You are on page 1of 72

Chương 3

GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TRONG


NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
3.1. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư

3.1.3 Các phương pháp sản xuất GTTD


trong nền KTTT TBCN
3.1.1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư

❖ Công thức chung của tư bản

❖ Hàng hóa sức lao động

❖ Tiền công

❖ Sự sản xuất giá trị thặng dư

❖ Tư bản bất biến và tư bản khả biến

❖ Tuần hoàn của tư bản

❖ Chu chuyển của tư bản


❖ Công thức chung của tư bản

H – T – H’ T – H – T’

Mục đích là GT,


Mục đích là GTSD,
giá trị tăng thêm
tiền chỉ là
T’ = T + ∆t
trung gian trao đổi
(∆t = m: giá trị thặng dư)
Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản

Trao đổi ngang giá


Trong
lưu
thông

Trao đổi
không ngang giá

** Nếu tiền nằm ngoài lưu thông thì tiền cũng không
thể tự tăng lên được
“Vậy là tư bản không thể xuất hiện từ lưu thông và cũng
không thể xuất hiện ở bên ngoài lưu thông. Nó phải
xuất hiện trong lưu thông và đồng thời không phải
trong lưu thông” C. Mác.
❖ HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG
Sức lao động và lao động

- Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ


những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại trong một
con người và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi
sản xuất ra một GTSD nào đó

Lao động
❖ HÀNG HÓA SỨC LAO ĐỘNG

Điều kiện biến SLĐ thành HH

Người
lao động

Tự do Không có đủ
về thân thể tư liệu sản xuất
Hai thuộc tính của HH SLĐ
Giá trị của hàng hoá sức lao động
-GT của HHSLĐ cũng do thời gian LĐXH cần thiết để sản xuất và
tái sản xuất ra SLĐ quyết định

- GTHHSLĐ được đo gián tiếp thông qua lượng giá trị những tư
liệu sinh hoạt cần thiết (v/c và tinh thần) để tái sản xuất SLĐ

- GT HHSLĐ bao gồm cả yếu tố tinh thần và lịch sử


Giá trị sử dụng của hàng hoá
sức lao động

Trong khi sử dụng,


giá trị không những
Thể hiện ra khi
GTSD của được bảo tồn mà còn
tiêu dùng
HH SLĐ (quá trình LĐ) tạo ra lượng GT lớn
hơn (v + m)

GTSDSLĐ chính là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của giá trị lớn hơn

Hao phí sức lao động chính là nguồn gốc sinh ra giá trị thặng dư
* Điều kiện để
tiền chuyển hóa thành tư bản

1. Tiền vận động Tiền


theo công thức: T – H – T’ chuyển
2. Sự xuất hiện của
hóa
thành
Hàng hóa SỨC LAO ĐỘNG tư bản
❖ TIỀN CÔNG

Bản chất kinh tế của tiền công

Các hình thức cơ bản của tiền công


Bản chất kinh tế của tiền công
Các hình thức cơ bản của tiền công

Là hình thức tiền công


mà số lượng của nó phụ
Là hình thức tiền công thuộc vào số lượng, chất
mà số lượng của nó tuỳ lượng sản phẩm hay số
thuộc vào thời gian lao lượng, chất lượng công
động của công nhân. việc đã hoàn thành.
Các nhân tố biến đổi tiền công

Giá trị sức lao động Nhân tố thị trường


•Nhân tố làm * Nhân tố - Cung – cầu sức lao động
tăng GT SLĐ: làm giảm GT
- Trình độ SLĐ: - Giá cả hàng hoá
chuyên môn
- Thuế thu nhập…
- CĐLĐ -Tăng NSLĐ
❖ SỰ SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Quá trình
sản xuất
TBCN

❖ Đặc điểm:
1. Người lao động
Là sự thống nhất của làm việc dưới sự
quá trình tạo ra và quản lý của nhà tư
làm tăng giá trị bản

2. Sản phẩm làm ra


thuộc sở hữu của
nhà tư bản
Ví dụ: Để sản xuất sợi cần:
- Mua bông (50kg): 50 USD
- Hao mòn máy móc để kéo 50kg bông thành sợi: 3 USD
- Mua SLĐ 1 ngày: 15 USD (ngày lao động là 8 giờ)
Giả sử, trong 4 giờ, người công nhân đã chuyển hết 50kg bông
thành sợi

