Professional Documents
Culture Documents
Chương 6 - v5 - SV - PDF - in
Chương 6 - v5 - SV - PDF - in
Chương 6
6.1.
Diện tích giữa hai đường cong
Diện tích giữa các đường cong (dùng lát cắt dọc/hàm theo biến x)
Lát cắt dọc
A
A = f x - g x dx
a
= y tre^n
- yduoi
'
? ? dx
a
f(x) và g(x) liên tục trên [a,b]
(theo biến x)
2022
Diện tích giữa các đường cong (dùng lát cắt ngang/hàm theo biến y)
Lát cắt ngang
A= F y - G y dy
c
d
= x ?
phai
- xtrai' dy
c
∗ ∗
− .∆ ∗
− ∗
.∆ = lim ∗
− ∗
.∆
→ (theo biến y)
F(y) và G(y) liên tục trên [c,d]
A= y tre^n
- yduoi
'
? ? dx
a
Hàm biến y: vẽ lát cắt ngang để tìm các đường phải, các đường trái.
Sử dụng công thức d
A= x ?
phai
- xtrai' dy
c
Ví dụ 6.1.
Tìm diện tích của miền ở giữa các đường Ví dụ 6.2.
cong y = x3 và y = x2 - x trên đoạn [0,1]. Tìm diện tích của miền bị chặn
y x 3 bởi y = 3x và y = x3 + 2x2.
Giải. Giao điểm: 2
x 0, y 0
y x 1 x 1
3 2
Diện tích cần tìm:A yM yN dx x x x dx ...
0 0
yM= x3
yN= x2 -x
Ví dụ 6.3. Tìm diện tích của miền bị chặn bởi y2 = 2x + 6 và y = x - 1. Ví dụ 6.3. Tìm diện tích của miền bị chặn bởi y2 = 2x + 6 và y = x - 1.
Giải. Giao điểm y2 6
Giải. Giao điểm 2
y 2x 6 x
2 y 2, x 1 y 2x 6
2
x y 6 y 2, x 1
2 2
y x 1 y 4, x 5 y x 1 y 4, x 5
x y 1 x y 1
Diện tích cần tìm Diện tích cần tìm
y = 2x + 6 4 xM= (y2-6)/2
A x
2
N
x M dy xN= y+1 M
4
y2 6 N
y 1 dy (hàm theo biến y)
2 2
1 5
y = 2x + 6 1 5
A
3
2x 6 2x 6 dx 2x 6 x 1 dx
1
A
3
2x 6 2x 6 dx 2x 6 x 1 dx
1
Vn = A xk* .Δxk
k=1
A
h
V = A.h
ΔVk = A xk .Δx
Vn = A xk* .Δxk
Thể tích khi biết diện tích mặt cắt
k=1
Cho khối S có diện tích mặt cắt vuông góc với trục Ox tại
điểm (x,0) là A(x), với x thuộc đoạn [a, b]. Khi đó, thể
tích của khối S là b
n
V = A x dx
V = lim
n
A x Δx
*
k k
a
k =1
V = A x dx
a
ΔVk = A xk .Δx
2022
Ví dụ 6.4.
Đáy của một khối là một miền trong mặt
A
phẳng Oxy bị chặn bởi trục Oy và các đường
thẳng y = 1 – x, y = 2x + 5 và x = 3. Tìm thể x
tích của khối nếu mỗi mặt cắt vuông góc với
B
trục Ox là
a. Hình vuông
b. Tam giác đều
c. Nửa hình tròn
d. Tam giác vuông cân có cạnh huyền nằm
trên Oxy.
A A A A
x x
B B B B
3x 4 dx
2
V AB 2dx V AB 2dx
0 0
2022
Cách tìm thể tích bằng phương pháp lát cắt 6.2.2 Thể tích khối tròn xoay
1.Vẽ đáy của khối.
2.Cắt đáy (vẽ lát cắt): Một khối tròn xoay là một khối có được bằng cách
• Hàm theo biến x -> cắt vuông góc Ox quay miền D trong mặt phẳng Oxy quanh một đường
• Hàm theo biến y -> cắt vuông góc Oy thẳng L (L gọi là trục quay) mà nằm ngoài hoặc trên
3. Tính độ dài lát cắt.
biên của D (tức là không cắt vào miền trong của D).
4.Tưởng tượng lát cắt đóng vai trò là gì của mặt cắt.
Từ đó tính diện tích mặt cắt dựa vào độ dài lát
cắt.
5.Thể tích bằng tích phân diện tích mặt cắt (lưu ý
chọn cận tích phân phù hợp)
2022
a b S R 2 r 2
b b
V S d... V S d...
a a
2022
V S
a Lát cắt
vuông góc với
trục quay <->
phương pháp
b đĩa/vòng đệm
V S
a
S d ...
phương pháp
V a
S 2.r .h a
ống trụ
Ví dụ 6.5. Ví dụ 6.5.
Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền bị Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền bị chặn bởi f(x) =
chặn bởi f(x) = 2 – x2 và g(x) = 1 quanh đường thẳng 2 – x2 và g(x) = 1 quanh đường thẳng y = 1.
