cứu
nhà quản lý đã được đặt câu hỏi. Các câu hỏi
Trọng tâm của nghiên cứu hiện tại là kiểm tra phỏng vấn mẫu được sử dụng trong các cuộc
các yếu tố ảnh hưởng đến việc triển khai và áp phỏng vấn tập trung vào việc triển khai hệ thống
dụng hoặc hệ thống BI giữa các doanh nghiệp BI. Một bộ câu hỏi nhằm vào sự hiện diện và sử
vừa và nhỏ ở Lebanon. Để làm điều này, các dụng các công cụ BI trong các loại hệ thống thông
nhà nghiên cứu đã trình bày bảng câu hỏi có tin được sử dụng trong các doanh nghiệp vừa và
cấu trúc cho 56 nhà quản lý của 10 công ty nhỏ được khảo sát. Bảng số 2 bên dưới cung cấp
SMEtype khác nhau, sử dụng thang đo Likert 5 bản tóm tắt các công cụ BI cụ thể được triển khai
điểm trong các câu hỏi về các yếu tố triển khai trong các hệ thống thông tin đang sử dụng.
BI. Mục đích của các câu hỏi khảo sát là các câu Biểu đồ được sắp xếp của tổng số điểm từ
trả lời cụ thể liên quan đến hệ thống BI nói Bảng số. 2 cho mỗi công cụ BI đang sử dụng
chung. được trình bày trong Hình số. 2.

103
Bảng số 2.Hệ thống thông tin và công cụ kinh doanh thông minh
Các công cụ kinh doanh thông minh đang được sử dụng
Thông tin
Kích thước. Băng ghế Tổng quan Ngày Chữ Máy lẻ
hệ thống Báo cáo vẽ đồ thị BPM Khác
truy vấn đánh dấu phân tích Khai thác mỏ Khai thác mỏ tìm kiếm

ERP 12 9 3 20 3 6 3 11 số 8 7
hoạt động
sự quản lý 3 21 3 9 6 9 10 4 3 15
hệ thống

Kế toán
7 18 2 16 5 9 12 3 2 số 8
hệ thống

Chuỗi cung ứng

sự quản lý 19 9 3 13 số 8 5 3 6 5 11
hệ thống

Hàng tồn kho

sự quản lý 12 15 3 12 11 7 10 3 3 6
hệ thống

CRM 20 7 3 19 3 số 8 4 9 6 7
Nhân viên
Sự quản lý 6 11 3 23 3 3 5 6 17 4
hệ thống
Bán hàng và

phân bổ
5 19 3 16 3 5 14 7 4 11
sự quản lý
hệ thống

Dự án
sự quản lý 3 15 4 21 14 3 4 5 3 7
hệ thống

Khác 4 23 4 19 5 5 10 3 4 4
Tổng cộng 91 147 31 168 61 60 75 57 55 80

Nói chung, như các câu trả lời chỉ ra, mọi hệ Trong giai đoạn tiếp theo, những
thống thông tin trong các tổ chức được khảo sát người được phỏng vấn được yêu cầu xếp
đều sử dụng các công cụ hoặc kỹ thuật kinh doanh hạng các yếu tố đã chọn của từng khía
thông minh bao gồm phân tích dữ liệu, khai thác cạnh (Tổ chức, Quy trình và Công nghệ),
dữ liệu và khai thác văn bản cùng các công cụ theo tầm quan trọng của chúng đối với
khác. Các thành phần BI cụ thể được liệt kê theo việc triển khai BI. Phương pháp phỏng vấn
chiều ngang ở đầu bảng. Các công cụ được sử bán cấu trúc hỗ trợ xác định và thảo luận
dụng thường xuyên nhất là phân tích và báo cáo về việc thực hiện. Bảng số 3 trình bày tóm
mô hình hóa quy trình nghiệp vụ (BPM), trong khi tắt dữ liệu về các phản hồi đối với các yếu
biểu đồ và khai thác văn bản là những công cụ ít tố triển khai BI và chỉ định các kích thước
được sử dụng nhất. Việc sử dụng báo cáo thường nhất định (O – tổ chức, P – Quy trình, T –
xuyên tự giải thích, trong khi sự phổ biến của BPM Công nghệ) cho các yếu tố được đề cập.
bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng ngày càng tăng của Các bảng sau Nos. 4-6 trình bày dữ liệu về
nó như một công cụ chính để phát triển và nâng số lượng câu trả lời hỗ trợ các yếu tố nổi
cấp các hệ thống thông tin quản lý dưới bất kỳ bật hơn cho từng khía cạnh. Để đảm bảo
hình thức nào. tính thống nhất nội tại của