Vậy, trong 4 giờ đầu:

Chi phí sản xuất sợi Giá trị sợi (c+v+m)


Mua bông = 50 USD Giá trị 50kg bông chuyển vào sợi = 50 USD
Hao mòn máy móc = 3USD Hao mòn máy móc chuyển vào sợi = 3 USD
Mua sức lao động = 15 USD Giá trị mới do lao động của công nhân tạo ra
bằng với giá trị SLĐ là 15 USD

Tổng cộng: 68 USD Tổng cộng: 68 USD


Quá trình LĐ 4 giờ sau diễn ra như 4 giờ đầu, nên số sợi tạo ra trong 4
giờ sau cũng có giá trị là 68 USD
Vậy, trong 8 giờ:

Chi phí sản xuất Giá trị của sợi

- Mua bông: 100 USD - Giá trị của bông chuyển vào sợi:
- Hao mòn máy móc: 6 100 USD
USD - Giá trị của máy móc được chuyển
- Mua sức lao động vào sợi: 6 USD
trong 1 ngày: 15 USD - Giá trị mới do lao động của công
nhân tạo ra trong 8 giờ: 30 USD
Tổng cộng: 121 USD Tổng cộng: 136 USD

- Do công nhân tạo ra


- Nhà tư bản chiếm giữ
15 USD
15 USD: là giá trị thặng dư (m)
= Giá trị mới – Giá trị sức lao động
Một số kết luận:

1. Giá trị sản phẩm được


sản xuất ra gồm hai phần

Giá trị cũ (c) là: giá


trị những TLSX đã hao Giá trị mới
phí như: nguyên, (v + m): là do lao
nhiên liệu, một phần động sống của người
giá trị của nhà xưởng, công nhân tạo ra
máy móc và dụng cụ

Được lao động cụ thể Do lao động trừu


củaGiá trị thặng
người dư làbảo
công nhân bộ phận giá trị mới dôi
tượng của ra ngoài
công giá
nhân
trị sức lao động, do người bán SLĐ (người lao động làm
toàn và di chuyển vào tạo ra trong quá trình
thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua SLĐ).
sản phẩm mới sản xuất
2. Ngày lao động của công nhân bao giờ cũng
được chia thành hai phần
NGÀY LAO ĐỘNG 8 GIỜ
4 giờ 4 giờ

Thời gian LĐ tất yếu (t) Thời gian LĐ thặng dư (t’)


(LĐ cần thiết) (LĐ thặng dư)
(phần ngày LĐ người công (phần còn lại của ngày LĐ,
nhân tạo ra một lượng giá trị công nhân tạo ra giá trị
bằng với GT SLĐ của mình) thặng dư cho nhà tư bản)

3. Mâu thuẫn của công thức chung của tư bản đã được


giải quyết, bởi:
- Giá trị thặng dư chỉ được tạo ra trong quá trình sản xuất
- Nhưng phải có lưu thông, nhà tư bản mới mua được thứ
hàng hóa đặc biệt – HH SLĐ, sau đó sử dụng trong sản xuất
(tức ngoài lưu thông) để sản xuất ra giá trị thặng dư cho
nhà tư bản.
❖ Tư bản bất biến và tư bản khả biến

GIÁ TRỊ GIÁ TRỊ THẶNG DƯ

Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư


Được sử dụng toàn bộ nhưng chỉ Chuyển toàn bộ giá trị của
hao mòn dần, do đó chuyển từng nó vào sản phẩm trong
phần giá trị của nó vào sản phẩm một chu kỳ sản xuất

Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái TLSX, mà giá trị
của nó được LĐ cụ thể của công nhân bảo toàn và
chuyển nguyên vẹn vào GT sản phẩm (tức là giá trị
không thay đổi trong quá trình sản xuất, được gọi là
tư bản bất biến (c)

Bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái SLĐ không


tái hiện ra nhưng thông qua LĐ trừu tượng của
công nhân mà tăng lên trong quá trình sản xuất,
được gọi là tư bản khả biến (v)
Căn cứ vào tính hai mặt của lao động sản xuất
hàng hoá, Mác là người đầu tiên chia tư bản
thành tư bản bất biến và tư bản khả biến

