Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 GTTD
Chuong 3 GTTD
❖ Tiền công
H – T – H’ T – H – T’
Trao đổi
không ngang giá
** Nếu tiền nằm ngoài lưu thông thì tiền cũng không
thể tự tăng lên được
“Vậy là tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng
không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải
xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải
trong lưu thông” C. Mác.
❖ HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Sức lao động và lao động
Lao động
❖ HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Người
lao động
Tự do Không có đủ
về thân thể tư liệu sản xuất
Hai thuộc tính của HH SLĐ
Giá trị của hàng hoá sức lao động
-GT của HHSLĐ cũng do thời gian LĐXH cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất ra SLĐ quyết định
- GTHHSLĐ được đo gián tiếp thông qua lượng giá trị những tư
liệu sinh hoạt cần thiết (v/c và tinh thần) để tái sản xuất SLĐ
GTSDSLĐ chính là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của giá trị lớn hơn
Hao phí sức lao động chính là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư
* Điều kiện để
tiền chuyển hóa thành tư bản
Quá trình
sản xuất
TBCN
❖ Đặc điểm:
1. Người lao động
Là sự thống nhất của làm việc dưới sự
quá trình tạo ra và quản lý của nhà tư
làm tăng giá trị bản
- Mua bông: 100 USD - Giá trị của bông chuyển vào sợi:
- Hao mòn máy móc: 6 100 USD
USD - Giá trị của máy móc được chuyển
- Mua sức lao động vào sợi: 6 USD
trong 1 ngày: 15 USD - Giá trị mới do lao động của công
nhân tạo ra trong 8 giờ: 30 USD
Tổng cộng: 121 USD Tổng cộng: 136 USD
Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX, mà giá trị
của nó được LĐ cụ thể của công nhân bảo toàn và
chuyển nguyên vẹn vào GT sản phẩm (tức là giá trị
không thay đổi trong quá trình sản xuất, được gọi là
tư bản bất biến (c)
Tư bản
Tư bản
tiền tệ
TLSX hàng
Chuẩn bị đk để hóa
sản xuất m
T-H … SX … H’ – T’ Thực
hiện m
SLĐ
Tư bản
sản xuất Giai đoạn sản xuất
Sản xuất m
❖ Chu chuyển của tư bản
Thời gian chu chuyển là thời gian thực hiện được một vòng tuần hoàn
Thời gian
chu
chuyển
CH
n=
ch
m
v
V: là tổng tư bản
khả biến
3.1.3. Các phương pháp sản xuất m
4h tLĐTY 4h tLĐTD
4
m’ = X 100% = 100%
4
Kéo dài ngày
lao động
4h tLĐTY 6h tLĐTD
6
m’ = X 100% = 150%
4
Giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động trong
điều kiện tLĐTY GT SLĐ không đổi gọi là giá trị thặng dư
tuyệt đối
4h tLĐTY 4h tLĐTD
m’ = 100%
3h tLĐTY 5h tLĐTD
m’ ≈ 167%
↑ NSLĐ trong
các ngành sx
ra TLSX để
sx ra TLSH
Giá trị thặng dư
mSN là phần
m thu được do
siêu ngạch - mSN là hiện
áp dụng công tượng tạm thời,
nghệ mới làm nhưng xét toàn
cho giá trị cá biệt mSN = GTXH – GTCB bộ XH thì nó lại
của hàng hóa thường xuyên
thấp hơn giá trị tồn tại
thị trường của nó
v1
Tích luỹ (m1)
10m - TD
Giả định:
20m
10m - TL = 8c + 2v
Nâng cao m’
Các nhân tố
góp phần làm Nâng cao NSLĐ XH
tăng quy mô
TLTB Sử dụng hiệu quả máy móc
Tích tụ và tập
trung tư bản
Tập trung tư bản
là sự tăng thêm quy
mô của tư bản cá biệt
bằng cách hợp nhất
những tư bản cá biệt
có sẵn trong xã hội
thành một tư bản cá
biệt khác lớn hơn
Qh tỷ lệ giữa số lượng
TLSX và số lượng SLĐ
Quyết định
PCN PTN
3.3.2. Lợi tức
m PNH
R
3.3.3. Địa tô Z
3.3.1. Lợi nhuận
VD: Để sản xuất HH nhà tư bản phải đầu tư lượng tư bản có giá
trị là 1.000.000 USD, trong đó:
-Mua máy móc: 500.000 USD (giả định máy móc này được dùng
trong 10 năm)
- Nguyên, nhiên, vật liệu cho 1 năm: 400.000 USD
- Thuê nhân công 1 năm: 100.000 USD
- m’ = 100%
? GTHH được tạo ra trong 1 năm là bao nhiêu
?? Chi phí mà nhà tư bản bỏ ra sản xuất trong 1 năm là bao
nhiêu?