104
Hình số 2.Các công cụ BI được sử dụng thường xuyên nhất

Bảng số 3.Phản hồi về các yếu tố triển khai BI


mạnh mẽ mạnh mẽ
Các yếu tố triển khai BI Kích thước phản đối Trung lập trong đạo cụ
đối diện cầu hôn
Rất ít nhân viên (chủ yếu từ bộ phận
CNTT) có kiến thức về nghiệp vụ Ồ 1 5 12 22 16
thông minh
Hệ thống BI yêu cầu kỹ năng phân tích đặc
Ông 4 5 10 19 18
biệt
Hệ thống BI đã giúp tôi tìm hiểu về
Ồ 13 6 12 16 9
môi trường kinh doanh
Nhân viên nhanh chóng thích nghi với việc sử
Ông 2 19 số 8 18 9
dụng thông tin kinh doanh thông minh

Tôi hài lòng với việc tiếp thu kỹ năng hệ


Ồ 11 số 8 13 13 11
thống BI mà tổ chức của tôi cung cấp
Sự hiện diện của thông tin kinh doanh thông

minh trong công ty của tôi sẽ giúp tôi duy trì Ồ 7 12 13 15 9


tính cạnh tranh

Cụm từ "CHẤT LƯỢNG CAO" minh


họa rõ dịch vụ mới này của BI trong Ồ 9 10 13 12 12
tổ chức
Trong tổ chức của tôi, có sự thích ứng
Ông 7 13 12 14 10
nhanh chóng với việc sử dụng BI

Các công cụ BI có hỗ trợ tốt công việc trong việc đạt


t 9 11 12 14 10
được mục tiêu của họ không?

Các nhân viên có đáp ứng nhanh chóng nhu


cầu về thông tin tình báo kinh doanh trong Ông số 8 15 7 19 7
công ty không?
Trí tuệ kinh doanh có được áp dụng tốt trong công ty
Ồ 5 16 11 10 14
của bạn không?

Bạn có tin tưởng nhiều vào các công cụ BI không? t 5 17 9 14 11

105
mạnh mẽ mạnh mẽ
Các yếu tố triển khai BI Kích thước phản đối Trung lập trong đạo cụ
đối diện cầu hôn
Với chiến lược kinh doanh thông minh mới
được áp dụng, tôi hào hứng làm việc vì tôi tin
chắc rằng công ty của mình đang có lợi thế Ồ 7 13 14 9 13
cạnh tranh so với các công ty đối thủ

BI có giúp bạn hoàn thành công việc của


nhân viên với các nhân viên khác và tạo ra
Ồ 12 10 10 19 5
văn hóa thông minh trong công ty không?

Nhân viên của bạn có quan tâm nhiều đến


Ồ 7 15 10 14 10
thông tin tình báo kinh doanh không?
Các công cụ BI đã giúp công việc của tôi
t 14 7 13 12 10
dễ dàng hơn mà tôi không hề hay biết.
Cụm từ "SÁNG TẠO" có mô tả chính xác
kế hoạch triển khai thông tin kinh doanh
Ông 7 15 11 11 12
thông minh trong công ty của bạn
không?
Bạn có sử dụng dịch vụ BI thường xuyên không? Ồ 4 19 12 10 11
Công ty của tôi duy trì hệ thống CNTT báo cáo
t 21 số 8 13 11 3
thông tin và lưu trữ dữ liệu truyền thống