Vai trò của c và v trong quá


trình sản xuất giá trị thặng dư

C: là điều kiện V: có vai trò quyết


cần thiết không định, vì nó chính là bộ
thể thiếu được phận tư bản đã lớn lên

Máy móc có tạo ra


? giá trị thặng dư không?
❖ Tuần hoàn của tư bản
Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư
bản lần lượt qua ba giai đoạn, dưới ba hình thái kế tiếp
nhau, thực hiện ba chức năng để rồi lại quay trở về hình
thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư
Giai đoạn lưu thông

Tư bản
Tư bản
tiền tệ
TLSX hàng
Chuẩn bị đk để hóa
sản xuất m
T-H … SX … H’ – T’ Thực
hiện m
SLĐ

Tư bản
sản xuất Giai đoạn sản xuất
Sản xuất m
❖ Chu chuyển của tư bản

➢ Chu chuyển của tư bản là tuần hoàn của TB định kỳ,


thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian

➢ Thời gian chu chuyển (TGCC)

TGCC = thời gian sản xuất + thời gian lưu thông

➢ Tốc độ chu chuyển của tư bản


Thời gian chu chuyển

Thời gian chu chuyển là thời gian thực hiện được một vòng tuần hoàn

Thời gian
chu
chuyển

Thời gian Thời gian


sản xuất lưu thông

thời gian thời gian


thời gian thời gian thời gian
gián đoạn dự trữ
lao động mua bán
lao động sản xuất
Tốc độ chu chuyển của tư bản

Tốc độ chu chuyển của


tư bản là số vòng chu
chuyển của tư bản
trong 1 năm

CH
n=
ch

n: Số vòng chu chuyển của tư bản


CH: thời gian của 1 năm
ch: thời gian 1 vòng chu chuyển
Tư bản cố định và tư bản lưu động
Xét theo phương thức chu chuyển GT của tư bản sản xuất
vào GT sản phẩm, tư bản được chia thành tư bản cố định
và tư bản lưu động
Tư bản cố định (c1) Tư bản lưu động
(c2 & v)

Là bộ phận TBSX tồn tại Là bộ phận TBSX tồn tại


dưới dạng máy móc, thiết dưới dạng nguyên, nhiên,
bị, nhà xưởng tham gia vật liệu và SLĐ mà GT của
toàn bộ vào quá trình sx, nó được chuyển một lần,
nhưng GT của nó chỉ toàn phần vào GT sản
chuyển dần dần, từng phẩm khi kết thúc từng
phần vào GT sản phẩm quá trình sx
theo mức độ hao mòn
Tư bản cố định được sử dụng lâu dài trong nhiều chu
kỳ sản xuất và bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất.

• Hao mòn hữu hình • Hao mòn vô hình


- là hao mòn do quá trình sử - là sự hao mòn thuần tuý về
dụng và sự tác động của mặt giá trị
tự nhiên - hao mòn vô hình xảy ra
ngay cả khi máy móc còn
tốt nhưng bị mất giá vì
xuất hiện các máy móc
hiện đại hơn, rẻ hơn hoặc
có giá trị tương đương,
nhưng công suất cao hơn.
3.1.2. Bản chất của giá trị thặng dư

Nguồn gốc của m là kết quả của sự hao phí


sức lao động trong sự thống nhất của quá trình
tạo ra và làm tăng giá trị

GTTD trong nền KTTT TBCN mang bản chất kinh tế


- xã hội là quan hệ giai cấp, trong đó giai cấp các nhà
tư bản làm giàu dựa trên cơ sở thuê mướn lao động của
giai cấp công nhân
➢ Tỷ suất giá trị thặng dư (m’)

m’ là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến

m
v

➢ Khối lượng giá trị thặng dư (M)


M là lượng GTTD bằng tiền mà nhà tư bản thu được

V: là tổng tư bản
khả biến
3.1.3. Các phương pháp sản xuất m

Sản xuất Giá trị thặng dư tuyệt đối

4h tLĐTY 4h tLĐTD
4
m’ = X 100% = 100%
4
Kéo dài ngày
lao động
4h tLĐTY 6h tLĐTD
6
m’ = X 100% = 150%
4

Giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động trong
điều kiện tLĐTY GT SLĐ không đổi gọi là giá trị thặng dư
tuyệt đối

? Biện pháp sản xuất m tuyệt đối?