G = c + (v + m) G=k+m k sinh ra m?
Vì tư bản sản xuất được chia thành tư bản cố định và tư bản
lưu động cho nên chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k) luôn
luôn nhỏ hơn tư bản ứng trước (K).
Ví dụ:
Một nhà tư bản sản xuất đầu tư tư bản với số tư bản cố định
(c1) là 1.200 đơn vị tiền tệ; số tư bản lưu động (c2 và v) là
480 đơn vị tiền tệ (trong đó giá trị của nguyên nhiên, vật liệu
(c2) là 300, tiền công (v) là 180). Nếu tư bản cố định hao
mòn hết trong 10 năm, tức là mỗi năm hao mòn 120 đơn vị
tiền tệ, thì:
Chi phí sản xuất (k) là: 120 + 480 = 600 đơn vị tiền tệ.
Tư bản ứng trước (K) là: 1.200 + 480 = 1.680 đơn vị tiền tệ.
Tức là K > k
❑ Bản chất Lợi nhuận (P)
chuyển hóa
G=c+v+m
G=k+m G=k+P
k=c+v
m p
P’ = X 100% = X 100%
c+v k
P’
- Phản ánh mức doanh lợi của việc đầu
tư tư bản
- Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có
lợi hơn
Trước
T.kiệm
80c + 20v + 20m P’ = 20% c càng nhỏ
T.k
thì P’ càng
c P’ ≈
Sau t.kiệm 70c + 20v + 20m lớn
22,3%
❑ Lợi nhuận bình quân
P' =
m
x100% = P 1
+ P2 + ... + Pn
(c + v ) n
P = P’ x K
Giá cả sản xuất = k + P
G = c + (v + m) = k + P GCSX = k + P
Tư bản
Tư bản thương T – H – T’ thương nghiệp
nghiệp là một bộ
phận của TBCN
tách rời ra để phục Phụ thuộc vào Độc lập với
vụ quá trình lưu tốc độ và quy TBCN: chỉ làm
thông hàng hóa mô vận động nhiệm vụ
của TBCN của TBCN lưu thông
Lợi nhuận thương nghiệp (PTN)
- PTN là một phần m được tạo ra trong lĩnh vực
sản xuất mà nhà TBCN nhường cho nhà TBTN
TLSX
Tư bản
công nghiệp T–H ….. sx …. H’ – T’ – H
SLĐ
Z
Người Người
Kinh doanh P
cho vay đi vay
PDN
Z’ phụ thuộc:
- P'
- Sự phân chia Pthành Z và PDN
- Quan hệ cung cầu về
tư bản cho vay
(0 < Z’ < P ')
❑ Địa tô TBCN Địa tô PK
Khác nhau
Địa tô tuyệt
đối
Địa tô chênh lệch (RCL) là phần PSN ngoài PBQ, thu được trên
những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn; nó là số
chênh lệch giữa GCSX chung được quyết định bởi điều kiện sản
xuất trên ruộng đất xấu nhất và GCSX cá biệt trên ruộng đất tốt
và trung bình
Công
80c + 20v 4/1 100% 20 120 20% 20 0
nghiệp
Nông
60c + 40v 3/2 100% 40 140 40% 20 20
nghiệp
Địa tô tuyệt đối (RTĐ) cũng là một loại PSN dôi ra ngoài PBQ
, được hình thành do c/v trong nông nghiệp thấp hơn trong
công nghiệp, nó là chênh lệch giữa giá trị nông sản với GCSX
chung của nông phẩm
Giá cả ruộng đất
- GCRĐ là địa tô tư bản hóa