câu hỏi khảo sát, Cronbach's alpha đã được tổng số lượng cho "phản đối" và "phản đối
ước tính cho các câu hỏi sử dụng thang đo mạnh mẽ") của các yếu tố triển khai BI thuộc về
Likert ở giá trị 0,993, cho thấy tính nhất quán thứ nguyên này. Theo ý kiến của các tác giả,
bên trong của các câu hỏi khảo sát là tuyệt điều này cho phép một bức tranh rõ ràng hơn
vời. về các yếu tố chi phối.
Có thể dễ dàng hiểu rằng các nhà quản
lý BI xem "Số lượng nhân viên hạn chế
Kích thước tổ chức
(hầu hết từ bộ phận CNTT) có kiến thức
Bảng số Hình 4 cho thấy sự khác biệt giữa về kinh doanh thông minh" là quan trọng
các ý kiến ở cả hai đầu của thang đo Likert 5 nhất trong Kích thước tổ chức để đạt được
điểm (sự khác biệt giữa tổng số lượt đếm triển khai BI thành công, với tổng chênh
cho "đề xuất" và "đề xuất mạnh mẽ" và lệch là 32, cho tầm quan trọng

Bảng số 4.Các yếu tố kích thước tổ chức


Tổng chênh lệch [(đề xuất + đề xuất mạnh mẽ)
Nhân tố
– (phản đối + cực lực phản đối)]
Rất ít nhân viên (hầu hết từ bộ phận CNTT) có kiến thức
32
về nghiệp vụ thông minh
Hệ thống BI đã giúp tôi tìm hiểu về môi trường kinh
6
doanh
Tôi hài lòng với việc tiếp thu kỹ năng hệ thống BI mà tổ chức
5
của tôi cung cấp
Sự hiện diện của thông tin kinh doanh thông minh trong công ty của tôi sẽ
5
giúp tôi duy trì tính cạnh tranh

106
đến nhận thức thấp về BI, cũng như vai trò quan nhận thức của nhân viên về tiềm năng cạnh
trọng của hỗ trợ chuyên nghiệp cho người dùng tranh mà việc sử dụng BI đang tạo ra.
BI. Điều này cho thấy quan điểm rằng BI chủ yếu
được coi là một chức năng CNTT, được thực hiện Kích thước quá trình
bởi nhân viên CNTT.
Để phân tích mức độ quan trọng của các yếu
Các yếu tố khác trong khía cạnh này có mức độ
tố triển khai khác nhau có trong Kích thước
hỗ trợ ít được thể hiện hơn, cho thấy mức độ hiểu
quy trình, những người được hỏi được yêu
biết về BI trong các tổ chức được khảo sát đã tăng
cầu xếp hạng các yếu tố triển khai được xác
lên ở mức vừa phải.
định từ tài liệu; kết quả được trình bày trong
Hệ thống BI đã cho phép tôi kiếm tiền
Bảng số. 5. Từ đó, chúng ta có thể suy ra
từ môi trường xe buýt của tôi–kết quả
rằng "hệ thống BI yêu cầu các kỹ năng phân
phỏng vấn đã chỉ ra rằng một số lượng
tích đặc biệt" được xác định rõ ràng là yếu tố
đáng kể các nhà quản lý coi khả năng của
triển khai quan trọng nhất, với tổng chênh
BI để tạo ra những hiểu biết sâu sắc hơn
lệch là 28; tiếp theo là thời gian cần thiết để
về môi trường kinh doanh là rất quan
nhân viên điều chỉnh từng cá nhân và tốc độ
trọng.
thích ứng trên toàn tổ chức với BI.
Tôi hài lòng với việc tiếp thu kỹ năng
hệ thống BI mà tổ chức của tôi cung cấp–
những người được hỏi coi đây là yếu tố tổ
chức quan trọng tiếp theo trong việc triển
Kích thước công nghệ
khai hệ thống BI, phản ánh sự tồn tại của Các yếu tố quy cho chiều công nghệ và các
các điều kiện thuận lợi để nhân viên nâng giá trị chênh lệch tổng tương ứng của
cao kỹ năng BI của họ. chúng được trình bày trong Bảng số. 6.
Sự hiện diện của thông tin kinh doanh Cần lưu ý rằng xếp hạng của các yếu tố
thông minh trong công ty của tôi sẽ giúp tôi liên quan đến công nghệ thấp hơn đáng
duy trì tính cạnh tranh–yếu tố này phản ánh kể so với xếp hạng của tổ chức hoặc