Giới hạn ngày lao động
Sản xuất Giá trị thặng dư tương đối

4h tLĐTY 4h tLĐTD

m’ = 100%

3h tLĐTY 5h tLĐTD
m’ ≈ 167%

? Giá trị thặng dư thu được do rút


ngắn tLĐTY trong điều kiện độ dài
Rút ngắn tLĐTY ngày lao động không đổi hoặc
bằng cách nào? thậm chí rút ngắn nhờ đó kéo dài
tương ứng tLĐTD được gọi là giá trị
thặng dư tương đối
↑ NSLĐ
trong các
ngành sx
ra TLSH

↑ NSLĐ trong
các ngành sx
ra TLSX để
sx ra TLSH
Giá trị thặng dư
mSN là phần
m thu được do
siêu ngạch - mSN là hiện
áp dụng công tượng tạm thời,
nghệ mới làm nhưng xét toàn
cho giá trị cá biệt mSN = GTXH – GTCB bộ XH thì nó lại
của hàng hóa thường xuyên
thấp hơn giá trị tồn tại
thị trường của nó

C.Mác: “mSN là hình thức biến tướng của m tương đối”


3.2. TÍCH LUỸ TƯ BẢN

3.2.1. Bản chất của tích lũy tư bản

3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng


quy mô tích lũy

3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản


3.2.1. Bản chất của tích luỹ tư bản

Tiêu dùng (m2)


c1
M

v1
Tích luỹ (m1)

Tích lũy tư bản (TLTB) là sử dụng giá trị


thặng dư làm tư bản hay là TLTB là tư bản hóa
giá trị thặng dư

Nguồn gốc duy nhất của tư bản tích lũy là GTTD


Ví dụ:
Năm 1: quy mô sản xuất là: 80c + 20v + 20m

10m - TD

Giả định:
20m

10m - TL = 8c + 2v

Quy mô sản xuất năm sau:


88c + 22v + 22m
(nếu m’ vẫn như cũ)
Bản chất của tích luỹ tư bản

Bản chất của TLTB là tư bản hoá giá trị thặng dư


Đó là quá trình tái sản xuất mở rộng thông qua việc biến
GTTD thành tư bản phụ thêm (mua thêm SLĐ, nhà xưởng,
nguyên nhiên vật liệu…) để mở rộng sản xuất kinh doanh
3.2.2. Những nhân tố góp phần làm tăng
quy mô tích lũy

Phụ thuộc Quỹ


Tích
lũy
Không đổi
Quỹ
Tiêu
dùng

Nâng cao m’
Các nhân tố
góp phần làm Nâng cao NSLĐ XH
tăng quy mô
TLTB Sử dụng hiệu quả máy móc

Quy mô của tư bản ứng trước


Nâng cao m’

Tăng cường độ lao động

Bớt xén tiền công


của công nhân
Trình độ năng suất lao động xã hội

Với M nhất định, phần


dành cho TL tăng lên,
nhưng tiêu dùng của
nhà tư bản không
giảm, mà có thể cao
hơn trước

NSLĐ Giá cả TLSX


XH tăng và TLTD giảm
Một lượng m nhất
định dành cho TL có
thể chuyển hóa thành
c và v phụ thêm lớn
hơn trước
Sử dụng hiệu quả máy móc
hay sự chênh lệch ngày càng
lớn giữa tư bản sử dụng và
tư bản tiêu dùng

Máy móc phục vụ


không công
Quy mô tư bản ứng trước

Với m’ không đổi,


M tăng khi V tăng
→ quy mô của tư
M = m’ x V bản ứng trước lớn
thì khối lượng
GTTD thu được
càng lớn

Nhận xét chung:


Để tăng quy mô TLTB, cần khai thác tốt nhất lực lượng
lao động, tăng NSLĐ, sử dụng triệt để công suất của
máy móc, thiết bị và tăng quy mô vốn đầu tư ban đầu
3.2.3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản

• Tích tụ và tập trung tư bản

• TLTB làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản

• TLTB làm gia tăng không ngừng chênh lệch


giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của
người lao động làm thuê
Tích tụ tư bản

là sự tăng thêm quy


mô của tư bản cá biệt
bằng cách tư bản hóa
m, nó là kết quả trực
tiếp của TLTB

Tích tụ và tập
trung tư bản
Tập trung tư bản
là sự tăng thêm quy
mô của tư bản cá biệt
bằng cách hợp nhất
những tư bản cá biệt
có sẵn trong xã hội
thành một tư bản cá
biệt khác lớn hơn
Qh tỷ lệ giữa số lượng
TLSX và số lượng SLĐ
Quyết định