Giải.
y = 1.
Giải. A(x, 2 - x2)
B(x, 1)
AB 2 x 2 1
A
1
2
2 x 1
2
B
V dx
1
Ví dụ 6.6. Ví dụ 6.6.
Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền bị chặn bởi Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền bị chặn bởi
các đường cong y = x và y = x2 quanh trục Ox. các đường cong y = x và y = x2 quanh trục Ox.
Giải. Giải. A(x, x )
AC x x
B(x, x2)
C(x, 0) BC x x 2 2
y x
A
y = x2 1
x dx
2
4
B V x
0
C
x
2022
Ví dụ 6.7.
Tìm thể tích của khối tạo bởi bằng cách quay miền bị chặn bởi đường
cong y = 2x - x2 và đường thẳng
y = x quanh trục Oy. A(x, x)
Giải. B(x, 2x-x2) 6.4.
C(0, x)
Độ dài cung
AC x
B
AB 2x x 2 x Và
C
A Diện tích mặt
1
2 x . 2x x x dx
2
V
0
x
Ví dụ 6.8. Ví dụ 6.8.
32 32
Tìm độ dài cung y=x trên đoạn [0,4]. Tìm độ dài cung y=x trên đoạn [0,4].
2
4
3
s 1 x 1/2 dx
0
2
Ví dụ 6.9. Ví dụ 6.9.
Tìm độ dài cung Tìm độ dài cung
1 3 1 -1 1 3 1 -1
x= y + y x= y + y
3 4 3 4
từ y = 1 đến y = 3. từ y = 1 đến y = 3. 3
2
1
s 1 y 2 y 2 dy
4
1
quanh một trục đứng (hoặc r quanh một trục đứng (hoặc r
ngang) có diện tích mặt là ngang) có diện tích mặt là
Trục Trục quay
b
2
quay d
2
S = 2π r x 1 + f x dx S = 2π r y 1 + g y dy x = g(y)
a c
Trục quay
với r(x) là khoảng cách từ với r(y) là khoảng cách từ
Trục quay
điểm có tọa độ (x,f(x)) đến điểm có tọa độ (g(y),y) đến (g(y), y)
r
trục quay. trục quay.
r
Ví dụ 6.10. Ví dụ 6.10.
Tìm diện tích mặt tạo bởi bằng cách quay cung y = x3 Tìm diện tích mặt tạo bởi bằng cách quay cung y = x3
trên đoạn [0, 1] quanh: trên đoạn [0, 1] quanh:
a/ trục Ox b/ đường thẳng y=-1/3 a/ trục Ox b/ đường thẳng y=-1/3
c/ trục Oy d/ đường thẳng x=-2 c/ trục Oy d/ đường thẳng x=-2
1
2
A 2. r x . 1 3x 2 dx
0
a / r x AB x 3
E (-2, x3)
D (0, x3)
A (x,x3)
b / r x AC x 3 1
3
B (x,0) c / r x AD x
-1/3
x = -2
C (x,-1/3) d / r x AE x 2
2022
Hệ tọa độ cực
M (r,θ)
6.3+6.4.
Hệ tọa độ cực
θ : góc cực
Hệ tọa độ cực
Hệ tọa độ cực
2022
Đổi tọa độ
Điểm cực O có
y M(x, y)
Bán kính tọa độ r=0 Cực → Đề-các Oxy
M(r, θ)
Góc cực θ tùy ý x = r cosθ
M
y = r sinθ
r = x2 + y2
O x y
x tanθ =
x
x 0
Đồ thị trong hệ tọa độ cực r = a: đường tròn bán kính |a|, tâm O
θ = θ0: đường thẳng qua O, tạo góc θ0 với
Ví dụ 6.13. trục cực.
Vẽ đồ thị r = 2(1 - cos θ).
q 0 p/3 p/2 2p/3 p 4p/3 3p/2 5p/3 2p
cosq 1.0 0.5 0.0 -0.5 -1.0 -0.5 0.0 0.5 1.0
r=2(1-cosq 0 1 2 3 4 3 2 1 0
Cách tìm
Bước 1. Giải hệ phương trình giao điểm
Bước 2. Kiểm tra điểm cực có thuộc vào 2 đường
cong không (lần lượt thay r = 0 vào 2 phương trình,
nếu mỗi phương trình đều tìm được θ (θ không cần
giống nhau) thì O là 1 giao điểm)
Bước 3. Vẽ hình để tìm giao điểm còn lại.
2022
Ví dụ 6.14.
Tìm giao điểm của các đường cong r = 3/2 - cos θ và
Diện tích trong hệ tọa độ cực
θ = 2π/3 trong hệ tọa độ cực.
Diện tích quạt tròn
Diện tích của hình quạt tròn
bán kính r và có góc ở tâm θ θ
(radian) là r
1 2
A= rθ
2
Định lý 6.1
f θ 0
Diện tích trong hệ tọa độ cực
Cho r = f(θ) trong hệ tọa độ cực,
với f là hàm không âm, liên tục
trên α, β (với 0 β - α 2π )
Miền bị chặn bởi r = f(θ) và các
tia θ = α, θ = β có diện tích
β
1 2
f θ dθ
2 α
A=
2022
Ví dụ 6.15. Ví dụ 6.15.