Bảng số 5.Các yếu tố kích thước quá trình

Tổng chênh lệch [(đề xuất + đề xuất mạnh mẽ) –


Nhân tố
(phản đối + cực lực phản đối)]
Hệ thống BI yêu cầu kỹ năng phân tích đặc biệt 28
Thời gian nhân viên cần để điều chỉnh 6
Trong tổ chức của tôi, có sự thích ứng nhanh chóng với
4
việc sử dụng BI

Bảng số 6.Các yếu tố kích thước công nghệ


Tổng chênh lệch [(đề xuất + đề xuất mạnh mẽ) –
Nhân tố
(phản đối + cực lực phản đối)]
Các công cụ BI có hỗ trợ tốt công việc trong việc đạt được mục tiêu của họ
4
không?

Bạn có tin tưởng nhiều vào các công cụ BI không? 3


Các công cụ BI đã giúp công việc của tôi dễ dàng hơn
1
mà tôi không hề hay biết.

107
yếu tố quá trình; điều này nhấn mạnh tầm các biện pháp quy trình dẫn đến sự phát triển
quan trọng của cái sau so với các vấn đề của văn hóa tình báo mang lại sự linh hoạt và
công nghệ. Mặc dù việc sử dụng các yếu khả năng phục hồi cần thiết để đối phó với
tố công nghệ BI là phổ biến, như được chỉ những thay đổi trong tương lai trong các hoạt
ra bởi dữ liệu trong Bảng số. 2, các yếu tố động thông tin. Nhìn chung, nghiên cứu đã chỉ
tổ chức và quy trình được coi là quan ra những mâu thuẫn giữa tiến bộ công nghệ và
trọng hàng đầu để triển khai thành công thiếu khung tổ chức hoặc hướng dẫn triển khai
BI. BI.

4. Kết luận và kiến nghị 4.2 Khuyến nghị


để nghiên cứu thêm

4.1 Kết luận Nghiên cứu sâu hơn về chủ đề này sẽ xác nhận
hoặc mở rộng các khía cạnh khác nhau của
Các yếu tố quan trọng nhất trong 3 khía cạnh khuôn khổ. Trong các cuộc phỏng vấn được
được lựa chọn để triển khai BI trong các doanh thực hiện, các chuyên gia được phỏng vấn đã
nghiệp vừa và nhỏ, như nghiên cứu đã chỉ ra, đề xuất đưa vào chất lượng hệ thống và bổ
thuộc về khía cạnh tổ chức và quy trình. Đối với sung khía cạnh Hiệu suất cơ sở hạ tầng.
khía cạnh tổ chức, các vấn đề quan trọng nhất Liên quan đến khoản đầu tư đáng kể thường
là nhận thức về BI, bao gồm sự tồn tại và việc được yêu cầu để triển khai các phương pháp BI,
sử dụng các phương pháp và công cụ dành một giải pháp thay thế khả thi cho các doanh
riêng cho BI, cũng như nhận thức về các lợi ích nghiệp vừa và nhỏ có thể là áp dụng các giải pháp
tiềm năng và lợi thế cạnh tranh có được từ việc điện toán đám mây cho phép các tổ chức tăng
sử dụng BI. Đối với khía cạnh quy trình phản cường hệ thống và công nghệ thông tin của họ
ánh các vấn đề chuyển đổi trong việc áp dụng trên cơ sở trả tiền cho mỗi lần sử dụng, cung cấp
BI, việc phát triển các kỹ năng BI của người quyền truy cập vào trạng thái các công nghệ BI
dùng có tầm quan trọng chính đối với việc triển tiên tiến với giá cả hợp lý. Vì BI dựa trên đám mây
khai BI, cùng với thử nghiệm thực tế nhanh vẫn đang ở giai đoạn đầu và những tác động vốn
chóng các kỹ năng đó và nỗ lực áp dụng BI có đối với việc áp dụng công nghệ này chưa được
trong toàn tổ chức. Khía cạnh công nghệ cung nghiên cứu và giải thích kỹ lưỡng, nên nghiên cứu
cấp các điều kiện kỹ thuật tiên quyết để áp sâu hơn về chủ đề này được đề xuất trong một
dụng BI thành công và công nghệ BI tiên tiến khoảng thời gian dài năm để hiểu rõ hơn về các
cần được bổ sung bởi một tập hợp các cơ quan vấn đề triển khai và chấp nhận BI dựa trên đám
tổ chức và mây.