Cấu tạo kỹ thuật

Cấu tạo hữu cơ của tư bản


(c/v)

c/v tăng → nạn nhân khẩu


Cấu tạo giá trị
thừa tương đối

Tỷ lệ giữa TBBB và TBKB


Hậu quả của TLTB:
thất nghiệp và bần cùng hóa giai cấp vô sản

TLTB dẫn đến chênh lệch không ngừng giữa thu


nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao
động làm thuê
Bần cùng hóa
tương đối

Bần cùng hóa


giai cấp vô sản

Bần cùng hóa


tuyệt đối
3.3.1. Lợi nhuận

PCN PTN
3.3.2. Lợi tức
m PNH
R

3.3.3. Địa tô Z
3.3.1. Lợi nhuận

❑ Chi phí sản xuất

❑ Bản chất lợi nhuận

❑ Tỷ suất lợi nhuận

❑ Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ suất lợi nhuận

❑ Lợi nhuận bình quân

❑ Lợi nhuận thương nghiệp


❑ Chi phí sản xuất

VD: Để sản xuất HH nhà tư bản phải đầu tư lượng tư bản có giá
trị là 1.000.000 USD, trong đó:
-Mua máy móc: 500.000 USD (giả định máy móc này được dùng
trong 10 năm)
- Nguyên, nhiên, vật liệu cho 1 năm: 400.000 USD
- Thuê nhân công 1 năm: 100.000 USD
- m’ = 100%
? GTHH được tạo ra trong 1 năm là bao nhiêu
?? Chi phí mà nhà tư bản bỏ ra sản xuất trong 1 năm là bao
nhiêu?

GTHH trong 1 năm là:


450.000c + 100.000v + 100.000m = 650.000
Chi phí sản xuất là: 650.000 – 100.000 (m) = 550.000 USD
❑ Chi phí sản xuất

Chi phí sản xuất TBCN là phần GTHH,


bù lại giá cả của những TLSX đã tiêu
dùng và giá cả của SLĐ đã được sử
dụng để sx ra HH đó

Chi phí sản xuất TBCN (k) = c + v

G = c + (v + m) G=k+m k sinh ra m?
Vì tư bản sản xuất được chia thành tư bản cố định và tư bản
lưu động cho nên chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k) luôn
luôn nhỏ hơn tư bản ứng trước (K).

Ví dụ:

Một nhà tư bản sản xuất đầu tư tư bản với số tư bản cố định
(c1) là 1.200 đơn vị tiền tệ; số tư bản lưu động (c2 và v) là
480 đơn vị tiền tệ (trong đó giá trị của nguyên nhiên, vật liệu
(c2) là 300, tiền công (v) là 180). Nếu tư bản cố định hao
mòn hết trong 10 năm, tức là mỗi năm hao mòn 120 đơn vị
tiền tệ, thì:

Chi phí sản xuất (k) là: 120 + 480 = 600 đơn vị tiền tệ.

Tư bản ứng trước (K) là: 1.200 + 480 = 1.680 đơn vị tiền tệ.

Tức là K > k
❑ Bản chất Lợi nhuận (P)
chuyển hóa
G=c+v+m
G=k+m G=k+P

k=c+v

GTTD, được quan niệm là con đẻ của


Lợi nhuận chẳng
qua chỉ là hình toàn bộ tư bản ứng trước, mang hình
thái biểu hiện thái chuyển hóa là lợi nhuận
của GTTD trên bề
mặt nền KTTT

Cung – Cầu Giá cả và GT m&P

Lượng: Cung > Cầu Giá cả < Giá trị m>P

Cung < Cầu Giá cả > Giá trị m<P

Cung = Cầu Giá cả = Giá trị m=P


1.3. Tỷ suất lợi nhuận (P’)

m p
P’ = X 100% = X 100%
c+v k

P’
- Phản ánh mức doanh lợi của việc đầu
tư tư bản
- Chỉ cho nhà tư bản biết nơi đầu tư có
lợi hơn