Tìm diện tích của nửa trên của cardioid Tìm diện tích của nửa trên của cardioid
r = 1 + cos θ. r = 1 + cos θ.
Ví dụ 6.16. Ví dụ 6.16.
Tìm diện tích của miền trong của bốn cánh Tìm diện tích của miền trong của bốn cánh
hoa r = cos2θ. hoa r = cos2θ.
2022
Ví dụ 6.17. Ví dụ 6.17.
1. Tìm diện tích của miền giao giữa phần trong của 1. Tìm diện tích của miền giao giữa phần trong của
hình tròn r = 5 cos θ và phần trong của limaçon hình tròn r = 5 cos θ và phần trong của limaçon
r = 2 + cos θ. r = 2 + cos θ.
2. Tìm diện tích của miền giao giữa phần trong của 2. Tìm diện tích của miền giao giữa phần trong của
hình tròn r = 5 cos θ và phần ngoài của limaçon hình tròn r = 5 cos θ và phần ngoài của limaçon
r = 2 + cos θ. r = 2 + cos θ.
Ví dụ 6.18. Ví dụ 6.18.
Tìm độ dài cung từ θ = 0 đến θ = 2π của Tìm độ dài cung từ θ = 0 đến θ = 2π của
cardiod r = 2 – 2cosθ. cardiod r = 2 – 2cosθ.
A = 2π y ds
α
2
β
dr
= 2π rsinθ r + dθ
2
dθ
α
2022
Ví dụ 6.19.
Tìm diện tích của mặt tạo bởi bằng cách quay
nửa trên của cardioid r = 1 + cosθ quanh trục
Ox . 6.5.
Áp dụng vật lý:
Công, thủy lực,
và trọng tâm
W = F x dx
a
d
Công thực hiện bởi lực không đổi
Nếu một vật di chuyển quãng đường d theo hướng của
lực F, thì công W là
W=Fd
2022
Ví dụ 6.20.
Lực trọng trường và công khi nâng vật từ dưới lên
Một vật ở vị trí x feet (ft) so với một điểm
Khối lượng: Trọng lực: Khoảng cách: Công:
m F d W = Fd cố định, được cho di chuyển dọc theo một
1 kg 10 N 1m 10 J
1 pound (lbm) 1 lbf 1 ft 1 ft-lb đường thẳng bởi 1 lực F(x) = (3x2 + 5) lb.
1g 980 dyne 1 cm 980 erg Công thực hiện bởi lực là bao nhiêu để vật di
chuyển:
1J = 1N . 1m
1(ft-lb) = 1lb . 1ft a/ trong 4 ft đầu?
b/ từ 1 ft đến 4 ft?
1erg = 1dyne . 1cm
Ví dụ 6.21.
Độ dài tự nhiên của lò xo là
10cm. Nếu cần công bằng 2
erg để kéo lò xo ra thành
18cm, thì cần công bằng Lò xo bị kéo x đơn vị khỏi vị
bao nhiêu để kéo lò xo ra Vị trí cân bằng trí cân bằng
thành 20cm? Định luật Hooke
Khi lò xo bị kéo khỏi vị trí cân bằng x đơn vị, thì có
một lực đàn hồi
F(x) = k.x
kéo lò xo về vị trí cân bằng. Hằng số k gọi là độ cứng
của lò xo
2022
Áp suất
Áp suất P lên vật ở độ
sâu h trong 1 chất lỏng
là
Áp suất = P = δ.h
Với δ trọng lượng
riêng của chất lỏng.
Ví dụ 6.22.
Lực chất lỏng tác động lên một vật Tìm lực chất lỏng tác động
phẳng được nhúng ngang lên miếng kim loại hình chữ
Lực chất lỏng (thủy lực) tác động lên một nhật có các cạnh là 3 feet
vật phẳng có diện tích A được nhúng ngang và 4 feet nếu nó được
là nhúng ngang xuống độ sâu
Thủy lực = F = P.A = (áp suất).(diện tích) 6 feet trong nước (như
=(δ.h).A hình vẽ)
Với δ là trọng lượng riêng của chất lỏng, và
h là độ sâu nhúng vật.
2022
Ví dụ 6.22.
Tìm lực chất lỏng tác động
lên miếng kim loại hình chữ
nhật có các cạnh là 3 feet
và 4 feet nếu nó được
nhúng ngang xuống độ sâu
6 feet trong nước (như
hình vẽ)
b b
1 2 2
x f x - g x dx f x - g x dx
My
a
Mx 2 a
x= = b
y= = b
m m
f x - g x dx f x - g x dx
a a
2022
Ví dụ 6.24.
Một đĩa phân bố đều R có
khối lượng riêng ρ = 1 và bị
chặn bởi y = x2, y = x.
a/ Tìm khối lượng và trọng
tâm của R.
b/ Dùng định lý Pappus để
tìm thể tích của vật tạo
bởi khi cho R quay quanh
đường x = -1.