NGƯỜI GIỚI THIỆU

ANG, J.; TEO, T. (2000). Các vấn đề quản lý KIỂM TRA, DB; KEILBACH, M. (2004). Vốn khởi
trong kho dữ liệu: Thông tin chi tiết từ ban phát nghiệp có quan trọng không?Lý thuyết và thực tiễn
triển và nhà ở.Hệ thống hỗ trợ quyết định, tập. khởi nghiệp(mùa thu), tr. 419–429.
29(1), tr. 20-11. AZVINE, B.; Cui, Z.; NAUCK, ĐD; MA-JEED, B. (2006).
ARIYACHANDRA, T.; WATSON, H. (2006). Kiến Trí tuệ kinh doanh thời gian thực cho doanh nghiệp
trúc kho dữ liệu nào thành công nhất? Tạp chí thích ứng. TRONGKỷ yếu của Hội nghị Quốc tế IEEE lần
kinh doanh thông minh, Tốt 11(1). thứ 8 về Công nghệ Thương mại Điện tử-

108
ogy và Hội nghị quốc tế IEEE lần thứ 3 về Điện toán yếu tố thành công quan trọng trong các dự án CNTT.Tạp
doanh nghiệp, Thương mại điện tử và Dịch vụ điện tử chí Quốc tế về Quản lý và Phát triển Doanh nghiệp, Tốt
(CEC/EEE'06), tr. 29-39. 3(4), tr. 297–311.
BAARS, H.; KEMPER, HG; SIEGEL, M. (2008). Kết hợp KLEIN, HK; MYERS, MD (1999). Tập hợp các nguyên
công nghệ RFID và kinh doanh thông minh cho các tắc để tiến hành và đánh giá các nghiên cứu lĩnh vực
kịch bản tối ưu hóa chuỗi cung ứng cho hậu cần bán diễn giải trong các hệ thống thông tin.MIS hàng quý.
lẻ. TRONGKỷ yếu của Hội nghị Quốc tế Hawaii thường Số đặc biệt về nghiên cứu chuyên sâu, Tập. 23(1), tr.
niên lần thứ 41 về Khoa học Hệ thống, 67-93.
Ông. 73-73. LEIDECKER, J.; BRUNO, A. (1987). Phân tích CSF
NÂU, ĐH; LOCKET, N. (2004). Tiềm năng của các ứng dụng điện và quá trình phát triển chiến lược. Trong B. Taylor
tử quan trọng để thu hút các doanh nghiệp vừa và nhỏ tham gia vào (Ed.),Sổ tay hoạch định và quản lý chiến lược. Van
kinh doanh điện tử: quan điểm của nhà cung cấp.Tạp chí Hệ thống Nostrand: Rheinhold, tr. 333–351.
Thông tin Châu Âu, Tốt 13(1), tr. 21-34. LÖNNQVIST, A.; PIRTTIMÄKI, V.; KAR-
CARTER, S.; JONES-EVANS, D. (2006).Doanh nghiệp và JALUOTO, A. (2006). Đo lường Trí tuệ Kinh
Doanh nghiệp nhỏ.Luân Đôn: Hội trường Prentice. doanh trong Công ty Viễn thông Phần Lan.Tạp
CHEN, LD; SOLIMAN, KS;MAO, E.; FROL-ICK, MN chí điện tử Tri thức quản lý, Tốt 4(1), 83–90.
(2000). Đo lường mức độ hài lòng của người dùng
với kho dữ liệu: một nghiên cứu khám phá.Quản lý NEGASH, S. (2004). Kinh doanh thông minh.
thông tin, tập. 37(3), tr. 103–110. Truyền thông của Hiệp hội Hệ thống Thông tin,
DAVENPORT, TH; HARRIS, JG; MẶT TRỜI, Tập. 13(1), tr. 177–195.
R. (2010).Phân tích tại nơi làm việc: Quyết định thông minh hơn, kết quả tốt NEGASH, S.; XÁM, P. (2008).kinh doanh thông
hơn. Boston: Nhà xuất bản kinh doanh Harvard. minh. Springer Berlin Heidelberg.
DELONE, W.; MCLEAN, E. (1992). Thành công OLSZAK, CM; ZIEMBA, E. (2010). Xây dựng giáo