P và P’ trở thành động cơ quan trọng trong cạnh tranh


Những nhân tố ảnh hưởng đến P’

m’ c/v n Tiết kiệm c

m1 = 100% 800c + 200v + 200m P’ = 20%


m’ tỷ lệ
m’
m2 = 200% 800c + 200v + 400m P’ = 40%
thuận với P’

c/v = 7/3 70c + 30v + 30m P’ = 30%


c/v tỷ lệ
c/v
c/v = 8/2 80c + 20v + 20m P’ = 20%
nghịch với P’

n =1 80c + 20v + (20m x 1) P’ = 20%


n tỷ lệ thuận
n
n =2 80c + 20v + (20m x 2) P’ = 40%
với P’

Trước
T.kiệm
80c + 20v + 20m P’ = 20% c càng nhỏ
T.k
thì P’ càng
c P’ ≈
Sau t.kiệm 70c + 20v + 20m lớn
22,3%
❑ Lợi nhuận bình quân

Lợi nhuận bình quân được hình thành do sự cạnh


tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau
Ngành sản xuất Chi phí sản xuất m’ m P’

Cơ khí (A) 80c + 20v 100% 20 20%

Dệt (B) 70c + 30v 100% 30 30%

Da (C) 60c + 40v 100% 40 40%

40% 30% 20%

P' =
 m
x100% = P 1
+ P2 + ... + Pn
 (c + v ) n

P = P’ x K
Giá cả sản xuất = k + P

Ngành Chi phí m W GCSX Chênh lệch


P'
sản xuất sản xuất (m’=100%) (a) (b) (a) & (b)
Cơ khí 80c + 20v 20 120 30% 130 +10

Dệt 70c + 30v 30 130 30% 130 0

Da 60c + 40v 40 140 30% 130 -10


Tổng 210c + 90v 90 390 390 0

Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị


trong điều kiện tự do cạnh tranh

Tư bản chưa tự do di chuyển Tư bản tự do di chuyển

G = c + (v + m) = k + P GCSX = k + P

Quy luật Giá trị Quy luật Giá cả sản xuất


❑ LỢI NHUẬN THƯƠNG NGHIỆP

Tư bản thương nghiệp


Thương nghiệp Tiêu
Sản xuất
Lưu thông hàng hóa + lưu thông tiền tệ dùng
Tư bản TLSX
công nghiệp T–H ….. sx …. H’ – T’ – H
SLĐ

Tư bản
Tư bản thương T – H – T’ thương nghiệp
nghiệp là một bộ
phận của TBCN
tách rời ra để phục Phụ thuộc vào Độc lập với
vụ quá trình lưu tốc độ và quy TBCN: chỉ làm
thông hàng hóa mô vận động nhiệm vụ
của TBCN của TBCN lưu thông
Lợi nhuận thương nghiệp (PTN)
- PTN là một phần m được tạo ra trong lĩnh vực
sản xuất mà nhà TBCN nhường cho nhà TBTN

Ví dụ: TBCN: 720c + 180v + 180m = 1080


Một nhà TBCN, có số tư → P’CN = 20%
bản là 900, Giả sử TBTN bỏ ra tư bản là 100
c/v = 4/1, m’=100%. → P’BQ = 18%
(ko có chi phí lưu thông) → PCN = 18% x 900 = 162
TBCN bán hàng hóa cho thương nhân với giá:
900 + 162 = 1062
TBTN bán hàng cho người tiêu dùng theo
đúng giá trị của hàng hóa là: 1080
Thu lợi nhuận:
PTN = 1080 – 1062 = 18 = 18% x 100

Trước CNTB Giá mua < giá bán

c + v < giá mua < c + v + m PTN


Trong CNTB
Giá bán = c + v + m
❑ Lợi tức

TLSX
Tư bản
công nghiệp T–H ….. sx …. H’ – T’ – H
SLĐ

Tiền nhàn rỗi:

-Tiền trong quỹ khấu hao TBCĐ; Nhà tư bản


-Tiền để mua nguyên, nhiên, vật liệu
Đi vay
chưa đến kỳ mua;
-Tiền lương công nhân chưa đến kỳ trả;
-Quỹ tích lũy để mở rộng sản xuất
nhưng chưa sử dụng…
Quyền
sử dụng
Tư bản cho vay
tư bản
tách rời
T – T’ (T’ = T + z)
quyền
TBCV là tư bản tiền tệ tạm thời nhàn rỗi mà sở hữu
người chủ sở hữu nó cho người khác sử tư bản
dụng trong một thời gian nhằm nhận được
số tiền lời nhất định.
Tư bản cho vay Tư bản đi vay

