You are on page 1of 3

Chapter 4: The Seventeenth century (1603-1660 )

Elegance = beauty
Felicity = happiness
Charles 1 bị người thanh giáo giết chết, đây là thời kì cuộc nội chiến giữa bên
hoàng gia, bảo hoàng, kị sĩ và thanh giáo, ủng hộ nghị viện. Chế độ quân chủ sụp
đổ, đánh dấu thời kì k vua.
Thay critical and intellectual spirit = wisdom (lí trí)
Natural outpouring of heart = emotional
Commonwealth: thời kì thịnh vượng chung ( k vua)
Thee=you: nàng
Vẻ đẹp của người trường tồn mãi là nhờ thi ca
Chapter 5:
prose: văn xuôi
greatest poems: trường ca
original sin: lỗi tổ tông
mortal taste: mật ngọt chết ruồi
woe: thống khổ
eden: vườn địa đàng
greater man: đấng cứu thế ( Chúa)
blissful Seat: vị trí cũ (trên thiên đường)
Moses: tên thánh ( được chọn làm hạt giống mang điều tốt cho con người, đc nhận
10 điều răn của thiên chúa)
Sing Heav’nly Muse, didst inspire : được nữ thần thi ca truyền cảm hứng
Đây là kiểu thơ không vần

Liberty – equally – fraternity

Rationalism: niềm tin vào lý trí duy trí) (I think therefore I’m = tôi tư duy nên tôi
tồn tại)
Introspection: nôi soi
Melanchogy: đa sầu đa cảm
Spontaneous: bộc phát, tuôn trào
Literary device: thủ pháp nghệ thuật
Simile: so sánh
Personification: nhân hóa
Vivid: sống động
Hyperbole: cường điệu hóa
Immensity: mênh mông
Semantic field glee – gay – jocund: (pleasure – wealth- enrich)
the power of imagination: sức mạnh của trí tưởng tượng
1832: kết thúc phong trào lãng mạn
Nghệ thuật vị nhân sinh – nghệ thuật vị nghệ thuật
The art for life’s sake – the art for art’s sake

You might also like