của hệ thống thông tin: tìm kiếm biến phụ thuộc. trình quản trị tri thức: Gắn với nhu cầu thực tế của
Tạp chí Nghiên cứu Hệ thống Thông tin, Tốt 3(1), doanh nghiệp.Các vấn đề về thông tin khoa học và
tr. 60-95. công nghệ thông tin, Tập. 7, tr. 235–248.
ECKERSON, WW (2005).Chìa khóa cho trí tuệ kinh OLSZAK, CM; ZIEMBA, E. (2012). Các yếu tố
doanh của doanh nghiệp: Các yếu tố thành công quan thành công quan trọng để triển khai các hệ thống
trọng. Viện lưu trữ dữ liệu. kinh doanh thông minh trong các doanh nghiệp
ỦY BAN CHÂU ÂU (2005).Doanh nghiệp vừa và nhỏ. vừa và nhỏ trên ví dụ về Thượng Silesia, Ba Lan.
Truy cập ngày 02 tháng 3 năm 2011 từ http:// Tạp chí liên ngành Thông tin, tri thức và quản lý,
epp.eurostat.ec.europa.eu/statistics_explained/ Tốt 7, tr. 129-150.
index.php/Small_and_medium-sized_enterprises RATH, A.; MOHAPATRA, S.; THAKURTA, R. (2012). Các điểm
XANH, F.; LOGHRIDGE, B. (1996). Điều tra quyết định để áp dụng Điện toán đám mây trong các doanh
nhu cầu thông tin quản lý của các trưởng khoa: nghiệp vừa và nhỏ. Hội nghị Công nghệ Internet và Giao dịch
Một cách tiếp cận yếu tố thành công quan Bảo đảm, 10–12 tháng 12 2012, Luân Đôn, Vương quốc Anh.
trọng. Nghiên cứu thông tin,tập 1(3), tr. 1-3. RODRIGUES, LC; RECHZIEGEL, W.; ES-TEVES, G.;
HWANG, H.-G.; KU, C.-Y.; YÊN, ĐV; CHENG, C.-C. PEREIRA FERNANDES, M. (2012). Trí thông minh
(2004). Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến việc áp cạnh tranh có thể được tạo ra trong các quy trình
dụng công nghệ kho dữ liệu: Một nghiên cứu về thương lượng.Rà soát Quản trị và Đổi mới, tập 9(4),
ngành ngân hàng ở Đài Loan.Hệ thống hỗ trợ quyết tr. 245–264.
định, Tập. 37(1), tr. 1-21. ROCKART, J. (1979). Giám đốc điều hành xác định nhu
BẢO VỆ, T.; SANTOS, M.; PINTO, F.; AU-GUSTO, M.; cầu dữ liệu của riêng họ.Tạp chí kinh doanh Harvard,
SILVA, C. (2012) Kinh doanh thông minh như một lợi thế Tháng Ba Tháng Tư, tr. 81-95.
cạnh tranh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ.Tạp chí Quốc SAUTER, VL (2010).Hệ thống hỗ trợ quyết định cho
tế về Thương mại, Kinh tế và Tài chính, Tốt 4(4), 187–197. kinh doanh thông minh. Áo mới: Wiley.
SCHOLZ, P.; SCHIDER, C.; KURZE, C.;
GRABOVA, O.; DARMONT, J.; CHÂU-CHAT, JH; GLUCHOWSKI, P.; BÖHRINGER, M. (2010). Lợi ích và
ZOLOTARYOVA, I. (2010). Kinh doanh thông thách thức của việc áp dụng kinh doanh thông
minh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Bản ghi minh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong A.
ACM SIGMOD, 39(2), tr. 39-50. Trish, M. Turpin, & JP van Deventer (Eds.).Kỷ yếu
KARLSEN, JT; ANDERSEN, J.; BIRKE-LY, LS; Hội nghị Châu Âu về Hệ thống Thông tin 2010,
ODEGARD, E., (2006).Một nghiên cứu thực nghiệm ECIS 2010.