Nhường quyền sử dụng tư bản


Vay tiền để sản xuất, kinh doanh
cho người khác

Thu lợi tức Thu lợi nhuận (PBQ)

Z
Người Người
Kinh doanh P
cho vay đi vay
PDN

Thực chất, lợi tức là một phần giá trị


thặng dư mà người đi vay đã thu được
thông qua sử dụng tiền vay.
Đặc điểm của tư bản cho vay
Quyền sử dụng Hàng hóa đặc biệt Hình thái tư bản
tách khỏi quyền được sùng bái nhất
sở hữu
- Người SH tư bản - Người bán không mất T – T’ tạo ra ảo tưởng
không phải người sử quyền SH, người mua chỉ tiền đẻ ra tiền, không
dụng được quyền sử dụng phản ánh rõ nguồn gốc
- Người sử dụng chỉ - Sau khi sử dụng, GTSD của Z
được sử dụng trong 1 và GT không những được
thời gian nhất định bảo tồn mà còn tăng lên
- Giá cả được quyết định
bởi GTSD – khả năng thu
được PBQ

Z’ phụ thuộc:
- P'
- Sự phân chia Pthành Z và PDN
- Quan hệ cung cầu về
tư bản cho vay
(0 < Z’ < P ')
❑ Địa tô TBCN Địa tô PK

- Quyền sở hữu ruộng đất được thực hiện về mặt


kinh tế
Giống nhau
- Chúng đều là kết quả của sự bóc lột những
người lao động

Khác nhau

Phản ánh mối quan hệ


Phản ánh mối quan
giữa 3 giai cấp: địa chủ,
Chất hệ giữa 2 giai cấp:
nhà tư bản kinh doanh NN
địa chủ và nông dân
và công nhân NN

Một phần m còn lại sau khi


Toàn bộ sản phẩm
đã khấu trừ đi phần PBQ
Lượng thặng dư do nông
mà nhà tư bản kinh doanh
dân tạo ra
NN phải trả cho địa chủ
Các hình thức địa tô tư bản

Địa tô tuyệt
đối
Địa tô chênh lệch (RCL) là phần PSN ngoài PBQ, thu được trên
những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn; nó là số
chênh lệch giữa GCSX chung được quyết định bởi điều kiện sản
xuất trên ruộng đất xấu nhất và GCSX cá biệt trên ruộng đất tốt
và trung bình

- Nguồn gốc của RCL là m do công nhân NN tạo ra.


- Nguyên nhân sinh ra RCL là độc quyền kinh doanh
ruộng đất TBCN
- RCL gồm: RCLI & RCLII
Địa tô chênh lệch I (RCLI)
Là địa tô thu được trên những
ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên
thuận lợi, có vị trí gần nơi tiêu
thụ, gần đường giao thông

Địa tô chênh lệch II (RCLII)


Là địa tô thu được nhờ thâm canh
Địa tô tuyệt đối (RTĐ) là địa tô mà tất cả các nhà tư bản kinh doanh
nông nghiệp đều phải nộp cho địa chủ dù ruộng đất đó tốt hay xấu

Ví dụ: Có 2 nhà tư bản NN và


CN, đều có k = 100, c/v CN =
4/1, c/v NN = 3/2, m’ = 100%.

Ngành c+ v c/v m’ m ∑GTSP P' P RTĐ

Công
80c + 20v 4/1 100% 20 120 20% 20 0
nghiệp

Nông
60c + 40v 3/2 100% 40 140 40% 20 20
nghiệp

RTĐ = 140 – 120 = 20

Địa tô tuyệt đối (RTĐ) cũng là một loại PSN dôi ra ngoài PBQ
, được hình thành do c/v trong nông nghiệp thấp hơn trong
công nghiệp, nó là chênh lệch giữa giá trị nông sản với GCSX
chung của nông phẩm
Giá cả ruộng đất
- GCRĐ là địa tô tư bản hóa

Tư bản P - GCRĐ là giá mua địa tô do ruộng


đất đem lại theo Z’ hiện hành

- GCRĐ phụ thuộc vào R và Z’NH


Ruộng đất
R
(tư bản đặc biệt)

VD: Một mảnh đất hàng


năm đem lại một địa tô là
R được tư 200$ và Z’NH là 5%/năm, thì
GCRĐ
bản hóa giá mảnh đất đó là:

(R chính là z của 200 x 100 = 4000$


tư bản đó) 5

You might also like