109
SAMMON, D.; FINNEGAN, P. (2000). Các điều WATSON, HJ; WIXOM, BH (2001). Một cuộc điều tra
răn của kho dữ liệu.Cơ sở dữ liệu SIGMIS của thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến thành công
ACM,tập 31(4), tr. 82-91. của kho dữ liệu.MIS hàng quý, 25(1), tr. 17-32.
SHIN, B. (2003). Một cuộc điều tra khám phá về các WATSON, H.; HALEY, B. (1998). Cân nhắc về
yếu tố thành công của hệ thống trong kho dữ liệu.Tạp quản lý.Thông tin liên lạc của ACM,41(9), tr.
chí của Hiệp hội Hệ thống Thông tin, Tốt 4, tr. 141– 32-37.
170. WELLS, D. (2003). Có những phương pháp hay nhất trong
MÙA HÈ, M. (2000). Các yếu tố rủi ro trong các dự kinh doanh thông minh và kho dữ liệu.
án toàn doanh nghiệp/ERP.Tạp chí Công nghệ thông
WILLIAMS, S.; WILLIAMS, N. (2007).Các yếu tố
tin, 15(4), tr. 317–327.
thành công quan trọng để thiết lập và quản lý chương
VAN GILS, A. (2005). Quản lý và quản trị trong các
trình BI. Tư vấn Con đường Quyết định.
doanh nghiệp vừa và nhỏ của Hà Lan. Tạp chí quản lý
WELLS, D. (2008).Phân tích kinh doanh - Bắt điểm.
châu Âu,23(5), tr. 583–589.
Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2011, từ http://beye-
VODAPALLI, NK (2009).Các yếu tố thành công quan
network.com/view/7133
trọng của việc triển khai BI. Báo cáo Luận văn Thạc sĩ, Đại
TRẮNG, MD; MARSH, EE (2006). Phân tích nội dung:
học CNTT Copenhagen.
Một phương pháp linh hoạt.Xu hướng thư viện, Tập.
WALSHAM, G. (1993).Phiên dịch hệ thống thông tin
trong các tổ chức. Chichester, Vương quốc Anh: Wiley. 55(1), tr. 22-45.

WATSON, HJ; ANNINO, D.; WIXOM, B.; VƯƠNG, KỲ (2005). Các yếu tố thành công quan
AVERY, K.; & RUTHERFORD, M. (2001). Thực trọng để thực hiện quản lý tri thức trong các
hành hiện tại trong kho dữ liệu.Quản lý hệ doanh nghiệp vừa và nhỏ.Hệ thống dữ liệu & quản
thống thông tin,18(1), tr. 47-55. lý công nghiệp, 105(3), tr. 261–279.
WATSON, HJ; WIXOM, BH (2007). Tình hình YEOH, W.; KORONIOS, A. (2010). Các yếu tố thành công
kinh doanh thông minh hiện nay.Máy tính, Tập. quan trọng cho các hệ thống kinh doanh thông minh.Tạp
40(9), tr. 96-99. chí Hệ thống thông tin máy tính, Tốt 50(3), tr. 23-32.

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC THỰC HIỆN PHÂN TÍCH KINH DOANH TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ LEBANON

Georges Kfouri, Rimvydas Skyrius


Tóm tắt S

Mục đích của nghiên cứu được trình bày trong bài viết này là Đánh giá tài liệu đã xác định các yếu tố thành công quan trọng để

kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện phân tích triển khai phân tích kinh doanh được xác định bởi các nhà nghiên

kinh doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Lebanon. cứu trước đó. Việc phân tích dữ liệu thu thập được về các yếu tố thực

Cuộc khảo sát được thực hiện ở mười công ty, bao gồm mười hiện phân tích kinh doanh được thực hiện theo ba hướng: tổ chức,

nhà quản lý từ mỗi công ty được chọn để nghiên cứu. Dữ liệu quy trình và công nghệ. Theo các hướng này, các yếu tố ảnh hưởng

cho nghiên cứu được thu thập thông qua phỏng vấn và bảng nhiều nhất đến việc triển khai các hệ thống phân tích kinh doanh tại

câu hỏi dựa trên thang đo Likert 5 điểm. các công ty được nghiên cứu đã được xác định.

Được trao giải năm 2016 27 tháng 9

110

You might also like